Xây dựng trang trại chăn nuôi heo hậu bị theo quy mô công nghiệp, tận dụng lợi thế nguồn lực về đất, công nghệ để nhằm cung cấp heo nái và heo thịt và tạo ra sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu con giống và thực phẩm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh nói riêng và các khu vực nói chung. Phát triển chăn nuôi đàn heo hậu bị, một năm 2 lứa, mỗi lứa 10.000 con tổng cộng là 20.000 con/năm.
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư.
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
I.3. Mô tả sơ bộ dự án.
I.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án.
I.4.1. Các văn bản pháp lý về đầu tư
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
II.1. Tổng quan về nền kinh tế việt nam.
II.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội ở Việt Nam năm 2021.
II.1.2. Kết cấu dân số.
II.1.3. Tập tính tiêu dùng.
II.2. Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Tây Ninh.
II.2.1. Vị trí địa lý.
II.2.2. Điều kiện tự nhiên.
II.2.2.1. Địa hình.
II.2.2.2. Khí hậu.
II.2.2.3. Thổ nhưỡng.
II.2.2.4. Sông ngòi
II.2.3. Tình hình kinh tế phát triển Nông nghiệp.
II.3. Huyện bến cầu.
II.3.1. Vị trí địa lý, đặc điểm về khí hậu, thời tiết
II.3.1.1 Vị trí địa lý.
II.3.1.2. Địa giới hành chính.
II.3.1.3. Giao thông.
II.3.1.4. Khí hậu thời tiết
II.4. Tình hình phát triển chăn nuôi của tỉnh Tây Ninh.
II.4.1. Quan điểm phát triển ngành chăn nuôi
II.4.2. Quy hoạch vùng chăn nuôi tập trung.
II.4.3. Hướng đến phát triển bền vững.
II.4.3.1. Thu hút nhiều dự án chăn nuôi qui mô lớn.
II.4.3.2. Đẩy mạnh quy hoạch, xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ chăn nuôi
II.4.3.3. Cải tạo giống và hỗ trợ vốn vay cho người chăn nuôi
II.4.3.4. Phát triển những con vật nuôi chủ lực theo nhu cầu tiêu thụ thị trường.
CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG..
III.1. Mục tiêu nhiệm vụ đầu tư.
III.1.1. Mục tiêu chung.
III.1.2. Mục tiêu riêng.
III.2. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng.
III.2.1. Sự cần thiết đầu tư.
CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG..
IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm.
IV.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án.
IV.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án.
IV.4. Hiện trạng sử dụng đất
IV.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
IV.6. Nhận xét chung về hiện trạng.
CHƯƠNG V: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG.
V.1. Quy mô đầu tư dự án.
V.2. Khối lượng công trình.
V.3. Quy mô xây dựng các hạng mục công trình chính.
V.4. Hạ tầng kỹ thuật
V.4.1. San nền.
V.4.2. Đường giao thông.
V.4.3. Hệ thống cấp điện.
V.4.3.1. Hệ thống điện chiếu sáng.
V.4.3.2. Hệ thống cấp nước.
V.4.3.3. Hệ thống xử lý nước thải
V.4.3.4. Hệ thống thoát nước mưa.
V.4.3.5. Hệ thống xử lý chất thải rắn.
V.4.3.6. Hệ thống nối đất và chống sét
V.4.3.7. Hệ thống pccc.
V.5. Đầu tư máy móc thiết bị
V.6. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư:
V.6.1. Công suất của dự án đầu tư:
V.6.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư :
V.6.3. Sản phẩm của dự án đầu tư:
V.7. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư:
V.7.1. Nhu cầu nguyên vật liệu, nhiên liệu, hóa chất của dự án:
V.7.2. Nhu cầu sử dụng nước của dự án:
V.7.2.1. Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của công nhân.
V.7.2.2. Nhu cầu sử dụng nước chăn nuôi heo.
V.8. Lựa chọn con giống.
V.8.1. Chọn lọc và theo dõi heo nái đẻ.
V.8.1.1. Chọn heo.
V.8.1.2. Dinh dưỡng.
V.8.1.3. Môi trường nuôi dưỡng.
V.8.1.4. Công tác thú y:
V.8.2. Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng heo đực giống.
V.8.2.1. Chọn heo.
V.8.2.2. Dinh dưỡng cho đực giống.
V.8.3. Kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng giống đực.
V.8.4. Kỹ thuật huấn luyện và sử dụng đực giống.
V.8.4.1. Huấn luyện:
V.8.4.2. Sử dụng.
V.8.4.3. Quản lý đực giống.
V.8.5. Các giống heo ông bà nuôi trong trại (1 máu):
V.8.5.1. Giống heo yorkshire.
V.8.5.2. Giống heo landrace.
V.8.5.3. Giống heo duroc jersey.
V.8.5.4. Giống heo pietrain.
V.8.5.5. Chuồng trại và vệ sinh.
V.8.5.6. Phòng bệnh.
V.9. Chuồng trại chăn nuôi
V.9.1.1. Vị trí
V.9.1.2. Nền chuồng.
V.9.2. Kiểu chuồng nuôi heo.
V.9.2.1. Chuồng nuôi heo công nghiệp.
V.10. Dinh dưỡng và thức ăn.
V.10.1. Kỹ thuật ủ men thức ăn.
V.10.1.1. Phương pháp lên men bằng men vi sinh hoạt tính:
V.10.2. Nguyên tắc của chăn nuôi an toàn.
V.10.2.1. Giữ đàn vật nuôi trong môi trường được bảo vệ.
V.10.2.2. Chăm sóc nuôi dưỡng và quản lý tốt đàn vật nuôi
V.10.2.3. Kiểm soát mọi thứ ra vào khu vực chăn nuôi
V.10.2.4. Sản phẩm chăn nuôi đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
CHƯƠNG VI: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG.
VI.1. Sơ đồ tổ chức công ty.
VI.1.1. Mô hình tổ chức.
VI.1.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành.
VI.1.2.1. trách nhiệm của công ty:
VI.1.2.2. Trách nhiệm của nông trại:
VI.2. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động.
VI.2.1. Lao động trực tiếp.
VI.2.2. Lao động gián tiếp.
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH.
VII.1. Tiến độ thực hiện.
VII.2. Giải pháp thi công xây dựng.
VII.2.1. Phương án thi công.
VII.3. Sơ đồ tổ chức thi công.
VII.4. Hình thức quản lý dự án.
CHƯƠNG VIII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
VIII.1. Giới thiệu chung.
VIII.1.1. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
VIII.1.1.1. Các văn bản pháp lý về luật và nghị định liên quan.
VIII.1.1.2. Các quy chuẩn và tiêu chuẩn việt nam.
VIII.2. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh của dự án.
VIII.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng.
VIII.2.1.1. Tác động của nước thải
VIII.2.1.2. Tác động của bụi và khí thải
VIII.2.1.3. Tác động của chất thải rắn thông thường.
VIII.2.1.4. Tác động của chất thải nguy hại
VIII.2.2. Giai đoạn vận hành.
VIII.2.2.1. Tác động của nước thải
VIII.2.2.2. Tác động của bụi và khí thải
VIII.2.2.3. Tác động của chất thải rắn thông thường.
VIII.2.2.4. Tác động của chất thải nguy hại
VIII.3. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.
VIII.3.1. Giai đoạn thi công xây dựng.
VIII.3.1.1. Thu gom, xử lý nước thải
VIII.3.1.2. Xử lý, giảm thiểu bụi và khí thải
VIII.3.1.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn thông thường
VIII.3.1.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại
VIII.3.1.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung.
VIII.3.2. Giai đoạn vận hành.
VIII.3.2.1. Biện pháp giảm thiểu nước thải
VIII.3.2.2. Biện pháp giảm thiểu mùi hôi và khí thải
VIII.3.2.3. Biện pháp giảm thiểu và thu gom chất thải rắn.
VIII.3.2.4. Giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn.
VIII.3.2.5. Giảm thiểu việc phát sinh ruồi muỗi
VIII.4. Kết luận.
CHƯƠNG IX: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
IX.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư.
IX.2. Nội dung tổng mức đầu tư.
IX.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt
IX.2.2. Chi phí thiết bị
IX.2.3. Chi phí quản lý dự án.
IX.2.4. chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
IX.2.5. Chi phí khác.
IX.2.3. Dự phòng phí
IX.2.4. Lãi vay trong thời gian xây dựng.
CHƯƠNG X: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN.
X.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án.
X.2. Nguồn vốn.
X.3. Phương án hoàn trả vốn vay.
CHƯƠNG XI: HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN.
XI.1. Các giả định kinh tế.
XI.1.1. Các thông số giả định dùng để tính toán.
XI.1.2. Các thông số giả định dùng tính toán hiệu quả kinh tế.
XI.1.2.1. Phương án tài chính.
XI.2. Cơ sở tính toán.
XI.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án.
XI.4. Đánh giá ảnh hưởng kinh tế - xã hội
CHƯƠNG XII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
XII.1. Kết luận.
XII.2. Kiến nghị
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
Dự án đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi 10HBD heo hậu bị tại tỉnh Tây Ninh với diện tích đất 89.733,5 m2, với quy mô chăn nuôi:10.000 con/lứa, một năm 2 lứa tổng cộng là 20.000 con heo hậu bị/năm.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 18m x 70m x 10 nhà = 12.600 m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, tường bao che xây gạch cao 1,5m, kết hợp tấm làm mát. Số lượng 1 nhà thiết kế giống nhau. Heo được chăn nuôi trên sàn BTCT có rãnh có độ dốc ngang 2%, cách sàn 30 – 65cm.
Thiết kế 1 tầng, diện tích xây dựng 5m x 7m = 35 m2, hành lang bao quanh cao hơn nền sân đường nội bộ 0,2m chống nóng bằng gạch lỗ và tấm đan bê tông, được lát gạch ceramic chống trơn. Hành lang bao quanh rộng 0,5m lát gạch đỏ chống trơn hoặc gạch block.
Thiết kế trạm cân tự động kết nối với bộ phận xuất nhập heo.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 4.5m x 12m = 54 m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2 m.
Thiết kế 1 tầng có diện tích xây dựng 7m x 7m = 28 m2, có 1 hành lang chung rộng 1,8 m, hành lang được lát gạch ceramic chống trơn. Nhà đổ mái bằng BTCT, xây tường thu hồi đỡ hệ xà gồ thép mạ kẽm hoặc sơn chống gỉ hai nước lợp mái tôn chống nóng.
Nhà xe thiết kế 1 tầng, có mái che (mái tôn) diện tích xây dựng 6m x10m = 60 m2, chiều cao thông thủy tối thiểu 2,7 m. Nền nhà xe cao hơn so với nền sân đường nội bộ 0,1m đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2 m.
Nhà thiết kế 1 tầng, có mái che (mái tôn) diện tích xây dựng 8.5 m x 10 m = 85m2. Kết cấu công trình cột bê tông cốt thép, bao che xây gạch, mái lợp tôn, đóng trần, lát gạch ceramic.
Thiết kế 1 tầng có diện tích xây dựng 8m x 8m = 64 m2, có 1 hành lang chung rộng 1,8m, hành lang được lát gạch ceramic chống trơn. Nhà đổ mái bằng BTCT, xây tường thu hồi đỡ hệ xà gồ thép mạ kẽm hoặc sơn chống gỉ hai nước lợp mái tôn chống nóng.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dưng 8.5m x 15m = 127.5 m2. Kết cấu công trình cột bê tông cốt thép, bao che xây gạch, mái lợp tôn, đóng trần, lát gạch ceramic.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dưng 8.5m x 45m = 382.5 m2. Kết cấu công trình cột bê tông cốt thép, bao che xây gạch, mái lợp tôn, đóng trần, lát gạch ceramic..
Có dung tích chứa: 2m x 2m x 1m = 4m3. Được đổ bằng BTCT mác 250 và trát bitum chống thấm.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 4m x 6m = 24m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, không xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 33,5m x 9,4m = 314,9 m2. Kết cấu công trình cột bê tông cốt thép, bao che xây gạch, mái lợp tôn, đóng trần, lát gạch ceramic..
Diện tích xây dựng 4m x 7m = 28m2. Đổ bằng BTCT, sâu 0,3m; chứa nước khử trùng bánh xe ra vào trang trại.
Thiết kế 1 tầng có diện tích xây dựng 9,4m x 11,5m = 108 m2, có 1 hành lang chung rộng 1,8m; hành lang được lát gạch ceramic chống trơn. Nhà đổ mái bằng BTCT, xây tường thu hồi đỡ hệ xà gồ thép mạ kẽm hoặc sơn chống gỉ hai nước lợp mái tôn chống nóng.
Nhà 1 tầng, nhà diện tích xây dựng 7m x 20m = 140m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Nhà 1 tầng, nhà diện tích xây dựng 7m x 5m =35m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Nhà 1 tầng, nhà diện tích xây dựng 7m x 5m =35m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Nhà 1 tầng, nhà diện tích xây dựng 7m x 10m = 70m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 8m x 14m = 112 m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mácvc 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Cột thép có gắn kim thu sét.
Đường dẫn có mái che dài 480m, rộng 1m, mái che khung kèo định hình lợp tôn, Nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 4m x 6m = 24m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mácvc 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 4m x 5m = 20m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, tường bao che xây gạch cao 1,5m, kết hợp tấm làm mát.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 7m x 10m = 70m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, tường bao che xây gạch cao 1,5m, kết hợp tấm làm mát.
Thiết bị kế nối với máng ăn tự động.
Silo có 10 cái, diện tích 9m2/silo. Silo hình tròn đường kính 1,5m, cao 3m, làm bằng thép.
Hồ lót bạt chống thấm nước.
Bể nước gồm 02 bể, diện tích 60m2/bể, dung tích 240m3/bể. Được đổ bằng BTCT mác 250 và trát bitum chống thấm. Bể nước cung cấp nước cho chăn nuôi.
Tháp nước có 2 tháp, diện tích 9m2/tháp, dung tích chứa 20m3/tháp. Chân tháp đổ bằng BTCT mác 250, sử dụng bồn chứa nước bằng inox.
Hồ lót bạt chống thấm nước.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 5m x 10m = 50m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Hồ lót bạt HDPE chống thấm nước.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 7m x 10m = 70m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 7m x 10m = 70m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 7m x 10m = 105m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 7m x 3m = 21m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 7m x 5m = 35m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Hố chôn xác có xử lý bằng vôi bột.
Hầm Biogas dài 60m, rộng 25 m, sâu 6m, có dung tích chứa khoảng 6.372 m3. Hồ được lót đáy và phủ bề mặt bằng HDPE.
Hồ xử lý nước thải (dài 60m, rộng 25m, sâu 6m). Hồ được lót đáy bằng HDPE.
Hồ xử lý nước sau xừ lý (dài 15m, rộng 10m, sâu 3m). Hồ được lót đáy bằng HDPE.
Hồ sinh học có 01 hồ (dài 70 m, rộng 25m, sâu 6m). Hồ được lót đáy bằng HDPE.
Hồ sinh học có 01 hồ (dài 60 m, rộng 35m, sâu 6m). Hồ được lót đáy bằng HDPE.
Hồ sinh học có 01 hồ (dài 60 m, rộng 70vm, sâu 6m). Hồ được lót đáy bằng HDPE.
Bể ngâm rửa nắp đan gồm 5 bể, diện tích 4m2/bể, có thể tích 2m x 2m x 1m = 4m3, được đổ bằng BTCT mác 250.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 5m x 10m = 50m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 4m x 12m =48m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Khoảng cách giữa các cây là 1m, khoảng cách giữa các hàng là 1m, các hàng cây được trồng xen kẽ nhau. Ưu tiên các loại cây có khả năng hấp thụ mùi như cây: bạch đàn, ngũ da bì, mít...
Tổng diện tích khu đất S = 89.733,5 m2;
Quy mô xây dựng các hạng mục công trình:
Bảng: Danh mục các hạng mục công trình
Stt |
Hạng mục |
Đơn vị |
Kích thước |
Khối lượng |
---|---|---|---|---|
1 |
Nhà hậu bị |
m2 |
10 nhà x18 x 70 |
12.600 |
2 |
Nhà bảo vệ |
m2 |
5x7 |
35 |
3 |
Trạm cân |
tấn |
|
40 |
4 |
Nhà sát trùng xe |
m2 |
4,5 x 16 + 2,5 x 8 |
92 |
5 |
Nhà chờ tiếp khách đường kính 6m |
m2 |
|
28 |
6 |
Nhà để xe |
m2 |
6x10 |
60 |
7 |
Nhà cách ly nhân viên mới |
m2 |
8,5x10 |
85 |
8 |
Nhà kỹ thuật |
m2 |
7x21 |
147 |
9 |
Nhà ăn, bếp ăn |
m2 |
8,5x15 |
127.5 |
10 |
Nhà công nhân (12 phòng): |
m2 |
8,5 x 45 |
382.5 |
11 |
Tháp nước sinh hoạt |
m3 |
|
4 |
12 |
Nhà phơi đồ |
m2 |
4x6 |
24 |
13 |
Nhà điều hành |
m2 |
9,4 x 33,5 |
314.9 |
14 |
Hố sát trùng xe |
m2 |
4 x 7 |
28 |
15 |
Nhà điều hành dự phòng |
m2 |
9,4 x 11,5 |
108 |
16 |
Kho cám |
m2 |
7 x 20 |
140 |
17 |
Kho hóa chất |
m2 |
7m x 5m |
35 |
18 |
Kho dụng cụ |
m2 |
7 x 5 |
35 |
19 |
Kho cơ khí |
m2 |
7 x 10 |
70 |
20 |
Nhà đặt máy phát điện |
m2 |
8 x 14 |
112 |
21 |
Cột chống xét |
cột |
|
3 |
22 |
Đường dẫn heo |
|
|
|
23 |
Trạm điện 3 pha 400 KVA |
KVA |
|
400 |
24 |
Nhà nhập heo |
m2 |
4 x 5 |
20 |
25 |
Nhà xuất heo |
m2 |
7 x 10 |
70 |
26 |
Hệ thống truyền cảm, siro tổng |
bộ , tấn |
05 bộ 18 tấn |
18 |
27 |
Hệ thống silo tự động |
bộ |
|
10 |
28 |
Hồ chứa nước lót bạt: |
m3 |
3 x 10 x 15 |
450 |
29 |
Bể nước heo uống |
m3 |
10 m x 6 m x 4 m |
240 |
30 |
Tháp nước uống |
m3 |
|
20 |
31 |
Hồ nước tái sử dụng |
m3 |
3 x 10 x 15 |
450 |
32 |
Bể nước xả gầm |
m3 |
10 m x 6m x 4m |
240 |
33 |
Tháp nước xả gầm |
m3 |
|
20 |
34 |
Nhà điều hành hệ thống xử lý nước thải: |
m2 |
5x10 |
50 |
35 |
Hồ xử lí nước thải theo QCVN62 |
m |
10m x 30 m x 4,5m |
1350 |
36 |
Sân phơi bùn |
m2 |
10 x 15 |
150 |
37 |
Nhà để máy ép phân |
m2 |
7x10 |
70 |
38 |
Nhà ủ phân vi sinh |
m2 |
7x10 |
70 |
39 |
Nhà để phân |
m2 |
7x10 |
70 |
40 |
Nhà để rác |
m2 |
7x3 |
35 |
41 |
Nhà đặt lò đốt |
m2 |
7x3 |
35 |
42 |
Hố hủy xác dự phòng |
m3 |
4x12x4 |
192 |
43 |
Hố CT đường kính 6m sâu 5m |
m3 |
đường kính 6m sâu 5m |
144 |
44 |
Hầm Biogas |
m3 |
25m x 60m x 6m |
9000 |
45 |
Hồ sinh học 1 |
m3 |
25m x 60m x 6m |
9000 |
46 |
Hồ chứa nước sau xử lí |
m3 |
10m x 15m x 3m |
450 |
47 |
Hồ sinh học số 2 |
m3 |
25m x 70m x 6m |
10500 |
48 |
Hồ sinh học số 3 |
m3 |
35m x 60m x 6m |
12600 |
49 |
Hồ chứa nước mưa |
m3 |
60m x 70 m x 6m |
25200 |
50 |
Bể ngâm rửa đan |
bể |
|
05 bể |
51 |
Khu sát trùng trước cổng |
m |
nhà 5x10 m, sân bê tông 5x20m |
|
52 |
Nhà sát trùng cổng phụ |
m |
4x12m |
|
a. Hệ thống thoát nước thải
b. Trạm xử lý nước thải
Trạm xử lý nước thải được xây dựng tách biệt với các công trình khác, các công trình xử lý nước thải với công nghệ sinh học, gồm các hồ/bể chống thấm như sau:; Hồ xử lý nước thải: 10x30x4,5 m; Hầm Biogas: 20x60x6 m, hồ sinh học 1 : 25mx60x6m; hồ sinh học số 2: 25x70x6m; hồ sinh học số 3: 35mx60mx6m, hồ chứa nước sau xử lý: 10mx15mx3m, hồ nước tái sử dụng: 3x10x15m.
Sân phơi bùn với diện tích 150 m2 (có kích thước 10x15m).
Nhà điều hành hệ thống xử lý nước thải được xây dựng với diện tích 50 m2, có kích thước 5x10 m.
Xây dựng hệ thống nước mưa tách riêng với hệ thống thu gom nước thải, nước mưa được thiết kế theo phương thức tự chảy theo độ dốc tự nhiên của khu đất. Nước mưa trên mái được thu gom bằng các đường ống đứng cùng với nước mưa chảy tràn thu gom về hệ thống mương thu nước qua các hố ga tách rác, tập trung về hồ chứa nước mưa có kích thước: 60mx70x6m, với tổng thể tích chứa nước là 25.000 m3.
Hệ thống nối đất công trình là một hệ thống nối đất có cọc tiếp đất bằng thép mạ đồng.
Cọc nối đất bằng thép tròn D16 được mạ đồng, dài 2,4m. Các cọc cách nhau 3m, chôn sâu cách mặt đất 0,5m. Các dây nối đất từ đầu kim thu sét đến hệ thống nối đất bằng cáp đồng trần D50.
Hệ thống nối đất được bố trí và tính toán đảm bảo an toàn cho người và thiết bị ở mọi chế độ làm việc. Điện trở nối đất của hệ thống phải đảm bảo đạt giá trị R ≤ 10 tại bất kỳ thời điểm nào trong năm.
Lắp đặt hệ thống đường ống cứu hỏa cung cấp đủ lượng nước, đủ áp lực cho hệ thống chữa cháy phun nước và các họng cứu hỏa.
Hệ thống đường ống được lắp chìm ngầm. Các ống được nối với nhau bằng phương pháp hàn và mặt bích.
Lắp đặt các hộp chữa cháy tại các cửa ra vào các khu làm việc
Lắp đặt các trụ chữa cháy ngoài trời, xung quanh trang trại để cung cấp lượng nước chữa cháy bên ngoài. Hệ thống phải đảm bảo độ bển vận hành và dễ kiểm tra, thay thế khi bị rò rỉ, phải được thiết kế và lắp đặt theo đúng tiêu chuẩn hiện hành.
Lắp đặt các máy bơm chữa cháy, máy bơm điện, máy bơm diesel cung cấp cho các họng cứu hỏa. Khi có cháy nổ, bơm điện hoạt động chính và bơm diesel dự phòng, đồng thời lắp đặt mới 01 họng chờ gần cổng trạm để cấp nước cứu hỏa cho xe chứa cháy, xây dựng bể chứa ngầm.
Các trang thiết bị văn phòng: bàn, ghế, máy tính, máy fax, máy photo, điện thoại,…
Xe máy: Phục vụ công việc kiểm tra, giám sát cấp nông trại.
Hệ thống chăm sóc và quản lý đàn heo: theo dõi, giám sát để có biện pháp chăm sóc từng con heo.
Các thiết bị, dụng cụ thú y: phục vụ chăm sóc thú y cho đàn heo .
Xe tải vận chuyển, Máy xay trộn thức ăn, trộn thức ăn TMR.
Trại chăn nuôi heo hậu bị với quy mô 10.000 con/lứa, 1 năm 2 lứa, tương đương 20.000 con/năm.
Quy trình chăn nuôi heo hậu bị được mô tả theo hình sau:
Mô tả quy trình công nghệ:
Số heo giống dùng cho Dự án được cung đảm bảo chất lượng cao, sạch bệnh; heo con nhập về khoảng 3-5 tuần tuổi. Heo được nuôi từ 5 – 6 tháng tuổi và có trọng lượng trung bình từ 90 – 100 kg đủ trọng lượng sẽ được xuất bán. Kiểm tra chọn heo hậu bị tốt, tăng trọng nhanh, đẹp xuất bán sang các trại nuôi heo nái, số heo không đạt chất lượng sẽ được chuyển sang các trại nuôi làm heo thịt. Trung bình mỗi năm trang trại sẽ nuôi 02 lứa heo, tức trong một năm trại xuất chuồng khoảng 20.000 con heo hậu bị. Trong quá trình nuôi heo sẽ phát sinh các loại chất thải gây ô nhiễm môi trường. Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp để hạn chế tối đa tác động của các chất thải đến môi trường xung quanh và con người. Heo được nuôi công nghiệp, áp dụng công nghệ nuôi tiên tiến, tuân thủ tuyệt đối theo yêu cầu kỹ thuật trong chăn nuôi và điện kiện vệ sinh chuồng trại cũng như bảo vệ môi trường. Chuồng đượ làm mát bằng hệ thống quạt hút và tấm làm mát giải nhiệt bằng hơi nước, đảm bảo không khí được lưu và nhiệt độ luôn ổn định 25 –26oC, tạo nên môi trường chăn nuôi lý tưởng.
Sàn chuồng là sàn hở làm cho chuồng luôn khô ráo, sạch sẽ, tạo sự thông thoáng trong từng ô chuồng nuôi, giảm chi phí vệ sinh chuồng trại. Quy cách xây dựng là sàn hở một phần hoặc toàn phần tùy theo từng đối tượng heo khác nhau. Vật liệu xây dựng được lựa chọn là bê tông cốt thép dạng tấm, có rãnh nhỏ hoặc dạng sàn nhựa, có rãnh hở. Trang trại có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
Nguồn thức ăn cho heo do nhà cung cấp cấp. Số heo giống dùng cho Dự án ban đầu đảm bảo chất lượng cao, sạch bệnh; heo con nhập về khoảng 3-5 tuần tuổi có trọng lượng khoảng 5 – 7kg. Nhứng con được nhập về trại là những con đã kiểm tra chất lượng từ nhà cung cấp và được tiêm chủng đầy đủ. Heo con khi nhập về trại sẽ được cách lý tại nhà cách ly của trang trại trong khoảng thời gian quy định để kiểm tra, theo dõi mọi biểu hiện của dịch bệnh nhằm đảm bảo heo khỏe mạnh trước khu chuyển về trại heo hậu bị.
Heo con nhập về trại được chăm sóc, nuôi dưỡng trong thời gian khoảng 05-06 tháng, đạt trọng lượng từ 90kg – 100kg sẽ tiến hành xuất chuồng. Như vật, ước tính khả năng tăng trọng của heo con từ lúc nhập về trại đến lúc xuất chuồng khoảng 0,67kg/ngày. Chất thải phát sinh từ quá trình hoạt động của trang trại gồm mùi hôi, khí thải, nước thải, chất thải rắn và các nguồn tác động không liên quan đến chất thải như tiếng ồn, các sự cố môi trường,… Chủ dự án sẽ có phương án xử lý phù hợp và hiệu quả nhằm giảm thiểu tối đa có tác động của nguồn thải tránh gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh cũng như sức khỏe của công nhân tại dự án.
Nguyên tắc chính của công nghệ nuôi heo đan – hầm:
Sử dụng tấm đan cho phép chất thải được giẫm lên bởi heo rơi xuống bể chứa chất thải ở bên dưới sàn chuồng.
Phần lỏng ở dưới sàn chuồng sẽ nhanh chóng hình thành lớp ván trên bề mặt, để không có mùi hôi và có khí độc bốc lên.
Khi chất thải dưới hầm đạt độ sâu trên 550mm sẽ được tháo sang bể chứa chất thải theo nguyên tắc “áp lực âm”.
Dưới đáy của bể bên dưới sàn chuồng nuôi được bố trí hệ thống cửa thoát thải, rảnh thoát nước thải và ống thoát nước thải.
Đường thoát của hầm chứa được nối với hệ thống thoát hố thu gom ở bên ngoài. Độ dốc rãnh thoát nước thải tại hầm chứa là 0,5% đảm bảo khả năng thoát nước của chuồng.
Mô hình công nghệ chuồng nuôi heo đan – hầm
Heo được cho ăn thức ăn khô là cám từ trại qua hệ thống silo tự động. Với việc cho ăn như vậy, ngoài việc tiết kiệm thức ăn rơi vãi ra chuồng gây dơ bẩn và ô nhiễm. Sau đó, cho heo uống nước bằng vòi nước “thông minh” (khi heo muốn uống nước sẽ ngậm và núm uống và nước tự động chảy ra), núm uống được bố trí cao hay thấp phụ thuộc vào giai đoạn nuôi, độ tuổi và trọng lượng của heo, bên dưới có hệ thống máng thu gom khi rơi vãi. Hệ thống máng này được bố trí khoảng không bằng hệ thống sàn đan, sàn nhựa sao cho khoảng trống này thích hợp cho heo trong việc vệ sinh trại, tạo động thống thoáng chuồng và tránh lọt chân heo. Khoảng trống có tác dụng cách ly nước bên trong khu máng uống và chuồng đồng thời giúp cho việc giữ vệ sinh trại, khống chế dịch,… được tốt hơn. Với thiết kế này chuồng trại luôn đảm bảo sạch và an toàn. Với việc đầu tư hệ thống trại công nghệ mới, heo được ăn uống tự do, đảm bảo thức ăn, nước uống luôn sạch và đủ.
Sản phẩm của dự án là heo hậu bị với số lượng heo xuất chuồng là 20.000 con/năm.
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Lập dự án đầu tư dự án nhà máy chế biến tinh bột mì
60,000,000 vnđ
Mẫu dự án đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp khu du lịch nông nghiệp
75,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất thực phẩm tươi từ bột gạo
60,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy xay xát lúa gạo tỉnh Long An
60,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư trang trại chăn nuôi gà công nghiệp
50,000,000 vnđ
45,000,000 vnđ
Thuyết minh dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò thịt
65,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất viên nén gỗ
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Thuyết minh dự án đầu tư phát triển nông nghiệp công nghệ cao
Liên hệ
Dự án dầu tư phát triển khu rừng sâm Ngọc Linh dưới tán rừng phòng hộ và chăm sóc bảo vệ rừng
150,000,000 vnđ
125,000,000 vnđ
Dự án khu dân cư và nhà ở đô thị tập trung
180,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
Trung tâm chăm sóc người cao tuổi, đào tạo phục hồi chức năng và du lịch sinh thái
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái tham quan hang động tả phìn
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
HOTLINE:
0903 649 782
nguyenthanhmp156@gmail.com
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy may quần áo
Thông báo việc cho thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái trong rừng
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà văn hóa xã
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường xưởng mạ kẽm nhúng nóng
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án nhà máy vật liệu Polymer công nghệ cao
Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu Khu dịch vụ nhà hàng và kinh doanh xăng dầu
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khu đô thị du lịch
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường phân xưởng sơ chế và bóc nõn tôm nguyên liệu
Mẫu đơn đề nghị gia hạn điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
Công ty Cổ Phần Đầu Tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương nỗ lực hướng tới mục tiêu phát triển ổn định và trở thành một tập đoàn vững mạnh trong các lĩnh vực hoạt động của mình.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn