Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án khu du lịch sinh thái tổng hợp. Xây dựng quần thể du lịch được hình thành với nhóm chức năng chính: du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, nghỉ dưỡng quốc tế. Ngoài việc đáp ứng nhu cầu du lịch chất lượng cao trong nước sản phẩm này còn đáp ứng nhiều đối tượng khách quốc tế.
Ngày đăng: 13-06-2025
27 lượt xem
CHƯƠNG I. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
Dự án: “Khu du lịch sinh thái tổng hợp”
Chủ dự án: Công ty cổ phần nông sản....
Người đại diện: Ông.......... Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở chính: ....Nguyễn An Ninh, khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam
Địa điểm thực hiện Dự án: xã Ninh Hải, thị xã Nghị Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Công ty cổ phần nông sản... hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ......, đăng ký lần đầu ngày 10/4/2009, đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 23/6/2017 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp. Các Quyết định liên quan đến Dự án đầu tư:
Quyết định số 249/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu du lịch sinh thái tổng hợp ...;
Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 25/4/2019, Quyết định số 5041/QĐ-UBND ngày 28/11/2019, Quyết định số 4190/QĐ-UBND ngày 05/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư Khu du lịch sinh thái tổng hợp .... của Công ty Cổ phần Nông sản ...;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ..... do Ban Quản ký Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa cấp lần đầu ngày 09/05/2022, chứng nhận thay đổi lần thứ 01 ngày 20/05/2022;
a.Vị trí địa điểm của dự án
Địa điểm thực hiện dự án: xã Ninh Hải, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
Tổng diện tích đất xây dựng dự án: 25,25 ha (Theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của Dự án);
Khu đất nghiên cứu lập quy hoạch được xác định thuộc tờ bản đồ số 8, 12 bản đồ địa chính xã Ninh Hải (nay là phường Ninh Hải) tỷ lệ 1/1000 đo vẽ năm 2005 (Chiều dài bám theo mặt biển khoảng 595m, chiều sâu vào đất liền khoảng 440m). Thuộc lô DL-10 có chức năng là đất du lịch theo quy hoạch Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng chỉnh phủ phê duyệt tại quyết định số 1699/QĐ-TTG ngày 07/12/2018.
Ranh giới tiếp giáp của dự án như sau:
+ Phía Bắc giáp khu DL-09
+ Phía Nam giáp dự án Central Resort
+ Phía Đông giáp Bãi cát biển Đông
+ Phía Tây giáp đường Ninh Hải, Hải Thanh
Ranh giới quy hoạch của Dự án: được xác định theo Tọa độ theo VN 2000 như sau:
Bảng 1. 1. Bảng thống kê tọa độ mốc ranh giới của dự án
Điểm mốc |
Hệ tọa độ VN 2000 |
|
X |
Y |
|
M1 |
583986.07 |
2155289.79 |
M2 |
584358.92 |
2155294.69 |
M3 |
584358.92 |
2155294.69 |
M4 |
584370.07 |
2155290.08 |
M5 |
584384.50 |
2154920.67 |
M6 |
584389.64 |
2154791.64 |
M7 |
584395.57 |
2154659.13 |
M8 |
584395.57 |
2154659.13 |
M9 |
583991.36 |
2154659.94 |
M10 |
583983.11 |
2155286.75 |
(Nguồn: Bản vẽ Tổng mặt bằng quy hoạch sử dụng đất của dự án)
Theo Quyết định số 607/QĐ-UBND ngày 20/2/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tính Thanh Hóa, khu vực thực hiện dự án không nằm trong Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Thanh Hóa. Tuy nhiên, căn cứ Quyết định số 5031/QĐ-UBND ngày 27/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt và công bố đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm của tỉnh Thanh Hóa. Do đó, hành lang an toàn bảo vệ bờ biển là 100m (Tính từ vị trí khu đất dự án đến đường mức nước triều cao trung bình của khu vực - Theo bản vẽ quy hoạch 1/500 của dự án).
Trong khu vực xây dựng Dự án có diện tích đất rừng phòng hộ là 8,0 ha. Dự án phù hợp với các quy hoạch phát triển của Khi kinh tế Nghi Sơn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, căn cứ Điều 19 và Điều 20 của Luật Lâm nghiệp, đước phpes chuyển đổi mục đích sử dụng 8ha đất rừng phòng hộ này để xây dựng khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng.
Chủ đầu tư cam kết thực hiện nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định tại khoản 4 Điều 19 của Luật Lâm nghiệp, được quy định chi tiết tại Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 và hướng dẫn thực hiện theo Thông tư 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019.
Theo Quy hoạch chi tiết 1/500 của Dự án, phần phía Đông của Dự án không xây dựng các công trình nhà ở mà được dùng trồng cây, xây dựng hành lang bảo vệ bờ biển; đồng thời tạo cảnh quan phục vụ du lịch sinh thái. Quy hoạch chi tiết này đảm bảo giữ gìn cảnh quan thiên nhiên, môi trường sinh thái chung của khu vực, giảm thiểu tối đa tác động đến môi trường.
Hình 1. 1. Vị trí khu đất thực hiện dự án trong quy hoạch chung Khu kinh tế Nghi Sơn
1.1.3.2.Các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực Dự án có khả năng bị tác động bởi Dự án
a.Các đối tượng tự nhiên, hạ tầng kỹ thuật xung quanh dự án
+ Phía Tây Dự án giáp tuyến đường quy hoạch - đường bộ ven biển đã được đầu tư xây dựng, mặt đường đã được trải thảm nhựa có bề rộng 48m. Trên tuyến đường đã được đầu tư hệ thống cống thoát nước mưa D800 theo quy hoạch.
+ Cách khoảng 2,5km về phía Tây Dự án là tuyến đường QL 1A, đây là tuyến đường kết nối giao thông khu vực. Từ tuyến đường QL 1A đi về hướng biển tại địa phận phía Bắc phường Ninh Hải, theo đường liên khu (đường bê tông) dẫn vào khu đất Dự án. Đây cũng là tuyến đường chính vận chuyển nguyên vật liệu vào Dự án.
+ Phía Tây Dự án hiện đang xây dựng hệ thống cống thoát nước dọc theo tuyến đường ven biển đi Khu kinh tế Nghi Sơn. Đây sẽ là nguồn tiếp nhận nước thải của Dự án và dẫn ra sông Kênh Than.
+ Cách khoảng 200 m về phía Đông Dự án là biển Đông.
+ Cách Dự án khoảng 1,5km về phía Tây là sông Kênh Than, đây là tuyến sông thoát nước của khu vực.
+ Tiếp giáp giữa biển và khu đất Dự án (phía Đông Bắc của Dự án) là rừng phi lao hàng rào đê biển, có chức năng che chắn cho khu vực dân cư sinh sống phía trong đê biển phòng hộ chống bão, chống cát bay, bảo hộ đường biên giới biển, tạo nên không khí trong lành và là điểm nhân của khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng.
+ Rừng phòng hộ phi lao chắn cát, gió biển phía Đông và Đông Bắc của khu vực thực hiện Dự án.
b)Các đối tượng kinh tế xã hội xung quanh Dự án
+ Cách khoảng 2 km về phía Đông Nam dự án là bãi tắm biển.
+ Nhà máy chế biến nước mắm của Công ty Cổ phần nước mắm Tĩnh Gia nằm ở phía Đông Bắc trong lô đất được phê duyệt để thực hiện Dự án.
+ Tiếp giáp phía Nam của Dự án là lô đất đã được phê duyệt để xây dựng Dự án du nghỉ dưỡng Central Park.
+ Trong phạm vi bán kính 2-3 km không có nhà máy xí nghiệp nào. Dự án cách Nhà máy giầy Annora khoảng 5 km về phía Tây Nam và cách Khu công nghiệp Nghi Sơn gần nhất khoảng 5,0km về phía Tây Nam.
+ Cách 3,5 - 4km về phía Nam là Bệnh viện đa khoa khu vực Nghi Sơn;
+ Cách 1 km về phía Tây Nam là trường mầm non và trường tiểu học phường Ninh Hải.
Hiện trạng các công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử: Hiện nay trên địa bàn phường Ninh Hải không có khu di tích nào được cấp có thẩm quyền xếp hạng cần phải bảo tồn.
Các đối tượng bị ảnh hưởng khác: Phía Tây khu đất dự án gần các nhà hàng, quán ăn, các hộ kinh doanh nhỏ lẻ thuộc khu dân cư phía Tây Dự án; phía Nam dự án còn có dự án Khu nghỉ dưỡng Central Park, nhưng Dự án này chưa đi vào hoạt động. Do đó, trong quá trình thi công xây dựng dự án cũng như khi đi vào hoạt động thì các dự án trên cũng sẽ chịu ảnh hưởng.
Hiện trạng cao độ nền:
2.Hiện trạng quản lý và sử dụng đất:
-Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án:
Chủ đầu tư đã phối hợp với chính quyền địa phương phường Ninh Hải và UBND thị xã Nghi Sơn tiến hành thống kê hiện trạng sử dụng đất của khu vực được phê duyệt để xây dựng Dự án, chi tiết trong bảng 1.2; từ đó có cơ sở để lên kế hoạch GPMB, và từng bước giải ngân, đền bù GPMB, GPMB theo tiến độ trong kế hoạch đã đề ra, trong đó lưu ý đến:
+ Chủ đầu tư phối hợp với chính quyền phường Ninh Hải và UBND thị xã Nghi Sơn lên phương án đền bù GPMB, đồng thời bố trí di dời tái định cư cho 148 hộ dân mất đất ở, nhà ở;
+ Phối hợp với UBND phường Ninh Hải, UBND thị xã Nghi Sơn tiến hành kiểm kê khối lượng hoa màu, công trình trên đất.
+ Phối hợp với UBND phường Ninh Hải, UBND thị xã Nghi Sơn tiến hành kiểm diện tích đất rừng phòng hộ bị chuyển đổi mục đích sử dụng đất; với sự hứng dẫn của UBND tỉnh Thanh Hóa, lên kế hoạch đền bù GPMB, và nộp tiền trồng rừng thay thế vào quỹ BVMT tỉnh Thanh Hóa theo đúng quy định của pháp luật.
+ Phối hợp với UBND thị xã Nghi Sơn xây dựng khu nghĩa địa, di dởi 1,400 mộ trong khu đất thực hiện Dự án.
+ Trong quá trình thực hiện nếu hộ nào có yêu cầu đền bù trước Công ty vẫn sẽ thực hiện chi trả đền bù trước để kịp tiến độ GPMB.
Bảng 1. 2. Thống kê hiện trạng sử dụng đất tại khu đất thực hiện Dự án
STT |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỉ lệ (%) |
1 |
Dân cư hiện trạng |
1,2 |
4,78 |
2 |
Đất trồng màu |
3,0 |
11,95 |
3 |
Đất nghĩa địa |
4,0 |
15.94 |
4 |
Đất lâm nghiệp |
8,0 |
31.87 |
5 |
Đất trống |
6,9 |
27.49 |
6 |
Đất giao thông |
2,0 |
7.97 |
|
TỔNG |
25,1 |
100.00 |
(Nguồn: Theo thuyết minh dự án đầu tư)
-Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với các quy định pháp luật và các quy hoạch phát triển có liên quan:
+ Dự án phù hợp với Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (phê duyệt tại Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa) và phù hợp với Điều chỉnh mở rộng Quy hoạch chung Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 (phê duyệt tại Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 07/12/2018 của Thủ tướng chính phủ; Dự án đường bộ ven biển đi qua phía Tây khu đất được (Phê duyệt tại Quyết định số 129/QĐ-TTg ngày 18/1/2010 của Thủ tướng Chính phủ).
+ Khu đất dự án là đất khu du lịch đã được đề cập tại Quyết định số 4364/QĐ- UBND ngày 04/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021, thị xã Nghi Sơn. Do đó, việc thực hiện dự án phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của địa phương.
3.Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật trong khu vực thực hiện dự án:
-Hiện trạng giao thông:
+ Giao thông đối ngoại: Phía Đông Tây khu đất giáp tuyến đường bộ ven biển là tuyến đối ngoại của khu có bề rộng 48m, mặt đường bê tông nhựa.
+ Giao thông đối nội: Hệ thống đường giao thông đối nội trong khu vực chủ yếu gồm: đường bê tông chạy ra biển, đường bê tông trong khu dân cư, đường và gờ đất bờ ruộng, đây cũng chính là tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu trong khu đất dự án. Một số tuyến đường cấp phối dẫn vào các hộ dân và khu vực canh tác trong khu đất dự án sẽ được san lấp trong quá trình thực hiện dự án.
+ Hiện trạng diện tích đường giao thông nội bộ” Diện tích đường nhựa là 6.562,60 m2; đường bê tông là 279,68 m2; đường đất là 9.909,27 m2; các tuyến đường này sẽ được tận dụng để vận chuyển và chuyên chở vật liệu trong giai đoạn thi công ban đầu của Dự án.
-Hiện trạng cos nền dự án và hệ thống thoát nước mưa:
+ Hiện trạng địa hình của khu đất đa dạng, từ đất ruộng, đất rừng (đồi núi) đến đất khu vực dân cư, khu vực giáp biển; cao độ nền từ 0.5 – 40 m, về cơ bản giải pháp nền khu du lịch là đào, san đến cao độ cần thiết. Hướng dốc chung từ Tây sang Đông khu vực dự án.
+ Khu vực không có hiện tượng ngập lụt; nước mưa chủ yếu tự ngấm xuống lớp đất nền và/hoặc chảy tràn trên nền địa hình xuống khu vực trũng rồi theo mương rãnh thoát nước gần khu vực thoát ra ngoài. Hiện trạng đã có tuyến mương thoát nước nội đồng chạy dọc theo tuyến đường bê tông chạy giữa khu đất dự án dẫn về phía Tây, rồi theo các tuyến kênh thoát nước khu vực dẫn ra sông Kênh than (cách dự án 1,0km về phía Tây).
Hiện trạng cấp nước: KKT đã có định hướng quy hoạch chung về cấp nước sạch cho khu vực, tuy nhiên, hiện nay đang trong quá trình tực hiện, do đó, dân cư trong khu vực và vùng lân cận dùng nước mưa, giếng khoan, giếng khơi phục vụ sinh hoạt. Khi Dự án được tiến hành xây dựng và chính thức đi vào hoạt động, nguồn nước cấp cho Dự án sẽ được đầu nối từ hệ thống đường ống cấp nước sạch D160 dẫn nước từ nhà máy nước Hao Hao bố trí trên tuyến đường ven biển quy hoạch phía Tây dự án, theo đúng quy hoạch chung về cấp nước của KKT.
-Hiện trạng thoát nước thải:
+ Khu vực khu dân cư nằm trong Dự án chưa có hệ thống thoát nước thải, nước thải sinh hoạt của các hộ dân cư chủ yếuđược xử lý qua hệ tống bể phốt 3 ngăn của các hộ gia đình, sau đó ngấm xuống đất và/hoặc tự chảy xuống tuyến mương thoát nước khu vực (phía Tây dự án) dẫn ra sông Kênh Than (cách dự án khoảng 1,0km).
+ Phía Đông Bắc khu đất dự án đã có hệ thống thoát nước thải, nước mưa dọc theo tuyến đường bộ ven biển mới được đầu tư rồi dẫn ra biển.
+ Khi Dự án đi vào triển khai xây dựng và hoạt động, mà hạ tầng kỹ thuật của khu vực chưa hoàn thiện, gây khó khăn cho việc thoát nước thì Chủ đầu tư sẽ cải tạo (nạo vét lại) tuyến mương thoát nước khu vực (phía Tây) để đảm bảo thoát nước cho Dự án.
Hiện trạng cấp điện: Khu vực xây dựng Dự án đã có hệ thông lưới điện hạ thế (lưới điện nổi) cấp cho khu vực dân cư. Trong quy hoạch chung của khu vực có đường điện trung thế 22kVvà đường điện hạ thế 0,4kV chạy qua. Đường dây 22kV chạy dọc tuyến đường tiếp giáp phía Tây của Dự án; đường dây 0,4kV đi ngang dẫn vào khu vực Dự án. Vì nhu cầu sử dụng điện của Dự án lớn, nên trong khi đi vào hoạt động, CHủ dự án sẽ lắp đặt 2 trạm biến áp nội bộ 3500kva và 1000kva, đấu nối trực tiếp nguồn điện từ lưới điện trung áp 22KV để cung cấp điện cho các hoạt động.
Hiện trạng công tác vệ sinh môi trường khu vực: CTR trong khu vực dân cư thuộc khu đất của Dự án chủ yếu là CTR sinh hoạt, chất thải vườn từ các hoạt động nông nghiệp; một phần lớn CTR này được Công ty TNHH Xuân Thành Công thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định. Ngoài ra, trên địa bàn thị xã Nghi Sơn còn có Công ty CP môi trường Nghi Sơn thu gom rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp và rác thải nguy hại trong khu vực thị xã và khu vực lân cận.
Mục 1.1.3 đã trình bày cụ thể về hiện trạng dân cư, hiện trạng sử dụng đất của khu vực thực hiện Dự án; khoảng cách từ khu đất thực hiện Dự án đến các đối tượng trong khu vực lân cận (khu dân cư và khu vực khác có yếu tố nhạy cảm về môi trường).
Căn cứ Khoản 4, Điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, các yếu tố nhạy cảm về môi trường tại khu vực thực hiện Dự án được trình bày cụ thể trong bảng 1.3
Bảng 1. 3. Nhận diện các yếu tố nhạy cảm về mô trường tại khu vực thực hiện Dự án đầu tư
STT |
Yếu tố nhạy cảm |
Hiện trạng |
Khoảng cách thực tế |
Khoảng cách an toàn |
Đánh giá |
1 |
Khu dân cư |
Gần khu vực dự án có các khu dân cư: Khu dân cư nằm ở phía Tây khu vực xây dựng dự án. |
Khoảng cách từ điểm xả thải của Hệ thống xử lý nước thải tập trung: 150m tới khu dân cư hiện hữu ở phía Nam |
80m |
Dự án đáp ứng các yêu cầu về khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư lân cận theo các Quy chuẩn, quy định hiện hành |
2 |
Chiếm dụng đất phải di dân |
Diện tích đất khu dân cư là 12,126.50 m2 |
- |
Không gây tác động tiêu cực |
Chiếm dụng đất phải di dân, tổ chức tái định cư cho 128 hộ |
3 |
Chiếm dụng đất |
Dự án chiếm dụng |
Diện tích chiếm dụng đất lúa 3.301,5m2 |
- |
Việc chiếm dụng đất lúa sẽ làm ảnh hưởng đến thu nhập của hộ bị chiếm dụng. Tuy nhiên, diện tích chiếm dụng được sử dụng vào mục đích xây dựng nhà máy sản xuất cát nhân tạo, việc này tạo ra công ăn việc làm, thu nhập cho người dân trong vùng |
4 |
Nguồn cấp nước mặt dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt |
Dự án không chiếm dụng |
- |
Chưa quy định |
Không gây tác động tiêu cực |
5 |
Sử dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên |
Dự án không chiếm dụng |
- |
Không chiếm dụng |
Không gây tác động tiêu cực |
6 |
Sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ tự nhiên |
Dự án chiếm dụng 8,0 ha đất rừng phòng hộ, có chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ |
- |
Chưa quy định |
Chiếm dụng và chuyển đổi mục đích sử dụng đất với diện tích dưới 20ha ; Có yếu tố môi trường nhạy cảm cần đánh giá tác động môi trường |
7 |
Khu bảo tồn biển, khu bảo vệ nguồn lợi thuỷ/hải sản |
Dự án không chiếm dụng |
- |
Chưa quy định |
Không gây tác động tiêu cực |
8 |
Vùng đất ngập nước quan trọng và di sản thiên nhiên khác |
Dự án không chiếm dụng |
- |
Chưa quy định |
Không gây tác động tiêu cực |
9 |
Sử dụng đất, đất có mặt nước của di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa |
Dự án không chiếm dụng |
- |
Không chiếm dụng |
Không gây tác động tiêu cực |
10 |
Vùng đất ngập nước quan trọng |
Dự án không chiếm dụng |
- |
Không chiếm dụng |
Không gây tác động tiêu cực |
11 |
Hành lang bảo vệ nguồn nước mặt dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt |
Dự án không chiếm dụng |
- |
Chưa quy định |
Không gây tác động tiêu cực |
12 |
Khu vui chơi, giải trí dưới nước |
Hiện trạng không có khu vui chơi, giải trí dưới nước tại khu vực thực hiện dự án |
- |
1000m |
Không gây tác động tiêu cực |
a.Mục tiêu của Dự án:
b)Quy mô, công suất của dự án
1.Quy mô dự án:
Dự án ”Khu du lịch sinh thái tổng hợp” với tổng diện tích 25,25 ha với các hạng mục sau
Các sản phẩm dịch vụ của khu du lịch bao gồm:
+ Khách sạn tiêu chuẩn 5 sao.
+ Biệt thự resort nghỉ dưỡng cao cấp và khu nhà nghỉ Bungalow.
+ Khu dịch vụ chăm sóc sức khỏe: Spa, massage, Thiền, Yoga…
+ Khu vui chơi giải trí: Khu nhà đa năng bố trí Game và các trò chơi tạo cảm giác mạnh...; Khu thể dục thể thao ngoài trời (sân bóng đá mini, sân tennis); Bể bơi
+ Khu ẩm thực: Nhà hàng hải sản, nhà hàng tổ chức sự kiện, Coffee house.
+ Khu mua sắm: Khu vực thương mại.
Phạm vi thực hiện của Dự án là 25,25 ha theo MBQH quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của Dự án đã được phê duyệt. Phạm vi thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án là toàn bộ phạm vi thực hiện của Dự án.
2.Quy mô sử dụng đất:
Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất của Dự án như sau:
Bảng 1. 4. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất của Dự án
STT |
Hạng mục |
Diện tích (m2) |
Tầng cao |
Cơ cấu (%) |
1 |
Khu điều hành + đón tiếp |
2.000 |
2 tầng |
0,77 |
2 |
Khu biệt thự |
30.000 |
2 tầng |
11,58 |
3 |
Khu khách sạn |
20.500 |
4-5 tầng |
7,92 |
4 |
Khu nhà hàng |
8.000 |
2 tầng |
3,09 |
5 |
Khu nhà nghỉ bungalow |
10.000 |
1 tầng |
3,86 |
6 |
Khu dịch vụ Spa, massa |
5000 |
1 tầng |
1,93 |
7 |
Khu hành chính, phụ trợ |
2.200 |
2 tầng |
0,85 |
8 |
Nhà bảo vệ |
200 |
1 tầng |
0,08 |
9 |
Bể bơi |
3.000 |
|
1,16 |
10 |
Khu để xe |
2.200 |
|
0,85 |
11 |
Khu vui chơi giải trí ngoài trời |
10.500 |
|
4,05 |
12 |
Phần rừng phòng hộ phía Đông được giữ nguyên hiện trạng |
32.000 |
|
12,36 |
13 |
Cây xanh cảnh quan, Sân đường nội bộ |
133.400 |
|
51,5 |
|
Tổng |
259.000 |
|
100,00 |
3.Công suất của Dự án:
Dự kiến, trong mùa cao điểm du lịch, cơ sở vật chất của Dự án có thể phục vụ tối đa khoảng 3.550 lượt khách/ngày. Khách đến Dự án sử dụng dịch vụ chia làm 3 nhóm chính:
+ Khách nghỉ dưỡng: sử dụng các dịch vụ du lịch sinh thái, kết hợp ở lại để tham quan, nghỉ dưỡng, trải nghiệm văn hóa địa phương
+ Khách tham quan, khách vãng lại: đến để tận hưởng các dịch vụ vui chơi, giải trí, thuê sân, bãi thể thao, tham quan sinh thái,... nhóm du khách này chỉ tham quan, không có dịch vụ ăn/ở lại tại khu vực Dự án
+ Khách sự kiện: được mời đến dự các sự kiện cưới hỏi, sinh nhật, hội nghị,... tại các khu nhà hàng và khách sạn của Dự án. Nhóm du khách này chủ yếu sử dụng dịch vụ và ăn uống tại các nhà hàng, cos thể sử dụng các dịch vụ khác, nhưng không ở lại qua đêm tại Dự án.
c)Công nghệ, loại hình Dự án:
Dự án thuộc loại hình kinh doan, dịch vụ. Do đó, việc xác định nhu cầu điện, nhu cầu nước, cân bằng vật chất và các dòng thải để đánh giá các tác động môi trường cần dựa vào đặc điểm của ngành nghề dịch vụ và lượng du khách phục vụ mỗi năm.
Quy hoạch tổng thể toàn bộ dự án, các phân khu chức năng phải gắn chặt với địa hình, địa thế; Phương án tối ưu cho các hạng mục công trình với quy mô không lớn về sự chiếm lĩnh đất đai nhưng đảm bảo được hình thức lẫn công năng sử dụng. Các hệ thống kỹ thuật hạ tầng mạch lạc, thuận lợi và ngăn nắp. Các công trình được bố trí xây dựng một cách hài hòa liên hệ với nhau một cách chặt chẽ, tuân thủ các quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế công trình hiện hành, đảm bảo quy mô theo quy hoạch chung được duyệt; đồng thời Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ Khoản 1, Điều 79 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo là không đầu tư, xây dựng mới các công trình trong phạm vi 100m tính từ mực nước cao trung bình nhiều năm về phía đất liền.
Các hạng mục của dự án đã được trình bày trong bảng 1.5
Bảng 1. 5. Tổng hợp các hạng mục và quy hoạch sử dụng đất của Dự án
TT |
Loại đất |
Kí hiệu |
Diện tích lô đất (m2) |
Diện tích sàn xd (m2) |
Tổng diện tích xd (m2) |
Mđxd (%) |
Tầng cao |
Hệ số sdđ |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất biệt thự |
|
60,194.5 |
|
|
20-40 |
1 |
0.2-0.4 |
23.98 |
|
BT1 |
1737.1 |
651.0 |
651.0 |
37.5 |
1 |
0.37 |
|
|
BT2 |
7151.8 |
2,097.0 |
2,097.0 |
29.3 |
1 |
0.29 |
|
||
BT3 |
5201.7 |
1,398.0 |
1,398.0 |
26.9 |
1 |
0.27 |
|
||
BT4 |
2451.5 |
699.0 |
699.0 |
28.5 |
1 |
0.29 |
|
||
BT5 |
6067.4 |
1,398.0 |
1,398.0 |
23.0 |
1 |
0.23 |
|
||
BT6 |
7496.9 |
2,097.0 |
2,097.0 |
28.0 |
1 |
0.28 |
|
||
BT7 |
7895.5 |
2,097.0 |
2,097.0 |
26.6 |
1 |
0.27 |
|
||
BT8 |
6240.1 |
1,398.0 |
1,398.0 |
22.4 |
1 |
0.22 |
|
||
BT9 |
2462.7 |
699.0 |
699.0 |
28.4 |
1 |
0.28 |
|
||
BT10 |
5049.6 |
1,398.0 |
1,398.0 |
27.7 |
1 |
0.28 |
|
||
BT11 |
6781.6 |
2,097.0 |
2,097.0 |
30.9 |
1 |
0.31 |
|
||
BT12 |
1658.6 |
651.0 |
651.0 |
39.2 |
1 |
0.39 |
|
||
2 |
Đất dịch vụ thương mại |
|
55,469.4 |
|
|
20-80 |
2-5 |
0.8-1.7 |
22.09 |
Khối khách sạn 5 tầng 1 |
DVTM-01 |
21774.7 |
4,854.8 |
18,151.2 |
22.3 |
5 |
0.83 |
|
|
Khối khách sạn 5 tầng 1 |
DVTM-02 |
21774.7 |
4,854.8 |
18,151.2 |
22.3 |
5 |
0.83 |
|
|
Khối nhà hàng 3 tầng |
DVTM-03 |
10796.5 |
5,015.5 |
11,821.1 |
46.5 |
3 |
1.09 |
|
|
Khối nhà đón tiếp 2 tầng |
DVTM-04 |
1123.5 |
894.0 |
1,788.0 |
79.6 |
2 |
1.59 |
|
3 |
Đất công cộng |
|
9,362.5 |
|
|
|
|
|
3.73 |
Sân thể thao |
TDTT |
4436.9 |
4,436.9 |
4,436.9 |
|
|
|
|
|
Bể bơi 1 |
BB1 |
2462.6 |
2,490.0 |
2,490.0 |
|
|
|
|
|
Bể bơi 2 |
BB2 |
2463 |
2,490.0 |
2,490.0 |
|
|
|
|
|
4 |
Đất hạ tầng kĩ thuật và phụ trợ |
|
765.0 |
|
|
|
|
|
0.30 |
Trạm bơm - bể ngầm |
TB |
250.0 |
250.0 |
250.0 |
100.0 |
1 |
1.00 |
|
|
Nhà vệ sinh |
NVS |
100.0 |
100.0 |
100.0 |
100.0 |
1 |
1.00 |
|
|
Nhà hướng dẫn 1 |
NHD-01 |
62.5 |
62.5 |
62.5 |
100.0 |
1 |
1.00 |
|
|
Nhà hướng dẫn 2 |
NHD-02 |
62.5 |
62.5 |
62.5 |
100.0 |
1 |
1.00 |
|
|
Trạm biến áp |
TBA |
100.0 |
|
|
|
|
|
|
|
Bể xử lí nước thải |
XLNT |
250.0 |
250.0 |
250.0 |
100.0 |
1 |
1.00 |
|
|
Nhà bảo vệ |
BV |
100.0 |
100.0 |
100.0 |
100.0 |
1 |
1.00 |
|
|
Cổng chào 1 |
CC1 |
45.0 |
100.0 |
100.0 |
222.2 |
1 |
1.00 |
|
|
Cổng chào 2 |
CC2 |
45.0 |
100.0 |
100.0 |
222.2 |
1 |
1.00 |
|
|
5 |
Đất cây xanh công viên |
|
65,364.0 |
|
|
|
|
|
26.03 |
|
CX-01 |
6160.2 |
- |
- |
5.0 |
1 |
0.05 |
|
|
CX-02 |
1396.4 |
- |
- |
5.0 |
1 |
0.05 |
|
||
CX-03 |
2142.6 |
- |
- |
5.0 |
1 |
0.05 |
|
||
CX-04 |
1708.9 |
- |
- |
5.0 |
1 |
0.05 |
|
||
CX-05 |
2679.6 |
- |
- |
5.0 |
1 |
0.05 |
|
||
CX-06 |
1888.2 |
- |
- |
5.0 |
1 |
0.05 |
|
||
CX-07 |
2132.9 |
- |
- |
5.0 |
1 |
0.05 |
|
||
CX-08 |
763.9 |
- |
- |
5.0 |
1 |
0.05 |
|
||
CX-09 |
6090.6 |
- |
- |
5.0 |
1 |
0.05 |
|
||
CX-10 |
1664.8 |
- |
- |
5.0 |
1 |
0.05 |
|
||
CX-11 |
3077.5 |
- |
- |
5.0 |
1 |
0.05 |
|
||
CX-12 |
2984.9 |
- |
- |
5.0 |
1 |
0.05 |
|
||
CX-13 |
2627.6 |
- |
- |
5.0 |
1 |
0.05 |
|
||
CX-14 |
3204.8 |
- |
- |
5.0 |
1 |
0.05 |
|
||
CX-15 |
26841.1 |
- |
- |
5.0 |
1 |
0.05 |
|
||
6 |
Đất giao thông |
|
59,915.7 |
|
|
|
|
|
23.86 |
|
TỔNG |
|
251,071.1 |
|
|
|
|
|
100.00 |
(Nguồn: Theo thuyết minh dự án đầu tư)
>>> XEM THÊM: Thuyết minh lập dự án nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com - www.minhphuongcorp.net
Gửi bình luận của bạn