Tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án khu du lịch sinh thái nhà vườn. Hoạt động chủ yếu của dự án là hoạt động giao thông ra vào khu du lịch, hoạt động dịch vụ nhà hàng, khách sạn, hoạt động sinh hoạt của nhân viên và du khách, hoạt động tại khu vui chơi giải trí tổng hợp, chăm sóc sức khỏe đẳng cấp, hoạt động trung tâm thương mại, các dịch vụ du lịch, dịch vụ phụ trợ,...
Ngày đăng: 13-05-2025
21 lượt xem
NỘI DUNG THAM VẤN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
- Tên Dự án: “Khu du lịch sinh thái nhà vườn”.
- Địa điểm thực hiện dự án: ........, xã Gành Dầu, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
Chủ dự án: Công ty TNHH Thương mại - Du lịch và Xây dựng...........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Trách nhiệm hữu hạn số: ......, đăng ký lần đầu ngày 10/12/2003, cấp đăng ký thay đổi lần 14 ngày 16/9/2024 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang cấp.
Địa chỉ trụ sở chính: .....Trần Hưng Đạo, khu phố 7, phường Dương Đông, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
Số điện thoại: .........
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: .....; Giới tính: Nam; Chức danh: Giám đốc. Sinh ngày: 17/11/1980; Quốc tịch: Việt Nam.
Địa chỉ liên lạc: ......phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Khu du lịch sinh thái nhà vườn nằm về phía Bắc của khu vực bãi biển Rạch Vẹm, thuộc địa giới hành chính của ấp Rạch Vẹm, xã Gành Dầu, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
Tổng diện tích xây dựng theo quy hoạch: 566.733,6 m2 (Chênh lệch khoảng 1,6ha so với diện tích đất được cấp do có thêm diện tích giao thông đối ngoại khi xây dựng quy hoạch).
Cơ cấu sử dụng đất được thể hiện trong Bảng sau:
Bảng 1. Cơ cấu phân khu trong khu vực Dự án
TT |
Loại đất |
Ký hiệu |
Diện tích (m2) |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
Tầng cao xây dựng tối đa (tầng) |
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) |
Số công trình |
I |
ĐẤT KHU DU LỊCH |
|
405.381,7 |
23,32 |
8 |
0,84 |
437 |
1.1 |
Đất dịch vụ du lịch |
|
38.794,3 |
35,00 |
2 |
0,70 |
12 |
|
Đất dịch vụ du lịch 01 |
DV.01 |
2.779,7 |
35,00 |
2 |
0,70 |
1 |
|
Đất dịch vụ du lịch 02 |
DV.02 |
2.894,1 |
35,00 |
2 |
0,70 |
1 |
|
Đất dịch vụ du lịch 03 |
DV.03 |
3.974,2 |
35,00 |
2 |
0,70 |
1 |
|
Đất dịch vụ du lịch 04 |
DV.04 |
18.448,0 |
35,00 |
2 |
0,70 |
6 |
|
Đất dịch vụ du lịch 05 |
DV.05 |
3.420,7 |
35,00 |
2 |
0,70 |
1 |
|
Đất dịch vụ du lịch 06 |
DV.06 |
7.277,6 |
35,00 |
2 |
0,70 |
2 |
1.2 |
Đất khách sạn |
|
43.599,9 |
40,00 |
8 |
3,00 |
5 |
|
Đất khách sạn 01 |
KS.01 |
43.599,9 |
40,00 |
8 |
3,00 |
5 |
1.3 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
|
146.067,2 |
40,64 |
3 |
1,22 |
401 |
|
Đất biệt 0074hự nghỉ dưỡng 01 (đơn lập) |
BT.01 |
2.701,2 |
35,54 |
3 |
1,07 |
4 |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 02 (đơn lập) |
BT.02 |
2.839,2 |
36,98 |
3 |
1,11 |
6 |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 03 (đơn lập) |
BT.03 |
6.555,2 |
36,61 |
3 |
1,10 |
10 |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 04 (đơn lập) |
BT.04 |
5.216,1 |
40,26 |
3 |
1,21 |
12 |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 05 (đơn lập) |
BT.05 |
1.268,3 |
37,85 |
3 |
1,14 |
2 |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 06 (song lập) |
BT.06 |
15.237,7 |
43,97 |
3 |
1,32 |
50 |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 07 (song lập) |
BT.07 |
3.940,3 |
42,64 |
3 |
1,28 |
14 |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 08 (đơn lập) |
BT.08 |
1.619,2 |
37,06 |
3 |
1,11 |
2 |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 09 (song lập) |
BT.09 |
5.176,5 |
44,82 |
3 |
1,34 |
16 |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 10 (song lập) |
BT.10 |
6.755,9 |
46,18 |
3 |
1,39 |
26 |
TT |
Loại đất |
Ký hiệu |
Diện tích (m2) |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
Tầng cao xây dựng tối đa (tầng) |
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) |
Số công trình |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 11 (song lập) |
BT.11 |
6.728,8 |
45,03 |
3 |
1,35 |
24 |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 12 (song lập) |
BT.12 |
4.571,1 |
44,41 |
3 |
1,33 |
14 |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 13 (đơn lập) |
BT.13 |
3.221,4 |
38,03 |
3 |
1,14 |
7 |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 14 (đơn lập) |
BT.14 |
8.433,1 |
38,72 |
3 |
1,16 |
19 |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 15 (đơn lập) |
BT.15 |
8.467,9 |
39,68 |
3 |
1,19 |
14 |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 16 (song lập) |
BT.16 |
9.286,1 |
46,52 |
3 |
1,40 |
36 |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 17 (song lập) |
BT.17 |
5.482,6 |
43,77 |
3 |
1,31 |
20 |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 18 (song lập) |
BT.18 |
3.969,6 |
43,83 |
3 |
1,31 |
12 |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 19 (song lập) |
BT.19 |
4.394,5 |
43,92 |
3 |
1,32 |
14 |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 20 (song lập) |
BT.20 |
3.963,7 |
41,38 |
3 |
1,24 |
12 |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 21 (song lập) |
BT.21 |
2.873,0 |
41,07 |
3 |
1,23 |
10 |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 22 (song lập) |
BT.22 |
6.154,2 |
45,50 |
3 |
1,36 |
24 |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 23 (đơn lập) |
BT.23 |
2.044,8 |
35,21 |
3 |
1,06 |
2 |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 24 (song lập) |
BT.24 |
3.362,1 |
42,83 |
3 |
1,28 |
12 |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 25 (đơn lập) |
BT.25 |
4.323,1 |
29,96 |
3 |
0,90 |
7 |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 26 (đơn lập) |
BT.26 |
5.849,1 |
34,88 |
3 |
1,05 |
12 |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 27 (đơn lập) |
BT.27 |
7.273,7 |
30,38 |
3 |
0,91 |
13 |
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT.28 |
1.951,7 |
29,97 |
3 |
0,90 |
3 |
TT |
Loại đất |
Ký hiệu |
Diện tích (m2) |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
Tầng cao xây dựng tối đa (tầng) |
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) |
Số công trình |
|
28 (đơn lập) |
|
|
|
|
|
|
|
Đất biệt thự nghỉ dưỡng 29 (đơn lập) |
BT.29 |
2.407,1 |
30,74 |
3 |
0,92 |
4 |
1.4 |
Đất cây xanh cảnh quan |
|
68.070,5 |
5,00 |
1 |
0,05 |
18 |
|
Đất cây xanh cảnh quan 01 |
CX.01 |
5.587,1 |
5,00 |
1 |
0,05 |
1 |
|
Đất cây xanh cảnh quan 02 |
CX.02 |
8.963,9 |
5,00 |
1 |
0,05 |
2 |
|
Đất cây xanh cảnh quan 03 |
CX.03 |
2.699,4 |
5,00 |
1 |
0,05 |
1 |
|
Đất cây xanh cảnh quan 04 |
CX.04 |
2.132,5 |
5,00 |
1 |
0,05 |
1 |
|
Đất cây xanh cảnh quan 05 |
CX.05 |
5.318,6 |
5,00 |
1 |
0,05 |
1 |
|
Đất cây xanh cảnh quan 06 |
CX.06 |
113,1 |
5,00 |
1 |
0,05 |
1 |
|
Đất cây xanh cảnh quan 07 |
CX.07 |
8.968,9 |
5,00 |
1 |
0,05 |
2 |
|
Đất cây xanh cảnh quan 08 |
CX.08 |
347,9 |
5,00 |
1 |
0,05 |
1 |
|
Đất cây xanh cảnh quan 09 |
CX.09 |
18.018,5 |
5,00 |
1 |
0,05 |
4 |
|
Đất cây xanh cảnh quan 10 |
CX.10 |
2.682,7 |
5,00 |
1 |
0,05 |
1 |
|
Đất cây xanh cảnh quan 11 |
CX.11 |
1.712,1 |
5,00 |
1 |
0,05 |
1 |
|
Đất cây xanh cảnh quan 12 |
CX.12 |
7.711,5 |
5,00 |
1 |
0,05 |
1 |
|
Đất cây xanh cảnh quan 13 |
CX.13 |
3.814,3 |
5,00 |
1 |
0,05 |
1 |
1.5 |
Đất cây xanh cách ly |
|
31.656,4 |
|
- |
- |
- |
|
Đất cây xanh cách ly 01 |
CL.01 |
4.400,8 |
- |
- |
- |
- |
|
Đất cây xanh cách ly 02 |
CL.02 |
5.524,0 |
- |
- |
- |
- |
TT |
Loại đất |
Ký hiệu |
Diện tích (m2) |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
Tầng cao xây dựng tối đa (tầng) |
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) |
Số công trình |
|
Đất cây xanh cách ly 03 |
CL.03 |
2.734,0 |
- |
- |
- |
- |
|
Đất cây xanh cách ly 04 |
CL.04 |
3.840,7 |
- |
- |
- |
- |
|
Đất cây xanh cách ly 05 |
CL.05 |
6.604,4 |
- |
- |
- |
- |
|
Đất cây xanh cách ly 06 |
CL.06 |
2.025,5 |
- |
- |
- |
- |
|
Đất cây xanh cách ly 07 |
CL.07 |
2.539,2 |
- |
- |
- |
- |
|
Đất cây xanh cách ly 08 |
CL.08 |
3.987,8 |
- |
- |
- |
- |
1.6 |
Đất mặt nước |
|
23.412,5 |
|
- |
- |
- |
|
Đất mặt nước 01 |
MN.01 |
4.143,3 |
- |
- |
- |
- |
|
Đất mặt nước 02 |
MN.02 |
6.628,6 |
- |
- |
- |
- |
|
Đất mặt nước 03 |
MN.03 |
12.640,6 |
- |
- |
- |
- |
1.7 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
1.930,0 |
40,00 |
1 |
0,40 |
1 |
|
Đất hạ tầng kỹ thuật 01 |
HT.01 |
1.930,0 |
40,00 |
1 |
0,40 |
1 |
1.8 |
Đất bãi đỗ xe |
|
9.446,4 |
|
- |
- |
- |
|
Đất bãi đỗ xe 01 |
BX.01 |
9.446,4 |
- |
- |
- |
- |
1.9 |
Đất giao thông nội bộ |
|
42.404,5 |
- |
- |
- |
- |
II |
ĐẤT KHÁC |
|
161.351,9 |
- |
- |
- |
- |
2.1 |
Đất hành lang biển |
|
131.732,1 |
- |
- |
- |
- |
|
Đất hành lang biển 01 |
HL.01 |
108.047,5 |
- |
- |
- |
- |
|
Đất hành lang biển 02 |
HL.02 |
21.416,9 |
- |
- |
- |
- |
|
Đất mặt nước 04 |
MN.04 |
2.267,7 |
- |
- |
- |
- |
2.2 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
29.619,8 |
- |
- |
- |
- |
III |
TỔNG CỘNG |
|
566.733,6 |
- |
- |
- |
- |
- Dự kiến sau khi hoàn thành, toàn khu du lịch có lượng khách và phục vụ cho khoảng 4.700 người/ngày, trong đó:
+ Số lượng khách lưu trú khoảng: 2.900 người/ngày;
+ Số lượng khách tham quan khoảng: 550 người/ngày;
+ Số lượng nhân viên phục vụ khoảng: 1.250 người;
+ Số căn biệt thự nghỉ dưỡng khoảng 401 căn;
+ Số phòng khách sạn khoảng 1.049 phòng.
Dự án thuộc nhóm các dự án về xây dựng Khu du lịch không có hoạt động sản xuất, hoạt động chủ yếu của dự án là hoạt động giao thông ra vào khu du lịch, hoạt động dịch vụ nhà hàng, khách sạn, hoạt động sinh hoạt của nhân viên và du khách, hoạt động tại khu vui chơi giải trí tổng hợp, chăm sóc sức khỏe đẳng cấp, hoạt động trung tâm thương mại, các dịch vụ du lịch, dịch vụ phụ trợ,...
Hình 1. Quy trình vận hành dự án
Trong giai đoạn vận hành, hoạt động chính diễn ra trong khu vực dự án là hoạt động giao thông ra vào khu du lịch, hoạt động dịch vụ nhà hàng, khách sạn, hoạt động sinh hoạt của nhân viên và du khách, hoạt động tại khu vui chơi giải trí tổng hợp, chăm sóc sức khỏe đẳng cấp, hoạt động trung tâm thương mại, các dịch vụ du lịch, dịch vụ phụ trợ,...
1.4.1.1. Các hạng mục chính
Khu “Ốc đảo sao biển”:
- Được kết nối từ trục đường chính phía Đông của dự án ra phía bờ biển, bao gồm các công trình Trung tâm bảo tồn sao biển, Trung tâm thông tin và dịch vụ khách hàng, nhà hàng cao cấp ven biển.
- Các công trình bố trí phân tán, khối tích trung bình và nhỏ, không hạn chế tầm nhìn ra phía biển.
- Tầng cao xây dựng tối đa 2 tầng, phong cách kiến trúc gần gũi, hài hòa với thiên nhiên, vật liệu và chi tiết gợi hình ảnh địa phương.
Khu tổ hợp chăm sóc sức khỏe rừng địa đàng:
- Hình thành một tổ hợp chăm sóc sức khỏe cung cấp các chương trình spa, trị liệu,.. bằng liệu pháp thiên nhiên kết hợp hiện đại. Các trung tâm này cùng với không gian rừng, mặt nước xung quanh, các không gian thiền ngoài trời và các cụm biệt thự lẩn khuất tạo nên trải nghiệm chăm sóc sức khỏe, nghỉ dưỡng, tái tạo năng lượng toàn diện, gần gũi với thiên nhiên. Các công trình trong khu tổ hợp: tối đa 2 tầng, kiến trúc thân thiện với tự nhiên, nằm gần đường trục chính phía Đông của dự án.
Khu khách sạn nghỉ dưỡng cao cấp rừng địa đàng:
- Nằm sát khu vực hành lang biển, là khu khách sạn, resort cao cấp, tiện nghi và hiện đại, cung cấp không gian nghỉ dưỡng sinh thái và thư giãn cho khách du lịch. Tổ hợp khách sạn cung cấp đầy đủ các dịch vụ lưu trú nghỉ dưỡng cần có với chất lượng cao cấp và siêu cao cấp (từ 5 sao).
- Được bố trí dưới dạng phân tán, khối tích trung bình. Tầng cao tối đa 8 tầng, phong cách kiến trúc bản địa, mái dốc, nhiều không gian mở tạo tính gần gũi với thiên nhiên. Bố trí cây xanh cảnh quan mềm mại, tận dụng hệ thực vật bản địa.
Khu dịch vụ du lịch, câu lạc bộ và nhà hàng cao cấp hướng biển:
- Các công trình được bố trí phân tán trong dự án, đảm bảo bán kính phục vụ cũng như yếu tố hấp dẫn, tiện nghi cho từng khu vực dự án. Cung cấp không gian mua sắm, ăn uống, vui chơi giao lưu cho khách du lịch theo đủ lứa tuổi.
- Công trình khối tích trung bình và nhỏ. Phong cách kiến trúc bản địa, mái dốc, nhiều không gian mở tạo tính gần gũi với thiên nhiên. Bố trí cây xanh cảnh quan mềm mại, tận dụng hệ thực vật bản địa.
Khu biệt thự nghỉ dưỡng sinh thái
- Hình thành các loại biệt thự đa dạng: Biệt thự thương hiệu rừng địa đàng, Biệt thự nghỉ dưỡng rừng, Biệt thự bên bờ suối. Mỗi loại biệt thự đều có yếu tố cảnh quan xung quanh đặc biệt, tầm nhìn mở rộng khác nhau từ hướng biển, hướng rừng cho tới hướng rạch nhằm tạo tính phong phú về không gian, lựa chọn cho khách nghỉ dưỡng.- Kết hợp các không gian chăm sóc sức khỏe, không gian thiền ngoài trời tạo nên trải nghiệm nghỉ dưỡng gần gũi với thiên nhiên.
Khu hành lang bảo vệ bờ biển:
Mục tiêu chung là tận dụng cảnh quan tự nhiên hiện hữu, hạn chế tương đối các tác động lớn tới hệ thực vật và mặt nước hiện có, không xây dựng công trình.
1.4.1.2.Các hạng mục công trình phu trợ
a.Hệ thống cấp nước
Nguồn nước:
- Nguồn nước cấp cho dự án được lấy từ mạng lưới cấp nước chung của đảo.
- Cụ thể theo Quy hoạch phân khu xây dựng Khu du lịch sinh thái và dân cư Rạch Vẹm – tỷ lệ 1/2000, dự án được cấp nước từ trạm bơm cấp nước quy hoạch mới (công suất 4,100 m2/ng.đ) thông qua tuyến ống cấp nước phân phối quy hoạch mới nằm trên tuyến đường quy hoạch B = 22 m ở phía Đông dự án.
- Trước mắt khi chưa có nguồn nước sạch từ nhà máy thì xây dựng tạm trạm cấp từ nguồn nước ngầm bằng giếng khoan với tổng nhu cầu khoảng 2.100m3/ngđ để xử dụng tạm thời phục vụ nhu cầu sinh hoạt. Sau khi có hệ thống nước sạch chung từ nhà máy nước của đảo thì trạm cấp nước sẽ được loại bỏ và dùng nước sạch chung từ nhà máy nước.
Thiết kế mạng lưới đường ống
- Mạng đường ống kết hợp giữa cấp nước sinh hoạt và cấp nước cứu hỏa.
- Mạng lưới cấp nước được thiết kế sử dụng hỗn hợp giữa mạng lưới vòng và mạng cụt. Các ô mạng lưới có cấu tạo độc lập với nhau, mỗi ô gồm: đường ống phân phối, đường ống dịch vụ.
- Tuyến ống phân phối sử dụng vật liệu là ống nhựa HDPE có đường kính D110 và D63 bố trí trên các tuyến đường chính, đảm bảo cung cấp nước đến từng ô quy hoạch.
- Trên mạng lưới bố trí các van chặn phục vụ việc điều tiết, vận hành và quản lí mạng lưới.
- Bố trí các van xả cặn tại vị trí thấp nhất của mạng lưới cấp nước để thau rửa đường ống trước khi đưa vào sử dụng và trong quá trình vận hành quản lí.
- Bố trí van thu khí và van xả khí tại các vị trí gãy góc và cao nhất của mạng lưới cấp nước để loại trừ khả năng tạo thành chân không trong ống cũng như để xả khí ra khỏi đường ống khi bị tích tụ.
- Độ sâu chôn ống tính từ đỉnh ống đến mặt đất hoàn thiện từ 0.8 ÷ 1.0m.
- Mạng lưới đường ống dịch vụ được đấu nối với đường ống phân phối và chạy dọc theo mạng lưới đường, đưa nước tới từng đối tượng sử dụng nước.
Cấp nước cứu hoả
Lưu lượng cấp nước cứu hỏa 15,0 lít/s, số đám cháy xảy ra đồng thời là 02 trong thời gian 03 giờ tương ứng với 324 m3/ngày.
- Hệ thống cấp nước cứu hỏa cho khu vực là hệ thống cấp nước cứu hỏa áp lực thấp, áp lực tối thiểu tại trụ cứu hỏa là 10m. Khi có cháy xảy ra, xe cứu hỏa sẽ lấy nước tại các trụ cứu hỏa dọc đường.
- Họng cứu hỏa được đấu nối vào mạng lưới cấp nước phân phối có đường kính D110mm, được bố trí gần ngã ba, ngã tư, trục đường lớn và tại các vị trí gần công trình công cộng, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác phòng cháy, chữa cháy. Trụ chữa cháy có đường kính D100mm - D125mm (loại 2 họng, 3 họng).
- Họng cứu hỏa được bố trí trên phần hè của các tuyến đường quy hoạch. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa từ 100m – 150m. Ngoài nguồn nước chữa cháy được lấy từ mạng lưới cấp nước ra trong phạm vi dự án còn có hệ thống hồ cảnh quan sẽ được dùng làm nước chữa cháy khi cần thiết, tại vị trí hồ nước giáp giao thông xây dựng hệ thống hố thu nước để phục vụ chữa cháy khi cần thiết
Bảng 2. Khối lượng hạng mục cấp nước
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Khối lượng |
1 |
Đường ống cấp nước HDPE D200 Theo QHPK (trong phạm vi ranh giới) |
m |
1.415 |
2 |
Đường ống cấp nước HDPE D110 |
m |
2.436 |
3 |
Trụ cứa hỏa bằng gang |
Trụ |
13 |
3 |
Đường ống cấp nước HDPE D90 |
m |
426 |
4 |
Đường ống cấp nước HDPE D63 |
m |
6.856 |
5 |
Trụ cứu hỏa |
cái |
22 |
6 |
Hố thu nước cứu hỏa |
hố |
2 |
7 |
Trạm cấp nước ngắn hạn |
trạm |
1 |
b.Hệ thống cấp điện
Nguồn cấp và nhu cầu cấp điện
- Theo Quy hoạch phân khu xây dựng Khu du lịch sinh thái và dân cư – tỷ lệ 1/2000, dự án được đấu nối cấp điện với mạng lưới điện trung thế 22kv quy hoạch mới trên tuyến đường B=22m nằm ở phía Đông dự án.
- Nhu cầu cấp điện của dự án: Tổng công suất sử dụng điện phục vụ cho dự án là 12.033,5KW.
Hạng mục công trình cấp điện của dự án
- Trạm biến áp:
+ Xây dựng mới 6 trạm biến áp hạ thế với tổng công suất 14.200 KVA cấp điện cho khu vực thiết kế.
+ Các gam máy biến áp : 800KVA, 1500KVA, 1600KVA, 2000KVA.
+ Bán kính phục vụ < 400m.
+ Trạm đặt gần đường giao thông để tiện thi công, quản lý và sửa chữa khi có sự cố.
- Đường dây trung thế, hạ thế:
+ Mạng trung thế: Từ điểm đấu nối mạng điện trung thế của khu vực xây dựng tuyến cáp ngầm 22KV dọc tuyến đường quy hoạch cấp điện cho các trạm biến áp 22/0,4KV xây dựng mới của khu vực thiết kế.
+ Mạng hạ thế 0,4KV cấp điện sinh hoạt dự kiến sử dụng loại cáp hạ thế XLPE thiết kế đi ngầm trong hào cáp chôn trên hè các tuyến đường quy hoạch, đấu nối từ các trạm biến áp hạ thế đến từng phụ tải tiêu thụ điện.
+ Mạng hạ thế 0,4KV chiếu sáng đèn đường:Lưới hạ thế 0,4KV cấp điện cho chiếu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch thiết kế đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m.
+ Mạng hạ thế 0,4KV chiếu sáng công cộng: Mạng lưới chiếu sáng công cộng, chiếu sáng đường dạo, sân vườn được thiết kế trong quá trình lập tổng mặt bằng cho từng ô đất xây dựng công trình và được thực hiện theo dự án riêng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Hệ thống đèn chiếu sáng được thiết kế sử dụng đèn Led và hoạt động theo cơ chế tiết kiệm với các chế độ chiếu sáng tối và đêm khác nhau.
Bảng 3. Khối lượng hạng mục cấp điện
STT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Khối lượng (km) |
1 |
Cáp ngầm 22kV |
m |
2.266 |
2 |
Cáp ngầm 0,4 KV |
m |
7.865 |
3 |
Cáp chiếu sáng |
m |
7.555 |
4 |
Trạm biến áp 22/0.4 KVA |
trạm |
6 |
5 |
Tủ điện chiếu sáng |
cái |
3 |
6 |
Tủ điện phân phối |
cái |
153 |
7 |
Đèn chiếu sáng đường giao thông |
bộ |
241 |
c. Mạng lưới giao thông
Giao thông đối ngoại
Đường D1 (ký hiệu mặt cắt 1-1): Lộ giới rộng 22m, bao gồm: mặt đường rộng 14m, vỉa hè mỗi bên rộng 4m. Khoảng lùi xây dựng công trình là 3m. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
Giao thông đối nội
Trên cơ sở các tuyến đường cấp cao, thiết kế các tuyến đường nội bộ tạo nên mạng lưới giao thông hợp lý thuận tiện cho việc đi lại trong khu vực quy hoạch và kết nối liên hoàn từ đường giao thông đối ngoại đến các khu chức năng trong khu vực quy hoạch chi tiết. Quy mô cụ thể các tuyến đường gồm:
- Đường C5, C6 (ký hiệu mặt cắt 2-2): Lộ giới rộng 12m, bao gồm mặt đường rộng 6,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 2,75m. Khoảng lùi xây dựng công trình từ 0 - 3m. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
- Đường C3, C4, C8, N4, N6, N7 (ký hiệu mặt cắt 3-3): Lộ giới rộng 10m, bao gồm mặt đường rộng 6m, vỉa hè mỗi bên rộng 2m. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
- Đường C1, C2, C7, N1, N2, N3, N5, N8, N9, N10 (ký hiệu mặt cắt 4-4): Lộ giới rộng 7m, bao gồm mặt đường rộng 4m, vỉa hè mỗi bên rộng 1,5m. Khoảng lùi xây dựng công trình là 3m. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
- Đường đi bộ: Các đường đi bộ trong dự án có lộ giới tùy vị trí, khu vực. Kết cấu mặt đường bê tông màu hoặc lát đá, gạch bê tông.
Thống kê khối lượng giao thông
- Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch: 566.733,6 m2;
- Tổng diện tích đất giao thông (không bao gồm giao thông tĩnh): 72.024,3 m2;
- Diện tích bãi đỗ xe: 9.446,4 m2;
- Chiều dài mạng lưới đường: 5.856,2 m;
- Tỷ trọng đất giao thông (không bao gồm sân đường trong các khu khách sạn, dịch vụ): 14,38%.
· Thiết kế nút giao thông
Trong khu vực lập quy hoạch các giao cắt chủ yếu là ở các ngã ba, ngã tư, tuy nhiên với quy mô mặt cắt ngang đường vừa phải, việc phục vụ chủ yếu cho khách du lịch nên chỉ bố trí các nút giao thông cùng mức. Hình thức nút giao thông cùng mức này vừa giảm được chi phí xây dựng đồng thời vẫn đảm bảo được khả năng lưu thông tốt của các phương tiện giao thông.
· Kết cấu áo đường
- Các tuyến đường trong Khu du lịch được đề xuất đường bê tông nhựa cấp cao A1 hoặc A2, các tuyến đường dạo cảnh quan được lát đá chẻ, gạch tự chèn hoặc vật liệu tương ứng.
- Kết cấu áo đường sẽ được tính toán cụ thể trong giai đoạn sau để phù hợp với chức năng của từng tuyến đường.
· Bãi đỗ xe:
- Quy hoạch 01 bãi đỗ xe trong khu vực dự án với tổng diện tích 9.446 m2 có chức năng là bãi đỗ xe cho khách du lịch đến khu vực dự án.
· Hồ sơ cắm mốc lộ giới:
Cắm mốc đường:
- Hệ thống các mốc đường thiết kế cắm theo tim tuyến của các trục đường trong bản đồ quy hoạch chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng tỉ lệ 1/500.
- Tọa độ X và Y của các mốc thiết kế được tính toán trên lưới tọa độ của bản đồ đo đạc theo hệ tọa độ VN2000, tỷ lệ 1/500 do chủ đầu tư cung cấp.
- Cao độ mốc thiết kế xác định dựa vào cao độ nền của bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500.
- Hồ sơ chỉ giới xây dựng và cắm mốc đường đỏ:
+ Chỉ giới đường đỏ được xác định bằng chiều rộng của mặt cắt ngang đường.
+ Chỉ giới xây dựng xác định theo các loại hình công trình: Khu vực có xây dựng công trình có khoảng lùi xây dựng từ 0,0m-3,0m.
d. Hạng mục san nền
v Giải pháp thiết kế
- Cao độ san nền được xác định trên cơ sở phù hợp đồ án “Quy hoạch phân khu xây dựng Khu du lịch sinh thái và dân cư Rạch Vẹm – tỷ lệ 1/2000” và nền hiện trạng khu vực quy hoạch.
- Cao độ tim đường tại các nút giao nhau được xác định trên cơ sở các cao độ đã khống chế, quy hoạch mạng lưới cống thoát nước mưa, đảm bảo độ sâu chôn cống.
- Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, độ dốc mái nền thiết kế i ³0,004, đảm bảo thoát nước tự chảy.
- Căn cứ theo Quy hoạch chung và quy hoạch phân khu đã được phê duyệt cao độ khống chế xây dựng của khu vực Hxd > 3,0m. Do vậy cao độ khống chế tại dự án được xác định như sau:
+ Đối với các khu du lịch sinh thái giáp bãi biển cao độ thiết kế trung bình từ +3,0m đến +5,0m.
+ Đối với khu du lịch sinh thái nằm phía trong cao độ thiết kế trung bình từ +6,0m đến +13,0m.
- San gạt tạo thành mái dốc từ giữa lô đất dốc ra phía các tuyến đường xung quanh và phù hợp với địa hình hiện hữu của khu vực quy hoạch.
- Hướng dốc nền được thiết kế trong ô đất để thoát ra hệ thống thoát nước dưới đường ở xung quanh ô đất. Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức: Độ chênh cao giữa hai đường đồng mức thiết kế là Dh=0,1 m.- Để giảm khối lượng san gạt ít nhất, mạng đường trong khu vực thiết kế bám sát theo địa hình tự nhiên với độ dốc dọc từ 0,0¸0,4%. Các lô đất được san thành 2 hoặc 4 mái tùy thuộc vào diện tích sao cho thoát nước nhanh nhất và khối lượng cống ít nhất.
- Đối với khu vực suối, rạch kè mái dốc 1:1 hoặc 1:1,5 và trồng cỏ xung quanh.
v Phương án thiết kế san nền
- Trước khi thi công Chủ đầu tư cần tiến hành điều tra khảo sát các công trình ngầm trong khu vực (các tuyến ống truyền dẫn, tuyến điện cao thế...) nếu có cần liên hệ với các cơ quan quản lý các công trình kỹ thuật nói trên để có biện pháp xử lý hoặc di chuyển theo quy hoạch, đảm bảo an toàn cho thi công và sử dụng công trình.
- Trước khi san nền tiến hành bóc bỏ lớp hữu cơ bề mặt và lớp bùn tại khu vực ao hồ, khu vực trũng thấp với chiều dày trung bình 0,3m.
- San nền đầm nén đến độ chặt K=0,90.
- Đắp nền theo quy phạm thiết kế thi công và nghiệm thu công tác đất và công trình bằng đất.
- Khối lượng san nền được tính theo phương pháp lưới ô vuông kích thước 20mx20m. Cao độ nền thiết kế được nội suy trên cơ sở cao độ đường đồng mức thiết kế. Cao độ nền thiết kế được nội suy trên cơ sở cao độ đường đồng mức thiết kế. Cao độ hiện trạng được nội suy trên cơ sở cao độ hiện trạng địa hình theo bản vẽ đo đạc hiện trạng địa hình do Chủ đầu tư cấp.
v Khối lượng san nền được thể hiện trong Bảng sau:
STT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
Diện tích lập quy hoạch |
m2 |
581.696,7 |
Bảng chi tiết sử dụng đất |
2 |
Diện tích vét hữu cơ |
m2 |
241.094,6 |
(2)=(4) |
3 |
Diện tích đào san nền |
m2 |
166.647,5 |
Tính toán bằng phần mềm |
4 |
Diện tích đắp san nền |
m2 |
241.094,6 |
Tính toán bằng phần mềm |
5 |
Khối lượng vét hữu cơ |
m3 |
72.328 |
(5)=(2)*0,3 |
6 |
Khối lượng đào san nền |
m3 |
45.974 |
Tính toán bằng phần mềm |
7 |
Khối lượng đắp san nền |
m3 |
201.372 |
Tính toán bằng phần mềm |
8 |
Khối lượng đắp bù vét hữu cơ |
m3 |
72.328 |
(8)=(5) |
Tổng |
Khối lượng vét hữu cơ |
m3 |
72.328 |
Vvhc= (5) |
Khối lượng đào nền toàn khu |
m3 |
45.974 |
Vđào= (6) |
|
Khối lượng đắp nền toàn khu |
m3 |
273.700 |
Vđắp= (7)+(8) |
Vật liệu san nền: sử dụng cát để san nền, hợp đồng với các đơn vị có chức năng để cung cấp vận chuyển vật liệu san nền tới khu vực dự án, dự kiến vận chuyển từ An Giang và các vùng lân cận, sử dụng xà lan loại 300 tấn để vận chuyển và bơm từ xà lan vào khu vực dự án.
>>> XEM THÊM: Thuyết minh lập dự án khu du lịch sinh thái tại Phú Yên
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com - www.minhphuongcorp.net
Gửi bình luận của bạn