Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường nhà máy sản xuất hàng nội thất nhôm và sắt thép. Sản phẩm bàn, ghế văn phòng, nội thất bằng nhôm sắt thép: 5.000 tấn sản phẩm bàn, ghế/năm.
Ngày đăng: 25-06-2025
24 lượt xem
CHƯƠNG I THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.............. 5
1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ........................................................ 6
2. TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ................................................................... 6
3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ............. 7
3.1. Công suất của dự án đầu tư........................................................... 7
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư..... 8
3.3. Sản phẩm của Dự án................................................................... 12
4. NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ...... 12
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng....................................................... 12
4.2. Giai đoạn vận hành............................................................. 14
5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ...... 17
CHƯƠNG II SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.......... 20
1. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG..... 20
2. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG... 20
CHƯƠNG III ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ..... 22
1. DỮ LIỆU VỀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT... 22
2. MÔ TẢ VỀ MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA DỰ ÁN...... 22
3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC, KHÔNG KHÍ NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN......22
CHƯƠNG IV ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.... 24
1. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG.............. 24
2. ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.......24
2.1. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư..... 24
2.1.1. Về công trình, biện pháp xử lý nước mưa, nước thải.......................... 24
2.1.2. Về công trình, biện pháp lưu giữ rác thải sinh hoạt, chất thải xây dựng và chất thải nguy hại........ 24
2.1.3. Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải.......................... 25
2.1.4. Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung......... 26
2.1.5. Các biện pháp bảo vệ môi trường khác.......................... 26
2.2 Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành.. 27
2.2.1 Về công trình, biện pháp xử lý nước mưa, nước thải................ 27
2.2.2 Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải............................. 34
2.2.3. Công trình lưu trữ, xử lý chất thải rắn thông thường..................... 42
2.2.4. Công trình, biện pháp lưu trữ, xử lý chất thải nguy hại............... 44
2.2.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn độ rung.......................... 46
2.2.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường............... 47
CHƯƠNG IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG...51
1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯớc thải................ 51
2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI..................... 51
3. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG...... 52
CHƯƠNG V KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.. 54
1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI..54
2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI (TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC VÀ ĐỊNH KỲ) THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT...... 55
CHƯƠNG VI CAM KẾT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ....................................... 56
PHỤ LỤC I CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, TÀI LIỆU LIÊN QUAN............ 57
PHỤ LỤC II CÁC BẢN VẼ LIÊN QUAN.................. 58
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Công ty TNHH Aluminum....
− Địa chỉ văn phòng: .......KCN Nhơn Hội (Khu A), KKT Nhơn Hội, xã Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
− Người đại diện theo pháp luật: Ông ..... Chức vụ: Giám đốc
− Điện thoại: ........
− Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với mã số doanh nghiệp ......... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định cấp lần đầu ngày 18/11/2024.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT HÀNG NỘI THẤT NHÔM VÀ SẮT THÉP
(Sau đây gọi tắt là Dự án hoặc Nhà máy)
– Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Khu công nghiệp Nhơn Hội (Khu A), Khu kinh tế Nhơn Hội, xã Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
– Khu vực thực hiện dự án với diện tích 99.965 m2 có giới cận như sau:
+ Phía Bắc: giáp đường N4 hiện hữu;
+ Phía Nam: giáp khu đất trống hiện hữu;
+ Phía Đông: giáp đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội (Quốc lộ 19B);
+ Phía Tây: giáp đường D2 hiện hữu.
Bảng 1. 1. Tọa độ địa lý ranh giới khu vực Dự án
Điểm mốc |
Tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 108o15’, múi chiếu 3o |
|
X (m) |
Y (m) |
|
R1 |
1.529.875 |
609.496 |
R2 |
1.529.995 |
609.473 |
R3 |
1.530.040 |
609.712 |
R4 |
1.530.040 |
609.731 |
R5 |
1.530.039 |
609.746 |
R6 |
1.530.039 |
609.765 |
R7 |
1.530.048 |
609.812 |
R8 |
1.530.033 |
609.881 |
R9 |
1.529.974 |
609.920 |
R10 |
1.529.954 |
609.924 |
|
Điểm mốc |
Tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 108o15’, múi chiếu 3o |
|
|
X (m) |
Y (m) |
|||
R11 |
1.529.954 |
609.924 |
||
R12 |
1.529.875 |
609.924 |
||
R1 |
1.529.875 |
609.496 |
(Nguồn: Công ty TNHH .....)
Hình 1. 1. Vị trí khu vực Dự án
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định là cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng và cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường.
- Quy mô của dự án đầu tư: Căn cứ vào khoản 3 điều 10 Luật đầu tư công số 58/2024/QH14 ngày 29/11/2024, Nhà máy sản xuất hàng nội thất nhôm và sắt thép có vốn đầu tư là 350.000.000.000 đồng thuộc loại hình công nghiệp, nhóm
B. Đồng thời, theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, cơ sở có tiêu chí tương đương với dự án nhóm III.
Theo Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư số 546/QĐ-BQL cấp lần đầu ngày 05/12/2024 thì công suất của dự án là:
- Sản phẩm bàn, ghế văn phòng, nội thất bằng nhôm sắt thép: 5.000 tấn sản phẩm bàn, ghế/năm.
Quy trình sản xuất các sản phẩm cơ khí tại Nhà má
Hình 1.2. Sơ đồ quy trình sản xuất các sản phẩm cơ khí
Mô tả quy trình sản xuất:
+ Cắt: là công đoạn đưa kim loại đã định hình vuông hộp, tròn dạng cây rồi cắt rời rạc theo các quy cách phôi đã xác định theo kết cấu sản phẩm đơn đặt hàng.
+ Hàn: Là công đoạn được thực hiện để đảm bảo các thành phẩm của cấu kiện kết dính với nhau như một khối thống nhất thông qua việc sử dụng phương pháp hồ quang điện với nhiệt độ hơn 1200oC, khí bảo vệ được sử dụng là khí CO2 (đối với hàn sắt) và khí argon (đối với hàn nhôm). Hai mép của thanh kim loại định hình được nấu chảy và dính liền với nhau như được đúc ra từ khuôn tạo thành các thanh kim loại có hình dạng, kích thước theo nhu cầu của khách hàng.
+ Mài: là công đoạn sử dụng các hạt mài để làm nhẵn các mối hàn, làm sạch và tạo nhám để tạo nên lớp liên kết tối ưu giữa lớp sơn và bề mặt kim loại.
+ Gia công làm sạch: Là công đoạn sử dụng nước và hóa chất để làm sạch bề mặt kim loại, cụ thể là tẩy rửa lớp dầu mỡ bám trên bề mặt kim loại và tẩy rỉ trước khi qua công đoạn phun sơn.
+ Sơn tĩnh điện và sấy: sản phẩm gia công cơ khí sau khi được làm sạch bề mặt được đưa qua công đoạn phun sơn tĩnh điện. Sau khi sơn tĩnh điện các phụ kiện, cấu kiện kim loại theo hệ thống xích treo đưa vào buồng sấy chín. Đây là công đoạn cuối cùng để hoàn thiện sản phẩm công đoạn gia công cơ khí nhằm mục đích tăng tuổi thọ của sản phẩm trong quá trình sử dụng ngoài trời và tạo độ thẩm mỹ cho sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.
Công đoạn làm sạch bề mặt trước khi sơn tĩnh điện
- Công đoạn làm sạch bề mặt sắt, thép:
Hình 1. 3. Quy trình làm sạch bề mặt sắt, thép
- Công đoạn làm sạch bề mặt nhôm:
Hình 1. 4. Quy trình làm sạch bề mặt nhôm
Thuyết minh:
Quá trình làm sạch bề mặt được thực hiện thông qua hệ thống xử lý phun hóa chất. Hóa chất và nước được bơm đầy vào các bể chứa. Sau đó, bơm hoạt động hút hỗn hợp nước + hóa chất theo đường ống chính dẫn tới ống phụ có gắn béc phun chờ sẵn. Dung dịch qua béc phun sẽ được chỉnh phun theo dạng tia phun sương tới sản phẩm khi chạy qua. Quá trình này được thực hiện trong buồng khép kín. Thời gian chạy qua các bể đều được tính toán ngay từ đầu để sản phẩm được làm sạch và xử lý hóa chất.
+ Bể tẩy dầu 1, tẩy dầu 2: Trong quá trình sản xuất, các thanh kim loại thường được bảo vệ bởi một lớp dầu mỡ nhằm tránh han rỉ trong quá trình vận chuyển cũng như lưu kho. Vì vậy, để làm sạch kim loại phải tiến hành làm sạch lớp dầu mỡ này. Mục đích bố trí 02 bể tẩy dầu là nhằm tăng thời gian làm sạch của sản phẩm kim loại. Thời gian xử lý khoảng 03 phút trên 01 bể.
+ Bể rửa nước 1, rửa nước 2, rửa nước 3: sau khi tẩy dầu cần rửa lại sản phẩm bằng nước sạch để rửa trôi hết lượng hóa chất còn dư trên bề mặt kim loại trước khi qua công đoạn tẩy rỉ.
+ Bể định hình bề mặt: sử dụng trong quá trình tẩy rỉ sắt, thép được dùng trước quy trình phốt phát hóa tiền xử lý bề mặt sắt, thép. Có tác dụng trung hòa, tạo mầm bám cho lớp Phosphat, hỗ trợ cho lớp phốt phát tạo màng nhanh hơn, đẹp hơn, chắc và mịn hơn.
+ Bể phốt phát hóa: là một phương pháp gia công bề mặt kim loại được áp dụng rộng rãi trong công nghiệp để xử lý bề mặt sắt, thép được coi là một trong những phương pháp chuẩn bị bề mặt sắt, thép tốt nhất trước khi sơn phủ nhằm bảo vệ chi tiết kim loại đen.
+ Bể Nano: sử dụng cho quá trình tẩy rỉ nhôm là quy trình hoá chất tạo màng trên bề mặt nhôm, mục đích để sơn bám lên sản phầm tốt hơn, là quy trình tương tự với phốt phát.
+ Bể rửa nước 4, rửa nước 5: sử dụng nước để làm sạch bề mặt kim loại sau khi tẩy rỉ. Sau đó, khung kim loại theo hệ thống xích tải đi qua khoang ráo nước. Tại đây, sử dụng quạt để thổi làm khô nước sau khi ra khỏi các bể xử lý, sau đó đi qua khu vực lò sấy khô. Hơi nhiệt được cấp từ buồng đốt chính qua quạt và hệ thống chia nhiệt tuần hoàn sau khi đủ nhiệt độ từ 80 – 1200C. Sản phẩm sau khi xử lý được chạy qua, cộng hưởng cả hơi nóng và hơi quạt chạy để làm khô sản phẩm.
Quy trình phun sơn tĩnh điện
Hình 1.5. Sơ đồ quy trình sơn tĩnh điện
Thuyết minh:
+ Sau khi nguyên liệu được gia công cơ khí và xử lý bề mặt sẽ theo hệ thống xích treo đưa vào buồng phun sơn tĩnh điện. Tại buồng sơn sử dụng các súng phun sơn tự động. Trong quá trình phun sơn có bộ điều khiển trên súng, có thể điều chỉnh lượng bột phun ra hoặc điều chỉnh chế độ phun sơn theo hình dáng vật được sơn;
+ Buồng phun sơn tĩnh điện có cấu tạo gồm hệ thống vách ngăn tạo thành các phòng sơn tự động; đáy buồng phun có thiết kế thu hồi bụi tự động hút đáy.
+ Các khung kim loại đi qua phòng sơn tự động, các robot sơn được điều khiển để sơn tự động, bảng điều khiển điện tử ghi nhớ hành trình và điều chỉnh độ cao súng phun sơn. Bụi từ quá trình này được hút về cyclone cấp 1 sau đó qua hệ thống lọc bụi túi vải để xử lý toàn bộ bụi mịn, trước khi thải ra môi trường.
+ Sau khi sản phẩm ra khỏi dây chuyền sơn được đưa vào sấy khô tại lò sấy chín bằng hệ thống xích treo và sấy ở nhiệt độ từ 1800C – 2000C. Quá trình sấy sử dụng khí gas. Công đoạn sấy khô sẽ giúp sơn tĩnh điện bám chắc vào bề mặt kim loại.
+ Sản phẩm sau khi được sấy khô được đưa qua bộ phận KCS để kiểm tra nếu đạt chất lượng sẽ tiến hành đóng gói, nhập kho, chờ xuất xưởng.
Sản phẩm của Nhà máy là bàn, ghế văn phòng, nội thấp bằng nhôm sắt thép.
Hình 1.6. Một số sản phẩm của Nhà máy
Nguyên vật liệu cho quá trình xây dựng
Nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ việc xây dựng dự án bao gồm sắt, thép, đá, cát, xi măng, ... khối lượng nguyên liệu cho dự án như sau:
Bảng 1. 2. Khối lương nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình xây dựng
STT |
Nguyên liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
1 |
Cấu kiện thép |
Tấn |
3.210 |
2 |
Bê tông |
m3 |
22.853 |
3 |
Gạch |
Viên |
394.690 |
4 |
Xi măng |
Kg |
255.233 |
5 |
Tôn |
Kg |
182.599 |
6 |
Nhôm, kính |
Kg |
29.722 |
(Nguồn:Công ty TNHH ......... ....)
Nguồn cung ứng vật liệu sắt thép, xi măng, đá,... được mua từ các đại lý trên địa bàn tỉnh, đáp ứng các yêu cầu sau:
Cát: cát phải đảm bảo sạch, lẫn tạp chất không vượt quá giới hạn cho phép. Cát thiên nhiên dùng cho bê tông thỏa mãn kỹ thuật trong thiết kế và TCVN 1770:1986, 14TCN86:1998.
Sắt thép: có nguồn gốc rõ ràng và giấy chứng nhận của Nhà máy về chất lượng thép và được kiểm tra chất lượng theo quy định.
Đá các loại: cứng rắn, đặc chắc, bền, không bị nứt rạn, không bị phong hóa, không bị hà. Quy cách đá sử dụng cho công trình phải đảm bảo theo yêu cầu của thiết kế về cường độ, trọng lượng viên đá, kích thước và hình dạng,...; kích thước đá phụ thuộc từng kết cấu theo bản vẽ thiết kế; mặt đá lộ ra ngoài phải tương đối bằng phẳng.
Xi măng: xi măng cho công trình là xi măng PC30, PC40 thỏa mãn TCVN 2682-1992 và TCXD 65:1989, toàn bộ xi măng đưa vào sử dụng đều phải có chứng chỉ chất lượng, thời gian xuất xưởng và kiểm định chuyên môn.
Nhiên liệu sử dụng máy móc, thiết bị
- Nhu cầu sử dụng nhiên liệu dầu Diezel
Bảng 1. 3. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu trong thi công trong quá trình xây dựng
STT |
Thiết bị |
Số lượng (chiếc) |
Nhiên liệu (lít) |
Tổng nhu cầu sử dụng nhiên liệu (lít) |
Khối lượng dầu tiêu thụ (kg/h) (trọng lượng riêng của dầu là 0,8 kg/l, 1 ca = 8h) |
1 |
Ô tô tự đổ 10T |
1 |
57 |
57 |
5,7 |
2 |
Ô tô tưới nước, dung tích 5m3 |
1 |
23 |
23 |
2,3 |
3 |
Cần trục ô tô 3T |
1 |
25 |
25 |
2,5 |
|
Tổng cộng |
105 |
10,5 |
Ghi chú: Định mức nhiên liệu được lấy theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2024 công bố theo Văn bản số 5018/UBND-KT ngày 30/7/2024 của tỉnh Bình Định.
Nguồn cung cấp: Nhiên liệu mua tại các cơ sở bán lẻ xăng dầu. Sử dụng các thùng phi thép chuyên dùng để chứa và tập kết trong kho của lán trại. Khu vực kho được xây dựng đảm bảo an toàn công tác phòng cháy chữa cháy và đảm bảo vệ sinh môi trường.
Nhu cầu sử dụng nước
Hiện nay, KCN Nhơn Hội (Khu A) đã có hệ thống cấp nước sạch. Vì vậy, khi xây dựng sẽ sử dụng nguồn nước hiện có của khu vực.
Nước cấp cho sinh hoạt của công nhân chủ yếu là nước rửa chân tay, tắm rửa sau giờ làm việc và nước đi vệ sinh. Với số lượng công nhân thi công dự kiến khoảng 30 người, áp dụng tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt của công nhân theo TCXDVN 13606:2023 - Cấp nước, mạng lưới đường ống và công trình, tiêu chuẩn thiết kế là 45 lít/người/ca thì lượng nước sử dụng ước tính khoảng: 30 người x 45 lít/người/ca = 1,35 m3/ngày
Nước cấp cho quá trình vệ sinh, làm mát thiết bị, máy móc và nước cho các hoạt động tưới ẩm nền đường, vật liệu xây dựng khoảng 1 - 2 m3/ngày đêm.
Þ Tổng nhu cầu sử dụng nước cao nhất khoảng 2,35 m3/ngày đêm.
a.Nhu cầu sử dụng nguyên liệu của dự án
Nguyên liệu chính chủ yếu là sắt, thép, các loại hóa chất.. cho công đoạn gia công cơ khí được mua từ các đơn vị cung cấp trong nước và tùy tình hình sản xuất sẽ có phương án thu mua, nhập về nhà máy. Lượng nguyên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất hiện nay tại Nhà máy được thống kê theo bảng sau:
Bảng 1. 4. Khối lượng nguyên vật liệu nhập về nhà máy trong 01 năm
STT |
Loại nguyên liệu |
Lượng sử dụng |
Mục đích sử dụng |
I. Nguyên liệu gia công cơ khí |
|||
1 |
Sắt, thép |
4.500 tấn |
Gia công cơ khí, tạo mẫu theo đơn hàng |
2 |
Que hàn |
15 tấn |
|
3 |
Bột sơn tĩnh điện |
84 tấn |
Hoàn thiện sản phẩm và tăng tuổi thọ sản phẩm |
4 |
Hóa chất tẩy dầu |
1.536 kg |
Tẩy dầu bề mặt kim loại |
5 |
Hóa chất định hình |
216 kg |
Phủ màng bề mặt kim loại |
6 |
Hóa chất phủ màng phosphate |
567 kg |
Phủ màng bề mặt kim loại |
7 |
Hóa chất Nano |
342kg |
Phủ màng bề mặt kim loại |
(Nguồn:Công ty TNHH ........)
Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
- Để phục vụ cho công đoạn hàn cơ khí, Nhà máy sẽ sử dụng khí CO2 (đối với hàn sắt) và khí argon (đối với hàn nhôm). Tùy theo tình hình sản xuất của nhà xưởng, khi lượng khí CO2, khí argon được sử dụng hết, Chủ đầu tư sẽ liên hệ với đơn vị cung cấp đến bơm đầy bình bằng các thiết bị chuyên dụng.
Ngoài ra, để phục vụ cho công đoạn sấy sản phẩm cơ khí, Nhà máy sẽ sử dụng khí gas để làm nhiên liệu đốt cho buồng sấy, lượng gas sử dụng khoảng 2.190 bình/năm. Gas nhập về dưới dạng bình gas công nghiệp loại 45 kg, như vậy, lượng gas sử dụng khoảng 270kg/ngày. Số lượng nhập 01 lần khoảng 30 bình, khi lượng khí gas được sử dụng hết sẽ liên hệ với đơn vị cung cấp để vận chuyển bình gas mới đến thay và thu lại vỏ bình gas cũ. Bình gas nhập về đủ để phục vụ cho nhu cầu sử dụng và được đặt ngoài khu vực buồng sấy, có hệ thống dây dẫn vào bên trong buồng sấy. Để đảm bảo PCCC, tại khu vực đặt bình gas, Chủ đầu tư sẽ bố trí các bình chữa cháy cầm tay theo quy định.
Nhu cầu sử dụng nước
Nguồn cấp: lấy từ hệ thống cấp nước của KCN Nhơn Hội (khu A) thông qua 02 điểm đấu nối phía Tây đường QL19B và phía Nam đường N4-2. Hệ thống cấp nước của Nhà máy sử dụng ống HDPE D25-D50.
- Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt của công nhân tại Nhà máy: chủ yếu là nước rửa chân tay sau giờ làm việc và nước đi vệ sinh. Với số lượng công nhân hiện nay khoảng 600 người, áp dụng tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt của công nhân theo TCXDVN 13606:2023 – Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế là 45 lít/người/ca thì lượng nước sử dụng ước tính khoảng: 600 người x 45 lít/người/ca = 27 m3/ngày.
− Nước dùng cho quá trình sản xuất
+ Quy trình 01 dây chuyền xử lý bề mặt kim loại sẽ có các bể như sau:
Phân loại |
Kích thước bể (D x R x C) |
Dung tích bể (m3) |
Lượng nước cần cung cấp (m3) |
|
Bể xử lý bằng hóa chất |
Bể tẩy dầu 1 |
3m x 1,2m x 1,2m |
4,32 |
4,32 |
Bể tẩy dầu 2 |
3m x 1,2m x 1,1m |
3,96 |
3,96 |
|
Bể định hình |
3m x 1,2m x 1,1m |
3,96 |
3,96 |
|
Bể phốt phát |
3m x 1,2m x 1,1m |
3,96 |
3,96 |
|
Bể Nano |
3m x 1,2m x 1,1m |
3,96 |
3,96 |
|
Bể nước |
Bể nước 1 |
2m x 1,2m x 1,1m |
2,64 |
2,64 |
Bể nước 2 |
2m x 1,2m x 1,1m |
2,64 |
2,64 |
|
Bể nước 3 |
2m x 1,2m x 1,1m |
2,64 |
2,64 |
|
Bể nước 4 |
2m x 1m x 1,2m |
2,4 |
2,4 |
|
Bể nước 5 |
2m x 1m x 1,2m |
2,4 |
2,4 |
|
Tổng lưu lượng nước sử dụng |
32,88 |
+ Chủ đầu tư sẽ lắp đặt 04 dây chuyền xử lý bề mặt kim loại tại 04 phân xưởng. Mỗi dây chuyền sẽ có 10 bể (trong đó có 05 bể chứa hóa chất và 05 bể rửa nước). Theo tính toán ở bảng trên thì lưu lượng nước cần cung cấp ban đầu để pha hóa chất và rửa nước cho 01 dây chuyền khoảng 32,88 m3. Như vậy, tổng lưu lượng nước cần cung cấp ban đầu cho 04 dây chuyền khoảng 131,52 m3. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, để đảm bảo tránh xảy ra tình trạng bị chảy tràn hóa chất gây lãng phí, cũng như nước rửa tràn ra ngoài mặt bằng gây ô nhiễm môi trường thì lượng nước và hóa chất lưu chứa tại các bể chỉ chiếm khoảng 70% dung tích bể, dự kiến khoảng 92 m3.
+ Ngoài ra, trong quá trình làm sạch bề mặt kim loại sẽ có một lượng nước hao hụt từ mỗi bể do quá trình bốc hơi, bám dính trên sản phẩm, nên để đảm bảo đủ nước cho quá trình rửa, Chủ đầu tư sẽ bổ sung do hao hụt hằng ngày chiếm khoảng 10% dung tích bể là 13,2 m3/ngày/ 40 bể.
+ Đồng thời, đối với 20 bể chứa nước rửa, để đảm bảo hiệu quả trong quá trình rửa, định kỳ 01 năm/lần, Chủ đầu tư sẽ thay thế lượng nước trong 20 bể này. Theo đó, lượng nước cần cung cấp khi thay thế khoảng 35,62 m3/lần. Đối với các bể hóa chất thì định kỳ 06 tháng/lần, Chủ đầu tư sẽ cho công nhân nạo vét cặn lắng hóa chất dưới đáy bể và không thực hiện thay nước tại các bể hóa chất.
− Nước tưới cây: Chủ đầu tư dự kiến trồng toàn bộ diện tích cây xanh theo quy hoạch là 19.997,42 m2, tiêu chuẩn cấp nước 3 lít/m2/ngày (theo QCVN 01:2021/BXD), tần suất tưới 01 lần/ngày vào những ngày nắng. Lưu lượng nước sử dụng: 19.997,42 m2 x 3 lít/m2/ngày = 59,99 m3/ngày.
− Nước PCCC (chỉ phát sinh khi có sự cố): tính theo TCVN 2622:1995 tiêu chuẩn thiết kế cấp nước cho phòng cháy chữa cháy lấy 15 lít/s, số lần phát sinh hỏa hoạn đồng thời là 1 đám cháy, thời gian hỏa hoạn là 2 giờ: 108 m3. Đầu tư 01 bể chứa nước PCCC có thể tích 1000 m3 để chứa nước dự phòng khi có sự cố cháy xảy ra.
Như vậy, tổng lượng nước cấp thường xuyên 01 ngày (không bao gồm nước dùng cho PCCC, nước cấp bổ sung mới cho các bể tẩy, rửa) là 100,2 m3/ngày.
Tổng lượng nước cấp định kỳ 01 năm/lần (không bao gồm nước dùng cho PCCC) là khoảng 135,82 m3/ngày.
Nhu cầu sử dụng máy móc thiết bị phục vụ sản xuất
Bảng 1. 5. Danh sách máy móc thiết bị phục vụ sản xuất gia công cơ khí
STT |
Tên máy móc, thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Tình trạng |
I |
Máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất |
|||
1 |
Máy cắt ống laser hoàn toàn tự động CNC |
Máy |
1 |
100% |
2 |
Máy cắt tấm laser đầu cắt 6kw |
Máy |
1 |
100% |
|
3 |
Máy uốn ống 1 đầu bán tự động |
Máy |
1 |
100% |
|
4 |
Máy uốn ống 2 đầu bán tự động |
Máy |
1 |
100% |
||
5 |
Máy uốn ống CNC 3 tầng |
Cái |
1 |
100% |
||
6 |
Máy uốn ống chi tiết ngắn |
Máy |
1 |
100% |
||
7 |
Máy hàn laser cầm tay |
Máy |
1 |
100% |
||
8 |
Máy hàn MIG |
Máy |
1 |
100% |
||
9 |
Máy nén khí cao áp |
Máy |
1 |
100% |
||
10 |
Máy hàn rô bốt |
Máy |
1 |
100% |
||
11 |
Hệ thống quạt mát nhà xưởng |
Máy |
1 |
100% |
||
12 |
Quạt công nghiệp 7.5m |
Máy |
1 |
100% |
||
13 |
Cẩu trục |
Cái |
1 |
100% |
||
14 |
Xe nâng điện |
Cái |
20 |
100% |
||
15 |
Xe nâng tay |
Cái |
5 |
100% |
||
16 |
Dây chuyền sơn nội thất |
Cái |
1 |
100% |
||
17 |
Máy mài tay |
Cái |
1 |
100% |
(Nguồn:Công ty TNHH ..... .)
Theo Quyết định số 233/QĐ-BQL ngày 12/5/2025 của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn tỉ lệ 1/500 Nhà máy sản xuất hàng nội thất nhôm và sắt thép..., quy mô các hạng mục công trình của Dự án như sau:
Bảng 1. 6. Cơ cấu sử dụng đất
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỉ lệ (%) |
I |
Đất công trình |
56.848,00 |
56,87 |
1 |
Nhà xưởng số 1 |
7.722,00 |
7,72 |
2 |
Nhà xưởng số 2 |
5.187,00 |
5,19 |
3 |
Nhà xưởng số 3 |
5.187,00 |
5,19 |
4 |
Nhà xưởng số 4 |
7.722,00 |
7,72 |
5 |
Nhà xưởng số 5 |
7.722,00 |
7,72 |
6 |
Nhà xưởng số 6 |
5.187,00 |
5,19 |
7 |
Nhà xưởng số 7 |
5.187,00 |
5,19 |
8 |
Nhà xưởng số 8 |
7.722,00 |
7,72 |
9 |
Nhà văn phòng 1 |
1.720,00 |
1,72 |
10 |
Nhà văn phòng 2 |
1.200,00 |
1,20 |
11 |
Căn tin |
960,00 |
0,96 |
12 |
Nhà xe |
120,00 |
0,12 |
13 |
Nhà chứa rác thải |
25,00 |
0,03 |
14 |
Nhà bảo vệ 1 |
20,00 |
0,02 |
15 |
Nhà bảo vệ 2 |
20,00 |
0,02 |
16 |
Cột cờ + bồn hoa |
- |
- |
17 |
Cầu nối |
336,00 |
0,34 |
18 |
Nhà vệ sinh |
320,00 |
0,32 |
19 |
Bể nước PCCC + Nhà bơm |
250,00 |
0,25 |
20 |
Trạm điện |
49,00 |
0,05 |
21 |
Thang thoát hiểm |
192,00 |
0,19 |
II |
Đất cây xanh |
19.997,42 |
20,00 |
III |
Đất giao thông |
23.119,58 |
23,13 |
|
Tổng cộng |
99.965,00 |
100,00 |
(Nguồn: Theo Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng rút gon tỉ lệ 1/500)
Tổng vốn đầu tư của dự án là 350.000.000.000 đồng (Ba trăm năm mươi tỷ đồng)
Bảng 1. 7. Tổng mức đầu tư Dự án
STT |
Nội dung chi phí |
Thành tiền |
1 |
Chi phí xây lắp |
274.583.500.000 |
2 |
Chi phí thiết bị |
64.916.500.000 |
3 |
Chi phí dự phòng |
10.500.000.000 |
|
Tổng cộng |
350.000.000.000 |
(Nguồn: Thuyết minh Dự án đầu tư)
Trong đó:
+ Vốn tự có của Chủ đầu tư: 70.000.000.000 (Bảy mươi tỷ đồng).
+ Vốn huy động: 280.000.000.000 (Hai trăm tám mươi tỷ đồng).
Tiến độ thực hiện dự kiến như sau:
− Giai đoạn 1 (từ quý IV/2024 đến quý IV/2025): Hoàn tất thủ tục đất đai, thủ tục xây dựng, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xây dựng nhà xưởng, xây dựng các công trình phụ trợ (nhà văn phòng, nhà bảo vệ, nhà để xe, bể nước PCCC,...) xây dựng hàng rào bảo vệ xung quanh. Đưa vào hoạt động với công suất thiết kế: 2.000 tấn sản phẩm bàn, ghế/ năm.
− Giai đoạn 2 (từ quý I/2026 đến IV/2027): Xây dựng hoàn thiện các nhà xưởng còn lại, kho bãi, đường giao thông nội bộ, các công trình dịch vụ điều hành và các công trình khác trên diện tích đất còn lại. Đưa vào hoạt động nâng tổng công suất của toàn dự án lên 5.000 tấn sản phẩm bàn, ghế/năm.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy sản xuất điện năng lượng mặt trời
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com - www.minhphuongcorp.net
Gửi bình luận của bạn