Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư chuyển đổi nguồn nước ngầm sang nước mặt nhằm phát huy năng lực thiết kế của trạm cấp nước; giảm thiểu các bệnh tật do nguồn nước gây ra, giúp người dân an tâm sản xuất và nâng cao đời sống của người dân.
Ngày đăng: 19-05-2025
10 lượt xem
CHƯƠNG 1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1. Thông tin chung về dự án
1.1. Tên dự án
“ĐẦU TƯ CHUYỂN NGUỒN NƯỚC NGẦM SANG NƯỚC MẶT TRẠM”
1.2. Chủ dự án
- Tên chủ dự án: Trung tâm Đầu tư, khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn.
- Địa chỉ: ......Đoàn Thị Liên, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
- Điện thoại:...... – .....
- Đại điện pháp luật: Ông ........ Chức vụ: Giám đốc
Trung tâm Đầu tư, khai thác nước sạch – vệ sinh môi trường nông thôn có quyết định thành lập trung tâm theo quyết định số 1438/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương cấp ngày 12 tháng 5 năm 2008. Đến năm 2015, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành quyết định số 3548/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 về việc sáp nhập Xí nghiệp Quản lý khai thác thủy lợi vào Trung tâm đầu tư khai thác nước sạch – vệ sinh môi trường nông thôn và đổi tên Trung tâm đầu tư khai thác nước sạch – vệ sinh môi trường nông thôn thành Trung tâm Đầu tư, khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn tỉnh Bình Dương.
Tiến độ thực hiện dự án: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: năm 2023 – 2024. Giai đoạn thực hiện đầu tư: năm 2024 – 2026.
1.3. Vị trí địa lý
Dự án “Đầu tư chuyển nguồn nước ngầm sang nước mặt trạm CNTT nông thôn xã Minh Hòa” được thực hiện tại thửa đất số 545, tờ bản đồ số 10 xã Minh Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương với tổng diện tích sử dụng là 2.387,1 m2 theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất số CU 792299 cấp ngày 07/02/2020.
Khu đất nằm cách Chợ Minh Tân khoảng 0,5 km, địa hình thuận lợi, gần khu dân cư, gần nguồn nước mặt để cung cấp cho dự án.
Các hướng tiếp giáp từ khu đất dự án đến các vị trí lân cận cụ thể như sau:
Hình 1. 1. Hình ảnh tứ cận của Trạm cấp nước xã
Hình 1. 2. Hình chụp từ vệ tinh Trạm cấp xã Minh Tân và các đối tượng nhạy cảm
Tọa độ địa lý khu đất dự án (Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105o 45’, múi chiếu 3o):
Bảng 1. 1. Tọa độ các góc của khu đất TCN xã Minh Tân
Điểm |
X (m) |
Y (m) |
1 |
1262500 |
577199 |
2 |
1262531 |
577159 |
3 |
1262564 |
577183 |
4 |
1262532 |
577224 |
1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, nước mặt của dự án
Dự án được triển khai tại thửa đất số 545, tờ bản đồ số 10 xã Minh Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Khu đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo số CU 792299 cấp ngày 07/02/2020, mục đích sử dụng đất là đất thủy lợi, thời hạn sử dụng là lâu dài, nguồn gốc sử dụng là nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Thực hiện dự án “Đầu tư chuyển nguồn nước ngầm sang nước mặt trạm CNTT nông thôn xã Minh Hòa” chủ đầu tư sẽ lắp đặt máy móc, thiết bị và thi công công trình xử lý nước thô công suất 6.000 m3/ngày đêm, các công trình phụ trợ và các công trình bảo vệ môi trường.
1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và các khu vực có yếu tố nhảy cảm về môi trường
Trạm cấp nước xã Minh Tân có khoảng cách so với các đối tượng như sau:
Cách chợ Minh Tân khoảng 200 m về phía Tây Nam
Cách UBND xã Minh Tân khoảng 1,7 km về phía Tây Nam
Cách Kênh Phước Hòa khoảng 160 m về phía Tây Nam
Cách Trường tiểu học Minh Tân khoảng 50m về phía Đông Bắc
Bên cạnh đó, trạm cấp nước còn nằm trên các tuyến đường chính như ĐH 704, thuận lợi cho việc lắp đặt hệ thống dẫn nước đến cho nhà dân.
Các khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
Dự án được thực hiện tại xã Minh Hòa, Minh Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương không nằm trong nội thành, nội thị của đô thị theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị. Ngoài ra, trong khu đất dự án:
- Không có các nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng đất có giá trị kinh tế cao.
- Không có đền chùa cũng như các di tích lịch sử - văn hóa.
- Không có quy hoạch khai thác khoáng sản trong lòng đất.
- Không có các loài động thực vật quý hiếm.
Bên cạnh đó, dự án được đầu tư trong vùng tập trung dân cư thuận lợi cho việc cấp nước. Do đó, hoàn toàn phù hợp và không có yếu tố nhạy cảm về môi trường.
1.6. Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án
1.6.1. Mục tiêu của dự án
Dự án “Đầu tư chuyển đổi nguồn nước ngầm sang nước mặt trạm cấp nước tập trung nông thôn” có các mục tiêu chính như sau:
- Đầu tư chuyển đổi nguồn ngầm sang nước mặt trạm cấp nước tập trung nông thôn xã Minh Hòa cung cấp nước sạch liên tục, ổn định và đạt quy chuẩn của Bộ Y tế cho người dân trên địa bàn xã Minh Hòa, Minh Tân, Định An nhằm phát huy năng lực thiết kế của trạm cấp nước; giảm thiểu các bệnh tật do nguồn nước gây ra, giúp người dân an tâm sản xuất và nâng cao đời sống của người dân. Tăng tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước sạch góp phần thực hiện thành công Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Mục tiêu lâu dài: Cung cấp cho 100% dân cư tập trung ở các xã với tiêu chuẩn cấp nước đạt theo tiêu chuẩn nông thôn mới nâng cao.
1.6.2. Loại hình, quy mô, công suất và công nghệ của dự án
- Loại hình dự án: Trạm cấp nước tập trung
- Công suất của dự án: 6.000 m3/ngày.đêm
- Công nghệ xử lý nước thô: Nước thô bơm từ kênh PH – DT à Công trình thu + Trạm bơm cấp 1 à tuyến ống dẫn nước thô về trạm à thiết bị trộn tĩnh; tháp trộn thủy lực bể tiếp nhận và phân chia lưu lượng + bể phản ứng + bể lamella à bể lọc nhanh (aquazuv) 1 lớp vật liệu à bể chứa nước sạch à trạm bơm cấp 2, bơm rửa lọc à mạng lưới ống cấp nước cho sinh hoạt. Nước rửa bể lọc và bùn cặn của bể lắng được xả ra mương chung giữa bể lắng và bể lọc rồi đưa về hồ thu bùn, bùn cặn sẽ được làm cô đặc thông qua bể nén bùn, máy ép bùn và vận chuyển đi xử lý theo định kỳ, phần nước trong sẽ được tuần hoàn về bể phản ứng để xử lý thành nước sạch.
2. Các hạng mục công trình của dự án
2.1. Quy hoạch sử dụng đất
- Tổng diện tích đất của dự án là: 2.387,1 m
- Ngoài ra, dự án còn xây dựng thêm 01 trạm bơm cấp 1 ở tại vị trí hành lang kênh PH-DT. Và lắp đặt thêm tuyến đường ống dẫn nước thô để dẫn nước về trạm xử lý khoảng cách là 250m và
Tuyến ống truyền tải nước sạch về TCN Minh Hòa dài 4.240 mét.
Bảng 1. 2. Cơ cấu sử dụng đất của dự án
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Quy mô |
1 |
Công trình thu – trạm bơm cấp I (xây dựng trên hành lang kênh PH-DT, kích thước: 5,6 x 3,5m) |
m2 |
19,6 |
Tuyến dẫn nước thô về trạm |
m |
250 |
|
2 |
Trạm xử lý nước – cấp nước sạch |
m2 |
2.387,1 |
Nguồn: Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn, 2024
Cụ thể diện tích các hạng mục công trình như sau:
Bảng 1. 3. Diện tích các hạng mục xây dựng của dự án
TT |
Tên hạng mục công trình |
Diện tích mặt bằng Dự án (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Ghi chú |
A |
Công trình hạng mục chính |
|||
1 |
Cụm xử lý 6.000 m3/ngày + Bể chứa chồng tầng 535 m3 |
128,16 |
5,36 |
Xây dựng mới |
2 |
Trạm bơm cấp II – kho hóa chất |
41,8 |
1,75 |
Xây dựng mới |
3 |
Nhà hóa chất |
28,12 |
1,18 |
Xây dựng mới |
4 |
Hồ lắng bùn |
85 |
3,56 |
Xây dựng mới |
5 |
Bể nén bùn |
15,19 |
0,64 |
Xây dựng mới |
6 |
Nhà ép bùn |
20,9 |
0,87 |
Xây dựng mới |
7 |
Nhà máy phát điện |
18 |
0,75 |
Xây dựng mới |
8 |
Sân bãi, đường nội bộ |
1215,78 |
50,94 |
|
9 |
Cây xanh |
477,42 |
20 |
|
10 |
Công trình phụ trợ |
342,73 |
14,35 |
|
B |
Công trình bảo vệ môi trường |
|||
11 |
Modul xử lý nước thải sinh hoạt |
1 |
0,08 |
Xây dựng mới |
12 |
Nhà chứa CTRCNTT |
6 |
0,25 |
Xây dựng mới |
13 |
Nhà chứa CTNH |
6 |
0,25 |
Xây dựng mới |
|
Tổng |
2.387,1 |
100 |
|
Nguồn: Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn, 2024
Theo bảng trên, diện tích cây xanh chiếm khoảng 20% trên tổng diện tích của toàn dự án, đảm bảo đáp ứng theo yêu cầu của QCXDVN 01:2021/BXD.
2.2. Các hạng mục công trình dự án
2.2.1. Hạng mục công trình chính
a.Công trình thu – trạm bơm I
- Vị trí công trình thu – trạm bơm I được xây dựng trên hành lang bảo vệ cạnh kênh dẫn Phước Hòa – Dầu Tiếng, với diện tích 19,6 m2.
- Công trình thu được thiết kế bằng 02 ống inox D200 đặt ngoài kênh có lưới chắn rác.
- Trạm bơm cấp I: bơm nước thô từ kênh dẫn Phước Hòa – Dầu Tiếng về trạm CNTT nông thôn xã Minh Tân, được thiết kế lắp đặt loại bơm ly tâm trục ngang để thuận tiện trong việc bảo trì, sửa chữa. Trạm bơm được thiết kế theo kiểu nhà tiền chế kích thước L×B =5,6×3,5m;
- Trạm bơm được lắp đặt gồm 02 bơm ly tâm trục ngang có thông số kỹ thuật: Q=130 m3/h; H=30m, 01 máy bơm hút chân không có thông số kỹ thuật: Q=400 l/p ngoài ra còn có các thiết bị, công trình phụ trợ phục vụ cho việc vận hành trạm bơm như: hệ thống tủ điện, đường ống kỹ thuật v.v
- Nguồn điện phục vụ trạm bơm nước thô được chủ đầu tư hạ trạm từ lưới điện khu vực. Đồng thời, dự phòng cho trường hợp cúp điện chủ đầu tư sẽ sử dụng nguồn điện từ máy phát điện của Trạm cấp nước để duy trì hoạt động bơm nước tại trạm bơm nước thô.
b.Tuyến ống dẫn nước thô về trạm
Tuyến ống nước thô từ trạm bơm ở hành lang bảo vệ kênh PH-DT về TCN xã Minh Tân, chiều dài tuyến ống khoảng 250 m, chiều sâu chôn ống từ 0,9m tới 1,2m. Đường ống nước thô chạy dọc theo bờ kênh một đoạn khoảng 100 mét đến đường ĐH704 đi theo hành lang đường (cách tim đường khoảng từ 10-12 mét) đường ống dài 100 mét đến vị trí đối diện cổng TCN cắt ngang đường ĐH704 dẫn nước về TCN.
Quy cách chọn ống HDPE OD315, PN8, đảm bảo lưu lượng chuyển tải cho nhà máy với công suất 6.000 m3/ngày.
Tuyến ống dẫn nước thô của trạm cấp nước tập trung xã Minh Tân đã đượcUBND huyện Dầu Tiếng cho phép tại Công văn số 532/UBND-KT ngày 19/3/2024 về việc thỏa thuận vị trí lắp đặt tuyến ống nước thô, tuyến ống nước sạch, tuyến ống nước thoát dọc đường ĐH 704 dự án chuyển đổi nguồn nước ngầm sang nước mặt..
Hình 1. 4. Tuyến ống dẫn nước thô từ kênh PH-DT về trạm cấp nước xã
c. Cụm xử lý nước thô
Cụm xử lý và bể chứa được xây dựng chồng tầng, cụm xử lý thiết kế cho công suất 6.000 m3/ngày, bể chứa với dung tích W= 535m3
Kích thước xây dựng cụm xử lý: L×B×H=14,4×8,9×5,5m gồm:
Ngăn tiếp nhận và phân phối, kích thước: L×B=1,2×1,5m
02 ngăn phản ứng sơ cấp, kích thước mỗi ngăn: L×B=1,2×3,15m
02 ngăn phản ứng thứ cấp, kích thước mỗi ngăn: L×B=1,2×4,0m
02 ngăn bể lắng, kích thước mỗi ngăn: L×B=6,0×4,0m
02 ngăn bể lọc, kích thước mỗi ngăn: L×B=4,5×4,0m
Cụm xử lý lắp đặt các thiết bị hỗ trợ cho quá trình xử lý như: thiết bị trộn tĩnh, tháp trộn thủy lực HL01, hệ lắng lament tải trọng cao.
Bể lọc được thiết kế sử dụng vật liệu lọc là cát thạch anh dày 1,25m, lớp sỏi đỡ dày 0,2m và các chụp lọc có khe phân phối gió nước để quá trình rửa lọc được nhanh, ít tốn nước rửa.
Bể chứa thiết kế với dung tích W=535 m3, bể chứa có các tường hướng dòng, ống thông hơi và các đường ống kỹ thuật kết nối nước từ cụm xử lý vào bể chứa và hút bơm cấp 2, rửa lọc.
d.Nhà trạm bơm cấp II – kho hóa chất
Nhà trạm bơm cấp II với diện tích 41,8 m2. Trạm bơm cấp II lắp đặt các bơm ly tâm trục ngang:
02 bơm cấp 2 ly tâm trục ngang, công suất mỗi bơm Q=170m3/h; H=40m;
01 bơm cấp nước rửa lọc, công suất Q=360m3/h; H=6m;
01 bơm cấp gió rửa lọc, công suất Q=20 m3/phút; H=6m
Xây dựng hố trung gian với kích thước L×B=7,5 ×1,5m đặt ống hút của bơm cấp 2 và bơm rửa lọc.
Hố trung gian xây dựng trên khu đất cạnh bể chứa.
e.Cụm thiết bị xử lý nước thải
Vì số lượng công nhân viên làm việc trong trạm tối đa là 06 người, lưu lượng nước thải phát sinh khoảng 0,6 m3/ngày. Nên trạm sẽ lắp đặt thiết bị xử lý hợp khối được thiết kế sẵn cho việc xử lí nước thải sinh hoạt, công suất 1m3/ngày.đêm để tiết kiệm chi phí và thời gian xây dựng.
- Nước thải sinh hoạt phát sinh, được xử lý theo quy trình sau:
- Nước thải sinh hoạt phát sinh trong nhà máy từ quá trình sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong nhà máy với khối lượng khoảng 0,6 m3/ngày. Lượng nước thải này toàn bộ được thu gom và dẫn về Cụm TB XLNT (có màng lọc RO) sinh hoạt được lắp đặt mới. Đối với nguồn nước từ bồn cầu được đưa về bể tự hoại để xử lý sơ bộ sau đó dẫn về Cụm TB XLNT.
- Tại Cụm TB XLNT nước thải được xử lý bằng công nghệ sinh học kết hợp lắng lọc đạt quy chuẩn quy định sau đó thải ra hệ thống thoát nước trong nhà máy.
- Nước thải sinh hoạt (sau xử lý) sẽ được lưu chứa trong bồn chứa nước bằng nhựa dung tích khoảng 01 m3 sau đó được tận dụng để tưới cây trong khuôn viên dự án.
g. Nhà hóa chất
Nhà hóa chất xây dựng mới cạnh trạm bơm cấp II – kho hóa chất.
Nhà hóa chất được thiết kế với kích thước xây dựng L×B =7,4 ×3,8m
Nhà hóa chất được thiết kế lắp đặt các thiết bị, công nghệ chính sau:
- 02 bồn pha dung tích mỗi bồn 1 m3, máy khuấy và bơm định lượng PAC
- 02 bồn pha dung tích mỗi bồn 1 m3, máy khuấy và bơm định lượng Soda
- 02 bồn pha dung tích mỗi bồn 1 m3, máy khuấy và 04 bơm định lượng Clo.
h. Hệ thống xử lý bùn
Hồ lắng bùn được thiết kế với kích thước xây dựng L×B=10,0 ×8,5m, chiều sâu hồ lắng bùn H=2,5m
Lắp đặt 01 máy bơm chìm công suất Q=20 m3/h, H=20m, bơm nước tuần hoàn về bể phản ứng, lắp đặt 01 máy bơm chìm bùn công suất Q=20 m3/h, H=20m, bơm bùn lên bể nén bùn.
Bể nén bùn được thết kế với kích thước xây dựng DxH=4,4x4,15m.
Lắp đặt 02 máy bơm trục vít công suất Q= 2m3/h, H=8m, bơm bùn từ bể nén lên máy ép bùn.
Nhà đặt máy ép bùn được xây dựng cạnh nhà hoá chất, kích thước xây dựng LxB = 5,5x3,8m, gồm : 1 máy ép bùn công suất Q=2 m3/h, 1 máy bơm rửa máy ép bùn công suất Q=5 m3/h, H=15m, 1 bồn pha Polymer dung tích 500l, 1 máy khuấy, 1 máy bơm định lượng polymer.
2.2.2. Hạng mục phụ trợ
a. Đường ống thoát nước mưa
Lắp đặt mới đường ống thoát nước mưa từ trạm ra mạng lưới thoát nước chung trên đường ĐH704. Nước mưa từ trạm sẽ theo đường ống nhựa uPVC D400và các hố ga trong trạm dẫn về ra hố ga thoát nước mưa bên ngoài trạm là G4, và G5 có kích thước BxH = 1,2m x 2,2m, tiếp tục theo đường cống thoát nước mưa bằng ống nhựa uPVC D400 (do chủ đầu tư thi công) dẫn về kênh PH-DT.
Tuyến ống thoát nước bên ngoài nhà máy được thiết kế với các nội dung sau:
Chiều dài tuyến thoát: 150 m
Ống thoát nước uPVC D400, độ dốc đặt ống i=0,005.
b.Đường ống thoát nước thải
Lắp đặt mới đường ống thoát nước thải từ TCN xã Minh Tân dẫn về kênh PH- DT, tuyến ống này đi kẹp theo tuyến ống thoát nước mưa của dự án, bao gồm các nội dung sau:
Chiều dài tuyến thoát: 150 m
Ống thoát nước uPVC D90 mm, độ dốc i=0,005.
c.Đường ống kỹ thuật cấp – thoát nước, sân đường nội bộ
Hệ thống đường ống kỹ thuật kết nối các hạng mục công trình:
Ống chôn dưới đất sử dụng ống HDPE, ống inox.
Ống nổi trên mặt đất sử dụng ống inox.
Ống dẫn hóa chất sử dụng ống uPVC
Ống thoát nước sử dụng ống uPVC
Lắp đặt và cải tạo, sửa chữa đường ống kỹ thuật, hệ thống thoát nước và sân đường nội bộ.
Xây mới 03 hố ga thoát nước kết nối với hố ga hiện hữu phía trong nhà máy.
d. Hệ thống cung cấp điện
Nguồn điện cung cấp cho Trạm cấp nước tập trung được sử dụng nguồn điện 3 pha lấy từ trạm biến áp 3x50kVA.
Lắp đặt tủ điều khiển bơm hóa chất và tủ điện điều khiển biến tần cho hệ thống bơm cấp 2 lắp mới.
Lắp đặt điện động lực, điện điều khiển hệ thống bơm cấp II, bơm hóa chất. Cải tạo hệ thống điện điều khiển, chiếu sáng trong khuôn viên trạm cấp nước.
e. Hệ thống giao thông vận tải, thông tin liên lạc
Trạm cấp nước nằm ven đường ĐH 704 nên thuận lợi cho việc di chuyển và quản lí các tuyến dẫn nước đến nhà dân. Nhằm đáp ứng mục đích thông tin nhanh nhất, trạm cũng sẽ được trang bị các thiết bị như: điện thoại, máy tính có kết nối internet.
g.Một số công trình phụ trợ khác được cải tạo để tận dụng lại
Cổng tường rào: xung quanh trạm xử lý nước xây dựng hàng rào bảo vệ. Hàng rào có kết cấu trụ BTCT, tường xây gạch, ống dày Ø100mm, cao 1,9m, phía trên lắp khung thép căng lưới B40.
Ống thu gom nước thải: bằng ống PVC D100-300mm. Nước thải sẽ được thu gom về bể điều hòa thông qua các hố ga BTCT.
Đường nội bộ: kết cấu BTCT.
Hố lắng hiện hữu: kết cấu thành hồ xây bằng đá hộc, kích thước 10m x 4m x 2m. Hiện nay, không sử dụng, dự kiến sẽ dùng để chứa nước thải xây dựng trong quá trình thi công xây dựng dự án.
h.Cây xanh
Tại khu đất dự án, ngoài các khu vực bố trí xây dựng công trình thì chủ đầu tư vẫn giữ lại một số mảng cây xanh nhằm kiểm soát khí thải và tạo cảnh quan cho toàn bộ khu vực dự án. Diện tích mảng cây xanh tại dự án là 477,42 m2 chiểm tỷ lệ 20% tổng diện tích đất xây dựng, tuân thủ đúng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2021/BXD tối thiểu >20%.
2.2.2. Các công trình bảo vệ môi trường
a. Công trình xử lý nước thải
Mạng lưới thu gom, thoát nước thải, thoát nước mưa của dự án
Hệ thống thoát nước mưa trong dự án
Hệ thống thu gom nước mưa và nước thải trong khuôn viên trạm được xây dựng tách riêng thành hai hệ thống riêng biệt.
Nước mưa từ mái nhà được thu gom bằng máng xối (kích thước dài x rộng=76,6m x 0,6m), dẫn bằng các ống nhựa uPVC Ø100mm và nước mưa chảy tràn trong khuôn viên dự án được thu gom về hệ thống hố ga BTCT có nắp đậy (kích thước dài x rộng = 0,5m x 0,5m) à dẫn bằng ống uPVC D400mm về 02 hố ga G4, và G5 có kích thước BxH = 1,2m x 2,2m, tiếp tục theo đường cống thoát nước mưa bằng ống nhựa uPVC D400 (do chủ đầu tư thi công) dẫn về kênh PH-DT.
Hệ thống thoát nước thải trong dự án
- Hệ thống thu gom nước mưa và nước thải trong khuôn viên trạm được xây dựng tách riêng thành hai hệ thống riêng biệt.
- Toàn bộ nước thải sinh hoạt của công nhân viên tại trạm à hệ thống ống dẫn uPVC Ø49mmà Bể tự hoại 3 ngăn à hệ thống ống dẫn uPVC Ø114 mm à Cụm thiết bị XLNT, xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột A (K=1,2) à ống dẫn PVC Ø90mm dọc theo tuyến cống thoát nước mưa dẫn về kênh PH-DT.
- Nước từ hoạt động của máy ép bùn được thu gom và bơm bể nén bùn à máy ép bùn à nước được tuần hoàn về bể tiếp nhận tiếp tục xử lý thành nước sạch.
- Ngoài ra, còn phát sinh nước thải bởi hoạt động vệ sinh bể lọc. Nước rửa bể lọc à mương thoát nước từ bể lọc, bể lắng lamella (kích thước = dài x rộng x cao = 23,8m x 0,65m x 0,8m) à dẫn bằng ống uPVC Ø400mm về hồ lắng bùn à bể nén bùn à máy ép bùn à nước được tuần hoàn về bể tiếp nhận tiếp tục xử lý thành nước sạch.
Trung tâm Đầu tư, Khai thác thủy lợi và Nước sạch nông thôn tỉnh Bình Dương đã được Công ty TNHH MTV khai thác thủy lợi Miền Nam chấp thuận cho đấu nối nước mưa nước thải vào kênh PH-DT (Văn bản số 22/TLMN-QLN ngày 17/01/2024 của Công ty TNHH Một thành viên khai thác thủy lợi Miền Nam về việc đấu nối thoát nước mưa của dự án Đầu tư chuyển nguồn nước ngầm sang nước mặt trạm CNTT nông thôn xã Minh Hòa vào Kênh PH-DT);
Đồng thời Tuyến ống thoát nước mưa, nước thải của Trạm cấp nước tập trung xã Minh Tân đã được UBND huyện Dầu Tiếng cho phép tại Công văn số 532/UBND-KT ngày 19/3/2024 về việc thỏa thuận vị trí lắp đặt tuyến ống nước thô, tuyến ống nước sạch, tuyến ống nước thoát dọc đường ĐH 704 dự án chuyển đổi nguồn nước ngầm sang nước mặt Trạm cấp nước tập trung nông thôn xã Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng.
Công trình xử lý nước thải của dự án
Hệ thống xử lý nước thải tại trạm được đặt trên trên diện tích 02 m2, nước thải chủ yếu phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân viên. Do trạm cấp nước hoạt động chủ yếu bằng vận hành máy móc, thiết bị, nên khi chuyển đổi sang nguồn nước mặt cũng không làm thay đổi số lượng công nhân viên làm việc tại trạm. Khi dự án đi vào hoạt động thì số lượng nhân viên tối đa là 6 người, lượng nước thải phát sinh khoảng 0,6 m3/ngày. Vì vậy, trạm sẽ lắp đặt 01 cụm thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt công suất 1m3/ngày đêm để thu gom và xử lý toàn bộ nước thải sinh hoạt của trạm. Nước thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột A (K=1,2) à hố ga ống dẫn PVC Ø90mm, chiều dài 150m à dẫn về kênh PH-DT.
b. Công trình lưu giữ CTR và CTNH:
Kho lưu chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường
Nhà máy sẽ bố trí kho lưu chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường với diện tích 6 m2 (dài x rộng = 2m x 3m), có biển cảnh báo, có mái che, nền lát gạch ceramic chống thấm, vách xây gạch, có ổ khóa riêng.
Kho lưu chứa chất thải nguy hại
Nhà máy sẽ bố trí kho lưu chứa chất thải nguy hại với diện tích 6m2 (dài x rộng = 2m x 3m). Kho chứa chất thải rắn nguy hại được phân loại, dán nhãn, dán biển cảnh báo, xây dựng có mái che, nền lát gạch ceramic chống thấm, có rãnh thu gom và hố thu gom, vách xây gạch, trang bị sẵn thiết bị PCCC và có ổ khóa riêng.
c. Công trình phòng cháy chữa cháy
Có các bảng nội quy PCCC, biển cấm lửa và bố trí, lắp đặt, bảo quản và kiểm tra các phương tiện phòng cháy chữa cháy: họng cứu hỏa, vòi cứu hỏa, bình cứu hỏa...
Giải pháp cấp điện chống cháy cho hệ thống báo cháy tự động, điều khiển bơm chữa cháy, điều khiển quạt hút gió và hệ thống hút khói cơ học được lắp đạt và kết nối tín hiệu chuyển về trung tâm điều khiển chữa cháy.
Đảm bảo khi có sự cố cháy nổ xảy ra đủ năng lực để kịp thời ứng cứu sự cố, đảm bảo an toàn cho vật chất, con người và môi trường xung quanh.
Dùng hệ bơm và mạng đường ống cứu hỏa có đường kính DN100. Bố trí các trụ cứu hỏa có DN100 ở những nơi thuận tiện thao tác khi có cháy.
Trong các công trình đơn vị được thiết kế các hệ thống phòng chống cháy nổ khẩn cấp bằng nước và khí, bao gồm:
- Hệ thống báo cháy nhiệt, cháy khói, đèn báo xả khí, nút ấn xả khí, chuông báo cháy....
- Các loại bình chứa khí chữa cháy: Bình chứa N2 loại 80 l, bình xe đẩy chữa cháy CO2, bình chữa cháy bằng tay CO2.
- Lắp đặt hệ thống chữa cháy bằng nước là các hộp cứu hỏa có vòi phun trong phạm vi đường kính khoảng 20 m với lưu lượng một vòi phun là 2,5 l/s.
Trong các công trình đơn vị thiết kế các hệ thống phòng chống cháy nổ khẩn cấp bằng nước và khí theo tiêu chuẩn quy định.
Hệ thống PCCC của dự án đảm bảo thiết kế theo tiêu chuẩn:
- TCVN 3254 – 1989 An toàn cháy
- TCVN 2622-1995 Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình
- TCVN 5760-1993 Hệ thống cấp nước chữa cháy.
- TCVN 5739 – 1993 Thiết bị chữa cháy đầu nối
- TCVN 7336 – 2003 Phòng cháy chữa cháy – hệ thống spinkler tự động
- QCVN 06:2010/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hoá chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án
3.1. Nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng của dự án
3.1.1. Nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng của dự án giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị và thi công, cải tạo các hạng mục, công trình
Nguồn nguyên liệu phục vụ giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị và thi công, cải tạo các hạng mục, công trình của Dự án được Đơn vị xây dựng do Chủ đầu tư ký hợp đồng trực tiếp liên hệ với các nhà cung cấp, chủ đầu tư ưu tiên lựa chọn các nhà cung cấp tại địa phương để giảm thiểu các tác động gây ra do quá trình vận chuyển nguyên vật liệu.
Nguồn cung cấp nguyên vật liệu trong địa bàn tỉnh Bình Dương, khoảng cách đến khu vực dự án từ 5 – 20 km. Phương thức vận chuyển là sử dụng xe tải, tải trọng 10-16 tấn. Cụ thể các loại vật liệu được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1. 4. Danh mục nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình thi công, cải tạo
TT |
Nguyên vật liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
1 |
Cát |
tấn |
1,8 |
2 |
Sắt, thép |
tấn |
11,7 |
3 |
Bê tông |
tấn |
12 |
4 |
Gạch |
tấn |
7,5 |
5 |
Đá |
tấn |
4,05 |
6 |
Xi măng các loại |
tấn |
6 |
7 |
Sơn |
tấn |
0,255 |
8 |
Que hàn |
tấn |
0,21 |
9 |
Tôn |
tấn |
3,9 |
Tổng |
Tấn |
47,42 |
Nguồn: Trung tâm Đầu tư, khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn, 2024
Quãng đường vận chuyển nguyên vật liệu thi công, xây dựng tối đa trong vòng bán kính 20km xung quanh dự án.
3.1.2.Nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng trong giai đoạn vận hành
Nguyên liệu chính sử dụng trong giai đoạn vận hành trạm cấp nước sạch là nguồn nước thô từ kênh dẫn nước PH-DT, sau khi xử lý đạt chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT sẽ cấp nước cho người dân sử dụng. Ngoài ra, quá trình xử lí nước cũng sử dụng các loại hóa chất như:
Bảng 1. 5. Bảng số lượng nguyên vật liệu, hóa chất sử dụng
TT |
Nguyên vật liệu, hóa chất |
Đơn vị/ năm |
Số lượng |
Công đoạn sử dụng |
Định mức tiêu thụ |
1 |
PAC |
Tấn/năm |
65,7 |
Tạo bông cặn |
30g/m3 |
2 |
Clo |
Tấn/năm |
10,95 |
Xử lý sơ bộ, khử trùng |
Xử lý sơ bộ: 3g/m3 Khử trùng: 2g/m3 |
3 |
Na2CO3 |
Tấn/năm |
0 |
Cân bằng pH (nếu pH < 6,5) |
10g/m3 |
4 |
Metanol |
Tấn/năm |
21,9 |
Dinh dưỡng nuôi vi sinh |
0,7 lít/m3 (dùng cho nước thải) |
Tổng |
Tấn/năm |
98,92 |
Nguồn: Trung tâm Đầu tư, khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn, 2024
- Thể tích, vật liệu thùng chứa hóa chất:
+ Na2CO3: 02 bồn nhựa 01m3/bồn.
+ PAC: 02 bồn nhựa 01m3/bồn.
+ Clo: 02 bồn nhựa 01m3/bồn.
+ Metanol: 01 bao bì cứng bằng nhựa, thể tích 50 lít.
Bên cạnh đó, để bảo trì máy móc thiết bị, trạm cũng có sử dụng một số loại dầu nhớt, dầu DO, dầu bôi trơn,... để phục vụ cho các hoạt động bảo trì như sau:
Bảng 1. 6. Nhiên liệu sử dụng tại dự án
TT |
Tên nhiên liệu |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
1 |
Dầu DO |
Lít/năm |
3.000 |
2 |
Nhớt |
Lít/năm |
150 |
Nguồn: Trung tâm Đầu tư, khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn
- Yêu cầu các vật tư, thiết bị mới nhất tính đến thời điểm lắp đặt, chất lượng tốt, có bảo hành và có xuất xứ từ các nước phát triển.
- Yêu cầu kỹ thuật cụ thể của các thiết bị, vật tư chính được trình bày trong tập Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật thi công.
3.2. Nhu cầu sử dụng điện, nước, lao động của dự án
3.2.1. Nhu cầu sử dụng điện, nước, lao động của dự án giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị và thi công, cải tạo các hạng mục, công trình
a. Nhu cầu sử dụng điện
Nguồn điện cung cấp cho Trạm cấp nước tập trung được sử dụng nguồn điện 3 pha lấy từ trạm biến áp 3x50kVA.
Lắp đặt tủ điều khiển bơm hóa chất và tủ điện điều khiển biến tần cho hệ thống bơm cấp 2 lắp mới.
Lắp đặt điện động lực, điện điều khiển hệ thống bơm cấp II, bơm hóa chất. Cải tạo hệ thống điện điều khiển, chiếu sáng trong khuôn viên trạm cấp nước.
b. Nhu cầu sử dụng lao động và sử dụng nước
Nhân công dự kiến trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị và thi công, cải tạo các hạng mục, công trình tập trung cao điểm khoảng 20 người. Chủ đầu tư sẽ bố trí lán trại cho công nhân ở lại tại dự án. Theo Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án “ Đầu tư chuyển đổi nguồn nước ngầm sang nước mặt trạm CNTT nông thôn xã Minh Hòa”, định mức tiêu thụ nước là 80 lít/người/ngày. Vì vậy, lượng nước thải phát sinh tại dự án trong quá trình thi công là khoảng 1,6 m3/ngày.
- Nước cấp cho hoạt động xây dựng tối đa: 0,5 m3/ngày.
3.2.2. Nhu cầu sử dụng điện, nước, lao động của dự án giai đoạn vận hành
a. Nhu cầu sử dụng điện
Tương tự giai đoạn vận hành nguồn điện được chủ đầu tư sử dụng cho khu vực Dự án là lưới điện hạ thế xã Minh Hòa, Minh Tân, huyện Dầu Tiếng đi dọc theo đường ĐH704, đấu nối vào khu dự án do Công ty Điện lực Bình Dương – Chi nhánh Dầu Tiếng cung cấp. Lượng điện tiêu thụ khi đạt công suất tối đa là 1.339.746 kW/h.
b. Nhu cầu sử dụng lao động, nước
Trong giai đoạn vận hành, nhu cầu sử dụng lao động của trạm vẫn không thay đổi. Số lượng công nhân viên là 06 người. Nhu cầu sử dụng nước được tổng hợp như sau:
Bảng 1. 7. Nhu cầu cấp nước tại trạm
TT |
Nhu cầu sử dụng nước |
Tiêu chuẩn |
Quy mô |
Lưu lượng ( m3/ngày) |
Ghi chú |
1 |
Nước cấp cho công nhân |
100 lít/người/ngày |
6 người |
0,6 |
|
2 |
Nước sản xuất |
|
|
6.000 |
Không phát sinh nước thải |
3 |
Nước rửa lọc |
|
|
300 |
Tuần hoàn tái sử dụng, định kỳ rửa lọc 1 lần/tuần, không phát sinh nước thải. |
4 |
Nước tưới cây xanh |
4lít/m2/lần tưới |
477,42 m2 |
1,9 |
Không phát sinh nước thải |
Tổng |
6.302,5 |
|
Nguồn: Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn, 2024
- Nhu cầu dùng nước cho chữa cháy:
Được tính toán dựa theo QCVN 06:2021/BXD (phòng cháy chống cháy cho nhà, công trình).
- Số đám cháy xảy ra đồng thời giả thiết là 2 đám.
- Lưu lượng nước tính toán cho mỗi đám cháy có lưu lượng q = 10 lít/s. Tổng lượng nước cần chữa cháy liên tục trong 3 giờ tương đương 180 phút: Qcc = 2 đám cháy x 10 l/s x 180 phút x 60/1.000 = 216 m3
Trạm xây dựng 1 bể nước ngầm chứa nước cho hoạt động cung cấp nước với tổng thể tích 535 m3 để đảm bảo lưu lượng nước cần thiết cho chữa cháy.
4. Công nghệ sản xuất, vận hành
4.1. Công nghệ xử lý nước thô
Quy trình xử lý nước cấp từ nước mặt như sau:
Hình 1. 5. Sơ đồ Quy trình xử lý nước thô thành nước sạch
Mô tả quy trình công nghệ:
Nước thô từ kênh Phước Hòa qua công trình thu và trạm bơm cấp I dẫn về cụm xử lý trạm cấp nước tập trung nông thôn xã Minh Tân bằng đường ống HDPE. Nước thô được châm hóa chất keo tụ (PAC) và Na2CO3 (trong trường hợp cần điều chỉnh khi nguồn nước thô có pH<6,5) hoặc Clo (để Clo hóa sơ bộ trong trường hợp nước thô nhiễm hữu cơ) qua thiết bị trộn tĩnh (inline static mixer) và tháp trộn thủy lực để đảm bảo hóa chất được trộn đều.
Nước thô sau khi được trộn đều hóa chất sẽ được phân phối đều vào 2 ngăn phản ứng sơ cấp, tại ngăn phản ứng sơ cấp, lắp đặt các bộ thiết bị phản ứng hình nón để tăng cường phản ứng tạo bông cặn. Sau đó, nước phản ứng sơ bộ sẽ được đưa sang ngăn phản ứng thứ cấp với các thiết bị phản ứng hình nón được tính toán và lắp đặt phù hợp với công suất nhằm giúp cho quá trình phản ứng tối ưu, tạo bông cặn lớn hơn mà không làm vỡ bông cặn và giúp tách cặn hoàn toàn ra khỏi nước. Quá trình phản ứng cho phép diễn ra với thời gian lưu nước từ 20 – 30 phút. Nước đi từ ngăn phản ứng sơ cấp sang ngăn phản ứng thứ cấp rồi vào ngăn lắng thông qua các tường tràn. Tường chắn dòng và ổn định sẽ tạo cho dòng chảy vào ngăn lắng luôn có dạng chảy tầng, không gây nhiễu loạn dòng chảy, ngắn mạch thủy lực và giúp cho quá trình lắng tốt nhất.
Bể lắng được lắp đặt các hệ lắng lamenla tải trọng cao và hệ thống máng thu nước sau lắng phía trên mặt. Các bông cặn nặng đã lắng tự nhiên khi đi qua khu vực dưới đáy tấm lắng và các bông cặn nhẹ sẽ bị cưỡng bức để lắng theo nguyên lý lớp mỏng trên bề mặt tấm lắng. Nước trong được thu hoàn toàn trên bề mặt tấm lắng bằng máng thu có gắn tấm răng cưa để điều chỉnh lưu lượng. Bùn lắng tụ lại trên bề mặt tấm lắng sẽ tự động trượt ngược dòng chảy để rơi xuống đáy bể.
Bùn lắng trong bể được các thiết bị xả bùn tự động dạng siphong xả định kỳ ra mương thu, thời gian xả bùn được tính toán để không làm cô đặc bùn trong bể, tiết kiệm tối đa lượng nước xả cặn.
Bể lắng được thiết kế để nước sau lắng đảm bảo có độ đục <5NTU. Nước sau lắng được chảy vào mương chung và dẫn vào mương phân phối nước vào bể lọc. Sau đó, nước được phân phối đều vào từng ngăn bể lọc.
Quá trình lọc được bắt đầu khi nước đi qua lớp vật liệu lọc cát thạch anh chiều dày 1,25m với cỡ hạt hữu dụng từ 0,8 đến 1,6mm và lớp sỏi đỡ dày 0,2m. Các hạt cặn nhỏ còn lại sau quá trình lắng được giữ lại trong lớp cát lọc để đảm bảo cho nước sau lọc luôn có độ đục <1 NTU.
Quá trình lọc được điều chỉnh theo nguyên tắc mực nước lọc không đổi (constant filter level). Quá trình tự điều chỉnh giúp cho bể lọc luôn làm việc trong điều kiện áp lực lọc dương, tránh triệt để các trường hợp sinh túi bùn và túi chân không trong lớp vật liệu lọc (làm giảm diện tích lọc hữu dụng, chu kỳ lọc ngắn, tốn nhiều nước rửa lọc và hiệu quả làm việc kém).
Nước đã lọc được đưa vào bể chứa nước sạch hiện hữu tại đây nước lọc được châm Clo để khử trùng trước khi được các máy bơm cấp II đặt tại Trạm bơm cấp II bơm vào mạng lưới đường ống chuyền tải và phân phối.
Nước rửa bể lọc và bùn cặn của bể lắng được xả ra mương chung giữa bể lắng và bể lọc rồi đưa về hồ thu bùn, bể nén bùn, bùn cặn sẽ được làm cô đặc thông qua máy ép bùn và vận chuyển đi xử lý theo định kỳ, phần nước trong sẽ được tuần hoàn về bể phản ứng để xử lý thành nước sạch.
4.2. Danh mục máy móc thiết bị
4.2.1. Giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị và thi công, cải tạo các hạng mục, công trình
Chủ dự án sẽ ký hợp đồng với đơn vị thi công công trình. Do đó, máy móc thiết bị sẽ được đơn vị thi công đưa đến công trường. Trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị và thi công, cải tạo các hạng mục, công trình tùy vào tình hình thực tế số lượng máy móc sẽ được điều chỉnh cho phù hợp. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động lắp đặt máy móc thiết bị và thi công, cải tạo các hạng mục, công trình được trình bày như sau:
Bảng 1. 8. Danh mục thiết bị dự kiến sử dụng trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị và thi công, cải tạo các hạng mục, công trình
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Nguồn gốc |
Năm SX |
Tình trạng |
1 |
Máy đầm |
Cái |
2 |
Đài Loan |
2012 |
Đang hoạt động tốt |
2 |
Xe lu 16 tấn |
Cái |
3 |
Đài Loan |
2015 |
|
3 |
Bơm bê tông |
Cái |
2 |
Đài Loan |
2015 |
|
4 |
Máy trộn vữa |
Cái |
2 |
Đài Loan |
2015 |
|
5 |
Máy biến áp 3 pha |
Cái |
1 |
Đài Loan |
2014 |
|
6 |
Máy cắt sắt |
Cái |
5 |
Đài Loan |
2015 |
|
7 |
Máy nén khí |
Cái |
2 |
Đài Loan |
2012 |
|
8 |
Máy hàn |
Cái |
1 |
Việt Nam |
2017 |
Nguồn: Trung tâm đầu tư, khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn, 2023
>>> XEM THÊM: Thuyết minh lập dự án đầu tư trồng chuối công nghệ cao
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com - www.minhphuongcorp.net
Gửi bình luận của bạn