Mẫu đăng ký môi trường trung tâm nghiên cứu, phát triển sản phẩm và chuyển giao công nghệ

Mẫu đăng ký môi trường trung tâm nghiên cứu, phát triển sản phẩm và chuyển giao công nghệ

Mẫu đăng ký môi trường trung tâm nghiên cứu, phát triển sản phẩm và chuyển giao công nghệ

  • Giá gốc:15,000,000 vnđ
  • Giá bán:10,000,000 vnđ Đặt mua

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ …

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số:     /CV-....

V/v đăng ký môi trường cho Dự án “Trung tâm nghiên cứu, phát triển sản phẩm và chuyển giao công nghệ - Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghệ ..” tại ...phường Phúc Đồng, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.

 

Hà Nội, ngày     tháng 12 năm 2024

 

Kính gửi: Ủy Ban nhân dân phường Phúc Đồng

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghệ … (Công ty”) là Chủ đầu tư  của Dự án “Trung tâm nghiên cứu, phát triển sản phẩm và chuyển giao công nghệ - Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghệ …”, thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

- Địa chỉ trụ sở chính của Công ty: ..Khu đô thị Việt Hưng, Phường Việt Hưng, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số: … do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội đăng ký lần đầu ngày 09 tháng 07 năm 2024.

- Người đại diện theo pháp luật của Công ty: ….

-  Chức vụ:        Tổng Giám đốc

- Điện thoại: …                    ; Email:...

1. Thông tin chung về Dự án

- Tên Dự án: Trung tâm nghiên cứu, phát triển sản phẩm và chuyển giao công nghệ - Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghệ ….

- Địa điểm thực hiện Dự án: … phường Phúc Đồng, quận Long Biên, Hà Nội.

- Vốn đầu tư Dự án: 2.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ đồng). Nguồn vốn: 100% vốn sở hữu của Công ty.

- Tiến độ thực hiện

+ Hoàn thiện các thủ tục pháp lý: Tháng 12/2024

+ Giai đoạn lắp đặt thiết bị: Tháng 01/2025

+ Giai đoạn hoạt động: Tháng 01/2025

- Quy mô, công suất của Dự án:

Công ty không thực hiện xây dựng công trình mới mà thuê lại Tòa nhà văn phòng đã có sẵn hạ tầng đảm bảo cho nhu cầu hoạt động của Dự án. Công ty chỉ thực hiện cải tạo hệ thống cấp điện, cấp thoát nước và mua sắm, lắp đặt thiết bị, máy móc mới 100% để phục vụ cho Dự án.

Công ty đã thực hiện thuê lại Nhà văn phòng làm việc tọa lạc tại khu đô thị mới Sài Đồng, phường Phúc Đồng, quận Long Biên, thành phố Hà Nội thuộc quyền sở hữu tài sản hợp pháp của bà … tại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: …, do UBND quận Long Biên cấp ngày 28/05/2024 (Căn cứ Hợp đồng cho thuê nhà giữa Bà … và …– Chủ sở hữu kiêm Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghệ … đính kèm).

Tổng diện tích thuê của Dự án: 212,7 m2. Trong đó:

+ Diện tích xây dựng tầng 1: 141,35 m2

+ Diện tích tầng 2: 64,2 m2

+ Diện tích tầng 3: 68 m2

+ Diện tích tầng 4: 40,2m2

- Các hạng mục công trình của Dự án

Bảng 1. Hạng mục công trình của Dự án

STT

Hạng mục công trình

Diện tích

 xây dựng (m²)

1

Phòng phân tích hóa lý

20,5

2

Phòng vi sinh 1

16,5

3

Phòng vi sinh 2

18,1

4

Phòng vi sinh 3

14,9

5

Phòng vi sinh 4

17,6

6

Khu vực phụ trợ

7,2

7

Sân, hành lang

66

8

Văn phòng làm việc tầng 2

64,2

9

Văn phòng làm việc tầng 3

68

10

Kho tầng 4

40,2

11

Phòng đệm

7,8

12

Nhà vệ sinh 1

4,6

13

Nhà vệ sinh 2

4.,5

14

Cầu thang + thang máy

14

 

(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghệ …)

- Công suất sản xuất của Dự án:

* Giống vi sinh vật Bacillus subtilis, Sacharomyces cerevisiae (2ml/ống eppendrof): 2400 đơn vị/năm

* Probiotic từ Bacillus subtilis quy mô pilot: 3600kg/năm

- Loại hình hoạt động của Dự án: Dự án đầu tư mới.

- Quy trình công nghệ sản xuất của Dự án:

* Quy trình sản xuất giống vi sinh

Hình 1. Quy trình công nghệ sản xuất giống vi sinh vật Bacillus subtilis, Sacharomyces của Dự án

Thuyết minh quy trình:

1. Lựa chọn nguồn giống

Giống vi sinh vật được thu thập từ sản phẩm thương mại, từ các viện nghiên cứu, các trường đại học. Lựa chọn các đặc tính của vi sinh vật mong muốn theo COA của nhà cung cấp.

2. Phân lập

Mẫu được pha loãng và cấy ria hoặc cấy trang trên môi trường thích hợp (môi trường LB với vi khuẩn, YPD với nấm men). Được nuôi ở nhiệt độ 370C với vi khuẩn, 300C với nấm men trong thời gian 24-48h, đến khi mọc khuẩn lạc.

Chọn các khuẩn lạc đặc trưng (hình thái, màu sắc, kích thước, bề mặt …), mọc riêng lẻ để tiến hành tăng sinh, thử các đặc tính sinh lý, sinh hóa

3. Tăng sinh

Lựa chọn các khuẩn lạc mọc riêng lẻ, chuyển vào bình tam giác 250ml có chứa 50ml môi trường đã tiệt trùng. Tiến hành nuôi lắc 150rpm ở nhiệt độ 370C với vi khuẩn, 300C với nấm men, thời gian nuôi 24-48h.

Kiểm tra độ thuần của giống: Giống không nhiễm vi sinh vật lạ, tế bào đồng đều, đặc trưng.

Kiểm tra khả năng tăng sinh của giống: Xác định mật độ tế bào vi sinh vật tại thời điểm thu mẫu bảo quản.

Kiểm tra trạng thái tế bào: Soi đánh giá mức độ đồng đều, hình thái đặc trưng của tế bào.

4. Ly tâm tách môi trường:

Giống lỏng được chuyển vào các ống giữ chủng hoặc ống eppendrof 2ml (đã được tiệt trùng và làm nguội đến nhiệt độ phòng), tiến hành ly tâm lạnh 80C ở 10.000 rpm trong 15 phút. Kết thúc ly tâm loại bỏ phần dịch phía trên, thu cặn.

Hòa tan lại giống với 0.5ml nước muối sinh lý

5. Bảo quản trong glycerol 15%

Bổ sung glycerol đã tiệt trùng, làm nguội, voltex đều giống với glycerol. Nồng độ glycerol cuối cùng sau khi mix với giống đạt nồng độ 15%.

Giống được hạ nhiệt độ Theo quy trình: Nhiệt độ phòng ® -200C ® -800C

Giống được bảo quản ở -800C trong 12 tháng. Đánh giá độ ổn định của giống hàng tháng (xác định mật độ tế bào tại thời điểm bắt đầu bảo quản và hàng tháng).

* Quy trình lên men probiotic quy mô pilot:

Hình 2. Quy trình lên men probiotic quy mô pilot của Dự án

Thuyết minh quy trình:

1. Hoạt hóa giống

Giống được phân lập và bảo quản trong glycerol ở -800C. Được nâng nhiệt độ theo trình tự: -800C ® -200C® nhiệt độ phòng.

Giống được cấy chuyển vào bình tam giác 250 có chứa 50ml môi trường lỏng đã tiệt trùng, làm nguội. Nuôi lắc 150rpm ở 30-370C/24-48h. Trong quá trình nuôi, theo dõi tạp nhiễm bằng soi mẫu dưới kính hiển vi.

Giống sau khi được hoạt hóa trên môi trường lỏng, sử dụng để tối ưu thành phần môi trường, điều kiện, phương pháp lên men.

2. Tối ưu môi tường lên men

Đánh giá khả năng sử dụng các nguồn dinh dưỡng, thành phần tỷ lệ C:N trong thành phần môi trường.

Nguồn Cacbon: Mật rỉ, glucose, đường saccharose

Nguồn nito: Pepton, cao nấm men, ure, amonisunfat.

Nguồn khoáng, vitamin: NaCl, KCl, KH2PO4, K2HPO4, vitamin B1, Biotin.

3. Tối ưu điều kiện lên men:

Xác định điều kiện lên men thích hợp: Nhiệt độ, DO, tốc độ khuấy, pH môi trường, áp suất bề mặt, thời gian lên men.

Xác định tỷ lệ giống cấp, tuổi giống cấp.

Thay đổi các điều kiện lên men, xác định điều kiện lên men ở đó thu được sinh khối nhiều nhất, tỷ lệ P/S cao nhất (sản phẩm/cơ chất).

4. Tối ưu phương pháp lên men:

Đánh giá hiệu quả, thuận lợi, khả năng áp dụng vào sản xuất phương án lên men theo mẻ hoặc lên men cấp dưỡng.

Lên men cấp dưỡng: Xác định thời điểm bắt đầu/kết thúc cấp dưỡng, lượng môi trường bổ sung cho mỗi lần.

5. Nâng cấp quy mô lên men:

Thành phần môi trường, điều kiện lên men, phương pháp lên men sau tối ưu được áp dụng lên men tren quy mô pilot.

Thành phần môi trường được định lượng, pha, tiệt trùng gián tiếp bằng hơi bão hòa trong tank lên men 450L (1210C/15p). Môi trường sau tiệt trùng được làm nguội đến nhiệt độ lên men (30-370C) bằng nước tuần hoàn qua chiler.

Giống được cấp theo tỷ lệ khảo sát tối ưu.

Duy trì điều kiện lên men theo khảo sát. Trong quá trình lên men khí thoát ra qua ống sinh hàn được làm nguội tách nước, lọc qua màng lọc vi khuẩn kích thước 0.2µm trước khi thải ra môi trường bên ngoài.

6. Ly tâm

Sau khi kết thúc thời gian lên men, môi trường được ly tâm liên tục thu sinh khối. Pha lỏng được thu lại trong tank lên men 450L, được hấp tiệt trùng (1210C/15p) và làm nguội trước khi thải ra môi trường.

7. Sấy

Sinh khối ướt thu được sau ly tâm được chuyển ra các khay (đã được vệ sinh, tiệt trùng), Được sấy chân không ở 40-450C đến độ ẩm 5-8%.

Trong quá trình lên men theo dõi điều kiện lên men (nhiệt độ, pH, DO, thời gian). Kiểm soát nhiễm (soi kính hiển vi, cấy trang/ria tren môi trường thạch). Đánh giá hiệu quả lên men xác định hàm lượng đường sót khi kết thúc lên men.

- Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ nghiên cứu sản xuất của Dự án.

Bảng 2. Danh mục máy móc, thiết bị tại Dự án

Stt

Tên máy móc, thiết bị

Đơn vị

Số lượng

Xuất xứ

Công suất

(KW)

Tình trạng

1

  Tủ lạnh

Cái

01

Việt Nam

0,45

Mới 100%

2

Tủ hút

Cái

01

Việt Nam

0,225

Mới 100%

3

Bàn thí nghiệm trung tâm

Cái

01

Việt Nam

-

Mới 100%

4

Tủ lưu mẫu

Cái

01

Việt Nam

-

Mới 100%

5

Tủ đựng hóa chất

Cái

01

Việt Nam

-

Mới 100%

6

Máy li tâm lạnh

Cái

01

Trung Quốc

1,5

Mới 100%

7

Bể ổn nhiệt 10L

Cái

01

Đức

1,2

Mới 100%

8

Bể ổn nhiệt 30L

Cái

02

Đức

2,4

Mới 100%

9

Máy cất nước 1 lần (5L/h)

Cái

01

Trung Quốc

4,5

Mới 100%

10

Nòi hấp tiệt trùng 75L

Cái

01

Trung Quốc

4,5

Mới 100%

11

Máy đo UV vis

Cái

01

Trung Quốc

0,04

Mới 100%

12

Cân phân tích

Cái

01

Trung Quốc

-

Mới 100%

13

Cân kỹ thuật

Cái

01

Trung Quốc

-

Mới 100%

14

Kính hiển vi quang học

Cái

01

Italia

-

Mới 100%

15

 Box cấy đôi

Cái

02

Mỹ

0,8

Mới 100%

16

 Tủ sấy thường

Cái

01

Trung Quốc

1,24

Mới 100%

17

 Tủ sấy chân không

Cái

01

Nhật

3,55

Mới 100%

18

Tủ ấm lắc Thermo Scientific

Cái

02

Mỹ

1,08

Mới 100%

19

Tủ ấm lắc 30L

Cái

01

Nhật

0,575

Mới 100%

20

Máy lắc voltex

Cái

01

Trung Quốc

0,06

Mới 100%

21

Tủ nuôi kỵ khí

Cái

02

Mỹ

0,04

Mới 100%

22

Tủ âm 800C

Cái

01

Nhật

0,68

Mới 100%

23

Tank lên men 30L

Bộ

01

Việt Nam

4,5

Mới 100%

24

Tank lên men 17L

Bộ

01

Việt Nam

1

Mới 100%

25

Tank lên men 450L

Bộ

01

Việt Nam

2,25

Mới 100%

26

Chiler làm mát

Bộ

01

Việt Nam

3

Mới 100%

27

Hệ nước RO

Bộ

01

Việt Nam

0,75

Mới 100%

28

Máy nén khí

Cái

01

Việt Nam

4,5

Mới 100%

29

Lò hơi đốt gas

Cái

01

Nhật

2.55

Mới 100%

30

Pass box

Cái

03

Việt Nam

-

Mới 100%

31

Airshower

Cái

04

Việt Nam

1,5

Mới 100%

32

Máy ly tâm liên tục

Cái

01

Đức

 

Mới 100%

33

Điều hòa treo tường 24000BTU

Cái

04

Việt Nam

2,4

Mới 100%

34

Điều hòa treo tường 18000BTU

Cái

03

Việt Nam

1,6

Mới 100%

35

Điều hòa âm trần 24000 BTU

Cái

02

Panalsonic

1,8

Mới 100%

36

Bếp hồng ngoại

Cái

01

Việt Nam

1

Mới 100%

37

Quạt tuần hoàn gió

Cái

04

Trung Quốc

0,225

Mới 100%

38

Máy bơm nước sinh hoạt

Cái

01

Việt Nam

0,75

Mới 100%

39

Máy tính để bàn

Bộ

10

Việt Nam

-

Mới 100%

40

Máy in

Cái

2

Việt Nam

-

Mới 100%

 

 (Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghệ …)

2. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu, hóa chất sử dụng và các sản phẩm của Dự án

a. Nhu cầu nguyên liệu sản xuất

Bảng 3. Nhu cầu nguyên liệu phục vụ sản xuất trong năm của Dự án

TT

Tên nguyên liệu

Đơn vị

Số lượng

Nguồn cung cấp

 

Nguyên liệu/hóa chất phục vụ nghiên cứu, lên men

1

Peptone

Kg

100

Trung Quốc

2

Cao nấm men

Kg

50

Trung Quốc

3

Mật rỉ

Kg

100

Việt Nam

4

Glucose

Kg

300

Việt Nam

5

Aga (thạch)

Kg

5

Việt Nam

6

KH2PO4

Kg

1

Trung Quốc

7

K2HPO4

Kg

1

Trung Quốc

8

MgSO4

Kg

0,75

Trung Quốc

9

ZnSO4

Kg

0,75

Trung Quốc

10

FeCl2

Kg

0,5

Trung Quốc

11

MnSO4

Kg

0,5

Trung Quốc

12

CaCl2

Kg

1,5

Trung Quốc

13

Cồn 96

Lít

40

Việt Nam

14

Giaven

Lít

24

Việt Nam

15

Iôt

Kg

0,25

Trung Quốc

16

Tinh bột

Kg

1

Trung Quốc

17

Casein

Kg

0,5

Trung Quốc

18

NaOH 40%

Lít

50

Trung Quốc

19

H2SO4

Lít

12

Trung Quốc

20

HCl

Lít

2,5

Trung Quốc

21

Glycerol

Lít

2

Trung Quốc

22

Xanh metylen

g

25

Trung Quốc

23

Biotin

g

10

Việt Nam

24

Vitamin B1

g

10

Việt Nam

 

 (Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghệ …)

b. Nhu cầu sử dụng nước

Nguồn cung cấp nước cho Dự án: Từ mạng lưới cấp nước của nhà máy nước thủy cục của khu vực được sử dụng cho hoạt động nghiên cứu sản xuất và sinh hoạt của công nhân viên của Trung tâm, và một phần nước PCCC được lưu chứa tại bể chứa.

Nhu cầu cấp nước sinh hoạt:

Theo dự kiến của Công ty, số lượng người lao động làm việc tối đa tại Dự án khi đi vào nghiên cứu sản xuất ổn định vào khoảng 20 người làm việc theo ca, không ở lại, không nấu ăn tại Dự án. Định mức cấp nước cho hoạt động sinh hoạt 80 l/người/ngày.ca (Căn cứ theo Thông tư số 01/2021/TTBXD ngày 19 tháng 05 năm 2021, Thông tư ban hành QCVN 01:2021 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng), ước tính nhu cầu nước cấp sinh hoạt của Dự án là: 80 l/người/ngày.ca ×20 người = 1600 (l/ngày) = 1,6 (m3/ngày).

Nhu cầu cấp nước cho sản xuất:

Trong quá trình sản xuất, Dự án sử dụng nước cấp cho hoạt động vệ sinh rửa dụng cụ thí nghiệm, máy móc ước tính tối đa khoảng 0,2 m3/ngày. (Căn cứ vào các Cơ sở có quy mô, tính chất tương tự).

Ngoài ra còn có nước cấp để sử dụng cho công tác phòng cháy chữa cháy được chứa trong bể dự trữ và chỉ sử dụng khi có hỏa hoạn xảy ra.

c. Nhu cầu sử dụng điện

Nguồn cung cấp điện: Từ nguồn điện của Công ty Điện lực Long Biên - Hà Nội. Dự án sử dụng điện để cung cấp cho nhu cầu chiếu sáng, vận hành máy móc, thiết bị tại Dự án. Ước tính lượng điện dự án sử dụng vào khoảng 550 kwh/tháng.

d. Sản phẩm của Dự án

Bảng 4. Các sản phẩm của Dự án

TT

Sản phẩm

Đơn vị tính

Khối lượng

1

Giống vi sinh vật (Bacillus subtilis,Sacharomyces cerevisiae)

(2ml/ống eppendrof):

Đơn vị/năm

2.400

2

Probiotic từ Bacillus subtilis quy mô pilot

Kg/năm

3.600

 

(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghệ ...)

3. Loại khối lượng phát sinh chất thải phát sinh của Dự án

a. Nước thải

  • Nước thải sinh hoạt

Ước tính tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh của Dự án khoảng 1,6 m3/ngày (ước tính bằng 100% nước cấp sinh hoạt).

Thành phần nước thải sinh hoạt phát sinh của Dự án: Thành phần: BOD5,  COD, TSS, dầu mỡ khoáng, Amoni.

Áp dụng hệ số các chất ô nhiễm do nước thải sinh hoạt cho 01 người dân Việt Nam theo (TCVN 7957:2008 Thoát nước – mạng lưới và công trình ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế), từ đó tính toán tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm như sau:

Bảng 5.Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

TT

Chất ô nhiễm

Hệ số (g/người.ngày)

Tải lượng ô nhiễm (g/ngày)

1

Chất rắn lơ lửng (SS)

60-65

1.200-1.300

2

BOD5

65

1.300

3

Nitơ của các muối amoni

8

160

4

Phosphat

3,3

66

5

Chất hoạt động bề mặt

2-2,5

40-50

6

Coliform(MNP/100ml)

106-109

2x107-2x1010

(Nguồn: Tính toán)

Tải lượng ô nhiễm (g/ngày) = Hệ số ô nhiễm (g/người.ngđ) × Số công nhân, (người).

Nồng độ ô nhiễm (mg/l)= Tải lượng ô nhiễm (g/ngày) ×1000/ Lưu lượng thải (lít).

Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt công nhân viên được trình bày trong bảng sau:

Bảng 6. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

TT

Chất ô nhiễm

Nồng độ ô nhiễm

QCVN 14:2008/ BTNMT, Cột B

1

Chất rắn lơ lửng (SS)  (mg/l)

1.500-1.625

100

2

BOD5 (mg/l)

1.625

50

3

Nitơ của các muối amoni  (mg/l)

200

10

4

Phosphat (mg/l)

82,5

10

5

Chất hoạt động bề mặt (mg/l)

50 - 62,5

10

6

Coliform (MNP/100ml)

25x 106- 25x109

5.000

(Nguồn: Tính toán trên cơ sở hệ số TCVN 7957:2008)

Nhận xét: Từ kết quả trên cho thấy nước thải sinh hoạt của công nhân viên nếu không được xử lý sẽ vượt giới hạn QCVN 14:2008/BTNMT, cột B – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh họat.Vì vậy Dự án cần phải có biện pháp xử lý giảm thiểu.

  • Nước thải sản xuất

Dự án phát sinh nước thải sản xuất từ hoạt động vệ sinh rửa dụng cụ thí nghiệm, máy móc ước tính tối đa khoảng 0,2 m3/ngày (ước tính 100% nước cấp).

Thành phần nước thải sản xuất phát sinh của Dự án: Dự án tham khảo tại kết quả nước thải đầu vào của Phòng thí nghiệm công nghệ sinh học vi sinh tại Quận Tân phú, Tp. Hồ Chí Minh như sau:

Bảng 7. Kết quả quan trắc nước thải sản xuất đầu vào của cơ sở tương tự

 

TT

Chỉ tiêu kiểm nghiệm

Đơn vị

Kết quả

QCTĐHN 02:2014/ BTNMT, Cột B

1

pH

-

8,02

5,5-9

2

Nhiệt độ

0C

33,6

-

3

SS

mg/l

43

100

4

BOD5

mg/l

100

50

5

COD

mg/l

166

150

6

Độ màu

Pt – Co

73

150

7

Tổng Nitơ

mg/l

17,65

40

8

Tổng Photpho

mg/l

2,85

6

9

Coliform

MPN/ 100ml

93x 108

5.000

10

Florua (F- )

mg/l

0,96

10

11

Hàm lượng Amoni (tính theo N)

mg/l

11,21

10

12

Xianua (CN- )

mg/l

KPH

0,1

13

Tổng Phenol

mg/l

KPH

0,5

(Nguồn: Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường)

Nhận xét: Từ kết quả trên cho thấy nước thải sản xuất có một số chỉ tiêu: BOD5, COD, Độ màu, Tổng Nitơ, Coliform, Hàm lượng Amoni (tính theo N) vượt giới hạn cho phép của QCTĐHN 02:2014/ BTNMT, Cột B – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp trên địa bàn thủ đô Hà Nội – QCTĐHN 02:2014/BTNMT, cột B.Vì vậy Dự án cần phải có biện pháp xử lý giảm thiểu.

  • Nước mưa

Vào mùa mưa, nước mưa khi rơi xuống mặt bằng Dự án làm cuốn theo các chất bẩn, đất, cát,... và các tạp chất rơi vãi trên mặt đất trong khu vực Dự án.

Để tính toán lượng nước chảy qua mặt bằng Dự án ta áp dụng công thức sau: Q = j*q*F

Trong đó:

Q: lưu lượng nước mưa chảy tràn (m3).

j : hệ số dòng chảy phụ thuộc vào mặt phủ của lưu vực tính toán. j = 0,9 đối với diện tích đất công trình đã bê tông hóa (Theo tài liệu: Cấp thoát nước, PGS. TS. Nguyễn Thống, NXB Xây dựng, năm 2005).

F: diện tích lưu vực tính toán F = 212,7 m2.

q: cường độ mưa (mm/ngày). Ở khu vực Dự án trong các năm vừa qua lượng nước mưa cao nhất là tháng 08/2019 với lượng mưa 488,4 mm (Theo niên giám thống kê thành phố Hà Nội năm 2023, xuất bản năm 2024).

Như vậy, lượng nước mưa chảy tràn trung bình ngày trong tháng mưa cao nhất trong các năm qua là Q = 93,5 m3/ngày = 0,001 m3/s.

b. Khí thải

Khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông ra vào Dự án từ các loại xe máy, xe ô tô. Nhiên liệu sử dụng của các phương tiện này chủ yếu là xăng và dầu diezel. Các nhiên liệu này khi bị đốt cháy sẽ sinh ra khói thải chứa các chất ô nhiễm không khí. Thành phần chất ô nhiễm trong khói thải trên chủ yếu là SO2, NOx, CO, cacbuahydro, aldehyde và bụi. Tuy nhiên tác động không đáng kể do phương tiện ra vào Dự án rất ít, chủ yếu từ phương tiện xe máy của 20 cán bộ công nhân viên làm việc ra vào tại Trung tâm.

Mùi, hơi hóa chất từ hoạt động thử nghiệm sản xuất.

c. Chất thải rắn sinh hoạt

Khối lượng: Chất thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ quá trình sinh hoạt của công nhân viên. Trong quá trình hoạt động sinh hoạt của nhân viên hằng ngày thải khoảng 0,5 kg/người.ngày. Khối lượng chất thải sinh hoạt phát sinh từ 20 người của dự án khoảng 10 kg/ngày.

Thành phần chất thải rắn sinh hoạt từ hoạt động chủ yếu được thể hiện ở bảng sau:

Bảng 8.Thành phần chất thải rắn sinh hoạt

Thành phần

Mô tả

Chất thải có thể phân hủy sinh học 

Rác hoa quả

Vỏ trái cây, …

Thức ăn thừa

Bánh mì, cơm, thịt, rau...

Chất thải có thể tái sinh, tái sử dụng

Kim loại

Can nhôm

Thủy tinh

Chai, ly, đồ thủy tinh…

Nhựa có thể tái sinh

Chai, túi dẻo trong

Giấy có thể tái sinh

Khăn giấy, bao bì giấy, giấy in, giấy báo, đường ống nước, dây điện…

Chất thải tổng hợp

Giấy không thể tái sinh

Khăn giấy ăn, khăn giấy nhà vệ sinh...

Nhựa không thể tái sinh

Túi nhựa chết

Khác

Gỗ, cát, bụi, cao su, vải, quần áo...

(Nguồn: Viện CN&KH Quản lý Môi trường – Tài nguyên TP HCM)

d. Chất thải rắn công nghiệp thông thường

Chất thải rắn công nghiệp phát sinh từ quá trình sản xuất của Dự án là các chất thải có khả năng tái chế như: các loại bìa carton, giấy,… không dính chất thải nguy hại.

Chất thải rắn công nghiệp phát sinh từ quá trình sản xuất bao gồm: các chai chứa, vật liệu chứa mẫu, mẫu thử nghiệm, dụng cụ thiết bị thử nghiệm hỏng, bao bì cứng. Trong giai đoạn hoạt động của Dự án, lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh theo ước tính khoảng 120 kg/năm.

e. Chất thải nguy hại

Chất thải nguy hại của Dự án phát sinh không thường xuyên với khối lượng không lớn, lượng chất thải nguy hại phát sinh của Dự án ước tính như sau:

Bảng 9.Khối lượng chất thải nguy hại của Dự án

Stt

Tên CTNH

Trạng thái tồn tại

Mã CTNH

Số lượng (kg/năm)

1

Bóng đèn huỳnh quang

Rắn

16 01 06

2

2

Hòa chất và hỗn hợp các chất phòng thí nghiệm thải có các thành phần nguy hại

Rắn/lỏng

19 05 02

30

4

Bao bì cứng thải bằng các vật
liệu khác (chai lọ đựng hoá
chất thí nghiệm, dụng cụ thuỷ
tinh hoạt tính thải)

Rắn

18 01 04

25

5

Bao bì mềm thải nhiễm thành phần nguy hại

Rắn

18 01 01

5

6

Chất thải lây nhiễm

Rắn

13 01 01

20

7

Hộp mực in thải

Rắn

08 02 04

2

8

Pin, ắc quy chì thải

Rắn

16 01 12

2

9

Giẻ lau nhiễm thành phần nguy hại

Rắn

18 02 01

5

Tổng cộng

91

>>> XEM THÊM: Mẫu đăng ký môi trường cấp xã cho cơ sở Kho xăng dầu

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com www.minhphuongcorp.net

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com