Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo công nghệ cao với hệ thống chuồng trại chăn nuôi heo quy mô công nghiệp, tận dụng lợi thế nguồn lực về đất, công nghệ để bán tại thị trường tiềm năng
MỤC LỤC 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU 5
DANH MỤC HÌNH ẢNH 5
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 6
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư 6
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 6
I.3. Mô tả sơ bộ dự án 6
I.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 7
I.4.1. Các văn bản pháp lý về đầu tư 7
I.4.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng 8
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG 10
II.1. Tổng quan về nền kinh tế Việt Nam 10
II.1.1. Tình hình kinh tế-xã hội ở Việt Nam năm 2019 10
II.1.2. Tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2019 10
II.2. Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế-xã hội của tỉnh Đồng Nai 11
II.2.1. Vị trí địa lý 11
II.2.2. Điều kiện tự nhiên 12
II.2.3. Kinh tế 12
II.3. Huyện Cẩm Mỹ 13
II.3.1. Vị trí địa lý, đặc điểm về khí hậu, thời tiết; 13
II.3.2. Đất đai và cơ cấu sử dụng: 14
II.3.3. Nguồn nước: 15
II.3.4. Tài nguyên khoáng sản: 16
II.4. Tình hình phát triển chăn nuôi của tỉnh Đồng Nai 16
II.4.1. Quan điểm phát triển ngành chăn nuôi 16
II.4.2. Quy hoạch vùng chăn nuôi tập trung 18
II.4.3. Hướng đến phát triển bền vững 19
CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 20
III.1. Mục tiêu nhiệm vụ đầu tư. 20
III.1.1. Mục tiêu chung 20
III.1.2. Mục tiêu riêng 20
III.2. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng 20
III.2.1. Sự cần thiết đầu tư 20
CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 22
IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm 22
IV.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án 22
IV.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 23
IV.4. Hiện trạng sử dụng đất 23
IV.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 24
IV.6. Nhận xét chung về hiện trạng 24
CHƯƠNG V: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG 25
V.1. Quy mô đầu tư dự án 25
V.1.1. Khối lượng công trình 25
V.1.2. Quy mô xây dựng các hạng mục công trình chính 28
V.1.3. Hạ tầng kỹ thuật 29
V.2. Đầu tư máy móc thiết bị 31
V.3. Lựa chọn con giống 32
V.3.1. Chọn lọc và theo dõi heo nái đẻ 32
V.3.2. Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng heo đực giống 33
V.3.3. Dinh dưỡng cho đực giống 35
V.3.4. Kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng Đực giống 36
V.3.5. Kỹ thuật huấn luyện và sử dụng đực giống 38
V.3.6. Các giống heo ông bà nuôi trong trại (1 máu): 39
V.4. Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc heo thịt 40
V.4.1. Dinh dưỡng 40
V.4.2. Kỹ thuật cho ăn 41
V.4.3. Kỹ thuật chăm sóc 42
V.5. Chuồng trại chăn nuôi 43
V.5.1. Vị trí 43
V.5.2. Nền chuồng 43
V.5.3. Kiểu chuồng nuôi heo 43
V.6. Dinh dưỡng và thức ăn 47
V.6.1. Kỹ thuật ủ men thức ăn 47
V.6.2. Phương pháp trộn thức ăn đậm đặc với thức ăn đã lên men và định lượng cho ăn: 49
V.7. Kỹ thuật chăm sóc và phối giống 50
V.7.1. Chọn lợn (heo) cái giống hậu bị 50
V.7.2. Chăm sóc nuôi dưỡng lợn (heo) hậu bị 50
V.7.3. Chăm sóc nuôi dưỡng lợn (heo) nái chửa 53
V.7.4. Chăm sóc nuôi dưỡng lợn (heo) nái đẻ, và lợn (heo) con 55
V.7.5. Chăm sóc và nuôi dưỡng lợn (heo) thịt 59
V.7.6. Nguyên tắc của chăn nuôi an toàn 61
CHƯƠNG VI: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 63
VI.1. Sơ đồ tổ chức công ty 63
VI.1.1. Mô Hình Tổ Chức 63
VI.1.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 63
VI.2. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 63
VI.2.1. Lao động trực tiếp 63
VI.2.2. Lao động gián tiếp 64
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 65
VII.1. Tiến độ thực hiện 65
VII.2. Giải pháp thi công xây dựng 65
VII.2.1. Phương án thi công 65
VII.3. Sơ đồ tổ chức thi công 65
VII.4. Hình thức quản lý dự án 66
CHƯƠNG VIII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN 67
VIII.1. Đánh giá tác động môi trường 67
VIII.1.1. Giới thiệu chung 67
VIII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 67
VIII.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng 69
VIII.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường 71
VIII.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường 72
VIII.1.6. Trong thời gian hoạt động của trang trại 73
VIII.1.7. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường 75
VIII.1.8. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình chăn nuôi heo 77
VIII.1.9. Kết luận 79
CHƯƠNG IX: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 80
IX.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 80
IX.2. Nội dung Tổng mức đầu tư 80
IX.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 80
IX.2.2. Chi phí thiết bị 80
IX.2.3. Chi phí quản lý dự án: 81
IX.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 81
IX.2.5. Chi phí khác 82
IX.2.6. Dự phòng phí: 82
IX.2.7. Lãi vay trong thời gian xây dựng: 82
CHƯƠNG X: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 87
X.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 87
X.2. Nguồn vốn 87
X.3. Phương án hoàn trả vốn vay 88
CHƯƠNG XI: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 90
XI.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 90
XI.1.1. Các thông số giả định dùng để tính toán 90
XI.1.2. Phương án Tài Chính 90
XI.1.3. Cơ sở tính toán 90
XI.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án 91
XI.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 91
CHƯƠNG XII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 93
XII.1. Kết luận 93
XII.2. Kiến nghị 93
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TT – BTNMT : Thông tư – Bộ Tài Nguyên Môi Trường
QĐ – TT : Quyết định – Thủ tướng
TCXDVN : Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam
KT – XH : Kinh tế - Xã hội
HTX : Hợp tác xã
UBND : Ủy ban nhân dân
CHXHCN : Cộng hòa Xã Hội Chủ nghĩa
QĐ – KHCNMT : Quyết định – Bộ Khoa học Công nghệ Môi trường
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
KPHĐ : Không phát hiện được
QĐ – BXD : Quyết định – Bộ Xây dựng
NĐ – CP : Nghị định – Chính phủ
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
TKBVTC : Thiết kế bản vẽ thi công
AT – PCCC : An toàn – Phòng cháy chữa cháy
HSMT : Hồ sơ môi trường
GTGT : Giá trị gia tăng
Bảng V1: Danh mục các hạng mục công trình 28
Bảng V2: Tiêu chuẩn ngoại hình của heo nái hậu bị 32
Bảng V3: Định mức lượng Protein và năng lượng - ME 36
Bảng V4: Lịch tiêm phòng cho heo đực giống 37
Bảng V5: Mức ăn cho lợn cái hậu bị 51
Bảng V6: Mức ăn cho lợn (heo) nái chửa 54
Bảng V7: Mức ăn cho lợn (heo) nái nuôi con ở tuần đầu 56
Bảng V9: Cách tính lượng thức ăn cho lợn (heo) thịt 60
Bảng V10: Lịch tiêm phòng cho lợn (heo) con và lợn (heo) thịt 61
Bảng VIII1: Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong môi trường không khí 68
Bảng VIII2: Nồng độ cho phép của chất thải nước mặt 68
Bảng VIII3: Nồng độ giới hạn của các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp 69
Bảng IX1: Lãi vay, tỷ lệ vốn và tiến độ huy động vốn trong thời gian xây dựng 82
Bảng X1: Nguồn vốn đầu tư của dự án 87
Bảng X2: Phương án trả lãi và nợ gốc định kỳ 88
Bảng XI1: Tính toán các chỉ tiêu kinh tế của dự án 91
Hình V2: Cũi heo nái chờ phối 45
Hình V3: Chuồng nuôi heo con sau cai sữa 47
Hình VIII1: Quy trình xử lý chất thải chăn nuôi thành phân bón hữu cơ kết hợp với hệ thống biogas 76
- Công ty TNHH Chăn nuôi Thiên Thuận Phát.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3603720684, Đăng ký lần đầu ngày 07 tháng 05 năm 2020.
- Trụ sở công ty: Tổ 6, khu 12, xã Long Đức, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
- Đại diện pháp luật công ty: Bà Vòng Cún Cú - Chức vụ: Giám đốc
- Điện Thoại:
- Vốn điều lệ đăng ký: 28.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi tám tỷ đồng ./.)
- Ngành nghề chính:
+ Chăn nuôi heo và sản xuất giống heo.
+ Chăn nuôi chăn nuôi gia cầm.
+ Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp.
+ Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt….
- Công ty CP Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.
- Điện thoại: (028) 22142126; Fax: (028) 39118579
- Tên dự án: Trang trại chăn nuôi Thiên Thuận Phát
- Địa điểm: Tại xã Xuân Tây, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai.
- Quỹ đất của dự án: 18.118,7 m2 thuộc quyền sử dụng của Công ty TNHH Chăn nuôi Thiên Thuận Phát. Trong đó diện tích đất xây dựng chuồng trại, cơ sở hạ tầng khoảng 4.510 m2, còn lại là diện tích hạ tầng, đất trồng hoa màu và cây ăn trái.
- Mục tiêu đầu tư:
+ Đầu tư hệ thống chuồng trại chăn nuôi heo quy mô công nghiệp, tận dụng lợi thế nguồn lực về đất, công nghệ để bán tại thị trường tiềm năng tại thành phố HCM và các tỉnh phía Nam.
+ Phát triển chăn nuôi đàn heo thịt 6.000 con/năm.
- Quy mô đàn heo: Trang trại nuôi ổn định 6.000 con / năm.
- Tổng vốn đầu tư : 40.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Bốn mươi tỷ đồng ./.). Trong đó: vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH Chăn nuôi Thiên Thuận Phát là 12.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười hai tỷ đồng ./.);.
- Thời gian hoạt động của dự án: 50 năm.
- Tiến độ thực hiện dự án:
+ Thời gian chuẩn bị đầu tư: từ tháng 6/2020 - đến tháng 12/2020.
+ Thời gian xây dựng: từ tháng 1/2021 đến tháng 12/2021
+ Thời gian vận hành chăn nuôi: từ tháng 1/2022.
+ Thời gian cung cấp sản phẩm tiêu thụ: từ tháng 12/2022.
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.
- Hình thức quản lý:
+ Công ty TNHH Chăn nuôi Thiên Thuận Phát trực tiếp quản lý dự án.
+ Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài về qui trình chăm sóc, khẩu phần dinh dưỡng …
- Các Luật, Bộ Luật của Quốc hội: Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và các Nghị định; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn.
- Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng chính phủ về chính sách phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Nghị định 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính Phủ sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường.
- Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009 của Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thuỷ sản đến năm 2020.
- QĐ số 124/QĐ-TTg ngày 02/02/2012 về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến 2020 và tầm nhìn 2030.
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Quyết định số 899/2013/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
- Chỉ thị số 9/CT-TTg ngày 25 tháng 4 năm 2014 về việc chỉ thị khẩn trương triển khai thực hiện nghị định số 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp và nông thôn.
- Quyết Định số 4227/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc phê duyệt dự án quy hoạch tổng thể phát triển ngành chăn nuôi tỉnh Đồng Nai đến năm 2020.
- Và các văn bản pháp lý liên quan khác.
Dự án đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi Thiên Thuận Phát thực hiện trên cơ sở những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
- Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN : 01/2008/BXD);
- TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXD 229-1999: Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737 -1995;
- TCVN 375-2006: Thiết kế công trình chống động đất;
- TCXD 45-1978: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
- TCVN 5760-1993: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;
- TCVN 5738-2001: Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 2622-1995: PCCC cho nhà, công trình yêu cầu thiết kế;
- TCVN 6160 – 1996: Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;
- TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93);
- TCXD 33-1985: Cấp nước - mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5576-1991: Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;
- TCXD 51-1984: Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 4474-1987: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nước trong nhà;
- TCVN 4473:1988: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;
- TCVN 5673:1992: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong;
- TCVN 6772: Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt;
- TCVN 5502: Đặc điểm kỹ thuật nước sinh hoạt;
- TCVN 5687-1992: Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí ;
- TCXDVN 175:2005: Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép;
- 11TCN 21-84: Thiết bị phân phối và trạm biến thế;
- TCXD 95-1983: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân dụng;
- TCXD 25-1991: Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng;
- TCXD 27-1991: Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;
- TCVN-46-89: Chống sét cho các công trình xây dựng;
- EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet Nam).
- Tổng diện tích khu đất S = 18.118,7 m2;
- Diện tích xây dựng công trình: 4.536 m2;
- Diện tích cây xanh cảnh quan, cách ly: 4.467m2;
- Mật độ xây dựng: 30%;
Quy mô xây dựng các hạng mục công trình:
Bảng V1: Danh mục các hạng mục công trình
|
STT |
Số lượng |
Đơn vị |
Khối lượng |
1 |
Khu nhà nuôi heo số 1 (14mx40m) |
2 |
m2 |
1,120 |
2 |
Khu nhà nuôi heo số 2 (14mx40m) |
2 |
m2 |
1,120 |
3 |
Khu nhà nuôi heo số 3 (14mx40m) |
2 |
m2 |
1,120 |
4 |
Cổng tường rào |
1 |
m2 |
1 |
5 |
Nhà để xe |
1 |
m2 |
60 |
6 |
Nhà kỹ thuật (8mx8m) |
1 |
m2 |
64 |
7 |
Nhà công nhân (8.5mx27m) |
1 |
m2 |
230 |
8 |
Nhà ăn + bếp (8.5mx9m) |
1 |
m2 |
76.50 |
9 |
Tháp nước sinh hoạt 4m3 |
1 |
m3 |
2 |
10 |
Đất trồng cây ăn trái, sân vườn ... |
1 |
m2 |
4,467 |
11 |
Nhà sát trùng xe |
1 |
m2 |
54 |
12 |
Nhà điều hành |
1 |
m2 |
143.50 |
13 |
Nhà phơi đồ |
1 |
m2 |
24 |
14 |
Nhà đặt máy phát điện |
1 |
m2 |
24 |
15 |
Nhà nghỉ trưa |
1 |
m2 |
50 |
16 |
Kho dụng cụ |
1 |
m2 |
25 |
17 |
Kho cám heo |
2 |
m2 |
250 |
18 |
Nhà cân heo |
1 |
m2 |
50 |
19 |
Bệ xuất nhập heo |
2 |
m2 |
6 |
20 |
Bể nước 350m3, tháp 20m3 |
2 |
m2 |
120 |
21 |
Bể ngâm rửa đan |
6 |
m2 |
5 |
22 |
Hầm biogas |
1 |
m2 |
5,346 |
23 |
Ao xử lý nước thải số 3 |
2 |
m2 |
1,750 |
24 |
Hố hủy xác |
2 |
m2 |
20 |
25 |
Sân phơi phân |
1 |
m2 |
350 |
26 |
Nhà bảo vệ |
1 |
m2 |
20 |
27 |
Nhà để phân |
1 |
m2 |
105 |
28 |
Hệ thống xử lý nước thải |
1 |
m2 |
350 |
29 |
Đường giao thông |
1 |
m2 |
1,200 |
- Cao độ san nền trung bình được căn cứ theo bản vẽ Quy hoạch san nền và thoát nước mưa.
- Khu đất san nền có diện tích khoảng 4.536 m2. Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế với chênh cao giữa 2 đường đồng mức thiết kế là 0.1m và độ dốc san nền i = 0.3%. Hướng thoát nước được bố trí từ khu đất san nền ra ngoài phía mương thoát nước, theo hướng Đông Nam về Tây Bắc (cụ thể xem bản vẽ đồng mức thiết kế và giải pháp thiết kế). Trước khi xây dựng các công trình trong khu vực tiến hành san nền sơ bộ khu đất để tạo mặt bằng thi công.
- Trước khi san nền cần bóc lớp đất bùn & hữu cơ dày trung bình 30cm trên bề mặt trong phạm vi nền đắp. Phần khối lượng bóc hữu cơ này sẽ được thu gom lại và vận chuyển bằng phương tiện cơ giới tới nơi tập kết nhằm đảm bảo không ảnh hưởng tới môi trường xung quanh cũng như để có thể tái sử dụng làm lớp đắp đất màu phục vụ nhu cầu trồng cây xanh tạo cảnh quan trong phạm vi Dự án trong thời gian sau này.
- Khối lượng đào nền sẽ được tận dụng để đắp nền với độ chặt yêu cầu K = 0.9
- Tuyến đường kết nối với khu vực dự án chăn nuôi với đường tỉnh lộ
- Hệ thống đường nội bộ trang trại: đầu tư hệ thống đường nhựa cho khu vực chuồng trại chăn nuôi với bề rộng mặt đường là 5 m.
- Hệ thống cấp điện trong khu vực tuân theo quy hoạch hệ thống cấp điện trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng và khớp nối với các dự án có liên quan.
- Điện cấp cho khu dự án sẽ được lấy tại trạm biến áp tổng thể từ Đường dây 22kV và TBA 630kVA-22/0,4kV cấp điện cho hạng mục của dự án.
- Từ trạm biến áp cấp điện đến tủ điều khiển chiếu sáng và tủ điện phân phối. Vị trí định vị và công suất trạm được thể hiện trong bản vẽ cấp điện. Chi tiết về chủng loại cáp và các thiết bị bảo vệ đầu tuyến sẽ được tính toán chính xác.
- Đảm bảo tiêu chuẩn chiếu sáng đối với đường trong khu dự án;
- Tận dụng tối đa hiện trạng chiếu sáng.
- Hiệu quả kinh tế cao, mức tiêu thụ điện năng thấp, tiết kiệm điện năng.
- Nguồn sáng có hiệu suất phát quang cao, tuổi thọ của thiết bị và toàn hệ thống cao, giảm chi phí cho vận hành và bảo dưỡng.
- Đảm bảo các yêu cầu về an toàn vận hành và thi công.
- Nguồn nước cung cấp cho dự án lấy từ sông. Nước được bơm vào hồ chứa nước dự trũ , sau đó đưa vào trạm xử lý nước đạt tiêu chuẩn nước sạch cấp theo nhu cầu sử dụng, nước thô cấp cho nhu cầu tưới cây rửa đường không cần qua xử lý.
- Mạng lưới cấp nước cho Khu vực văn phòng và chăn nuôi của dự án là mạng lưới chung giữa nước cấp cho sinh hoạt và nước chữa cháy.
- Mạng lưới đường ống cấp nước cấp 1 theo định hướng quy hoạch sẽ là mạng lưới vòng, đoạn qua khu vực dự án gồm có: tuyến ống chính D 200 tuyến ống nhanh D100 dùng cho họng cứu hòa đề phòng khi có cháy, D50 cấp cho khu văn phòng và nhà ở CBCNV
Hệ thống thoát nước thải
- Hệ thống thoát nước thải từ các hạng mục qua công trình được thoát vào hệ thống bể tự hoại sau khi qua xử lý được thoát ra hệ thống ga, cống bê tông cốt thép D300 và chảy vào hệ thống xử lý nước thải trước khi thoát ra hệ thống thoát nước khu vực.
- Các tuyến cống nhánh thoát nước thải có tiết diện D160 mm xây dựng từ hố ga chờ đấu nối ra hố ga thăm trên tuyến thu gom ngoài đường D300. Độ dốc đặt cống chủ yếu là 1/D, một số tuyến đặt theo độ dốc đường (i = 1/D), độ sâu chôn cống tại các điểm đầu 1m, dẫn nước thải tự chảy về tuyến cống chính.
Trạm xử lý nước thải
- Trạm xử lý nước thải công xuất xử lý là 600 m3/ ngày, gồm 2 đơn nguyên vận hành song song (công suất mỗi đơn nguyên là 300 m3/ ngày).
- Trạm xử lý nước thải gồm các bể chính : Bể điều hòa; Bể lắng sơ cấp; Bể yếm khí; Bể hiếu khí + thiếu khí; Bể lắng thứ cấp; Bể cô đặc bùn
Sử dụng hệ thống thoát nửa hở nửa kín cho phù hợp địa hình và điều kiện vật liệu địa phương. Sử dụng loại giếng thu hàm ếch, bố trí giếng thu tại các vị trí theo quy hoạch chiều cao và bố trí cách đều 40 đến 50 m phụ thuộc vào độ dốc địa hình một giếng; trên đoạn giữa hai giếng thu liền nhau, rãnh biên thiết kế vuốt dốc đều từ giữa về giếng thu, độ dốc phải đạt tối thiểu 0,4%. Giếng thăm bố trí tại vị trí các đường cống giao nhau, vị trí có sự thay đổi về kích thước được cống hoặc bố trí cách đều 50m một giếng; đáy giếng thăm thiết kế trũng sâu xuống 30 cm để lắng bùn và thuận tiện trong quá trình bảo dưỡng mạng lưới.
Chất thải sinh hoạt được thu gom và chuyển đến nơi xử lý tập trung .
Chất thải chăn nuôi được đưa về hệ thống xử lý chất thải nhưng sẽ qua giai đoạn tách phân (tiền xử lý) trước khi đưa vào bể trung hòa của hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi.
Hệ thống nối đất công trình là một hệ thống nối đất có cọc tiếp đất bằng thép mạ đồng.
Cọc nối đất bằng thép tròn D16 được mạ đồng, dài 2,4m. Các cọc cách nhau 3m, chôn sâu cách mặt đất 0,5m. Các dây nối đất từ đầu kim thu sét đến hệ thống nối đất bằng cáp đồng trần D50.
Hệ thống nối đất được bố trí và tính toán đảm bảo an toàn cho người và thiết bị ở mọi chế độ làm việc. Điện trở nối đất của hệ thống phải đảm bảo đạt giá trị R ≤ 10 tại bất kỳ thời điểm nào trong năm.
Lắp đặt hệ thống đường ống cứu hỏa cung cấp đủ lượng nước, đủ áp lực cho hệ thống chữa cháy phun nước và các họng cứu hỏa.
Hệ thống đường ống được lắp chìm ngầm. Các ống được nối với nhau bằng phương pháp hàn và mặt bích.
Lắp đặt các hộp chữa cháy tại các cửa ra vào các khu làm việc
Lắp đặt các trụ chữa cháy ngoài trời, xung quanh trang trại để cung cấp lượng nước chữa cháy bên ngoài. Hệ thống phải đảm bảo độ bển vận hành và dễ kiểm tra, thay thế khi bị rò rỉ, phải được thiết kế và lắp đặt theo đúng tiêu chuẩn hiện hành.
Lắp đặt các máy bơm chữa cháy, máy bơm điện, máy bơm diesel cung cấp cho các họng cứu hỏa. Khi có cháy nổ, bơm điện hoạt động chính và bơm diesel dự phòng, đồng thời lắp đặt mới 01 họng chờ gần cổng trạm để cấp nước cứu hỏa cho xe chứa cháy, xây dựng bể chứa ngầm.
· Phục vụ văn phòng, công tác quản lý
Các trang thiết bị văn phòng: bàn, ghế, máy tính, máy fax, máy photo, điện thoại,…
· Phục vụ công tác chăn nuôi, sản xuất
Xe máy: Phục vụ công việc kiểm tra, giám sát cấp nông trại.
Hệ thống chăm sóc và quản lý đàn heo: theo dõi, giám sát để có biện pháp chăm sóc từng con heo
Các thiết bị, dụng cụ thú y: phục vụ chăm sóc thú y cho đàn heo
Xe tải vận chuyển, Máy xay trộn thức ăn, trộn thức ăn TMR
Một trong những bước đầu tiên quan trọng trong việc nuôi dưỡng đàn heo nái sinh sản đạt năng suất cao đó chính là công tác chọn lọc và nuôi dưỡng heo nái hậu bị. Vì vậy cần phải tuyển lựa và chăm sóc những nái làm hậu bị đúng cách thì mới phát huy hết sức sinh trưởng, sinh sản trong tương lai.
Chọn lựa heo lúc 60 đến 70 ngày tuổi dựa trên các chỉ tiêu về ngoại hình, sự tăng trưởng và sức khỏe.
Thời kỳ này tuyển chọn cũng dựa vào sức sinh trưởng, sự phát triển tầm vóc. Nếu có các dị tật sẽ dễ dàng nhận ra. Ta có thể so sánh xếp cấp phê điểm theo tiêu chuẩn định sẵn bên dưới.
Bảng V2: Tiêu chuẩn ngoại hình của heo nái hậu bị
Stt |
Bộ phận |
Ưu điểm |
1 |
Đặc điểm giống, thể chất, lông da |
Đặc điểm giống biểu hiện rõ. Cơ thể phát triển cân đối, chắc chắn, khỏe mạnh, mập vừa phải. Lông da bóng mượt. Tính tình nhanh nhẹn nhưng không hung dữ. |
2 |
Vai và ngực |
Vai nở đầy đặn, không xuôi hẹp. Ngực sâu rộng, không lép. |
3 |
Lưng sườn và bụng |
Lưng thẳng, dài vừa phải, sườn sâu, tròn. Bụng không sệ. Bụng và sườn kết hợp chắc chắn. |
4 |
Mông và đùi sau |
Mông tròn, rộng và dài vừa phải. Đùi đầy đặn, ít nhăn. |
5 |
Bốn chân |
Bốn chân tương đối thẳng, không quá to nhưng cũng không quá nhỏ. Khoảng cách giữa 2 chân trước và hai chân sau vừa phải. Móng không tè. Đi đứng tự nhiên. Đi bằng móng chân. |
6 |
Vú và bộ phận sinh dục |
Có 12 vú trở lên, khoảng cách giữa các vú đều nhau. Bộ phận sinh dục đầy đặn, phát triển tốt. |
Giai đoạn từ 7 đến 10 tháng tuổi: Đây là giai đoạn quyết định sự chọn lọc cuối cùng. Ngoài những yếu tố ngoại hình đã được đề cập ở trên, thời điểm này cần chú ý đến những biểu hiện động dục lần đầu, cường độ động dục lần đầu mạnh hay yếu, lộ rõ hay âm thầm. Điều này sẽ cho thấy khả năng phát dục của nái trong tương lai (nái quá mập, bộ vú xấu, quá nhút nhát hay quá hung dữ, không biểu lộ động dục đến 10 tháng thì nên loại thải).
Heo từ giai đoạn cai sữa đến 70 - 90 kg cho ăn tự do theo chương trình dinh dưỡng dành cho heo con. Khi đạt 70 - 90 kg trở lên thì chuyển qua sử dụng thức ăn cho heo nái nuôi con tới thời điểm phối giống thì dừng. Vì đây là giai đoạn heo hậu bị phát triển khung xương, hình dáng nên cần dinh dưỡng tối đa để tạo ra heo hậu bị đẹp, khung xương chậu phát triển tốt tránh tình trạng sau này heo khó đẻ do quá mập hoặc quá ốm.
Thức ăn phải đảm bảo đủ các dưỡng chất cho nhu cầu của heo trong giai đoạn này. Trước khi cho heo ăn cần phải kiểm tra thức ăn để tránh tình trạng nấm mốc, độc tố, hoocmon kích thích tăng trưởng, melanine... Độc tố trong thức ăn được coi là kẻ thù giấu mặt vì thường không có những biểu hiện rõ rệt ra bên ngoài nhưng lại có ảnh hưởng tới việc phát dục của hậu bị như: chậm động dục, buồng trứng không phát triển, trường hợp nặng hơn là vô sinh, thậm chí làm heo bị ngộ độc.
Chuồng nuôi heo hậu bị phải thoáng mát, có độ dốc để thoát nước dễ dàng, có độ nhám vừa đủ, không trơn trợt hay gồ ghề vì sẽ làm hư móng. Thiết kế chuồng sao cho heo không bị lạnh vào mùa đông, không bị nóng vào mùa hè.
Không nuôi nhốt quá chật hẹp, nếu nuôi chung cần chú ý đến sự tương đương tầm vóc.
Thời gian chiếu sáng cần thiết trong ngày của chuồng nuôi heo hậu bị là 16 giờ.
Cho heo hậu bị tiếp xúc với nọc vào khoảng 150 ngày tuổi, nên chọn nọc có kinh nghiệm và tính hăng cao và cho tiếp xúc 10 - 15 phút mỗi ngày.
Tuổi phối giống là 7.5 - 8 tháng sau lần lên giống thứ 2. Độ dày mỡ lưng 20 - 22 mm, trọng lượng là 120 - 130 kg.
Trước khi phối giống 2 - 3 tuần cần phải thực hiện chương trình vaccine. Chương trình tiêm phòng được khuyến cáo như sau: Dịch tả, Lở mồm long móng, Giả dại, Parvovirus, có thể tiêm vaccine: PRRS, Circovirus Typ2 ( không bắt buột )
Tẩy ký sinh trùng: Ivermectin, Doramectin
Kháng sinh: để tránh ảnh hưởng về sau ta nên định kỳ sử dụng (trộn vào trong thức ăn) để phòng ngừa triệt để bệnh ho và viêm phổi.
Hiệu quả chăn nuôi của một trang trại phụ thuộc vào các yếu tố chính như con giống, chi phí thức ăn, chi phí quản lý, chi phí thú y...
Trong đó yếu tố con giống đóng vai trò cơ bản nhất vì sẽ gây ảnh hưởng lớn đến việc cải thiện khả năng sản xuất của thế hệ sau. Với tình hình hiện nay khi mà giá thức ăn chăn nuôi ngày càng tăng, để đóng góp vào việc cắt giảm chi phí thức ăn và nâng cao hiệu quả chăn nuôi thì cần phải quan tâm đến con giống nhiều hơn nữa.
Một con heo đực giống tốt sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn nhiều so với một con nái tốt, nhất là trong điều kiện hiện nay đang áp dụng phổ biến kỹ thuật gieo tinh nhân tạo. Cụ thể, mỗi năm một con đực giống tốt có thể truyền những thông tin di truyền về các tính trạng kinh tế như: tăng trọng bình quân/ngày (ADG) cao; tiêu tốn thức ăn (FCR) thấp... cho hàng ngàn con ở thế hệ sau, trong khi một nái tốt chỉ có thể truyền cho khoảng 20 heo con mà thôi. Do đó để nuôi dưỡng và khai thác sử dụng thành công heo đực giống thì người chăn nuôi cần chú ý những yếu tố sau:
a. Chọn giống heo: Việc chọn giống phụ thuộc vào những yếu tố sau:
- Chất lượng của giống: cần chọn giống heo mang đặc tính cải tiến cao, năng suất vượt trội so với những giống heo trước.
- Thị hiếu của người chăn nuôi heo nái trong khu vực bao gồm màu sắc da lông của đực giống, tính chất phù hợp của giống có phù hợp không, khả năng đáp ứng nhu cầu cải tiến.
- Hiểu rõ nguồn gốc của đàn heo nái trong khu vực để có chương trình phối giống hoặc gieo tinh cho phù hợp, phòng ngừa xảy ra hiện tượng đồng huyết hoặc cận huyết làm ảnh hưởng xấu đến năng suất của đàn heo.
- Ngoài ra phải dựa vào cơ sở vật chất và trình độ kỹ thuật chăn nuôi mà trại mình hiện có.
b. Chọn heo giống
Chọn heo giống cần dựa vào đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng, phát dục, năng suất, gia phả và qui trình nuôi.
- Căn cứ vào ngoại hình, thể chất: Chọn con khoẻ mạnh và tốt nhất trong đàn. Hình dáng màu sắc đúng với giống cần chọn. Thể chất cân đối, vai lưng rộng, mông nở, chân cao thẳng, to khỏe, rắn chắc, đi bằng móng (không đi bàn). Tuyệt đối không chọn những con đực có chân đi xiêu vẹo, dị dạng khác thường (vòng kiềng, chân quá hẹp, yếu). Chọn heo đực có vú đều và cách xa nhau, có ít nhất 6 cặpvú trở lên, dịch hoàn phát triển đều hai bên, bộ phận sinh dục không dị tật.
- Căn cứ vào khả năng sinh trưởng, phát dục: Đảm bảo tiêu chuẩn của phẩm giống theo từng giai đoạn nhất định.
- Căn cứ vào năng suất: Dựa vào các chỉ tiêu sau: Tốc độ tăng trọng (ADG), độ dày mỡ lưng (BF), tiêu tốn thức ăn (FCR), tỷ lệ nạc, thành phần thân thịt, chất lượng thịt: màu sắc, mùi vị, cảm quan..
- Căn cứ vào gia phả: Việc xem lý lịch ông bà, cha mẹ là rất cần thiết. Những quy định tiêu chuẩn cho dòng cha mẹ giống tốt là nhiều nạc, ít mỡ, độ dày mỡ lưng mỏng (dưới 3 cm), dài đòn, đùi và mông to, tỉ lệ thịt xẻ trên 55%. Chọn từ đàn có heo mẹ đẻ sai từ 10 - 12 con/lứa, trọng lượng sau cai sữa đạt 15 kg trở lên ở 45 ngày tuổi, thức ăn tiêu tốn ít từ 3,2 - 3,5 kg thức ăn/kg tăng trọng, phàm ăn, chịu đựng tốt với khí hậu nóng, ẩm ở địa phương. Lượng tinh dịch mỗi lần xuất 15 đến 50cc.
- Căn cứ vào qui trình nuôi: heo giống phải được nuôi theo qui trình kiểm soát dịch bệnh nghiêm ngặt để phòng ngừa dịch bệnh lây lan trong khu vực như dịch tả, thương hàn, suyễn, sảy thai truyền nhiễm...
* Lưu ý: Sau khi đã chọn được heo đực làm giống thì chất lượng sản xuất của heo đực giống phụ thuộc rất nhiều vào quá trình chọn lọc ở giai đoạn hậu bị và ngay cả trong giai đoạn làm việc. Việc chọn lọc và loại thải kịp thời những heo đực giống không đạt yêu cầu sẽ giúp người chăn nuôi giảm rất đáng kể chi phí đầu tư cho việc nuôi dưỡng và chăm sóc. Nên người chăn nuôi cần tiến hành đánh giá và chọn lọc heo đực giống ở 2 giai đoạn quan trọng sau:
+ Giai đoạn 1: Khi heo bắt đầu phát dục: Khoảng 3,5 - 4 tháng tuổi, trọng lượng khoảng 40 - 60 kg, tùy theo giống ngoại hay lai. Tiến hành kiểm tra ngoại hình, tốc độ tăng trưởng, bệnh tật..
+ Giai đoạn 2: Khi heo bắt đầu phối giống: tiến hành kiểm tra ngoại hình, tinh hoàn, tính dục, tính tình...
Qua các lần kiểm tra như vậy chỉ chọn lại những con đực có ngoại hình và sức khỏe tốt, tính dục mạnh, tính tình dễ huấn luyện.
Có 2 chỉ tiêu được chú ý nhiều nhất trong dinh dưỡng nói chung đó là protein thô và năng lượng. Đối với heo đực giống thì việc định mức lượng protein thô và năng lượng ăn vào là rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến chất lượng và thời gian sử dụng heo đực giống. Ta có thể chia làm 3 giai đoạn dinh dưỡng khi nuôi heo đực giống như sau:
a. Giai đoạn 1: (từ khoảng 30 - 50 kg)
Giai đoạn này cần cho heo đực lớn nhanh, phát triển tốt khung xương và các cơ quan sinh dục. Vì vậy đòi hỏi thức ăn phải có chất lượng cao, cho ăn tự do. Giai đoạn này cần chú ý đến nhiều các khoáng chất của thức ăn (một số khoáng có vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển tính dục của heo đực giống như: selen, kẽm, mangan, iot).
b. Giai đoạn 2: (từ khoảng 50 kg đến khi phối giống)
Giai đoạn này heo đực giống phát triển nhanh các mô mỡ gây nhiều bất lợi trong quá trình sử dụng đực giống như: sự di chuyển để phối giống hoặc lấy tinh gặp khó khăn, mỡ dư sẽ tích tụ quanh các cơ quan nội tạng dẫn đến quá trình tiêu hóa và sử dụng thức ăn kém gây thiếu dưỡng chất cho quá trình hình thành tinh dịch và sản sinh tinh trùng, và mỡ dư này cũng sẽ tích tụ quanh các tuyến nội tiết, trong đó có tuyến não thùy và tuyến thượng thận (2 tuyến nội tiết có liên quan trực tiếp đến các hoạt động tính dục của đực giống), mỡ ức chế hoạt động của các tuyến này, gây ảnh hưởng đến khả năng làm việc của đực giống. Vì vậy để phòng ngừa mập mỡ thì ở giai đoạn này cần phải cho ăn định lượng, bên cạnh đó cũng cần chú ý nhiều đến hàm lượng và chất lượng của đạm và các acid amin.
KẾT QUẢ TÍNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Bảng IX2: Giá trị xây dựng
|
|
|
|
|
|
ĐVT: 1000đ |
|
STT |
Số lượng |
Đơn vị |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền trước thuế |
1 |
Khu nhà nuôi heo số 1 (14mx40m) |
2 |
m2 |
1,120 |
2,327 |
2,606,240 |
2 |
Khu nhà nuôi heo số 2 (14mx40m) |
2 |
m2 |
1,120 |
2,327 |
2,606,240 |
3 |
Khu nhà nuôi heo số 3 (14mx40m) |
2 |
m2 |
1,120 |
2,327 |
2,606,240 |
4 |
Cổng tường rào |
1 |
m2 |
1 |
125,000 |
125,000 |
5 |
Nhà để xe |
1 |
m2 |
60 |
1,800 |
108,000 |
6 |
Nhà kỹ thuật (8mx8m) |
1 |
m2 |
64 |
4,450 |
284,800 |
7 |
Nhà công nhân (8.5mx27m) |
1 |
m2 |
230 |
4,450 |
1,023,500 |
8 |
Nhà ăn + bếp (8.5mx9m) |
1 |
m2 |
76.50 |
3,500 |
267,750 |
9 |
Tháp nước sinh hoạt 4m3 |
1 |
m3 |
2 |
15,000 |
30,000 |
10 |
Đất trồng cây ăn trái, sân vườn ... |
1 |
m2 |
4,467 |
50 |
223,335 |
11 |
Nhà sát trùng xe |
1 |
m2 |
54 |
2,327 |
125,658 |
12 |
Nhà điều hành |
1 |
m2 |
143.50 |
4,450 |
638,575 |
13 |
Nhà phơi đồ |
1 |
m2 |
24 |
2,327 |
55,848 |
14 |
Nhà đặt máy phát điện |
1 |
m2 |
24 |
2,327 |
55,848 |
15 |
Nhà nghỉ trưa |
1 |
m2 |
50 |
4,450 |
222,500 |
16 |
Kho dụng cụ |
1 |
m2 |
25 |
2,327 |
58,175 |
17 |
Kho cám heo |
2 |
m2 |
250 |
2,327 |
581,750 |
18 |
Nhà cân heo |
1 |
m2 |
50 |
2,327 |
116,350 |
19 |
Bệ xuất nhập heo |
2 |
m2 |
6 |
54,000 |
324,000 |
20 |
Bể nước 350m3, tháp 20m3 |
2 |
m2 |
120 |
4,500 |
540,000 |
21 |
Bể ngâm rửa đan |
6 |
m2 |
5 |
67,500 |
303,750 |
22 |
Hầm biogas |
1 |
m2 |
5,346 |
150 |
801,900 |
23 |
Ao xử lý nước thải số 3 |
2 |
m2 |
1,750 |
250 |
437,500 |
24 |
Hố hủy xác |
2 |
m2 |
20 |
1,200 |
24,000 |
25 |
Sân phơi phân |
1 |
m2 |
350 |
500 |
175,000 |
26 |
Nhà bảo vệ |
1 |
m2 |
20 |
3,500 |
70,000 |
27 |
Nhà để phân |
1 |
m2 |
105 |
2,327 |
244,335 |
28 |
Hệ thống xử lý nước thải |
1 |
m2 |
350 |
5,500 |
1,925,000 |
29 |
Đường giao thông |
1 |
m2 |
1,200 |
850 |
1,020,000 |
30 |
Hệ thống điện chiếu sáng, PCCC, chống sét |
1 |
HT |
1 |
1,150,000 |
1,150,000 |
31 |
Hệ thống cấp thoát nước |
1 |
HT |
1 |
930,000 |
930,000 |
|
TỔNG |
|
|
|
|
19,681,294 |
Bảng IX3: Giá trị thiết bị
|
HẠNG MỤC |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền trước thuế |
I |
NHÀ HEO THỊT |
|
|
|
|
1 |
Máng ăn tự động 80kg |
Cái |
180 |
2,800 |
504,000 |
2 |
Quạt hút 50" + Mô tơ quạt hút |
Bộ |
48 |
9,800 |
470,400 |
3 |
Tấm làm mát COOLPAD 0.15m x 0.6m x 1.5m |
Tấm |
480 |
1,800 |
864,000 |
4 |
Vách di động ngăn giữa các ô |
Bộ |
26 |
14,000 |
364,000 |
5 |
Song sắt bảo vệ quạt làm mát |
Bộ |
48 |
320 |
15,360 |
6 |
Máy bơm nước rửa chuồng ( 1HP) |
Cái |
6 |
2,500 |
15,000 |
7 |
Máy bơm nước giảm mát (0.5HP) |
Cái |
12 |
1,800 |
21,600 |
8 |
Đèn compact chiếu sáng 20w |
Cái |
120 |
80 |
9,600 |
9 |
Đèn hồng ngoại úm heo 250w |
Cái |
120 |
210 |
25,200 |
10 |
Hệ thống dây, tủ điện chạy mô tơ và quạt hút |
Bộ |
12 |
18,000 |
216,000 |
II |
NHÀ SÁT TRÙNG |
|
|
|
|
1 |
Nhà sát trùng gồm hệ thống bơm, tủ điều khiển, mắt thần |
Bộ |
1 |
35,000 |
35,000 |
2 |
Hệ thống chuyển cám |
Bộ |
4 |
145,000 |
580,000 |
3 |
Hệ thống hầm Biogas |
Bộ |
1 |
430,000 |
430,000 |
4 |
Máy phát điện (một máy dự phòng) 150KVA |
Bộ |
2 |
350,000 |
700,000 |
5 |
Hệ thống ( máy bơm, ống dẫn) nước lên đài nước 5HP |
Bộ |
4 |
22,000 |
88,000 |
|
TỔNG |
|
|
|
4,338,160 |
Bảng IX4: Tổng mức đầu tư
ĐVT: 1000 đồng
STT |
Hạng mục |
Giá trị trước thuế |
Thuế VAT |
Giá trị sau thuế |
I |
Chi phí xây lắp |
19,681,294 |
1,968,129 |
21,649,423 |
II. |
Giá trị thiết bị |
4,338,160 |
433,816 |
4,771,976 |
III. |
Chi phí quản lý dự án |
667,640 |
66,764 |
734,404 |
IV. |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
1,646,752 |
164,675 |
1,811,427 |
4.1 |
Chi phí khảo sát đia chất, đia hình lập TKBVTC |
227,273 |
22,727 |
250,000 |
4.2 |
Chi phí lập dự án |
207,469 |
20,747 |
228,216 |
4.3 |
Chi phí thiết kế lập TKBVTC |
708,128 |
70,813 |
778,941 |
4.4 |
Chi phí thẩm tra thiết kế |
33,912 |
3,391 |
37,304 |
4.5 |
Chi phí thẩm tra dự toán |
32,725 |
3,273 |
35,998 |
4.6 |
Chi phí lập HSMT xây lắp |
38,521 |
3,852 |
42,373 |
4.7 |
Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị |
18,747 |
1,875 |
20,622 |
4.8 |
Chi phí giám sát thi công xây lắp |
281,191 |
28,119 |
309,310 |
4.9 |
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị |
33,713 |
3,371 |
37,084 |
4.10 |
Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị |
65,072 |
6,507 |
71,580 |
V |
Chi phí mua và chuyển mục đích sử dụng đất |
4,320,000 |
432,000 |
4,752,000 |
VI |
Chi phí khác |
514,999 |
51,500 |
566,499 |
5.1 |
Chi phí chuyển giao công nghệ, đào tạo, đăng ký thương hiệu |
120,000 |
12,000 |
132,000 |
5.2 |
Chi phí bảo hiểm xây dựng |
98,406 |
9,841 |
108,247 |
5.3 |
Chi phí kiểm toán |
121,192 |
12,119 |
133,312 |
5.4 |
Chi phí rà phá bom mìn… |
50,000 |
5,000 |
55,000 |
5.5 |
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường |
125,400 |
12,540 |
137,940 |
VII. |
CHI PHÍ DỰ PHÒNG |
|
|
1,714,286 |
* |
Tổng vốn cố định |
|
|
36,000,015 |
* |
Vốn lưu động |
|
|
4,000,000 |
IX |
Tổng cộng nguồn vốn đầu tư |
|
|
40,000,015 |
|
Làm tròn |
|
|
40,000,000 |
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Dự án dầu tư phát triển khu rừng sâm Ngọc Linh dưới tán rừng phòng hộ và chăm sóc bảo vệ rừng
150,000,000 vnđ
125,000,000 vnđ
Dự án khu dân cư và nhà ở đô thị tập trung
180,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
Trung tâm chăm sóc người cao tuổi, đào tạo phục hồi chức năng và du lịch sinh thái
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tham quan hang động tả phìn
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái nông nghiệp công nghê cao
55,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư bến phao nổi trên sông
150,000,000 vnđ
140,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất hợp kim nhôm
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới A1 Cần thơ
180,000,000 vnđ
1,650,000,000 vnđ
Dự án đầu tư trang trai trồng rau sạch công nghệ cao
55,000,000 vnđ
44,000,000 vnđ
Dự án đầu tư Trang trại trồng và chế biến cây dược liệu
55,000,000 vnđ
52,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng phức hợp Ecowind
60,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái Phước Hội
55,000,000 vnđ
52,000,000 vnđ
HOTLINE:
0903 649 782
nguyenthanhmp156@gmail.com
Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu Khu dịch vụ nhà hàng và kinh doanh xăng dầu
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khu đô thị du lịch
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường phân xưởng sơ chế và bóc nõn tôm nguyên liệu
Mẫu đơn đề nghị gia hạn điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường dự án Đầu tư xây dựng trụ sở Chi cục Hải quan
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Dự án Nhà máy sản xuất dụng cụ thể thao
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án nuôi trồng thủy sản
Báo cáo đề xuất cấp giấp phép môi trường Nhà máy chế biến tinh bột khoai mì
Công ty Cổ Phần Đầu Tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương nỗ lực hướng tới mục tiêu phát triển ổn định và trở thành một tập đoàn vững mạnh trong các lĩnh vực hoạt động của mình.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn