Mẫu đăng ký môi trường trung tâm nghiên cứu, phát triển sản phẩm và chuyển giao công nghệ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ … ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: /CV-.... V/v đăng ký môi trường cho Dự án “Trung tâm nghiên cứu, phát triển sản phẩm và chuyển giao công nghệ - Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghệ ..” tại ...phường Phúc Đồng, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
|
Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2024 |
Kính gửi: Ủy Ban nhân dân phường Phúc Đồng
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghệ … (“Công ty”) là Chủ đầu tư của Dự án “Trung tâm nghiên cứu, phát triển sản phẩm và chuyển giao công nghệ - Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghệ …”, thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Địa chỉ trụ sở chính của Công ty: ..Khu đô thị Việt Hưng, Phường Việt Hưng, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số: … do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội đăng ký lần đầu ngày 09 tháng 07 năm 2024.
- Người đại diện theo pháp luật của Công ty: ….
- Chức vụ: Tổng Giám đốc
- Điện thoại: … ; Email:...
1. Thông tin chung về Dự án
- Tên Dự án: Trung tâm nghiên cứu, phát triển sản phẩm và chuyển giao công nghệ - Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghệ ….
- Địa điểm thực hiện Dự án: … phường Phúc Đồng, quận Long Biên, Hà Nội.
- Vốn đầu tư Dự án: 2.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ đồng). Nguồn vốn: 100% vốn sở hữu của Công ty.
- Tiến độ thực hiện
+ Hoàn thiện các thủ tục pháp lý: Tháng 12/2024
+ Giai đoạn lắp đặt thiết bị: Tháng 01/2025
+ Giai đoạn hoạt động: Tháng 01/2025
- Quy mô, công suất của Dự án:
Công ty không thực hiện xây dựng công trình mới mà thuê lại Tòa nhà văn phòng đã có sẵn hạ tầng đảm bảo cho nhu cầu hoạt động của Dự án. Công ty chỉ thực hiện cải tạo hệ thống cấp điện, cấp thoát nước và mua sắm, lắp đặt thiết bị, máy móc mới 100% để phục vụ cho Dự án.
Công ty đã thực hiện thuê lại Nhà văn phòng làm việc tọa lạc tại khu đô thị mới Sài Đồng, phường Phúc Đồng, quận Long Biên, thành phố Hà Nội thuộc quyền sở hữu tài sản hợp pháp của bà … tại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: …, do UBND quận Long Biên cấp ngày 28/05/2024 (Căn cứ Hợp đồng cho thuê nhà giữa Bà … và …– Chủ sở hữu kiêm Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghệ … đính kèm).
Tổng diện tích thuê của Dự án: 212,7 m2. Trong đó:
+ Diện tích xây dựng tầng 1: 141,35 m2
+ Diện tích tầng 2: 64,2 m2
+ Diện tích tầng 3: 68 m2
+ Diện tích tầng 4: 40,2m2
- Các hạng mục công trình của Dự án
Bảng 1. Hạng mục công trình của Dự án
STT |
Hạng mục công trình |
Diện tích xây dựng (m²) |
---|---|---|
1 |
Phòng phân tích hóa lý |
20,5 |
2 |
Phòng vi sinh 1 |
16,5 |
3 |
Phòng vi sinh 2 |
18,1 |
4 |
Phòng vi sinh 3 |
14,9 |
5 |
Phòng vi sinh 4 |
17,6 |
6 |
Khu vực phụ trợ |
7,2 |
7 |
Sân, hành lang |
66 |
8 |
Văn phòng làm việc tầng 2 |
64,2 |
9 |
Văn phòng làm việc tầng 3 |
68 |
10 |
Kho tầng 4 |
40,2 |
11 |
Phòng đệm |
7,8 |
12 |
Nhà vệ sinh 1 |
4,6 |
13 |
Nhà vệ sinh 2 |
4.,5 |
14 |
Cầu thang + thang máy |
14 |
(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghệ …)
- Công suất sản xuất của Dự án:
* Giống vi sinh vật Bacillus subtilis, Sacharomyces cerevisiae (2ml/ống eppendrof): 2400 đơn vị/năm
* Probiotic từ Bacillus subtilis quy mô pilot: 3600kg/năm
- Loại hình hoạt động của Dự án: Dự án đầu tư mới.
- Quy trình công nghệ sản xuất của Dự án:
* Quy trình sản xuất giống vi sinh
Hình 1. Quy trình công nghệ sản xuất giống vi sinh vật Bacillus subtilis, Sacharomyces của Dự án
Thuyết minh quy trình:
1. Lựa chọn nguồn giống
Giống vi sinh vật được thu thập từ sản phẩm thương mại, từ các viện nghiên cứu, các trường đại học. Lựa chọn các đặc tính của vi sinh vật mong muốn theo COA của nhà cung cấp.
2. Phân lập
Mẫu được pha loãng và cấy ria hoặc cấy trang trên môi trường thích hợp (môi trường LB với vi khuẩn, YPD với nấm men). Được nuôi ở nhiệt độ 370C với vi khuẩn, 300C với nấm men trong thời gian 24-48h, đến khi mọc khuẩn lạc.
Chọn các khuẩn lạc đặc trưng (hình thái, màu sắc, kích thước, bề mặt …), mọc riêng lẻ để tiến hành tăng sinh, thử các đặc tính sinh lý, sinh hóa
3. Tăng sinh
Lựa chọn các khuẩn lạc mọc riêng lẻ, chuyển vào bình tam giác 250ml có chứa 50ml môi trường đã tiệt trùng. Tiến hành nuôi lắc 150rpm ở nhiệt độ 370C với vi khuẩn, 300C với nấm men, thời gian nuôi 24-48h.
Kiểm tra độ thuần của giống: Giống không nhiễm vi sinh vật lạ, tế bào đồng đều, đặc trưng.
Kiểm tra khả năng tăng sinh của giống: Xác định mật độ tế bào vi sinh vật tại thời điểm thu mẫu bảo quản.
Kiểm tra trạng thái tế bào: Soi đánh giá mức độ đồng đều, hình thái đặc trưng của tế bào.
4. Ly tâm tách môi trường:
Giống lỏng được chuyển vào các ống giữ chủng hoặc ống eppendrof 2ml (đã được tiệt trùng và làm nguội đến nhiệt độ phòng), tiến hành ly tâm lạnh 80C ở 10.000 rpm trong 15 phút. Kết thúc ly tâm loại bỏ phần dịch phía trên, thu cặn.
Hòa tan lại giống với 0.5ml nước muối sinh lý
5. Bảo quản trong glycerol 15%
Bổ sung glycerol đã tiệt trùng, làm nguội, voltex đều giống với glycerol. Nồng độ glycerol cuối cùng sau khi mix với giống đạt nồng độ 15%.
Giống được hạ nhiệt độ Theo quy trình: Nhiệt độ phòng ® -200C ® -800C
Giống được bảo quản ở -800C trong 12 tháng. Đánh giá độ ổn định của giống hàng tháng (xác định mật độ tế bào tại thời điểm bắt đầu bảo quản và hàng tháng).
* Quy trình lên men probiotic quy mô pilot:
Hình 2. Quy trình lên men probiotic quy mô pilot của Dự án
Thuyết minh quy trình:
1. Hoạt hóa giống
Giống được phân lập và bảo quản trong glycerol ở -800C. Được nâng nhiệt độ theo trình tự: -800C ® -200C® nhiệt độ phòng.
Giống được cấy chuyển vào bình tam giác 250 có chứa 50ml môi trường lỏng đã tiệt trùng, làm nguội. Nuôi lắc 150rpm ở 30-370C/24-48h. Trong quá trình nuôi, theo dõi tạp nhiễm bằng soi mẫu dưới kính hiển vi.
Giống sau khi được hoạt hóa trên môi trường lỏng, sử dụng để tối ưu thành phần môi trường, điều kiện, phương pháp lên men.
2. Tối ưu môi tường lên men
Đánh giá khả năng sử dụng các nguồn dinh dưỡng, thành phần tỷ lệ C:N trong thành phần môi trường.
Nguồn Cacbon: Mật rỉ, glucose, đường saccharose
Nguồn nito: Pepton, cao nấm men, ure, amonisunfat.
Nguồn khoáng, vitamin: NaCl, KCl, KH2PO4, K2HPO4, vitamin B1, Biotin.
3. Tối ưu điều kiện lên men:
Xác định điều kiện lên men thích hợp: Nhiệt độ, DO, tốc độ khuấy, pH môi trường, áp suất bề mặt, thời gian lên men.
Xác định tỷ lệ giống cấp, tuổi giống cấp.
Thay đổi các điều kiện lên men, xác định điều kiện lên men ở đó thu được sinh khối nhiều nhất, tỷ lệ P/S cao nhất (sản phẩm/cơ chất).
4. Tối ưu phương pháp lên men:
Đánh giá hiệu quả, thuận lợi, khả năng áp dụng vào sản xuất phương án lên men theo mẻ hoặc lên men cấp dưỡng.
Lên men cấp dưỡng: Xác định thời điểm bắt đầu/kết thúc cấp dưỡng, lượng môi trường bổ sung cho mỗi lần.
5. Nâng cấp quy mô lên men:
Thành phần môi trường, điều kiện lên men, phương pháp lên men sau tối ưu được áp dụng lên men tren quy mô pilot.
Thành phần môi trường được định lượng, pha, tiệt trùng gián tiếp bằng hơi bão hòa trong tank lên men 450L (1210C/15p). Môi trường sau tiệt trùng được làm nguội đến nhiệt độ lên men (30-370C) bằng nước tuần hoàn qua chiler.
Giống được cấp theo tỷ lệ khảo sát tối ưu.
Duy trì điều kiện lên men theo khảo sát. Trong quá trình lên men khí thoát ra qua ống sinh hàn được làm nguội tách nước, lọc qua màng lọc vi khuẩn kích thước 0.2µm trước khi thải ra môi trường bên ngoài.
6. Ly tâm
Sau khi kết thúc thời gian lên men, môi trường được ly tâm liên tục thu sinh khối. Pha lỏng được thu lại trong tank lên men 450L, được hấp tiệt trùng (1210C/15p) và làm nguội trước khi thải ra môi trường.
7. Sấy
Sinh khối ướt thu được sau ly tâm được chuyển ra các khay (đã được vệ sinh, tiệt trùng), Được sấy chân không ở 40-450C đến độ ẩm 5-8%.
Trong quá trình lên men theo dõi điều kiện lên men (nhiệt độ, pH, DO, thời gian). Kiểm soát nhiễm (soi kính hiển vi, cấy trang/ria tren môi trường thạch). Đánh giá hiệu quả lên men xác định hàm lượng đường sót khi kết thúc lên men.
- Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ nghiên cứu sản xuất của Dự án.
Bảng 2. Danh mục máy móc, thiết bị tại Dự án
Stt |
Tên máy móc, thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Xuất xứ |
Công suất (KW) |
Tình trạng |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Tủ lạnh |
Cái |
01 |
Việt Nam |
0,45 |
Mới 100% |
2 |
Tủ hút |
Cái |
01 |
Việt Nam |
0,225 |
Mới 100% |
3 |
Bàn thí nghiệm trung tâm |
Cái |
01 |
Việt Nam |
- |
Mới 100% |
4 |
Tủ lưu mẫu |
Cái |
01 |
Việt Nam |
- |
Mới 100% |
5 |
Tủ đựng hóa chất |
Cái |
01 |
Việt Nam |
- |
Mới 100% |
6 |
Máy li tâm lạnh |
Cái |
01 |
Trung Quốc |
1,5 |
Mới 100% |
7 |
Bể ổn nhiệt 10L |
Cái |
01 |
Đức |
1,2 |
Mới 100% |
8 |
Bể ổn nhiệt 30L |
Cái |
02 |
Đức |
2,4 |
Mới 100% |
9 |
Máy cất nước 1 lần (5L/h) |
Cái |
01 |
Trung Quốc |
4,5 |
Mới 100% |
10 |
Nòi hấp tiệt trùng 75L |
Cái |
01 |
Trung Quốc |
4,5 |
Mới 100% |
11 |
Máy đo UV vis |
Cái |
01 |
Trung Quốc |
0,04 |
Mới 100% |
12 |
Cân phân tích |
Cái |
01 |
Trung Quốc |
- |
Mới 100% |
13 |
Cân kỹ thuật |
Cái |
01 |
Trung Quốc |
- |
Mới 100% |
14 |
Kính hiển vi quang học |
Cái |
01 |
Italia |
- |
Mới 100% |
15 |
Box cấy đôi |
Cái |
02 |
Mỹ |
0,8 |
Mới 100% |
16 |
Tủ sấy thường |
Cái |
01 |
Trung Quốc |
1,24 |
Mới 100% |
17 |
Tủ sấy chân không |
Cái |
01 |
Nhật |
3,55 |
Mới 100% |
18 |
Tủ ấm lắc Thermo Scientific |
Cái |
02 |
Mỹ |
1,08 |
Mới 100% |
19 |
Tủ ấm lắc 30L |
Cái |
01 |
Nhật |
0,575 |
Mới 100% |
20 |
Máy lắc voltex |
Cái |
01 |
Trung Quốc |
0,06 |
Mới 100% |
21 |
Tủ nuôi kỵ khí |
Cái |
02 |
Mỹ |
0,04 |
Mới 100% |
22 |
Tủ âm 800C |
Cái |
01 |
Nhật |
0,68 |
Mới 100% |
23 |
Tank lên men 30L |
Bộ |
01 |
Việt Nam |
4,5 |
Mới 100% |
24 |
Tank lên men 17L |
Bộ |
01 |
Việt Nam |
1 |
Mới 100% |
25 |
Tank lên men 450L |
Bộ |
01 |
Việt Nam |
2,25 |
Mới 100% |
26 |
Chiler làm mát |
Bộ |
01 |
Việt Nam |
3 |
Mới 100% |
27 |
Hệ nước RO |
Bộ |
01 |
Việt Nam |
0,75 |
Mới 100% |
28 |
Máy nén khí |
Cái |
01 |
Việt Nam |
4,5 |
Mới 100% |
29 |
Lò hơi đốt gas |
Cái |
01 |
Nhật |
2.55 |
Mới 100% |
30 |
Pass box |
Cái |
03 |
Việt Nam |
- |
Mới 100% |
31 |
Airshower |
Cái |
04 |
Việt Nam |
1,5 |
Mới 100% |
32 |
Máy ly tâm liên tục |
Cái |
01 |
Đức |
|
Mới 100% |
33 |
Điều hòa treo tường 24000BTU |
Cái |
04 |
Việt Nam |
2,4 |
Mới 100% |
34 |
Điều hòa treo tường 18000BTU |
Cái |
03 |
Việt Nam |
1,6 |
Mới 100% |
35 |
Điều hòa âm trần 24000 BTU |
Cái |
02 |
Panalsonic |
1,8 |
Mới 100% |
36 |
Bếp hồng ngoại |
Cái |
01 |
Việt Nam |
1 |
Mới 100% |
37 |
Quạt tuần hoàn gió |
Cái |
04 |
Trung Quốc |
0,225 |
Mới 100% |
38 |
Máy bơm nước sinh hoạt |
Cái |
01 |
Việt Nam |
0,75 |
Mới 100% |
39 |
Máy tính để bàn |
Bộ |
10 |
Việt Nam |
- |
Mới 100% |
40 |
Máy in |
Cái |
2 |
Việt Nam |
- |
Mới 100% |
(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghệ …)
2. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu, hóa chất sử dụng và các sản phẩm của Dự án
a. Nhu cầu nguyên liệu sản xuất
Bảng 3. Nhu cầu nguyên liệu phục vụ sản xuất trong năm của Dự án
TT |
Tên nguyên liệu |
Đơn vị |
Số lượng |
Nguồn cung cấp |
---|---|---|---|---|
|
Nguyên liệu/hóa chất phục vụ nghiên cứu, lên men |
|||
1 |
Peptone |
Kg |
100 |
Trung Quốc |
2 |
Cao nấm men |
Kg |
50 |
Trung Quốc |
3 |
Mật rỉ |
Kg |
100 |
Việt Nam |
4 |
Glucose |
Kg |
300 |
Việt Nam |
5 |
Aga (thạch) |
Kg |
5 |
Việt Nam |
6 |
KH2PO4 |
Kg |
1 |
Trung Quốc |
7 |
K2HPO4 |
Kg |
1 |
Trung Quốc |
8 |
MgSO4 |
Kg |
0,75 |
Trung Quốc |
9 |
ZnSO4 |
Kg |
0,75 |
Trung Quốc |
10 |
FeCl2 |
Kg |
0,5 |
Trung Quốc |
11 |
MnSO4 |
Kg |
0,5 |
Trung Quốc |
12 |
CaCl2 |
Kg |
1,5 |
Trung Quốc |
13 |
Cồn 96 |
Lít |
40 |
Việt Nam |
14 |
Giaven |
Lít |
24 |
Việt Nam |
15 |
Iôt |
Kg |
0,25 |
Trung Quốc |
16 |
Tinh bột |
Kg |
1 |
Trung Quốc |
17 |
Casein |
Kg |
0,5 |
Trung Quốc |
18 |
NaOH 40% |
Lít |
50 |
Trung Quốc |
19 |
H2SO4 |
Lít |
12 |
Trung Quốc |
20 |
HCl |
Lít |
2,5 |
Trung Quốc |
21 |
Glycerol |
Lít |
2 |
Trung Quốc |
22 |
Xanh metylen |
g |
25 |
Trung Quốc |
23 |
Biotin |
g |
10 |
Việt Nam |
24 |
Vitamin B1 |
g |
10 |
Việt Nam |
(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghệ …)
b. Nhu cầu sử dụng nước
Nguồn cung cấp nước cho Dự án: Từ mạng lưới cấp nước của nhà máy nước thủy cục của khu vực được sử dụng cho hoạt động nghiên cứu sản xuất và sinh hoạt của công nhân viên của Trung tâm, và một phần nước PCCC được lưu chứa tại bể chứa.
Nhu cầu cấp nước sinh hoạt:
Theo dự kiến của Công ty, số lượng người lao động làm việc tối đa tại Dự án khi đi vào nghiên cứu sản xuất ổn định vào khoảng 20 người làm việc theo ca, không ở lại, không nấu ăn tại Dự án. Định mức cấp nước cho hoạt động sinh hoạt 80 l/người/ngày.ca (Căn cứ theo Thông tư số 01/2021/TTBXD ngày 19 tháng 05 năm 2021, Thông tư ban hành QCVN 01:2021 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng), ước tính nhu cầu nước cấp sinh hoạt của Dự án là: 80 l/người/ngày.ca ×20 người = 1600 (l/ngày) = 1,6 (m3/ngày).
Nhu cầu cấp nước cho sản xuất:
Trong quá trình sản xuất, Dự án sử dụng nước cấp cho hoạt động vệ sinh rửa dụng cụ thí nghiệm, máy móc ước tính tối đa khoảng 0,2 m3/ngày. (Căn cứ vào các Cơ sở có quy mô, tính chất tương tự).
Ngoài ra còn có nước cấp để sử dụng cho công tác phòng cháy chữa cháy được chứa trong bể dự trữ và chỉ sử dụng khi có hỏa hoạn xảy ra.
c. Nhu cầu sử dụng điện
Nguồn cung cấp điện: Từ nguồn điện của Công ty Điện lực Long Biên - Hà Nội. Dự án sử dụng điện để cung cấp cho nhu cầu chiếu sáng, vận hành máy móc, thiết bị tại Dự án. Ước tính lượng điện dự án sử dụng vào khoảng 550 kwh/tháng.
d. Sản phẩm của Dự án
Bảng 4. Các sản phẩm của Dự án
TT |
Sản phẩm |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
1 |
Giống vi sinh vật (Bacillus subtilis,Sacharomyces cerevisiae) (2ml/ống eppendrof): |
Đơn vị/năm |
2.400 |
2 |
Probiotic từ Bacillus subtilis quy mô pilot |
Kg/năm |
3.600 |
(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghệ ...)
3. Loại khối lượng phát sinh chất thải phát sinh của Dự án
a. Nước thải
Ước tính tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh của Dự án khoảng 1,6 m3/ngày (ước tính bằng 100% nước cấp sinh hoạt).
Thành phần nước thải sinh hoạt phát sinh của Dự án: Thành phần: BOD5, COD, TSS, dầu mỡ khoáng, Amoni.
Áp dụng hệ số các chất ô nhiễm do nước thải sinh hoạt cho 01 người dân Việt Nam theo (TCVN 7957:2008 Thoát nước – mạng lưới và công trình ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế), từ đó tính toán tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm như sau:
Bảng 5.Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
TT |
Chất ô nhiễm |
Hệ số (g/người.ngày) |
Tải lượng ô nhiễm (g/ngày) |
---|---|---|---|
1 |
Chất rắn lơ lửng (SS) |
60-65 |
1.200-1.300 |
2 |
BOD5 |
65 |
1.300 |
3 |
Nitơ của các muối amoni |
8 |
160 |
4 |
Phosphat |
3,3 |
66 |
5 |
Chất hoạt động bề mặt |
2-2,5 |
40-50 |
6 |
Coliform(MNP/100ml) |
106-109 |
2x107-2x1010 |
(Nguồn: Tính toán)
Tải lượng ô nhiễm (g/ngày) = Hệ số ô nhiễm (g/người.ngđ) × Số công nhân, (người).
Nồng độ ô nhiễm (mg/l)= Tải lượng ô nhiễm (g/ngày) ×1000/ Lưu lượng thải (lít).
Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt công nhân viên được trình bày trong bảng sau:
Bảng 6. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
TT |
Chất ô nhiễm |
Nồng độ ô nhiễm |
QCVN 14:2008/ BTNMT, Cột B |
---|---|---|---|
1 |
Chất rắn lơ lửng (SS) (mg/l) |
1.500-1.625 |
100 |
2 |
BOD5 (mg/l) |
1.625 |
50 |
3 |
Nitơ của các muối amoni (mg/l) |
200 |
10 |
4 |
Phosphat (mg/l) |
82,5 |
10 |
5 |
Chất hoạt động bề mặt (mg/l) |
50 - 62,5 |
10 |
6 |
Coliform (MNP/100ml) |
25x 106- 25x109 |
5.000 |
(Nguồn: Tính toán trên cơ sở hệ số TCVN 7957:2008)
Nhận xét: Từ kết quả trên cho thấy nước thải sinh hoạt của công nhân viên nếu không được xử lý sẽ vượt giới hạn QCVN 14:2008/BTNMT, cột B – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh họat.Vì vậy Dự án cần phải có biện pháp xử lý giảm thiểu.
Dự án phát sinh nước thải sản xuất từ hoạt động vệ sinh rửa dụng cụ thí nghiệm, máy móc ước tính tối đa khoảng 0,2 m3/ngày (ước tính 100% nước cấp).
Thành phần nước thải sản xuất phát sinh của Dự án: Dự án tham khảo tại kết quả nước thải đầu vào của Phòng thí nghiệm công nghệ sinh học vi sinh tại Quận Tân phú, Tp. Hồ Chí Minh như sau:
Bảng 7. Kết quả quan trắc nước thải sản xuất đầu vào của cơ sở tương tự
TT |
Chỉ tiêu kiểm nghiệm |
Đơn vị |
Kết quả |
QCTĐHN 02:2014/ BTNMT, Cột B |
---|---|---|---|---|
1 |
pH |
- |
8,02 |
5,5-9 |
2 |
Nhiệt độ |
0C |
33,6 |
- |
3 |
SS |
mg/l |
43 |
100 |
4 |
BOD5 |
mg/l |
100 |
50 |
5 |
COD |
mg/l |
166 |
150 |
6 |
Độ màu |
Pt – Co |
73 |
150 |
7 |
Tổng Nitơ |
mg/l |
17,65 |
40 |
8 |
Tổng Photpho |
mg/l |
2,85 |
6 |
9 |
Coliform |
MPN/ 100ml |
93x 108 |
5.000 |
10 |
Florua (F- ) |
mg/l |
0,96 |
10 |
11 |
Hàm lượng Amoni (tính theo N) |
mg/l |
11,21 |
10 |
12 |
Xianua (CN- ) |
mg/l |
KPH |
0,1 |
13 |
Tổng Phenol |
mg/l |
KPH |
0,5 |
(Nguồn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường)
Nhận xét: Từ kết quả trên cho thấy nước thải sản xuất có một số chỉ tiêu: BOD5, COD, Độ màu, Tổng Nitơ, Coliform, Hàm lượng Amoni (tính theo N) vượt giới hạn cho phép của QCTĐHN 02:2014/ BTNMT, Cột B – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp trên địa bàn thủ đô Hà Nội – QCTĐHN 02:2014/BTNMT, cột B.Vì vậy Dự án cần phải có biện pháp xử lý giảm thiểu.
Vào mùa mưa, nước mưa khi rơi xuống mặt bằng Dự án làm cuốn theo các chất bẩn, đất, cát,... và các tạp chất rơi vãi trên mặt đất trong khu vực Dự án.
Để tính toán lượng nước chảy qua mặt bằng Dự án ta áp dụng công thức sau: Q = j*q*F
Trong đó:
Q: lưu lượng nước mưa chảy tràn (m3).
j : hệ số dòng chảy phụ thuộc vào mặt phủ của lưu vực tính toán. j = 0,9 đối với diện tích đất công trình đã bê tông hóa (Theo tài liệu: Cấp thoát nước, PGS. TS. Nguyễn Thống, NXB Xây dựng, năm 2005).
F: diện tích lưu vực tính toán F = 212,7 m2.
q: cường độ mưa (mm/ngày). Ở khu vực Dự án trong các năm vừa qua lượng nước mưa cao nhất là tháng 08/2019 với lượng mưa 488,4 mm (Theo niên giám thống kê thành phố Hà Nội năm 2023, xuất bản năm 2024).
Như vậy, lượng nước mưa chảy tràn trung bình ngày trong tháng mưa cao nhất trong các năm qua là Q = 93,5 m3/ngày = 0,001 m3/s.
b. Khí thải
Khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông ra vào Dự án từ các loại xe máy, xe ô tô. Nhiên liệu sử dụng của các phương tiện này chủ yếu là xăng và dầu diezel. Các nhiên liệu này khi bị đốt cháy sẽ sinh ra khói thải chứa các chất ô nhiễm không khí. Thành phần chất ô nhiễm trong khói thải trên chủ yếu là SO2, NOx, CO, cacbuahydro, aldehyde và bụi. Tuy nhiên tác động không đáng kể do phương tiện ra vào Dự án rất ít, chủ yếu từ phương tiện xe máy của 20 cán bộ công nhân viên làm việc ra vào tại Trung tâm.
Mùi, hơi hóa chất từ hoạt động thử nghiệm sản xuất.
c. Chất thải rắn sinh hoạt
Khối lượng: Chất thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ quá trình sinh hoạt của công nhân viên. Trong quá trình hoạt động sinh hoạt của nhân viên hằng ngày thải khoảng 0,5 kg/người.ngày. Khối lượng chất thải sinh hoạt phát sinh từ 20 người của dự án khoảng 10 kg/ngày.
Thành phần chất thải rắn sinh hoạt từ hoạt động chủ yếu được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 8.Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Thành phần |
Mô tả |
|
---|---|---|
Chất thải có thể phân hủy sinh học |
Rác hoa quả |
Vỏ trái cây, … |
Thức ăn thừa |
Bánh mì, cơm, thịt, rau... |
|
Chất thải có thể tái sinh, tái sử dụng |
Kim loại |
Can nhôm |
Thủy tinh |
Chai, ly, đồ thủy tinh… |
|
Nhựa có thể tái sinh |
Chai, túi dẻo trong |
|
Giấy có thể tái sinh |
Khăn giấy, bao bì giấy, giấy in, giấy báo, đường ống nước, dây điện… |
|
Chất thải tổng hợp |
Giấy không thể tái sinh |
Khăn giấy ăn, khăn giấy nhà vệ sinh... |
Nhựa không thể tái sinh |
Túi nhựa chết |
|
Khác |
Gỗ, cát, bụi, cao su, vải, quần áo... |
(Nguồn: Viện CN&KH Quản lý Môi trường – Tài nguyên TP HCM)
d. Chất thải rắn công nghiệp thông thường
Chất thải rắn công nghiệp phát sinh từ quá trình sản xuất của Dự án là các chất thải có khả năng tái chế như: các loại bìa carton, giấy,… không dính chất thải nguy hại.
Chất thải rắn công nghiệp phát sinh từ quá trình sản xuất bao gồm: các chai chứa, vật liệu chứa mẫu, mẫu thử nghiệm, dụng cụ thiết bị thử nghiệm hỏng, bao bì cứng. Trong giai đoạn hoạt động của Dự án, lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh theo ước tính khoảng 120 kg/năm.
e. Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại của Dự án phát sinh không thường xuyên với khối lượng không lớn, lượng chất thải nguy hại phát sinh của Dự án ước tính như sau:
Bảng 9.Khối lượng chất thải nguy hại của Dự án
Stt |
Tên CTNH |
Trạng thái tồn tại |
Mã CTNH |
Số lượng (kg/năm) |
1 |
Bóng đèn huỳnh quang |
Rắn |
16 01 06 |
2 |
2 |
Hòa chất và hỗn hợp các chất phòng thí nghiệm thải có các thành phần nguy hại |
Rắn/lỏng |
19 05 02 |
30 |
4 |
Bao bì cứng thải bằng các vật |
Rắn |
18 01 04 |
25 |
5 |
Bao bì mềm thải nhiễm thành phần nguy hại |
Rắn |
18 01 01 |
5 |
6 |
Chất thải lây nhiễm |
Rắn |
13 01 01 |
20 |
7 |
Hộp mực in thải |
Rắn |
08 02 04 |
2 |
8 |
Pin, ắc quy chì thải |
Rắn |
16 01 12 |
2 |
9 |
Giẻ lau nhiễm thành phần nguy hại |
Rắn |
18 02 01 |
5 |
Tổng cộng |
91 |
>>> XEM THÊM: Mẫu đăng ký môi trường cấp xã cho cơ sở Kho xăng dầu
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com - www.minhphuongcorp.net
Hồ sơ đăng ký môi trường nhà máy sản xuất dược mỹ phẩm
10,000,000 vnđ
Mẫu đăng ký môi trường cấp xã cho cơ sở Kho xăng dầu
15,000,000 vnđ
10,000,000 vnđ
HOTLINE:
0903 649 782
nguyenthanhmp156@gmail.com
Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu liên hợp xử lý chất thải rắn
Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư nhà máy sản xuất vật tư y tế tiêu hao
Tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đô thị sinh thái
Báo cáo ĐTM dự án khu biệt thư nhà vườn, trồng rừng kết hợp du tịch sinh thái
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy công nghệ thực phẩm
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy sản xuất nhôm
Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy sản xuất cơ khí chuyên dụng
Phương án thiết kế hệ thống xử lý bụi cho thiết bị xử lý xỉ và nấu chảy nhôm
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án trồng cây dược liệu dưới tán rừng
Công ty Cổ Phần Đầu Tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương nỗ lực hướng tới mục tiêu phát triển ổn định và trở thành một tập đoàn vững mạnh trong các lĩnh vực hoạt động của mình.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn