Dự án đầu tư phát triển khu rừng sâm Ngọc Linh dưới tán rừng phòng hộ và chăm sóc bảo vệ rừng
Dự án đầu tư phát triển khu rừng sâm Ngọc Linh dưới tán rừng phòng hộ và chăm sóc bảo vệ rừng
MỤC LỤC
&
CHƯƠNG I:GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
I.6. Cơ sở pháp lý triển khai dự án
I.7. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng
CHƯƠNG II:MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
II.1. Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án
II.2. Sự cần thiết phải đầu tư
II.3. Mục tiêu đầu tư Khu Phát triển khu rừng sâm Liên Á Thành Phát
III.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm
III.2.1. Hiện trạng trên diện tích đất xin thuê:
III.2.2. Đánh giá điều kiện cơ bản:
III.3. Nhận xét chung về hiện trạng
III.3.1. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án
III.3.2. Chính sách bồi thường - Mô tả hiện trạng khu đất
III.4. Nhận xét chung về hiện trạng
CHƯƠNG IV:GIẢI PHÁP TRỒNG RỪNG QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ RỪNG
IV.1. Quy hoạch trồng rừng và bảo tồn hệ động thực vật rừng
IV.1.1. Pháp luật Việt Nam - Quy định quản lý
IV.2. Thiết kế hệ thống đường ranh cản lửa:
IV.2.1. Phòng cháy, chữa cháy rừng
IV.3. Giải pháp khai thác, tỉa thưa rừng trồng xen cây rừng
IV.3.2. Tiêu chí lựa chọn cây tỉa thưa
IV.4. Giải pháp bảo vệ, trồng rừng
IV.4.2. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ công tác lâm sinh
IV.6. Kỹ thuật trồng – chăm sóc giống cây sưa đỏ
IV.6.4. Biện pháp kỹ thuật trồng, chăm sóc giống cây sưa đỏ
IV.7. Kỹ Thuật trồng cây Dó Bầu
IV.7.1. Đặc điểm thực vật học:
IV.7.4. Kỹ thuật sản xuất cây con:
IV.7.5. Kỹ thuật trồng cây: đất trồng cây nên chủ động nước tưới, tránh mưa lụt úng (>1giờ).
IV.8. Kỹ thuật trồng và chăm sóc sâm Ngọc Linh
IV.8.1. Đặc Điểm Giống Sâm Ngọc Linh
IV.8.3. Thiết kế vườn và chuẩn bị đất trồng
IV.9. Quy trình ươm, trồng một số cây dược liệu
IV.9.1. Ba Kích (Morinda officinalis How)
IV.10. Sa nhân (Amomum vilosum Lour)
IV.10.8. Qui trình sơ chế, bảo quản quả Sa nhân:
IV.11. Đinh Lăng (polyscias fruticosa)
IV.11.6. Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh:
IV.12. HÀ THỦ Ô (Fallopia multiflora)
IV.12.2. Phương thức và mật độ trồng:
IV.12.3. Làm đất, bón lót và trồng cây:
IV.12.4. Chăm sóc sau khi trồng:
IV.13.1. Thời vụ trồng và chọn giống:
IV.13.5. Thu hoạch và bảo quản
CHƯƠNG V:PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
V.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức
V.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành
V.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động
CHƯƠNG VI:ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN
VI.1. Đánh giá tác động môi trường
VI.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
VI.1.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
VI.1.4. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
VI.1.5. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
VI.1.6. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
VII.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư
VII.2. Nội dung Tổng mức đầu tư
VII.2.2. Chi phí quản lý dự án
VII.2.3. Chi phí tư vấn đầu tư bao gồm
CHƯƠNG VIII:VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
VIII.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án
VIII.3. Phương án hoàn trả vốn vay
CHƯƠNG IX:HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
IX.1.3. Các chí phí hoạt động sản xuất và kinh doanh
IX.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án
IX.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội
CHƯƠNG X:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
Tên doanh nghiệp/tổ chức: Công ty Cổ phần Liên Á Star
Mã số doanh nghiệp : 5801465045- do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng cấp lần đầu ngày 27/05/2021.
Địa chỉ trụ sở : số 37 Xuân An, Phường 3, Thành phố Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng.
Điện thoại : 0916989977.
Đại diện : Bùi Ngọc Thu ; Chức vụ: Giám Đốc
Lâm Đồng là một tỉnh miền núi có nhiều rừng, độ che phủ của rừng cao, dưới tán rừng có nhiều loài cây ưa bóng phát triển, như các loài họ phong lan, họ môn, nhiều loài dược liệu quý hiếm cũng sống dưới tán rừng của Lâm Đồng như lan gấm, sâm cao ly, tắc kè núi, nấm linh chi, … Chủ trương của UBND tỉnh Lâm Đồng cũng như ngành Lâm nghiệp là thu hút đầu tư vào rừng và đất rừng trong tỉnh để nâng cao hiệu quả sử dụng rừng. Trồng cây dược liệu dưới tán rừng, chăn nuôi gia súc dưới tán rừng là những giải pháp chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất của tỉnh Lâm Đồng.
Ở tiểu khu rừng 62 do Ban quản lý rừng phòng hộ Đại Ninh quản lý, thuộc địa bàn hành chính xã Đưng K’Nớ, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng, có hàng trăm ha rừng có độ che phủ cao, có tổ thành loài cây sống phù hợp với cây sâm đỏ và sâm trắng. Công ty Cổ phần Liên Á Star sau khi tìm hiểu khí hậu, đất đai khu vực tiểu khu 62, thấy rằng cây sâm có đặc tính sinh thái phù hợp với lập địa khu vực tiểu khu 62 huyện Lạc Dương, nếu trồng sâm dưới tán rừng thuộc khu vực dự án sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao cho nhà đầu tư và góp phần cải thiện môi trường sinh thái khu vực, nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Hiện nay nhu cầu sử dụng sâm trên thị trường rất khan hiếm và giá trị cao, chính vì vậy việc trồng sâm dưới tán rừng ở tiểu khu 62 là cần thiết.
Mặt khác, đồng bào sống gần khu vực dự án đầu tư có trình độ dân trí thấp, thiếu việc làm, kinh tế có nhiều khó khăn, việc đầu tư dự án quản lý bảo vệ rừng, trồng sâm dưới tán rừng trong khu vực này là hết sức cần thiết để góp phần tạo thêm việc làm, tăng thu nhập, góp phần xóa đói giảm nghèo, cho dân địa phương, giữ vững an ninh khu vực.
Công ty với năng lực và kinh nghiệm trong lĩnh vực trồng rừng, quản lý bảo vệ rừng, trồng sâm với mong muốn mở rộng sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường phục vụ, tạo ra sản phẩm từ cây sâm, để phục vụ cho tiêu dùng trong nước cũng như xuất khẩu, tạo thêm việc làm có thu nhập cao cho người lao động tại địa phương, tăng tích lũy cho doanh nghiệp và tăng khả năng nộp ngân sách cho địa phương.
Tóm lại việc triển khai dự án quản lý bảo vệ rừng, trồng sâm dưới tán rừng và chế biến sâm tại tiểu khu rừng 62 thuộc địa bàn hành chính xã Đưng K’Nớ, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng là cần thiết có hiệu quả và vô cùng phù hợp.
Khoanh nuôi bảo vệ rừng hiện có, trồng sâm dưới tán rừng và khai thác chế biến sâm để nâng cao hiệu quả nguồn tài nguyên rừng và đất đai, tăng độ che phủ của rừng, góp phần cải tạo môi trường, bảo vệ nguồn nước, tạo thêm công ăn việc làm cho nhân dân địa phương, tạo thêm nhiều sản phẩm cho xã hội, góp phần xóa đói giảm nghèo cho nhân dân trong vùng dự án, giữ vững an ninh chính trị trong khu vực, đồng thời tạo ra lợi nhuận cho nhà đầu tư, tăng khu ngân sách cho địa phương.
- Mở 25 km đường nội bộ.
- Làm 04 km hàng rào bảo vệ.
- Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống nước, hệ thống xử lý môi trường và mua sắm trang thiết bị.
Trồng rừng chăm sóc bảo vệ cây rừng tự nhiên, kết hợp trồng xen kẽ bên dưới tán rừng một số loại cây dược liệu và cây sâm Ngọc Linh tại các khu đất dưới tán rừng,…Cụ thể như sau:
+ Diện tích trồng cây sâm Ngọc Linh dưới tán rừng : 20 ha.
+ Diện tích trồng cây dược liệu dưới tán rừng: 10 ha.
+ Diện tích chăm sóc rừng tự nhiên và trồng cây sâm Ngọc Linh: 22,55 ha.
+ Diện tích khu vườn ươm cây giống: 1 ha
+ Diện tích nhà ở công nhân, kho bãi ,…: 0,32 Ha
Nâng cao nhận thức trồng rừng bảo vệ rừng và phát triển lâm nghiệp: Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân về vai trò, tầm quan trọng của trồng rừng với sự phát triển kinh tế- xã hội, nhằm thống nhất quan điểm khẳng định trồng rừng là ngành kinh tế quan trọng, tích cực tham gia hoạt động xây dựng, quảng bá, giữ gìn và phát huy các giá trị tốt đẹp về hình ảnh, môi trường. Đẩy mạnh công tác quảng bá trồng rừng bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng, nhất là trên hệ thống đài, trạm truyền thanh, các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, cổ động trực quan, cổng thông tin điện tử của huyện.
Góp phần đóng góp nguồn ngân sách, tạo việc làm ổn định và lâu dài cho một số lao động trong vùng, thúc đẩy thay đổi bộ mặt kinh tế xã hội tại địa phương. Hiểu rõ lợi thế về vị trí đầu tư, sự thiếu hụt cơ sở lưu trú có chất lượng cao cùng những chính sách ưu đãi của Chính phủ trong việc Phát triển khu rừng sâm Liên Á Thành Phát huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng nói riêng, chủ đầu tư rất mong muốn được triển khai dự án “Phát triển khu rừng sâm Liên Á Thành Phát” tại xã Đưng K'Nớ, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng.
II.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm
Vị trí thực hiện dự án xem bản đồ vị trí khu đất đính kèm.
Địa điểm thực hiện dự án: xã Đưng K'Nớ, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng.
II.2. Hiện trạng sử dụng đất
Vị trí – diện tích:
Tổng diện tích đất dự kiến xin thuê: 54,87 ha.
Vị trí: khoảnh 9, tiểu khu 62 do ban quản lý rừng phòng hộ Đầu nguồn Đa Nhim quản lý, thuộc địa bàn hành chính xã Đưng K’Nớ, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng.
Khu vực dự án tiếp giáp như sau:
+ Bắc giáp: Một phần Khoảnh 9 và khoảnh 8 – Tk 62.
+ Nam giáp: Xã Đạ Long huyện Đam Rông.
+ Đông giáp: Một phần của TK 61 lâm phần BQL Rừng phòng hộ đầu nguồn Đanhim.
+ Tây giáp: Một phần vùng quy hoạch dự án thủy điện Yan Tann Sien và xã Đạ Long huyện Đam Rông.
Tổng diện tích khu vực dự án xin thuê: 54,87 ha, trong đó:
- Diện tích đất có rừng: 54,87 ha.
Chi tiết trạng thái đất đai và trữ lượng rừng như sau:
Trạng thái rừng |
Diện tích kiểm kê (ha) |
Trữ lượng kiểm kê (m3) |
Tổng cộng |
54,87 |
9,672 |
1/ Đất có rừng |
54,87 |
9,672 |
- Rừng gỗ lá rộng trữ lượng trung bình (IIIA2) |
40,33 |
8,519 |
- Rừng gỗ lá rộng trữ lượng nghèo (IIIA1) |
11,13 |
959 |
- Rừng non phục hồi sau khai thác (IIB) |
3,41 |
194 |
Đánh giá chung các trạng thái rừng:
- Rừng gỗ lá rộng trữ lượng trung bình (IIIA2):
Diện tích 40,33 ha, chiếm tỉ lệ 73,50% diện tích khu vực. Các chỉ tiêu bình quân: D1.3 = 26 cm, Hvn = 19 m, N/ha = 459 cây, M/ha = 210 m3.
- Rừng gỗ lá rộng trữ lượng nghèo (IIIA1):
Diện tích 11,13 ha, chiếm tỉ lệ 20,28% diện tích khu vực. Các chỉ tiêu bình quân: D1.3 = 20 cm, Hvn = 17 m, N/ha = 347 cây, M/ha = 86 m3.
- Rừng non phục hồi sau khai thác (IIB):
Diện tích 3,41 ha, chiếm tỉ lệ 6,22% diện tích khu vực. Các chỉ tiêu bình quân: D1.3 = 17 cm, Hvn = 15 m, N/ha = 370 cây, M/ha = 56 m3.
Địa hình tương đối dốc, độ cao tuyệt đối 1,520 m; độ cao tương đối 100 – 200 m, độ dốc bình quân thấp 15 - 250. Địa hình dốc chia cắt nhiều nên không thuận tiện cho thi công cơ giới, song có nhiều khe suối trong khu vực, mặt phía tây giáp suối nước nên nguồn nước tự nhiên tương đối phong phú, thuận tiện cho việc cung cấp nguồn nước tưới cho cây trồng.
Đất ở đây chủ yếu là đất Feralit đỏ vàng, phát triển trên đá Granit tầng dày > 100 cm, thành phần cơ giới trung bình, phù hợp với nhiều loại cây trồng công nông lâm nghiệp, qua khảo sát tìm hiểu thì đất ở đây thích hợp trồng cây sâm đỏ và cả sâm trắng, sâm cao ly … Đây là những loài cây dược liệu có giá trị kinh tế rất cao đang được thị trường tiêu thụ mạnh.
Nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa mưa khô rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 – tháng 10; mùa khô từ tháng 11 – tháng 4.
Nói chung khí hậu ở đây rất thuận lợi cho việc phát triển trồng sâm và một số cây dược liệu khác dưới tán rừng… Hơn nữa trong khu vực có nhiều khe suối nên nguồn nước tưới cho cây trồng tương đối phong phú. Đây cũng là yếu tố thuận lợi để phát triển trồng sâm trên diện rộng mà vẫn tưới tiêu cho cây được.
Song, ở đây có 2 mùa mưa khô rõ rệt, mùa khô thường khắc nghiệt nóng hạn, mùa mưa thường tập trung vào tháng 7 – tháng 8, nên việc trồng cây phải tập trung vào tháng 8, còn những tháng mùa khô phải hết sức chú trọng công tác phòng chống cháy rừng để bảo vệ rừng và bảo vệ cây trồng.
Dự án đầu tư phát triển khu rừng sâm Ngọc Linh dưới tán rừng phòng hộ và chăm sóc bảo vệ rừng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: |
- UBND tỉnh Lâm Đồng; - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng; |
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện điều chỉnh dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: Công ty Cổ phần Liên Á Star.
Mã số doanh nghiệp : 5801465045- do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng cấp lần đầu ngày 27/05/2021.
Địa chỉ trụ sở : số 37 Xuân An, Phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Điện thoại : 0916989977 ; Email: ............................
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Đại diện theo pháp luật: Bùi Ngọc Thu ; Chức danh: Giám đốc.
Sinh ngày : 25/09/1980 ; Giới tính: Nữ ; Quốc tịch: Việt Nam
Căn cước công dân số: 091180005291 ; Ngày cấp 26/05/2021
Nơi cấp : Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
Địa chỉ thường trú : Số 2 Đường Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM, Việt Nam.
Chỗ ở hiện tại : Số 2 Đường Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM, Việt Nam.
Nhà đầu tư tiếp theo: không có
II. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP
(Không có)
III. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án: “Phát triển khu rừng sâm Liên Á Thành Phát”
1.2. Địa điểm thực hiện dự án:
- Địa điểm thực hiện dự án: xã Đưng K'Nớ, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng.
2.
Mục tiêu dự án:
STT |
Mục tiêu hoạt động |
Tên ngành (Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC) |
Mã ngành theo VSIC (Mã ngành cấp 4) |
Mã ngành CPC (*) |
1 |
Trồng rừng và bảo vệ rừng |
Trồng chăm sóc bảo vệ rừng tự nhiên. |
0210 |
02101 |
2 |
Chăm sóc bảo vệ rừng phòng hộ |
Chăm sóc rừng phòng hộ |
012 |
|
3 |
Trồng cây Sâm Ngọc Linh dưới tán rừng |
Trồng cây sâm ngọc linh, cây dược liệu dưới tán rừng,… |
0121 |
01213 |
4 |
Khai thác gỗ |
Thai thác cây sâm và cây dược liệu dưới tán rừng |
022 |
|
3. Nội dung điều chỉnh đầu tư
3.1. Nội dung điều chỉnh các Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư
a. Nội dung điều chỉnh 1
- Nội dung đã quy định tại các Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) (hoặc tại các văn bản có giá trị tương đương):
Nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư số 42121000433 ngày 13/3/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng:
* Chứng nhận nhà đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư Thành Phát.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 4103005726 - do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. Hồ Chí Minh Phòng đăng ký kinh doanh cấp lần đầu ngày 18/12/2006; Thay đổi lần thứ 16 ngày 23/02/2022.
Địa chỉ trụ sở chính : 44A Trần Bình Trọng, Phường 5, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh
Đại diện theo pháp luật : Ông Phạm Thanh Hùng
Sinh ngày: 01/10/1974 ; Giới tính: Nam ; Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số 023979947 do Công an Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 24/01/2002.
Hộ khẩu thường trú : 65/10 Nguyễn Văn Giai, Phường Đakao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Chỗ ở hiện tại : 65/10 Nguyễn Văn Giai, Phường Đakao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Chức danh : Chủ tịch HĐQT.
- Nay đề nghị sửa thành:
* Chứng nhận nhà đầu tư : Công ty Cổ phần Liên Á Star.
Mã số doanh nghiệp : 5801465045- do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng cấp lần đầu ngày 27/05/2021.
Địa chỉ trụ sở : số 37 Xuân An, Phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Điện thoại : 0916989977 ; Email: ........................
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Đại diện theo pháp luật: Bùi Ngọc Thu ; Chức danh: Giám đốc.
Sinh ngày : 25/09/1980 ; Giới tính: Nữ ; Quốc tịch: Việt Nam
Căn cước công dân số: 091180005291 ; Ngày cấp 26/05/2021
Nơi cấp : Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
Địa chỉ thường trú: Số 2 Đường Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM, Việt Nam.
Chỗ ở hiện tại : Số 2 Đường Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM, Việt Nam.
- Giải trình lý do, cơ sở đề nghị điều chỉnh:
Thay đổi nhà đầu tư theo hình thức sang nhượng cổ phần của dự án.
b. Nội dung điều chỉnh 2
- Nội dung đã quy định tại Điều 1 Giấy chứng nhận đầu tư số 42121000433 ngày 13/3/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng:
1. Tên dự án: Quản lý bảo vệ rừng, trồng và chế biến sâm
2. Quy mô dự án
- Tổng diện tích khu vực dự án cho thuê: 54,87 ha, dự án sẽ bố trí sử dụng đất như sau:
1/ Khoanh nuôi bảo vệ rừng hiện có, trồng sâm dưới tán rừng và khai thác chế biến sâm để nâng cao hiệu quả nguồn tài nguyên rừng và đất đai, tăng độ che phủ của rừng. Quản lý bảo vệ và trồng sâm dưới tán rừng trên toàn bộ diện tích rừng tự nhiên hiện có: 53,55 ha.
2/ Xây dựng vườn ươm: 1,0 ha.
3/ Xây dựng nhà cửa, kho tàng: 0,32 ha.
- Nay đề nghị sửa thành:
1. Tên dự án: Phát triển khu rừng sâm Liên Á Thành Phát
2. Quy mô dự án
Trồng rừng chăm sóc bảo vệ cây rừng tự nhiên, kết hợp trồng xen kẽ bên dưới tán rừng một số loại cây dược liệu và cây sâm Ngọc Linh tại các khu đất dưới tán rừng,…Cụ thể như sau:
+ Diện tích trồng cây sâm Ngọc Linh dưới tán rừng : 20 ha.
+ Diện tích trồng cây dược liệu dưới tán rừng: 10 ha.
+ Diện tích chăm sóc rừng tự nhiên và trồng cây sâm Ngọc Linh: 22,55 ha;
+ Diện tích khu vườn ươm cây giống: 1 ha
+ Diện tích nhà ở công nhân, kho bãi,…: 0,32 Ha
- Giải trình lý do, cơ sở đề nghị điều chỉnh:
+ Điều chỉnh cho phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Cơ cấu lại các chủng loại cây trồng cho phù hợp với thực tế cũng như đảm bảo về mặt hiệu quả kinh tế và xã hội.
c. Nội dung điều chỉnh 3
- Nội dung đã quy định tại Điều 4 Giấy chứng nhận đầu tư số 42121000433 ngày 13/3/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng:
3. Tổng vốn đầu tư của dự án: 27.608.000.000 VNĐ (Hai mươi bảy tỷ sáu trăm lẻ tám triệu đồng Việt Nam). Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án là: 27.608.000.000 VNĐ (Hai mươi bảy tỷ sáu trăm lẻ tám triệu đồng Việt Nam).
Giá trị, tỷ lệ và phương thức góp vốn như sau:
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ |
Phương thức |
Tiến độ góp vốn |
1 |
Nguyễn Thới Thanh Loan |
1,380 tỷ |
5 |
Tiền mặt |
Giải ngân theo tiến độ đầu tư |
2 |
Phạm Thanh Hùng |
16,565 tỷ |
60 |
Tiền mặt |
Giải ngân theo tiến độ đầu tư |
3 |
Nguyễn Thới Thanh Châu |
9,663 tỷ |
35 |
Tiền mặt |
Giải ngân theo tiến độ đầu tư |
Tổng cộng |
27,608 tỷ |
100 |
|
|
- Nay đề nghị sửa thành:
3. Tổng vốn đầu tư của dự án: 450.000.000.000 VNĐ (Bốn trăm năm mươi tỷ đồng Việt Nam). Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án là:
Giá trị, tỷ lệ và phương thức góp vốn như sau:
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ |
Phương thức |
Tiến độ góp vốn |
1 |
Bùi Ngọc Thu |
36 tỷ |
40 |
Tiền mặt |
Tháng 07/2022 |
2 |
Huỳnh Lê Yến Thảo |
27 tỷ |
30 |
Tiền mặt |
Tháng 07/2022 |
3 |
Nguyễn Thị Quỳnh Hoa |
27 tỷ |
30 |
Tiền mặt |
Tháng 07/2022 |
Tổng cộng |
90 tỷ |
100 |
|
|
- Giải trình lý do, cơ sở đề nghị điều chỉnh:
- Để phù hợp với quy mô thực hiện dự án và tình hình thực tế triển khai dự án.
- Đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn thực hiện dự án đảm bảo hoàn thành dự án theo tiến độ đề ra mang lại hiệu quả kinh tế xã hội.
d. Nội dung điều chỉnh 4
- Nội dung đã quy định tại Điều 6 Giấy chứng nhận đầu tư số 42121000433 ngày 13/3/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng:
4.Tiến độ thực hiện dự án đầu tư
- Năm 2009 – 2010: Hoàn tất khâu kiểm kê rừng, cấp giấy chứng nhận đầu tư, thuê đất, xây dựng vườn ươm, đầu tư xây dựng đường, xây dựng nhà cửa, mua sắm trang thiết bị, trồng 10 ha sâm.
- Năm 2011: Trồng 43,55 ha sâm; và hoàn tất các công trình XDCB.
- Các năm sau chăm sóc, bảo vệ các công trình dự án đã đầu tư.
- Nay đề nghị sửa thành:
4.Tiến độ thực hiện dự án đầu tư
Giai đoạn 1:
+ Quý 4/2022: Hoàn thành các thủ tục pháp lý, thủ tục về đất đai.
+ Quý 4/2023: Hoàn thành thi công các hạng mục công trình phục vụ trồng trọt, cơ sở vườm ươm cây giống…, trồng trọt hoàn thành 10 ha cây sâm Ngọc Linh và cây dược liệu dưới tán rừng.
Giai đoạn 2: trồng và chăm sóc cây rừng hoàn thiện
+ Từ Quý 1/2024 đến Quý 4/2025: Hoàn thành trồng trọt, đưa toàn bộ dự án đi vào hoạt động.
- Giải trình lý do, cơ sở đề nghị điều chỉnh:
+ Công ty đang thực hiện thủ tục thuê đất theo quy trình pháp luật hiện hành nên thời gian có kéo dài.
+ Tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp cùng với thực hiện theo chỉ đạo của Thủ Tướng Chính Phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19.
+ Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án phù hợp với điều kiện thực tế.
4. Vốn đầu tư và phương án huy động vốn
4.1. Tổng vốn đầu tư: 450.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Bốn trăm năm mươi tỷ đồng), trong đó:
Chi phí xây dựng
TT |
Hạng mục |
Khối lượng |
Đơn giá ĐXĐT |
Tổng vốn |
|
|
Tổng vốn đầu tư phần xây dựng |
|
|
|
346,583,214 |
1 |
a1) Lâm sinh |
|
|
|
|
|
Trồng rừng |
|
|
|
322,438,714 |
|
Trồng mới rừng |
|
54.87 |
|
322,438,714 |
|
Trồng dặm đất trống cây sưa |
ha |
5.0 |
42,648.0 |
213,240 |
|
Trồng dặm đất trồng cây dó bầu |
ha |
5.0 |
42,648.0 |
213,240 |
|
Đầu tư trồng cây sâm Ngọc Linh |
ha |
42.55 |
49,633.0 |
2,111,884 |
|
Giống cây dược liệu |
ha |
10.0 |
38,035.0 |
380,350 |
|
Giống cây sâm Ngọc Linh |
ha |
42.6 |
7,500,000.0 |
319,125,000 |
|
Giống cây sưa |
ha |
5.0 |
39,000.0 |
195,000 |
|
Giống cây dó bầu |
ha |
5.00 |
40,000.0 |
200,000 |
2 |
a2) Hạng mục CSHT điều hành SX, QLBVR |
|
|
|
24,144,500 |
|
Công trình nhà bảo vệ rừng |
cái |
2.0 |
120,000.0 |
240,000 |
|
Làm đường lâm nghiệp, kiêm RCL |
Km |
25.0 |
250,000.0 |
6,250,000 |
|
Bảo dưỡng Đường LN kiêm RCL |
lượt/km |
20.0 |
60,000.0 |
1,200,000 |
|
Làm mới chòi canh lửa |
Cái |
10.0 |
15,200.0 |
152,000 |
|
Ao hồ trữ nước PCCCR |
Cái |
6.0 |
45,000.0 |
270,000 |
|
Bảng hiệu, tuyên truyền ( xi măng) |
Bảng |
10.0 |
550.0 |
5,500 |
|
Bảng báo, cấp dự báo cháy ( sắt) |
Bảng |
15.0 |
1,800.0 |
27,000 |
|
Xây dựng cơ sở sơ chế sản phẩm, phòng ươm cấy mô |
m2 |
700.0 |
7,500.0 |
5,250,000 |
|
Nhà điều hành và nhà ở công nhân |
m2 |
500.0 |
6,500.0 |
3,250,000 |
|
Vườn ươm cây giống và khu nhà màng |
m2 |
10,000.0 |
750.0 |
7,500,000 |
Chi phí thiết bị
Trang thiết bị phục vụ điều hành, QLBVR, PCCCR |
|||||
TT |
Hạng mục |
ĐVT |
KL |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
Trang thiết bị điều hành, QLBVR |
Vp |
1 |
- |
3,450,800 |
1 |
Bàn ghế làm việc |
Bộ |
4 |
15,000 |
60,000 |
2 |
Tủ đựng tài liệu |
Chiếc |
4 |
4,000 |
16,000 |
3 |
Máy tính để bàn |
Chiếc |
4 |
12,000 |
48,000 |
4 |
Máy tính xách tay |
Chiếc |
2 |
20,000 |
40,000 |
5 |
Máy in |
Chiếc |
1 |
6,000 |
6,000 |
6 |
Máy photocopy |
Chiếc |
1 |
40,000 |
40,000 |
7 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
Chiếc |
1 |
12,000 |
12,000 |
8 |
Máy định vị GPS |
Chiếc |
3 |
10,000 |
30,000 |
9 |
Ống nhòm |
Chiếc |
4 |
1,200 |
4,800 |
10 |
Máy phát điện 150 KVA |
Chiếc |
2 |
268,000 |
536,000 |
11 |
Xe ô tô |
Chiếc |
1 |
900,000 |
900,000 |
12 |
Xe máy |
Chiếc |
4 |
32,000 |
128,000 |
13 |
Máy đào đất |
Chiếc |
1 |
720,000 |
720,000 |
14 |
Xe tải |
Chiếc |
1 |
850,000 |
850,000 |
15 |
Máy bơm nước |
Cái |
4 |
15,000 |
60,000 |
Trang thiết bị, dụng cụ PCCCR, BVR |
|||||
|
|
|
|
|
|
TT |
Hạng mục |
ĐVT |
KL |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
Trang thiết bị, dụng cụ PCCCR, BVR |
TB |
1 |
- |
533,400 |
1 |
Máy cưa xăng |
Chiếc |
6 |
6,000 |
36,000 |
2 |
Máy bơm nước có ống thoát hơi |
Chiếc |
4 |
15,000 |
60,000 |
3 |
Máy bơm nước khoác vai |
Chiếc |
6 |
2,500 |
15,000 |
4 |
Máy cắt thực bì |
Chiếc |
6 |
1,000 |
6,000 |
5 |
Bình xịt chữa cháy |
Chiếc |
120 |
1,200 |
144,000 |
6 |
Bàn cào dập lửa |
Chiếc |
60 |
150 |
9,000 |
7 |
Câu liêm |
Chiếc |
40 |
100 |
4,000 |
8 |
Xẻng đa năng |
Chiếc |
25 |
120 |
3,000 |
9 |
Dao phát |
Chiếc |
60 |
200 |
12,000 |
10 |
Can đựng nước |
Chiếc |
250 |
100 |
25,000 |
11 |
Trang bị bảo hộ chữa cháy(lều, bạt, mũ, găng, ủng) |
Chiếc |
60 |
1,250 |
75,000 |
12 |
Vòi chữa cháy cuộn 20m-D50 |
Bộ |
420 |
120 |
50,400 |
13 |
Bồn chứa nước di động |
M |
4 |
15,000 |
60,000 |
14 |
Bơm nước |
Cái |
2 |
5,000 |
10,000 |
15 |
Máy thổi lá |
Cái |
4 |
6,000 |
24,000 |
Trang thiết bị, dụng cụ vườn ươm |
|||||
TT |
Hạng mục |
ĐVT |
KL |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Trang thiết bị, dụng cụ vườn ươm |
VU |
1 |
- |
125,200 |
2 |
Nhiệt kế cầm tay |
Cái |
2 |
3,000 |
6,000 |
3 |
Cân điện tử |
Cái |
1 |
10,000 |
10,000 |
4 |
Dụng cụ pha chế thuốc |
Bộ |
1 |
2,500 |
2,500 |
5 |
Âm nhiệt kế |
Cái |
1 |
6,000 |
6,000 |
6 |
Máy phun thuốc |
Cái |
1 |
7,500 |
7,500 |
7 |
Máy cắt cỏ |
Cái |
1 |
5,000 |
5,000 |
8 |
Bình xịt tay Inox |
Cái |
1 |
1,500 |
1,500 |
9 |
Máy ép thẻ cây giống |
Cái |
1 |
2,000 |
2,000 |
10 |
Máy bấm thẻ |
Cái |
1 |
2,500 |
2,500 |
11 |
Máy đục lỗ bầu ươm |
Cái |
1 |
2,500 |
2,500 |
12 |
Máy ép túi PE |
Cái |
1 |
1,900 |
1,900 |
13 |
Máy mài dụng cụ |
Cái |
1 |
1,800 |
1,800 |
14 |
Xe cải tiến |
Cái |
4 |
5,000 |
20,000 |
15 |
Xe cút kít |
Cái |
2 |
3,000 |
6,000 |
16 |
Dụng cụ đi rừng |
Bộ |
1 |
50,000 |
50,000 |
Tổng mức đầu tư:
|
|
|
Đơn vị: 1.000 đồng |
|
STT |
Hạng mục |
Giá trị trước thuế |
Thuế VAT |
Giá trị sau thuế |
I |
Chi phí đầu tư ban đầu |
346,583,214 |
34,658,321 |
381,241,536 |
II. |
Giá trị thiết bị |
4,109,400 |
410,940 |
4,520,340 |
III. |
Chi phí quản lý dự án |
6,842,706 |
684,271 |
7,526,976 |
IV. |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
5,648,578 |
564,858 |
6,213,436 |
4.1 |
Chi phí lập dự án và quy hoạch |
984,104 |
98,410 |
1,082,514 |
4.2 |
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công |
147,618 |
14,762 |
162,379 |
4.3 |
Chi phí thẩm tra thiết kế |
436,344 |
43,634 |
479,978 |
4.4 |
Chi phí thẩm tra dự toán |
425,946 |
42,595 |
468,541 |
4.5 |
Chi phí lập HSMT xây lắp |
168,764 |
16,876 |
185,640 |
4.6 |
Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị |
9,451 |
945 |
10,396 |
4.7 |
Chi phí giám sát trồng rừng |
2,944,060 |
294,406 |
3,238,467 |
4.8 |
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị |
18,655 |
1,866 |
20,521 |
4.9 |
Chi phí khảo sát địa chất, địa hình công trình |
123,636 |
12,364 |
136,000 |
4.10 |
Chi phí đánh giá tác động môi trường |
240,000 |
24,000 |
264,000 |
4.11 |
Chi phí thỏa thuận PCCC, đấu nối.. |
150,000 |
15,000 |
165,000 |
V. |
Chi phí khác |
2,079,854 |
207,985 |
2,320,840 |
5.1 |
Chi phí bảo hiểm xây dựng |
1,386,333 |
138,633 |
1,524,966 |
5.2 |
Chi phí kiểm toán |
378,262 |
37,826 |
416,088 |
5.3 |
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán |
315,259 |
31,526 |
346,785 |
5.4 |
Chi phí thẩm tra tính khả thi của dự án |
30,000 |
3,000 |
33,000 |
VI. |
CHI PHÍ DỰ PHÒNG |
35,069,261 |
3,506,926 |
38,576,188 |
VII. |
Chi phí thuê đất rừng, |
3,600,000 |
|
3,600,000 |
VIII |
Tổng cộng phần xây dựng |
403,933,013 |
40,033,301 |
443,999,314 |
IX |
Vốn lưu động |
|
|
6,000,000 |
X |
Tổng cộng nguồn vốn đầu tư |
|
|
449,999,314 |
|
Làm Tròn |
|
|
450,000,000 |
- Tổng vốn đầu tư : 450,000,000,000 đồng (Bốn trăm năm mươi tỷ đồng).
- Vốn cố định : 444,000,000,000 đồng ( Bốn trăm bốn mươi bốn tỷ đồng).
- Vốn lưu động : 6,000,000,000 đồng (Sáu tỷ đồng).
- Vốn góp của nhà đầu tư : Vốn tự có (20%) : 90,000,000,000 đồng.
- Vốn vay và huy động (80%) : 360,000,000,000 đồng
Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
- Vốn khác: Không có.
4.2. Nguồn vốn đầu tư
a) Vốn góp để thực hiện dự án
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%) |
Phương thức góp vốn (*) |
Tiến độ góp vốn |
|
VNĐ |
Tương đương USD |
|||||
|
Công ty CP Liên Á Star |
90,000,000,000 |
3,870,800 |
20% |
Tiền mặt |
Ngay khi có QĐ đầu tư |
- Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
b) Vốn khác: Không.
5. Thời hạn hoạt động của dự án
Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm từ ngày các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy chứng nhận đầu tư và thời hạn này có thể được kéo dài thêm một khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu của chủ đầu tư và được sự phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.
6. Tiến độ thực hiện dự án
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư.
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
Các văn bản quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.
Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư là Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư hoặc văn bản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):
ü Hồ sơ Thuyết minh dự án Đầu tư;
ü Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
ü GCN đăng ký kinh doanh;
ü Đề xuất đầu tư dự án;
ü Các bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất.
|
Lâm Đồng, ngày … tháng 06 năm 2022 Nhà đầu tư Công ty Cổ phần Liên Á Star
|
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy xay xát lúa gạo tỉnh Long An
60,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư trang trại chăn nuôi gà công nghiệp
50,000,000 vnđ
45,000,000 vnđ
Thuyết minh dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò thịt
65,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi heo hậu bị
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất viên nén gỗ
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Thuyết minh dự án đầu tư phát triển nông nghiệp công nghệ cao
Liên hệ
Dự án khu dân cư và nhà ở đô thị tập trung
180,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
Trung tâm chăm sóc người cao tuổi, đào tạo phục hồi chức năng và du lịch sinh thái
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tham quan hang động tả phìn
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái nông nghiệp công nghê cao
55,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư bến phao nổi trên sông
150,000,000 vnđ
140,000,000 vnđ
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo công nghệ cao
65,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
HOTLINE:
0903 649 782
nguyenthanhmp156@gmail.com
Thông báo việc cho thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái trong rừng
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà văn hóa xã
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường xưởng mạ kẽm nhúng nóng
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án nhà máy vật liệu Polymer công nghệ cao
Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu Khu dịch vụ nhà hàng và kinh doanh xăng dầu
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khu đô thị du lịch
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường phân xưởng sơ chế và bóc nõn tôm nguyên liệu
Mẫu đơn đề nghị gia hạn điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
Công ty Cổ Phần Đầu Tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương nỗ lực hướng tới mục tiêu phát triển ổn định và trở thành một tập đoàn vững mạnh trong các lĩnh vực hoạt động của mình.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn