Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường lò mổ gia súc, gia cầm và thủy cầm, cơ sở hoạt động với ngành nghề chính là giết mổ gia súc, gia cầm và thủy cầm với quy mô 600 gia súc/ngày và 6.000 con gia cầm, thủy cầm/ngày và hồ sơ lập báo cáo đánh giá tác động môi trướng ĐTM cho dự án trang trai chăn nuôi gia cầm.
Ngày đăng: 04-04-2023
754 lượt xem
Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. (Khoản 8 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020).
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường lò mổ gia súc, gia cầm và thủy cầm, cơ sở hoạt động với ngành nghề chính là giết mổ gia súc, gia cầm và thủy cầm với quy mô 600 gia súc/ngày và 6.000 con gia cầm, thủy cầm/ngày và hồ sơ lập báo cáo đánh giá tác động môi trướng ĐTM cho dự án trang trai chăn nuôi gia cầm.
CHƯƠNG I THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Bảng 1.1.Tọa độ vị trí cơ sở
Hình 1.1.Vị trí cơ sở
Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:
Ngoài ra, cơ sở đã được cấp các loại giấy phép liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án như sau:
Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Theo Quyết định số 1724/QĐ-UBND về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án lò mổ gia súc, gia cầm và thủy cầm của Công ty TNHH MTV Thanh Bảo H do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh cấp ngày 28/07/2017, cơ sở hoạt động với ngành nghề chính là giết mổ gia súc, gia cầm và thủy cầm với quy mô 600 gia súc/ngày và 6.000 con gia cầm, thủy cầm/ngày với tổng mức đầu tư là 8.500.000.000 (Tám tỷ năm trăm triệu đồng). Hiện nay, cơ sở đã đi vào hoạt động giai đoạn 1 với quy mô 6.000 gia cầm, thủy cầm/ngày; vốn đầu tư cho giai đoạn hiện hữu là 5.525.000.000 đồng (Năm tỷ, năm trăm hai mươi lăm triệu đồng).
Xét theo tiêu chí về đầu tư công tại Luật đầu tư công năm 2019 và Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư công, dự án thuộc loại hình “Nhà máy chế biến nông, lâm sản khác” được quy định cụ thể tại Khoản 3, Điều 10 và điểm d, khoản 4, Điều 8 Luật đầu tư công (Dự án có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng). Do đó dự án thuộc nhóm C.
Xét theo tiêu chí của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản hướng dẫn chi tiết Luật:
Căn cứ Phụ lục II Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường thì với mục tiêu, quy mô, Dự án thuộc số thứ tự 16 cột 4 (Dự án giết mổ gia súc, gia cầm quy mô công nghiệp có công suất trung bình từ 100 đến dưới 1.000 gia súc/ngày hoặc từ 1.000 đến dưới 10.000 gia cầm/ngày). Cơ sở không thuộc khu vực nội đô, nội thị, quá trình hoạt động cơ sở có phát sinh nước thải với lưu lượng xả thải tối đa 90m3/ngày, nước thải sau xử lý được xả thải vào suối Cầu Vườn Điều (Đây là nguồn nước không sử dụng cho mục đích sinh hoạt) do đó cơ sở không có yếu tố nhạy cảm về môi trường được quy định tại Khoản 4, Điều 25 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ. Trong quá trình hoạt động cơ sở có hoạt động khai thác tài nguyên nước dưới đất với lưu lượng 200m3/ngày (Cơ sở đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh/ Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép khai thác nước dưới đất số 1604/GP-STNMT ngày 20/3/2020). Như vậy, dự án thuộc số thứ tự 1, mục I và số thứ tự 9, Mục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (Danh mục các dự án đầu tư nhóm II).
Căn cứ Khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định đối tượng phải có GPMT: Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
Căn cứ điểm c khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định về thẩm quyền cấp giấy phép môi trường cho Cơ sở: Cơ sở đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường vì vậy Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh có thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường cho Cơ sở. Và báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án được xây dựng theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.
Theo Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và các văn bản liên quan đến việc phê duyệt dự án, cơ sở được cấp phép với quy mô hoạt động là 600 gia súc/ngày và 6.000 gia cầm và thủy cầm/ngày. Và hiện tại cơ sở chỉ mới hoạt động giết mổ gia cầm và thủy cầm với công suất 6.000 con/ngày do đó Công ty chỉ đề xuất cấp giấy phép môi trường cho Dự án Lò mổ gia cầm và thủy cầm, quy mô 6.000 con/ngày. Các mục tiêu quy mô khác khi có kế hoạch triển khai Công ty sẽ lập hồ sơ môi trường trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
Quy mô dự án: 6.000 con gia cầm/ngày.
Tổng diện tích sử dụng đất: 28.295,1 m2.
Trong phạm vi báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường này chỉ đề cập đến quy trình hoạt động giết mổ gia cầm và thủy cầm của cơ sở. Chi tiết quy trình hoạt động của cơ sở như sau:
Sơ đồ quy trình công nghệ giết mổ gia cầm và thủy cầm
Nguyên liệu của quá trình sản xuất gia cầm và thủy cầm đã qua kiểm dịch được nhập về cơ sở và được đưa vào quy trình giết mổ trong ngày. Cơ sở không tổ chức lưu trữ gia cầm, thủy cầm.
Gia cầm và thủy cầm nhập về trong ngày được chuyển sang xưởng giết mổ. Tại xưởng giết mổ, gia cầm và thủy cầm được giết mổ theo công nghệ sạch và khép kín.
Trước tiên, gia cầm và thủy cầm được gây ngất bằng dòng điện vừa đủ để gây mê mà không ảnh hưởng đến chất lượng thịt. Sau khi gây mê gia cầm và thủy cầm, công nhận sẽ tiến hành cắt tiết và chứa tiết trong máng hứng tiết. Sau khi được lấy hết tiết, gia cầm và thủy cầm được đưa qua bồn nhúng nước nóng tự động hoạt động bằng điện ở nhiệt độ khoảng 650C để dễ lấy lông mà không làm rách da của động vật khi qua máy đánh lông. Nước nhúng gia cầm, thủy cầm sau một thời gian thì nồng độ chất bẩn tăng lên thì sẽ được xả bỏ để thay vào nước mới. Gia cầm và thủy cầm tiếp tục được chuyển sang máy đánh lông tự động để làm sạch lông, máy đánh lông có khả năng làm sạch lông trên gia cầm và thủy cầm khoảng 90%, phần lông còn lại sẽ được công nhân nhổ bằng thủ công (cơ sở không sử dụng sáp trong quá trình đánh lông), tại công đoạn này sẽ phát sinh chất thải là lồng và được chứa trong các sọt sau đó sẽ thu gom bán cho đơn vị chức năng cần thu mua, lông gia cầm và thủy cầm có thể dùng cho ngành may mặc. Suốt quá trình trên, gia cầm và thủy cầm được vận chuyển bằng hệ thống băng chuyền treo (Cụm truyền động I).
Sau quá trình đánh lông, gia cầm và thủy cầm được chuyển qua bàn mổ để tách nội tạng ra khỏi gia cầm và thủy cầm, một số bộ phận nội tạng của gia cầm và thủy cầm có thể làm thực phẩm hoặc dùng làm thức ăn cho gia súc, phần nội tạng làm phụ phẩm sẽ được sơ chế và rửa sạch trước khi xuất hàng phụ phẩm, công đoạn này được thực hiện thủ công và sẽ phát sinh chất thải là phần nội tạng thừa. Sau đó gia cầm và thủy cầm được chuyển qua bồn rửa nước lạnh, hỗn hợp nước muối và khí ozone để làm sạch và khử trùng trước khi chuyển sang đóng gói. Trong quá trình sản xuất trên, gia cầm được vận chuyển trong 2 cụm truyền động II và III.
Trước khi đóng gói gia cầm và thủy cầm được treo trên xích tải truyền động (Cụm truyền động IV) dài 100m để làm ráo. Sau đó sẽ được đưa vào phòng đóng gói sản phẩm. Cuối cùng gia cầm và thủy cầm sau đóng gói được chuyển sang phòng đông lạnh.
Sản phẩm của cơ sở là gia cầm, thủy cầm đã được làm sạch với sản lượng tối đa 6.000 con/ngày.
Nhu cầu nguyên vật, nhiên liệu sử dụng cho hoạt động của cơ sở được trình bày chi tiết dưới đây:
Bảng 1.2.Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu của cơ sở
STT |
Nguyên, nhiên, vật liệu |
Đơn vị |
Số lượng |
---|---|---|---|
1 |
Gia cầm, thủy cầm |
Con/ngày |
6.000 |
2 |
Dầu DO |
Lít/Năm |
500 |
Nguồn:
Hình 1.3. Sơ đồ cân bằng vật chất quy trình giết mổ gia cầm, thủy cầm
Nhu cầu sử dụng hóa chất của cơ sở trong quá trình hoạt động được trình bày chi tiết dưới đây:
Bảng 1.3.Nhu cầu sử dụng hóa chất của Cơ sở
STT |
Tên hóa chất |
Nhu cầu |
Mục đích sử dụng |
---|---|---|---|
I |
Hóa chất phục vụ sản xuất |
||
1 |
Chloramine B |
120 |
Khử trùng trong quá trình nhập gia cầm, thủy cầm |
2 |
Chế phẩm sinh học khử mùi |
150 |
Khử mùi các khu vực giết mổ |
3 |
Khí ozone |
10.500 |
Làm sạch và khử khuẩn gia cầm, thủy cầm |
II |
Hóa chất trong xử lý nước thải |
||
1 |
Chlorine |
300 |
Khử trùng |
Nguồn: Công ty TNHH MTV Thanh Bảo H
Nguồn điện Công ty sử dụng được lấy từ mạng lưới cung cấp điện của khu vực do Tổng Công ty Điện lực Miền Nam– Công ty Điện lực Tây Ninh – Điện lực Dương Minh Châu cung cấp.
Hiện tại, nhu cầu sử dụng điện cho hoạt động của cơ sở trung bình khoảng 77.882kWh/tháng để phục vụ cho hoạt động sản xuất, chiếu sáng, sinh hoạt,...
Nhu cầu sử dụng điện hiện tại cơ sở được ước tính trung bình từ tháng 01 đến tháng 07 năm 2022 như sau:
Bảng 1.4.Nhu cầu sử dụng điện của cơ sở theo thực tế
Ngoài ra, dự án còn trang bị 01 máy phát điện dự phòng với công suất 1.500kVA để dự phòng trong trường hợp có sự cố mất điện, máy phát điện sử dụng nhiên liệu là dầu DO.
Nguồn nước cung cấp của cơ sở được lấy từ nguồn nước dưới đất tại 02 giếng khoan trong khuôn viên cơ sở với tổng lưu lượng khai thác tối đa là 200 m3/ngày đêm.
Cơ sở đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh cấp Giấy phép khai thác nước dưới đất (điều chỉnh lần 1) số 1604/GP-STNMT ngày 20/3/2020 với các thông tin cụ thể như sau:
+ Số giếng khai thác: 02 giếng.
+ Lưu lượng khai thác: 200m3/ngày.
+ Số ngày khai thác: 306 ngày/năm.
+ Thời hạn khai thác: 05 năm kể từ ngày cấp phép.
+ Chế độ khai thác năm: Đến hết ngày 07/10/2024.
(Đính kèm Giấy phép tại Phụ lục báo cáo).
Căn cứ vào sổ theo dõi lưu lượng từ tháng 01 đến tháng 10 năm 2022 và số liệu thống kê thực tế tại cơ sở, nhu cầu sử dụng nước và lưu lượng nước thải trong quá trình hoạt động của cơ sở được trình bày trong các bảng dưới đây
Bảng 1.5.Khối lượng sử dụng nước thực tế tại cơ sở
Bảng 1.6.Lưu lượng nước thải thực tế của Cơ sở
Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở được trình bày chi tiết trong bảng dưới đây:
Bảng 1.7.Bảng cân bằng sử dụng nước của cơ sở
Mục đích sử dụng nước |
Lưu lượng nước cấp (m3/ ngày) |
Lượng nước thải (m3/ ngày) |
||
---|---|---|---|---|
Tối đa |
Trung bình |
Tối đa |
Trung bình |
|
Sinh hoạt của công nhân viên |
6,0 |
6,0 |
6,0 |
6,0 |
Nước phục vụ cho hoạt động giết mổ |
68 |
48 |
68 |
48 |
Nước vệ sinh sàn nhà, nhà xưởng |
2 |
2 |
2 |
2 |
Tổng nhu cầu sử dụng nước thường xuyên (Không bao gồm nước tưới cây, PCCC) |
76 |
56 |
76 |
56 |
Nguồn: Công ty TNHH MTV Thanh Bảo H
Diện tích của Công ty là 28.295,1m2, diện tích phục vụ xây dựng các hạng mục công trình hiện hữu của cơ sở là 15.564,36m2. Chi tiết các hạng mục công trình được trình bày trong bảng dưới đây:
Bảng 1.8. Các hạng mục công trình của Cơ sở
STT |
Hạng mục công trình |
Diện tích (m2) |
Ghi chú |
---|---|---|---|
A |
Đất xây dựng giai đoạn 1 |
15.564,36 |
|
I |
Các hạng mục công trình chính |
2.214,32 |
|
1 |
Nhà xưởng giết mổ gia cầm và thủy cầm |
1.200 |
|
2 |
Kho chứa gia cầm |
212,6 |
|
3 |
Nhà kho |
58,32 |
|
4 |
Văn phòng 1 |
281 |
|
5 |
Văn phòng quản lý |
383 |
|
6 |
Văn phòng 2 |
79,4 |
|
II |
Các hạng mục công trình phụ trợ |
7.544,94 |
|
7 |
Nhà ở công nhân |
120 |
|
8 |
Căn tin |
205,6 |
|
9 |
Xưởng cơ khí |
335 |
|
10 |
Nhà bảo vệ |
14,44 |
|
11 |
Trạm điện + Nhà máy phát điện |
56 |
|
12 |
Nhà xe hai bánh |
100 |
|
13 |
Khu rửa tay |
32,4 |
|
14 |
Kho xuất nhập hàng (Kho container) |
203 |
|
15 |
Khu xử lý nước cấp |
85,5 |
|
16 |
Đường nội bộ |
2.721 |
|
17 |
Ao cá cảnh (02 ao) |
3.672 |
|
III |
Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường |
6.805,1 |
|
1 |
Khu xử lý nước thải |
168 |
|
2 |
Ao sinh học |
400 |
|
3 |
Bể điều hòa |
24 |
|
4 |
Bể khử trùng |
6 |
|
5 |
Hồ sự cố |
315 |
|
6 |
Nhà vệ sinh |
35,4 |
|
7 |
Bể tự hoại (03 bể diện tích lần lượt là 6m2, 10m2, 8m2) |
- |
Đặt ngầm dưới đất |
8 |
Kho chứa rác thải nguy hại |
15 |
|
9 |
Khu vực lưu chứa CTRTT |
22,7 |
|
10 |
Cây xanh |
5.819 |
|
B |
Đất trống dự phòng cho giai đoạn sau |
12.730,74 |
|
Tổng |
28.295,1 |
|
Nguồn: Công ty TNHH MTV Thanh Bảo H
Tổng vốn đầu tư: 8.500.000.000 (tám tỷ năm trăm triệu) đồng. Trong đó vốn góp để thực hiện dự án là 8.500.000.000 (tám tỷ năm trăm triệu) đồng, chiếm tỷ lệ 100% tổng vốn đầu tư, vốn đầu tư cho giai đoạn hiện tại chiếm khoảng 65% so với tổng vốn đầu tư, tương đương khoảng 5.525.000.000 đồng (Năm tỷ, năm trăm hai mươi lăm triệu đồng).
Phần quy mô, mục tiêu chưa triển khai là giết mổ gia súc với công suất 600 con/ngày.
Xem thêm: Mẫu đề nghị cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất văn phòng phẩm
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn