Tư vấn thuyết minh dự án đầu tư trang trại chăn nuôi 300 con bò thịt địa điểm tỉnh Kiên Giang. Đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi 300 con bò thịt tại tỉnh Kiên Giang với diện tích đất 99.840 m2, với quy mô chăn nuôi: 300 con bò lấy thịt/năm.
Thuyết minh dự án đầu tư trang trại chăn nuôi 300 con bò thịt
Tư vấn lập dự án đầu tư trang trại chăn nuôi 300 con bò thịt
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
Công ty CP Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.
Điện thoại: (028) 22142126; Fax: (028) 39118579
I.3. Mô tả sơ bộ dự án
Tên dự án: Trang trại chăn nuôi bò thịt quy mô 300 con
Địa điểm: tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.
Quỹ đất của dự án: 99.840 m2
QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG
V.1. Quy mô đầu tư dự án
Đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi 300 con bò thịt tại tỉnh Kiên Giang với diện tích đất 99.840 m2, với quy mô chăn nuôi: 300 con bò lấy thịt/năm.
Quy mô chăn nuôi được phân bố như sau:
Diện tích chuồng nuôi bò thịt ở giai đoạn 1 và giai đoạn 2 là 1.340 m2.
Mật độ nuôi trung bình 150 con/lứa mỗi năm nuôi 2 lứa là 300 con/năm.
V.2. Khối lượng công trình
A. Khu công trình chăn nuôi
1. Nhà bảo vệ
Thiết kế 1 tầng, diện tích xây dựng 9 m2, hành lang bao quanh cao hơn nền sân đường nội bộ 0,2m chống nóng bằng gạch lỗ và tấm đan bê tông, được lát gạch ceramic chống trơn. Hành lang bao quanh rộng 0,5m lát gạch đỏ chống trơn hoặc gạch block.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 133 m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Diện tích 162 m2.
Kết cấu chính là móng và đà kiềng bê tông cốt thép (BTCT), cột BTCT, xà gồ thép, lợp ngói, tường gạch sơn nước, trần thạch cao khung nổi, cửa gỗ kính, nền lót đá granite. Được bố trí các phòng làm việc và các phòng chức năng.
Diện tích 120 m2
Kết cấu: nhà xưởng dài 760 m2, chiều cao đỉnh cột 6m. Nền nhà xưởng có kết cấu bê tông, móng BTCT. Mái lợp tôn, trụ sắt, giằng gió…
Nhà 1 tầng, nhà diện tích xây dựng 760 m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Diện tích 35 m2.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 133 m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, tường bao che xây gạch cao 1,5m, kết hợp tấm làm mát.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 35 m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Thể tích chứa 286 m3. Hồ được lót đáy bằng HDPE.
Hồ sinh học có 01 hồ chứa 286 m3. Hồ được lót đáy bằng HDPE.
Hồ xử lý nước sau xừ lý thể tích 286 m3. Hồ được lót đáy bằng HDPE.
Diện tích chiếm 4552.52 m2
B. Cây xanh cảnh quan
Diện tích chiếm 3.593 m2
Khoảng cách giữa các cây là 1m, khoảng cách giữa các hàng là 1m, các hàng cây được trồng xen kẽ nhau. Ưu tiên các loại cây có khả năng hấp thụ mùi như cây: bạch đàn, ngũ da bì, mít...
C. Khu trồng nguyên liệu thức ăn cho bò
Diện tích trồng cỏ chiếm 85.201,48 m2
V.3. Quy mô xây dựng các hạng mục công trình chính
Tổng diện tích khu đất S = 99.840 m2;
Bảng: Cân bằng đất đai
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH (m2) |
TỶ LỆ (%) |
1 |
Đất xây dựng khu trang trại bò |
11.045,52 |
11,06 % |
2 |
Đất hạ tầng đất cảnh quan |
3593.00 |
3,598 % |
3 |
Khu trồng nguyên liệu thức ăn cho bò |
85.201,48 |
85,33 % |
|
TỔNG CỘNG |
99.840,00 |
100.00% |
Bảng: Danh mục các hạng mục công trình
STT |
Hạng mục xây dựng |
Đơn vị |
Khối lượng |
|
1 |
Nhà bảo vệ |
m2 |
9 |
|
2 |
Nhà đậu xe |
m2 |
133 |
|
3 |
Nhà điều hành |
m2 |
162 |
|
4 |
Nhà ủ, kho thức ăn và chế biến |
m2 |
760 |
|
5 |
Sân tập kết nguyên liệu thức ăn |
m2 |
1.488 |
|
6 |
Trạm bơm, lọc nước |
m2 |
35 |
|
7 |
Bể nước sạch 200m3 |
m3 |
200 |
|
8 |
Chuồng nuôi bò giai đoạn 1 |
m2 |
1.340 |
|
9 |
Chuồng nuôi bò giai đoạn 2 |
m2 |
1,340 |
|
10 |
Nhà nhập xuất bò |
m2 |
133 |
|
11 |
Nhà kỹ thuật khu xử lý chất thải |
m2 |
35 |
|
12 |
Ao chứa chất thải |
m3 |
286 |
|
13 |
Ao sinh học |
m3 |
286 |
|
14 |
Hồ chứa nước sau xử lý |
m3 |
286 |
|
15 |
Đường nội bộ, sân bãi |
m2 |
4.553 |
|
|
Các hạng mục phụ trợ |
|
|
|
1 |
Hàng rào bảo vệ |
HT |
1 |
|
2 |
Hệ thống cấp nước. lọc nước |
HT |
1 |
|
3 |
Hệ thống thoát nước |
HT |
1 |
|
4 |
Hệ thống PCCC |
HT |
1 |
|
5 |
Hệ thống điện, điện mặt trời áp mái |
HT |
1 |
|
6 |
Hệ thống điện chống sét |
HT |
1 |
V.7. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư:
V.7.1. Công suất của dự án đầu tư:
Trang trại chăn nuôi bò lấy thịt với quy mô 150 con/lứa tương đương 300 con/năm.
V.7.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:
V.7.2.1. Chuồng trại nuôi bò
Xây loại chuồng bò 2 dãy đối xứng nhau, có lối đi bỏ thức ăn ở giữa. Mái chuồng được thiết kế theo kiểu nhà công nghiệp, hai bên có sân phơi nắng, tùy vào vị trí đất xây dựng chuồng bò, bố trí sân phơi nắng rộng hoặc nhỏ cho phù hợp với lô đất. (Quy cách xây dựng chuồng được mô tả chi tiết ở phần xây dựng)
V.7.2.2. Dinh dưỡng và thức ăn cho Bò
Công ty đã tiến hành thuê các chuyên gia thức ăn từ Thái Lan thiết lập công thức thức ăn phối trộn thức ăn TMR cho từng nhóm bò.
TMR (Total mixed ration) là loại thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh được phối trộn sẵn bằng máy trộn chuyên dụng theo khẩu phần đầy đủ, cần thiết và cân đối chất dinh dưỡng đối với từng nhóm bò. Ích lợi của TMR là khắc phục được sự mất cân đối trong các loại thức ăn hỗn hợp khác như thức ăn tinh hỗn hợp thì thiếu chất xơ, premix thì thiếu tinh và thô trong khẩu phần. Tận dụng được nhiều loại nguyên liệu để sản xuất: cỏ khô, cỏ ủ, ngũ cốc... nhất là các loại phụ phế phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm mà nếu cho ăn riêng lẻ bò khó thể ăn được vì không hợp khẩu vị (do mùi vị hoặc quá cứng…); khi được trộn chung vào một khẩu phần thật đều, bò không thể chọn lựa loại nguyên liệu này bỏ loại khác. Do vậy bò ăn được nhiều loại thức ăn. Thức ăn có đầy đủ dinh dưỡng do đã được phối trộn một cách hợp lý. Thức ăn có tỷ lệ tiêu hóa cao hơn do đã được chế biến và thức ăn tinh do được trộn lẫn với thức ăn thô nên qua đường tiêu hóa chậm hơn. Kiểm soát được hiệu quả sử dụng thức ăn. Loại thức ăn TMR tốt với nhiều quy mô chăn nuôi nhưng đặc biệt phù hợp với quy mô chăn nuôi tập trung, công nghiệp hóa; giúp giảm lao động thủ công, tăng năng suất lao động do tăng cơ giới hóa, từ đó tăng lợi nhuận cho người chăn nuôi.
Hai loại thức ăn chính Công ty sử dụng là:
Thức ăn tinh: ngoài thức ăn thô xanh, hàng ngày bò cần cung cấp các loại thức ăn tinh như: bã đậu nành, mì lát, mật rỉ, đọt mía, ure, bã mì… Đối với các loại thức ăn này Công ty sẽ tiến hành ký các hợp đồng mua thức ăn với các đối tác trong và ngoài nước.
Thức ăn tinh từ bắp, cọ dầu và mía (từ trái sang phải)
V.7.2.3. Kỹ thuật chăm sóc và phối giống bò thịt
Kỹ thuật chăm sóc bò
Trong kỹ thuật nuôi bò lấy thịt theo mô hình trang trại thì ngoài những kỹ thuật chăm sóc cơ bản, điều quan trọng nhất là cung cấp đầy đủ lượng, hàm lượng thức ăn và nước uống cho bò đúng giờ và theo từng loại bò.
Đối với bê con dưới 6 tháng tuổi chủ yếu là bú sữa mẹ, khi bê được 1 tháng tuổi thì tập cho bê ăn cỏ non và thức ăn tinh. Nuôi bê con chung với bò mẹ trong vòng 5 tháng rồi cho cai sữa và tách qua chuồng riêng từ tháng thứ 6, sau khi tách mẹ nuôi bê con thành từng nhóm có cùng lứa tuổi hoặc cùng cân nặng.
Tùy vào thực tế mà xác định thời điểm xuất chuồng, thông thường bò nuôi vỗ béo có trọng lượng xuất chuồng nặng khoảng 520kg (đối với bê đực), và khoảng 480 kg (đối với bê cái).
Đối với bò cái mang thai không nuôi chung với các loại bò khác (trừ giai đoạn cho bê con bú), khẩu phần ăn cũng được tính toán riêng.
Thường xuyên tắm chải cho bò để kích thích bò ăn uống khoẻ. Mùa hè tắm 2 lần/ngày.
Phương pháp phối giống
Gieo tinh nhân tạo:
Mang thai:
V.7.3. Các loại bệnh truyền nhiễm thường gặp
Bệnh lở mồm long móng (FMD):
Bệnh lao (tuberculosis):
Bệnh nhiệt thán:
Bệnh Anaplasmosis (bệnh biên trùng):
Bệnh uốn ván:
V.8. Trồng cỏ
V.8.1. Chọn giống và nhân giống cỏ
V.8.2. Trồng cỏ
Quy trình trồng cỏ như sau: Khai hoang ® cày 4 chảo lần 1 ® cày 4 chảo lần 2 ® nhặt cành sau cày ® bừa 24 chảo lần 1 ® bừa 24 chảo lần 2 ® rạch hàng rải ống, rải phân ® trồng cỏ.
Trồng hàng đôi, hàng cách hàng 50cm, khoảng cách giữa 02 hàng đôi tính từ tim hàng là 2m, cỏ có thể trồng bằng máy hoặc thủ công, khoảng cách giữa 02 hom là 30 cm, mỗi hom dài 30 cm và có 4 mắt, hom được cắm nghiêng 1 góc 45 độ.
Quy cách trồng cỏ
Bón phân, làm cỏ và tưới nước:
Bón phân: Bón lót trong khi ta cày đất lần 2, có thể bón phân chuồng, hữu cơ hoặc phân DAP(18-46-0). Trong dự án này, Công ty bón phân DAP với khối lượng là 225kg/ha. Sau khi trồng 15-20 ngày tiến hành bón thêm Ure (46-0-0) cho cây tỷ lệ 60kg/ha. Sau mỗi lần thu hoạch và sau khi làm cỏ dại xong tiến hành bón Ure (46-0-0) tỷ lệ 60kg/ha. Mỗi năm tiến hành bón hợp chất NPK 1 lần sau lần thu hoạch cuối của năm. Sau khi có đàn bò Công ty sẽ sử dụng phân bò để bón bổ sung cho đồng cỏ.
Làm cỏ: Sau khi trồng hoặc sau khi thu hoạch tiến hành làm cỏ dại cho cây 1 lần. Làm cỏ dại bằng phương pháp phun thuốc, hoặc dùng máy xới.
Tưới nước: Công ty sử dụng biện pháp tưới nước nhỏ giọt Israel cho toàn bộ diện tích trồng cỏ của công ty. Lắp hệ thống tưới nhỏ giọt song song với quá trình trồng cỏ, đường ống tưới nước nhỏ giọt sẽ được chôn ngầm dưới đất, nằm giữa hàng đôi và cách mỗi hàng cỏ 25cm. Khoảng cách giữa 2 lần tưới vào mùa nắng là 10 ngày.
Thu hoạch
Sau khi trồng 72 ngày có thể thu hoạch cỏ. Mỗi năm thu hoạch cỏ được 5 lần, công ty sử dụng máy thu hoạch để thu hoạch cỏ.
Thu hoạch cỏ lúc 72 ngày tuổi sẽ cho hàm lượng Protein phù hợp với việc nuôi bò thịt là 14%. Cỏ khi thu hoạch, cây cao khoảng 160-200cm, khi cắt cỏ thì cắt cách mặt đất 10cm, không cắt quá thấp để tránh ảnh hưởng xấu đến tái sinh, tránh cắt vào ngày mưa vì dễ gây sâu bệnh. Năng suất cỏ 100 tấn/ha.
CHƯƠNG IX: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
IX.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư cho dự án đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi 300 con bò thịt được lập dựa trên Các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây :
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các Nhà cung cấp VTTB.
IX.2. Nội dung Tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án xây dựng Trang trại chăn nuôi 300 con bò thịt làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí 10% và lãi vay trong thời gian xây dựng.
IX.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình;
Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công;
IX.2.2. Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa…
IX.2.3. Chi phí quản lý dự án:
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
IX.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
Bao gồm:
IX.2.5. Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
IX.2.6. Dự phòng phí:
IX.2.7. Lãi vay trong thời gian xây dựng:
Bảng: Lãi vay, tỷ lệ vốn và tiến độ huy động vốn trong thời gian xây dựng
Tổng vốn đầu tư: |
22,000,000 |
đồng, |
trong đó |
|
||
- Vốn góp cổ đông: |
6,600,000 |
đồng = 30 % vốn cố định |
|
|
||
- Vốn vay thương mại: |
15,400,000 |
đồng = 70 % vốn cố định |
|
|
||
Thời gian triển khai và xây dựng: 1,5 năm (trong đó: thời gian thực hiện các thủ tục tư vấn đầu tư xây dựng là 0,5 năm, thời gian thi công là 1 năm) |
||||||
Lãi suất vay vốn: |
10.5% |
|
|
|
|
|
TT |
NỘI DUNG |
Năm xây dựng |
Tổng |
|||
Năm 1 |
||||||
QI |
QII |
QIII |
QIV |
|||
|
Tổng vốn huy động |
1,245,812 |
7,462,533 |
6,218,719 |
7,073,419 |
22,000,484 |
1 |
Vốn vay trong giai đoạn (70% tổng vốn)+vốn vay lưu động |
872,069 |
5,223,773 |
4,353,103 |
4,951,393 |
15,400,339 |
2 |
Tiền vốn vay tích luỹ ở đầu mỗi giai đoạn |
872,069 |
6,095,842 |
10,448,945 |
15,400,339 |
|
3 |
Số tiền lãi phải trả ở đầu mỗi giai đoạn |
22,892 |
160,016 |
274,285 |
404,259 |
861,451 |
4 |
Lãi tích lũy cuối giai đoạn |
22,892 |
182,908 |
457,192 |
861,451 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Lãi suất vay hàng năm |
|
: |
10.5% |
|
|
- |
Lãi suất vay trong thời đoạn 3 tháng |
|
: |
2.6% |
|
|
- |
Tổng chi phí lãi vay |
|
: |
861,451 |
đồng |
|
KẾT QUẢ TÍNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Bảng: Giá trị xây dựng
STT |
Hạng mục xây dựng |
Đơn vị |
Khối lượng |
Giá trị trước thuế |
|
Đơn giá |
Thành tiền |
||||
1 |
Nhà bảo vệ |
m2 |
9 |
3,200.00 |
28,800 |
2 |
Nhà đậu xe |
m2 |
133 |
2,500.00 |
332,500 |
3 |
Nhà điều hành |
m2 |
162 |
2,500.00 |
405,000 |
4 |
Nhà ủ, kho thức ăn và chế biến |
m2 |
760 |
2,500.00 |
1,900,000 |
5 |
Sân tập kết nguyên liệu thức ăn |
m2 |
1,488 |
550.00 |
818,400 |
6 |
Trạm bơm, lọc nước |
m2 |
35 |
2,500.00 |
87,500 |
7 |
Bể nước sạch 200m3 |
m2 |
200 |
1,500.00 |
300,000 |
8 |
Chuồng nuôi bò giai đoạn 1 |
m2 |
1,340 |
3,200.00 |
4,288,000 |
9 |
Chuồng nuôi bò giai đoạn 2 |
m2 |
1,340 |
|
- |
10 |
Nhà nhập xuất bò |
m2 |
133 |
3,200.00 |
425,600 |
11 |
Nhà kỹ thuật khu xử lý chất thải |
m2 |
35 |
3,200.00 |
112,000 |
12 |
Ao chứa chất thải |
m2 |
286 |
550.00 |
157,300 |
13 |
Ao sinh học |
m2 |
286 |
550.00 |
157,300 |
14 |
Hồ chứa nước sau xử lý |
m2 |
286 |
550.00 |
157,300 |
15 |
Đường nội bộ, sân bãi |
m2 |
4,553 |
450 |
2,048,634 |
|
Các hạng mục phụ trợ |
|
|
|
3,353,948 |
1 |
Chi phí làm đất trồng cỏ và cây ngô |
m2 |
85,201 |
12 |
1,022,418 |
2 |
Phần khối lượng san lấp mặt bằng |
m3 |
11,046 |
75 |
828,414 |
3 |
Chi phí làm đất cây xanh và đất trông cây ngô |
m2 |
3,593 |
12 |
43,116 |
4 |
Xây dựng hàng rào bảo vệ |
m |
1,000 |
450 |
450,000 |
5 |
Hệ thống cấp nước. lọc nước |
HT |
1 |
260,000 |
260,000 |
6 |
Hệ thống thoát nước |
HT |
1 |
200,000 |
200,000 |
7 |
Hệ thống PCCC |
HT |
1 |
150,000 |
150,000 |
8 |
Hệ thống điện, điện mặt trời áp mái |
HT |
1 |
350,000 |
350,000 |
9 |
Hệ thống điện chống sét |
HT |
1 |
50,000 |
50,000 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
14,572,282 |
Bảng: Giá trị thiết bị
STT |
Hạng mục xây dựng |
Đơn vị |
Khối lượng |
Giá trị trước thuế |
|
Đơn giá |
Thành tiền |
||||
I |
Danh mục thiết bị |
|
1,295,000 |
||
1 |
Máy phát điện 75 KVA |
Cái |
1.00 |
150,000 |
150,000 |
2 |
Máy bơm nước 15 m3/h |
Cái |
1.00 |
25,000 |
25,000 |
3 |
Hệ thống tắm mát cho bò |
HT |
1.00 |
50,000 |
50,000 |
4 |
Thiết bị trộn thức ăn |
HT |
1.00 |
50,000 |
50,000 |
5 |
Thiết bị xử lý nước thải |
HT |
1.00 |
450,000 |
450,000 |
6 |
Khu hoa kiểng, cây cảnh |
HT |
1.00 |
80,000 |
80,000 |
7 |
Thiết bị cấp, thoát nước |
HT |
1.00 |
250,000 |
250,000 |
8 |
Thiết bị PCCC |
HT |
1.00 |
50,000 |
50,000 |
9 |
Thiết bị điện chiếu sáng; điện mặt trời áp mái |
HT |
1.00 |
150,000 |
150,000 |
10 |
Thiết bị điện chống sét |
HT |
1.00 |
40,000 |
40,000 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
1,295,000 |
Bảng : Tổng mức đầu tư
STT |
Hạng mục |
Giá trị trước thuế |
Thuế VAT |
Giá trị sau thuế |
I |
Chi phí xây lắp |
14,572,282 |
1,457,228 |
16,029,510 |
II. |
Giá trị thiết bị & con giống |
1,295,000 |
129,500 |
1,424,500 |
III. |
Chi phí quản lý dự án |
179,465 |
17,946 |
197,411 |
IV. |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
635,343 |
63,534 |
698,877 |
4.1 |
Chi phí khảo sát đia chất, đia hình lập TKBVTC |
40,909 |
4,091 |
45,000 |
4.2 |
Chi phí lập dự án |
49,481 |
4,948 |
54,429 |
4.3 |
Chi phí thiết kế lập TKBVTC |
264,589 |
26,459 |
291,048 |
4.4 |
Chi phí thẩm tra thiết kế |
23,132 |
2,313 |
25,445 |
4.5 |
Chi phí thẩm tra dự toán |
22,458 |
2,246 |
24,703 |
4.6 |
Chi phí lập HSMT xây lắp |
23,885 |
2,389 |
26,274 |
4.7 |
Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị |
6,341 |
634 |
6,975 |
4.8 |
Chi phí giám sát thi công xây lắp |
193,948 |
19,395 |
213,343 |
4.9 |
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị |
10,601 |
1,060 |
11,661 |
V |
Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất |
1,350,000 |
135,000 |
1,485,000 |
VI |
Chi phí khác |
150,148 |
15,015 |
165,162 |
6.1 |
Chi phí lán trại tạm phục vụ thi công=GXL*0.5% |
43,717 |
4,372 |
48,089 |
6.2 |
Chi phí chuyển giao công nghệ, đào tạo, đăng ký thương hiệu |
20,000 |
2,000 |
22,000 |
6.3 |
Chi phí bảo hiểm xây dựng |
36,431 |
3,643 |
40,074 |
6.4 |
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường |
50,000 |
5,000 |
55,000 |
VII. |
CHI PHÍ DỰ PHÒNG |
|
|
1,000,023 |
* |
Tổng vốn cố định |
|
|
21,000,484 |
* |
Vốn lưu động |
|
|
1,000,000 |
VIII. |
Tổng cộng nguồn vốn đầu tư |
|
|
22,000,484 |
|
Làm tròn |
|
|
22,000,000 |
>>> XEM THÊM: Lập dự án sản xuất trồng đậu đỏ hữu cơ xuất khẩu
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com - www.minhphuongcorp.net
Thuyết minh dự án đầu tư chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng cao su kém phát triển
60,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư dự án nhà máy chế biến tinh bột mì
60,000,000 vnđ
Mẫu dự án đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp khu du lịch nông nghiệp
75,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất thực phẩm tươi từ bột gạo
60,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy xay xát lúa gạo tỉnh Long An
60,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư trang trại chăn nuôi gà công nghiệp
50,000,000 vnđ
45,000,000 vnđ
Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi heo hậu bị
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất viên nén gỗ
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Thuyết minh dự án đầu tư phát triển nông nghiệp công nghệ cao
Liên hệ
Dự án dầu tư phát triển khu rừng sâm Ngọc Linh dưới tán rừng phòng hộ và chăm sóc bảo vệ rừng
150,000,000 vnđ
125,000,000 vnđ
Dự án khu dân cư và nhà ở đô thị tập trung
180,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
Trung tâm chăm sóc người cao tuổi, đào tạo phục hồi chức năng và du lịch sinh thái
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
HOTLINE:
0903 649 782
nguyenthanhmp156@gmail.com
Biện pháp thi công khoan ngang HDD và kéo ống Pipeline cho dự án đường ống dẫn khí
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy sơ chế, chế biến cà phê nhân
Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu liên hợp xử lý chất thải rắn
Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư nhà máy sản xuất vật tư y tế tiêu hao
Tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đô thị sinh thái
Báo cáo ĐTM dự án khu biệt thư nhà vườn, trồng rừng kết hợp du tịch sinh thái
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy công nghệ thực phẩm
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy sản xuất nhôm
Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy sản xuất cơ khí chuyên dụng
Phương án thiết kế hệ thống xử lý bụi cho thiết bị xử lý xỉ và nấu chảy nhôm
Công ty Cổ Phần Đầu Tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương nỗ lực hướng tới mục tiêu phát triển ổn định và trở thành một tập đoàn vững mạnh trong các lĩnh vực hoạt động của mình.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn