Theo quy định của Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022 thì Dự án nhà máy sản xuất viên nén gỗ xuất khẩu công nghệ cao thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường. Vì vậy, để thuận tiện hơn trong quá trình thực hiện các thủ tục môi trường cho Dự án, chủ dự án chuyển sang lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm.
Ngày đăng: 23-03-2023
634 lượt xem
Dự án nhà máy sản xuất viên nén gỗ xuất khẩu công nghệ cao thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường. Vì vậy, để thuận tiện hơn trong quá trình thực hiện các thủ tục môi trường cho Dự án, chủ dự án chuyển sang lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm.
DANH MỤC HÌNH
Chương I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên chủ dự án đầu tư
Tên dự án đầu tư:
Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư
Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư.
Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư
Chương II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường
Chương III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải
Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường
Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại
Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành
Các nội dung thay đối với Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Chương IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải
Nội dung đề nghị cấp phép đối với bụi, khí thải
Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung
Chương V: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án
Chương trình quan trắc chất thải định kỳ
Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm
Chương VI: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
PHỤ LỤC BÁO CÁO
1.1.Tên chủ dự án đầu tư:
1.2.Tên dự án đầu tư: NHÀ MÁY SẢN XUẤT VIÊN NÉN GỖ XUẤT KHẨU
1.2.1.Địa điểm thực hiện dự án:
Dự án nhà máy sản xuất viên nén gỗ xuất khẩu công nghệ cao thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường. Vì vậy, để thuận tiện hơn trong quá trình thực hiện các thủ tục môi trường cho Dự án, chủ dự án chuyển sang lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm.
Vị trí thực hiện Dự án…
1.2.2.Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư:
1.2.3.Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường
1.2.4.Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):
Dự án nhóm B.
1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư:
1.3.1.Công suất của dự án đầu tư:
Theo Quyết định chủ trương đầu tư số 95/QĐ-KKT ngày 24/8/2020 của BQL Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh điều chỉnh lần 02, Nhà máy sản xuất viên nén gỗ xuất khẩu có công suất thiết kế: Sản xuất viên nén gỗ xuất khẩu với công suất 12.500 tấn/tháng (tương đương 150.000 tấn/năm).
Đây là quy trình sản xuất viên nén khép kín với các bước cụ thể như sau:
Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất viên gỗ nén là từ thân, cành gỗ keo, bạch đàn, mùn cưa… sẽ được cho qua máy nghiền thô đạt kích thước sau nghiền <16mm, độ ẩm trung bình khoảng 50% sau đó đưa vào hệ thống sấy.
Hệ thống thùng quay sấy khô dăm sau nghiền thô được cấp nhiệt trực tiếp từ lò đốt, hệ thống sấy được khống chế ở nhiệt độ 300 – 400oC để sấy dăm sau nghiền thô đạt độ ẩm <14%. Lò đốt được sử dụng để cấp nhiệt cho hệ thống quay sấy dăm sau nghiền thô, nhiên liệu được sử dụng cho lò đốt là dăm gỗ, mùn cưa nhằm đảm bảo nhiệt độ cấp cho hệ thống sấy được ổn định. Nhiệt từ buồng đốt sang buồng sấy theo nguyên tắc chênh lệch áp suất và nhiệt độ.
Tại thùng quay, dăm sau nghiền thô được di chuyển và trộn đều trong hệ thống sấy thùng quay đến khi đạt độ ẩm theo yêu cầu (dưới 14%) sẽ được hút ra ngoài hệ thống sấy bằng quạt hút rồi chuyển đến máy nghiền tinh. Dăm sau nghiền thô được nghiền thêm một lần nữa để đạt kích cỡ đồng đều theo yêu cầu (nghiền tinh), kích thước sau nghiền <6mm.
Dăm sau nghiền tinh sau khi sấy khô đạt độ ẩm thích hợp (<14%) sẽ được nạp đầy vào phễu chứa của máy ép viên, tại công đoạn ép viên, dăm sau nghiền tinh được nén với áp suất cao sẽ cho ra viên gỗ nén thành phẩm có kích thước đồng đều mà không cần sử dụng thêm hóa chất và các phụ gia nào khác.
Sản phẩm sau ép đạt kích thước đường kính 6-8mm, dài 10-40mm và có độ ẩm khoảng 12-14% sẽ được đóng bao hoặc chuyển qua kho thành phẩm cho lên Container xuất hàng. Viên gỗ nén sau khi đưa ra khỏi máy ép viên có nhiệt độ tương đối cao sẽ được đưa vào băng tải với mục đích làm mát viên gỗ nén bằng hệ thống quạt hút. Bộ phận KCS sẽ kiểm tra sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn quy định của Việt Nam và các nước xuất khẩu như thị trường Hàn Quốc, Nhật Bản, EU rồi đóng gói và xuất ra thị trường.
Hình 1.3. Ảnh quy trình sản xuất viên gỗ nén
Quá trình sản xuất viên nén phải tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường của Việt Nam và đáp ứng các tiêu chí chất lượng, hạn chế ô nhiễm môi trường của quốc tế. Vì vậy, dự án sẽ triển khai đầu tư hệ thống túi vải rung giũ tự động nhằm đảm bảo nồng độ bụi phát tán ra môi trường nằm trong giới hạn cho phép.
Layout 3D dây chuyền sản xuất viên nén
1.3.3.Sản phẩm của dự án đầu tư:
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Viên nén gỗ.
1.4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư:
1.4.1.Nhu cầu sử dụng điện
Nguồn điện sử dụng là nguồn điện 35kV chạy dọc tuyến đường quy hoạch giáp với khu vực dự án. Hệ thống điện chiếu sáng trong Nhà máy được thiết kế theo tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo trong công trình công nghiệp (TCXD 16:1986).
Giải pháp sử dụng: Lắp đặt 04 trạm biến áp ở các nhà xưởng để đảm bảo cung cấp nguồn điện cho các máy móc thiết bị trong các nhà xưởng hoạt động với công suất lớn. Bố trí các tủ điện phân phối trong khu vực nhà máy đảm bảo cung cấp nguồn điện ổn định cho nhà máy đi vào hoạt động. Theo công suất của thiết bị thì nhu cầu sử dụng điện của nhà máy khi đi vào hoạt động ổn định ước tính 400.000 kW/năm.
1.4.2.Nhu cầu sử dụng nước
Nguồn nước: Lấy nước nguồn nước máy cấp cho KKT thông qua đường ống cấp nước bố trí chạy dọc tuyến đường nhựa phía Nam dự án. Nguồn nước máy được dẫn vào bể nước ngầm sau đó cấp cho các đường ống sử dụng.
Nhu cầu sử dụng: Nhà máy có khoảng 70 cán bộ công nhân viên làm việc. Áp theo TCXDVN 33:2006 Cấp nước
- Mạng lưới đường ống công trình
- Tiêu chuẩn thiết kế thì nhu cầu sử dụng nước tại Nhà máy như sau:
Bảng 1.1. Tổng nhu cầu sử dụng nước cho dự án
TT |
Nhu cầu sử dụng nước |
Quy mô |
Tiêu chuẩn |
Lưu lượng |
Ghi chú |
||
Đ.vị |
S.lượng |
Đơn vị |
S.lượng |
(m3/ng.đ) |
|||
I |
Nhu cầu cấp nước sinh hoạt |
người |
70 |
l/ng.đ |
150 |
10,5 |
Q1 |
II |
Nước tưới cây |
m2 |
13.794 |
l/m2 |
0,5 |
6,9 |
Q2 |
IV |
Q1 + Q2 |
|
|
|
|
17,4 |
QTT |
V |
Nước dự phòng |
10% QTT |
1,74 |
Q4 |
|||
Tổng |
m3/ng.đ |
|
19,14 |
Q |
+ Chữa cháy trong nhà: Lượng nước dự trữ phục vụ cho phòng cháy chữa cháy được tính toán bao gồm: 2 họng nước chữa cháy trong nhà 2x5lit/giây, 02 họng chữa cháy ngoài nhà 2x5 lit/giây, khi sử dụng hệ thống chữa cháy tự động phải tính cho 500m2 x 0,04 lit/giây, tổng lượng nước cần 35lit/giây, thời gian chữa cháy tính trong 03 giờ, như vậy lượng nước tính cho 1 đám cháy là: 378m3. Tính cho 2 đám cháy cùng lúc thì cần khoảng: 378m3 x 2 = 756m3. Các họng lấy nước được lấy từ bể chứa nước ngầm của dự án. Ngoài ra, trường hợp cần thiết có thể sử dụng bể chứa nước sạch để PCCC. Tại các bể chứa nước ngầm đều bố trí các bơm PCCC sử dụng trong trường hợp chữa cháy.
+ Nước chữa cháy ngoài nhà: Theo tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy hiện hành TCVN 2622-1995: công trình khu nhà được xây dựng các trụ chữa cháy xung quanh khuôn viên, luôn luôn được giữ mức cao hơn mặt đường từ 0,5-1m đủ điều kiện thuận tiện cho xe chữa cháy hút nước khi có cháy mà không phải tạo điểm hút nước.
1.4.3.Nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất
Nguyên liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất là gỗ nguyên liệu chủ yếu thu mua trên địa bàn huyện Kỳ Anh, thị xã Kỳ Anh và các tỉnh lân cận.
Dự kiến nhu cầu sử dụng gỗ nguyên liệu phục vụ hoạt động sản xuất viên nén gỗ là 332.640 tấn/năm (Theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án) Toàn bộ gỗ nguyên liệu như: Keo, tràm, bạch đàn,.... được mua trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh và các tỉnh lân cận.
Công ty sẽ đầu tư phát triển vùng nguyên liệu có chứng chỉ FSC/PEFC tại Hà Tĩnh cho diện tích khoảng 16.000ha rừng trồng cho các hộ dân trên địa bàn các huyện Kỳ Anh, Cẩm Xuyên, Hương Khê, Vũ Quang...đây là những vùng đất có lợi thế về trồng rừng với sự hỗ trợ về tư vấn kỹ thuật, đánh giá, khai thác, bao tiêu toàn bộ sản phẩm từ gốc đến ngọn cho các hộ dân trồng rừng sẽ mang lại tính bền vững và lâu dài cam kết với các hộ dân phục vụ nguyên liệu cho nhà máy.
Ngoài ra, hiện nay Công ty đã có vùng nguyên liệu đạt chứng chỉ FSC tại Quảng Bình phê duyệt 20.000 ha tập trung ở các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa, Bố Trạch, Quảng Trạch, Quảng Ninh, Ba Đồn, Lệ Thủy và khoảng 20.000 ha rừng trồng có chứng chỉ ở Quảng Nam. Đây là vùng nguyên liệu trước mắt cung cấp cho Công ty ở Hà Tĩnh.
Công ty đã thành lập HTX lâm nghiệp An Việt Phát hợp tác với các hộ nông dân trồng trừng ở khu vực tỉnh Hà Tĩnh và các tỉnh lân cận. Hiện tại, năm 2019 HTX An Việt Phát có kế hoạch phát triển diện tích rừng FSC tại 14 tỉnh thành trên cả nước với các xã trọng điểm, mỗi xã có trữ lượng rừng trồng trên 1.000 ha trở lên. Tổng diện tích trong năm 2019 theo kế hoạch là 55.000ha.
Kế hoạch từ 2019 – 2030, HTX lâm nghiệp An Việt Phát tiếp tục phát triển và nâng diện tích rừng trồng FSC với mục tiêu 320.000 ha. Do vậy, khi dự án đi vào hoạt động, nguồn nguyên liệu sẽ được cung cấp kịp thời, đầy đủ với chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế.
Hình thức thu mua cung cấp gỗ: Tất cả các vùng nguyên liệu cung cấp cho nhà máy yêu cầu phải đạt chứng chỉ FSC/PEFC thì Công ty mới thu mua. Quá trình khai thác thì Công ty sẽ tự khai thác tận dụng triệt để thân cành, nhánh, chỉ trừ lá là không tận dụng được. Công ty khai thác vận chuyển về nhà máy bóc vỏ tại nhà máy. Khu vực bóc vỏ có bố trí mái che.
Quá trình thu mua nguyên liệu gỗ Công ty cam kết thực hiện theo đúng định, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, không chặt phá rừng trái phép.
1.4.4.Nhiên liệu đốt cho lò đốt:
Lò đốt khu vực xưởng sản xuất viên nén dùng nhiên liệu là dăm gỗ, dăm đốt có kích thước nhỏ hơn 50mm, độ ẩm dưới 60%. Số lò đốt sử dụng là 1 lò, công suất hơi là 2,5 tấn hơi/h. Nhu cầu nước sử dụng cho 1 lò đốt là: 2,5m3/ngày.đêm. Lò sử dụng dăm gỗ đi theo dây chuyền sản xuất viên nén gỗ, gắn với thiết bị sấy bằng thùng quay, được nhập khẩu nguyên chiếc ở Đức.
Để sản xuất 1 tấn hơi/h phục vụ cho lò sấy gỗ thì lượng dăm tiêu thụ là: 293 kg/h × 1 lò = 293 kg dăm/h. Do đó, lượng dăm sử dụng cho 01 năm sản xuất: 0,293 tấn dăm/h ×8h×2,5 tấn hơi/h×1 lò×310 ngày=1.816,6 tấn/năm.
1.4.5.Nhu cầu sử dụng hóa chất:
Dự án sử dụng hóa chất khử trùng NaOCl dùng trong xử lý nước thải, với định mức sử dụng khoảng: 27kg/tháng.
1.5.Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư
Với quy mô dự án:
+ Xây dựng Nhà máy sản xuất gỗ xẻ và ván ép (plywood): Gỗ xẻ 4.680 tấn/tháng (tương đương 56.160 tấn/năm), Ván ép (plywood) 15.600 tấn/tháng (tương đương 187.200 tấn/năm) và Sản lượng phế phẩm từ hoạt động khai thác gỗ xẻ và ván ép: 224.640 tấn/năm;
+ Xây dựng Nhà máy sản xuất viên gỗ nén công suất 12.500 tấn/tháng (tương đương 150.000 tấn/năm).
+ Tổng diện tích đất thực hiện dự án: 155.278,5 m2.
+ Các hạng mục công trình BVMT chính theo báo cáo ĐTM của dự án, bao gồm: Hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn; Hệ thống xử lý nước thải sản xuất (Bể lắng lọc bằng cát, sỏi); Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 30 m3/ngày đêm; Hệ thống xử lý khí thải lò hơi theo phương pháp hấp thụ bằng sữa vôi; Khu tập kết chất thải rắn có diện tích 300m2,...
Trên cơ sở đề nghị của nhà đầu tư, năm 2020 BQL Khu kinh tế tỉnh đã có quyết định chấp thuận tách dự án Nhà máy sản xuất, chế biến lâm sản tiêu thụ nội địa và xuất khẩu tại Quyết định số 120/QĐ-KKT ngày 17/7/2019 do Công ty TNHH làm chủ đầu tư thành hai dự án độc lập, gồm:
+ Quyết định chủ trương đầu tư số 101/QĐ-KKT ngày 27/8/2020 của BQL KKT tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư cho Công ty TNHH thực hiện dự án “Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ thành phẩm và sản xuất, xuất khẩu plywood” công suất: Gỗ xẻ 56.160 tấn/năm (tương đương 80.228 m3/năm), Ván ép (plywood) 187.200 tấn/năm (tương đương 267.428 m3/năm), diện tích đất sử dụng 75.278 m2 (dự án cấp mới lần đầu cho đơn vị có tư cách pháp nhân mới). Dự án này hiện nay BQL KKT chưa phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.
+ Quyết định chủ trương đầu tư số 160/QĐ-KKT ngày 23/09/2019 của BQL KKT tỉnh Hà Tĩnh điều chỉnh lần 01; Quyết định chủ trương đầu tư số 95/QĐ-KKT ngày 24/8/2020 của BQL Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh điều chỉnh lần 02; Quyết định số 99/QĐ-KKT ngày 01/09/2021 của BQL Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh điều chỉnh lần 03: phê duyệt chủ trương đầu tư cho Công ty TNHH thực hiện dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ xuất khẩu” với công suất 12.500 tấn/tháng (tương đương 150.000 tấn/năm), diện tích đất sử dụng 80.000 m2 (Quy mô Dự án sau khi tách được điều chỉnh giảm so với Dự án đầu tư được chấp thuận ban đầu tại Quyết định số 120/QĐ-KKT ngày 17/7/2019). Dự án sau khi điều chỉnh đã được BQL KKT phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 (lần 2) tại Quyết định số 05/QĐ-KKT ngày 12/01/2021. Hiện nay dự án đã hoàn thành xây dựng các hạng mục công trình.
Như vậy, Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ xuất khẩu” của nhà đầu tư Công ty TNHH đã điều chỉnh giảm quy mô dự án do bị tách từ Dự án “Nhà máy sản xuất, chế biến lâm sản tiêu thụ nội địa và xuất khẩu” được chấp thuận tại Quyết định số 120/QĐ-KKT ngày 17/7/2019, đã được UBND tỉnh phê duyệt báo cáo ĐTM tại Quyết định số 3615/QĐ-UBND ngày 04/11/2019 nên không thuộc đối tượng phải lập lại Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Ngày 14/12/2021, Công ty TNHH đã có Văn bản số 120/CV-MT kèm theo hồ sơ thông báo Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của Dự án gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường. Sau buổi kiểm tra, làm việc của đoàn kiểm tra ngày 22/12/2021, Sở Tài nguyên và Môi trường đã có Văn bản số 5322/STNMT-MT ngày 27/12/2021 về việc bổ sung hoàn thiện kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của Dự án nhà máy sản xuất viên nén gỗ xuất khẩu. Sau khi nhận được Văn bản, Chủ dự án đã tiến hành bổ sung và khắc phục những tồn tại theo yêu cầu.
Theo quy định của Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022 thì Dự án thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường. Vì vậy, để thuận tiện hơn trong quá trình thực hiện các thủ tục môi trường cho Dự án, chủ dự án chuyển sang lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm. Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường này được thực hiện trong phạm vi dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ xuất khẩu” được điều chỉnh tại Quyết định số 95/QĐ-KKT ngày 24/8/2020 của BQL KKT tỉnh Hà Tĩnh.
Hồ sơ Dự án nhà máy sản xuất viên nén gỗ xuất khẩu công nghệ cao thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường. Vì vậy, để thuận tiện hơn trong quá trình thực hiện các thủ tục môi trường cho Dự án, chủ dự án chuyển sang lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm
>>> XEM THÊM: Mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư khai thác và chế biến mỏ đá xây dựng Ka Rôm
.
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn