Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất văn phòng phẩm. Theo khoảng 1, điều 39 luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH dự án nhà máy sản xuất văn phòng phẩm thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.
Ngày đăng: 04-04-2023
541 lượt xem
Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu tư: Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất văn phòng phẩm. Theo khoảng 1, điều 39 luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH dự án nhà máy sản xuất văn phòng phẩm thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.
2. Tên dự án đầu tư: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất văn phòng phẩm
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: tỉnh Tây Ninh.
Nhà máy sản xuất văn phòng phẩm Chang Jiang do Công ty TNHH làm chủ đầu tư đã được cấp các văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án như sau:
- Thẩm định thiết kế 04/TĐTK-BQL ngày 23/01/2006 của BQL KCN Tây Ninh cho công trình: Nhà xưởng tiêu chuẩn lô 97A (2.200m2) khu chế xuất & Công nghiệp Linh Trung III.
- Quyết định 2674/QĐ-UBND ngày 02/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh về việc Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án nhà máy sản xuất văn phòng phẩm Chang Jiang của công ty TNHH
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy số 03/TD-PCCC của Phòng Cảnh sát PCCC – Công an Tây Ninh cho Nhà xưởng tiêu chuẩn lô 97A của Công ty TNHH Jiang, ngày 19/01/2006.
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy số 04/TD-PCCC của Phòng Cảnh sát PCCC – Công an Tây Ninh cho Nhà xưởng tiêu chuẩn lô 97B của Công ty TNHH Jiang, ngày 19/01/2006.
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy số 101/TDPCCC của Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho Công ty TNHH Jiang , ngày 21/6/2018.
Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Dự án nhóm B. Vốn đầu tư: 267.950.000.000 đồng (Hai trăm sáu mươi bảy tỷ chín trăm năm mươi triệu đồng). Nguồn kinh phí: Vốn góp và vốn vay.
Cơ sở thuộc mục số 2, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ (Loại hình sản xuất: Nhà máy sản xuất văn phòng phẩm Chang Jiang; Cơ sở không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường). Do đó dự án thuộc nhóm II theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
Theo khoảng 1, điều 39 luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH dự án thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường. Mặc khác, theo điểm a, khoảng 3 điều 41 luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH, dự án thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư:
3.1. Công suất của dự án đầu tư:
+ Sản xuất, gia công tập các loại quy mô 25.000.000 quyền tập/năm
+ Sản xuất, gia công hộp giấy với quy mô 200.000 hộp giấy/năm
Thị trường tiêu thụ sản phẩm: Xuất khẩu 100% sang thị trường Mỹ và các nước Châu Âu.
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:
Loại hình của dự án là nhà máy sản xuất, gia công tập các loại và sản xuất, gia công hộp giấy. Công nghệ sản xuất văn phòng phẩm của dự án gồm:
(a) Quy trình gia công hộp giấy
Hình 1. 1. Sơ đồ quy trình gia công hộp giấy
Thuyết minh quy trình:
Hộp giấy sau khi nhập về có kích thước 390 ´ 300 ´ 270 mm. Đầu tiên hộp giấy sẽ được đưa qua công đoạn gập hộp bằng tay để gấp theo yêu cầu của khách hàng; sau đó đưa qua máy bọc để bọc bằng tắm nilong ở nhiệt độ 142 °C trong thời gian 2-5 phút. Sản phẩm tạo thành sẽ được để nguội tự nhiên và được công nhân kiểm tra bằng tay trước khi đưa qua máy đóng thùng để xuất cho khách hàng.
(b) Quy trình sản xuất tập lò xo
Hình 1. 2. Sơ đồ quy trình sản xuất tập lò xo
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu dùng để sản xuất tập lò xo là cuộn giấy lớn màu trắng. Đầu tiên cuộn giấy sẽ được công nhân dùng dao cắt để rọc vỏ giấy bên ngoài và tháo cuộn sau đó đưa qua máy in để in dòng kẻ lên giấy và đưa qua công đoạn kẹp giấy bằng tay để cố định giấy trước khi đưa qua máy cắt đề cắt giấy, cắt góc theo khổ. Tiếp theo, tập được đưa qua máy bắm lỗ để gắn lò xo vô bằng máy. Kế tiếp sản phẩm được đưa qua máy dán tem (nếu khách hàng có yêu cầu), sau đó đưa qua máy bọc để bọc bằng tắm nilong ở nhiệt độ 142 °C trong thời gian 2-5 giây. Cuối cùng sản phẩm được đưa qua máy đóng thùng trước khi bán cho khách hàng.
(c) Quy trình sản xuất tập bìa cứng
Hình 1. 3. Sơ đồ quy trình sản xuất tập bìa cứng
Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy sản xuất văn phòng phẩm. Theo khoảng 1, điều 39 luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH dự án nhà máy sản xuất văn phòng phẩm thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu dùng đề sản xuất tập bìa cứng là cuộn giấy lớn màu trắng. Đầu tiên cuộn giấy sẽ được công nhân dùng dao cắt để rọc vỏ giấy bên ngoài và tháo cuộn. Tùy theo yêu câu của khách hàng mà giấy sau khi tháo cuộn sẽ đưa trực tiếp qua máy cắt và máy gấp để gấp theo khổ hoặc đưa qua máy in để in đòng kẻ lên giấy. Tiếp theo, giấy được xấp lại để may khóa chỉ (mỗi xấp giấy gồm 4 trang được may khóa lại bởi một sợi chỉ sau đó may 12 xấp lại bởi 1 sợi chỉ) trước khi đưa qua máy dán tờ lót và dán keo bao lưng của tập. Kế tiếp, đưa qua máy vô bìa để cố định bìa tập với giấy lại với nhau trước khi đưa qua máy cắt thành phẩm. Tại đây, tập được cắt ngang và cắt góc trước khi đưa qua công đoạn dán dây vải / dây thun bằng tay (tùy theo yêu câu của khách hàng) và ép hoa văn bằng máy. Cuối cùng sản phẩm được đưa qua máy đán tem và máy đóng thùng trước khi bán cho khách hàng.
(d) Quy trình sản xuất tập bìa bóng
Hình 1. 4. Sơ đồ quy trình sản xuất tập bìa bóng
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu dùng để sản xuất tập bìa cứng là cuộn giấy lớn màu trắng. Đầu tiên cuộn giấy sẽ được công nhân dùng dao cắt để rọc vỏ giấy bên ngoài và tháo cuộn. Tùy theo yêu cầu của khách hàng mà giấy sau khi tháo cuộn sẽ đưa công đoạn kẹp giấy bằng tay để cố định giấy trước khi đưa qua máy cắt để cắt giấy và cắt góc theo khổ.
Tiếp theo, tập được đưa qua máy dán tem sau đó đưa qua máy đóng thùng trước khi bán cho khách hàng.
(e) Quy trình sản xuất tập làm văn
Hình 1. 5. Sơ đồ quy trình sản xuất tập làm văn
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu dùng để sản xuất tập làm văn là cuộn giấy lớn màu trắng. Đầu tiên cuộn giấy sẽ được công nhân dùng đao: cắt để rọc vỏ giấy bên ngoài và tháo cuộn trước khi đưa qua máy in để in dòng kẻ lên giấy, sau đó đưa qua máy cắt để cắt theo khổ và công nhân cố định giấy lại bởi kẹp giấy. Tiếp theo, chạy keo ở phần bìa của tập bằng máy và bìa được cố định bởi các kẹp bìa. Kế tiếp may các giấy lại với nhau tạo thành tập, sau đó công nhân cà lưng tập bằng thanh gỗ để cho bằng phẳng trước khi ép tập để định hình quyển tập.
Sau ép định hình, sẽ chuyển qua máy bao lưng và máy cắt thành phẩm. Tại đây, tập được đưa qua máy cắt để cắt ba mặt và cắt góc trước khi đưa qua máy dán tem và máy đóng thùng sau đó xuất bán cho khách hàng.
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã hs, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư:
4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu: nguyên liệu sử dụng cho quy trình sản xuất, gia công tập các loại và sản xuất, gia công hộp giây được thê hiện trong bảng sau:
Bảng 1. 1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu của dự án
STT |
Tên nguyên liệu |
Khối lượng |
Định mức sử dụng |
Nguồn cung cấp |
1 |
Giấy cuộn |
687 tấn/tháng |
1,03 tấn/tấn sản phẩm |
Indo |
2 |
Hộp giấy |
2,1 tấn/tháng |
0,003 tấn/tấn sản phẩm |
Indo |
3 |
Bao bì thùng carton |
15 tấn/tháng |
0,022 tấn/tấn sản phẩm |
Việt nam |
4 |
Bìa tập |
150 tấn/tháng |
0,22 tấn/tấn sản phẩm |
Trung Quốc |
5 |
Lò xo |
80 tấn/tháng |
0,12 tấn/tấn sản phẩm |
Trung Quốc |
6 |
Dây keo bao lưng |
50.000 m/tháng |
74,7 m/tấn sản phẩm |
Trung Quốc |
7 |
Tấm nilong |
30.000 m/tháng |
44,86 m/tấn sản phẩm |
Trung Quốc |
8 |
Chỉ may |
8 cuộn/tháng |
0,01 cuộn/tấn sản phẩm |
Việt Nam |
9 |
Tem |
5 cuộn/tháng |
0,007 cuộn/tấn sản phẩm |
Trung Quốc |
4.2. Nhu cầu về nhiên liệu:
- Nguồn cung cấp nhiên liệu: trong nước.
- Lượng đầu DO sử dụng cho xe nâng của Dự án: 90 lít/tháng.
4.3. Nhu cầu về điện năng:
- Nguồn cung cấp: từ Khu chế xuất và công nghiệp Linh Trung III.
- Thống kê lượng điện mà dự án đã sử dụng từ 01/2020 đến 11/2022 như sau:
Hình 1. 6. Nhu cầu sử dụng điện năng của dự án
+ Năm 2020: nhu cầu sử dụng điện trung bình: 65.201 kWh/tháng, cao nhất: 107.168 kWh trong tháng 4/2020, thấp nhất: 34.275 kWh trong tháng 10/2020.
+ Năm 2021: nhu cầu điện năng trung bình: 74.792 kWh/tháng, cao nhất: 108.053 kWh trong tháng 4/2021, thấp nhất: 54.173 kWh trong tháng 02/2021.
+ Năm 2022: nhu cầu điện trung bình tính đến 11/2022: 72.389 kWh/tháng, cao nhất: 109.208 kWh trong tháng 4/2022, thấp nhất: 37.609 kWh trong tháng 9/2022.
Nhu cầu điện năng của dự án hoàn toàn nằm trong giới hạn đáp ứng của Khu chế xuất & Công nghiệp Linh Trung III theo hợp đồng đã ký kết.
4.4. Nhu cầu sử dụng hóa chất:
Các hóa chất dưới đây chỉ sử dụng cho quy trình sản xuất, gia công tập các loại; riêng quy trình sản xuất, gia công hộp giấy thì không có sử dụng hóa chất.
Bảng 1. 2. Nhu cầu sử dụng hóa chất của Dự án
STT |
Tên hóa chất và công thức hóa học |
Khối lượng |
Định mức sử dụng |
Nguồn gốc |
1 |
Mực in (Acrylic Emulsion Resin)
|
1.000 kg/năm
|
0,125 kg/tấn sản phẩm |
Việt Nam |
2 |
Keo dán (Poly vinyl Acetate)
|
300 kg/năm |
0,038 kg/tấn sản phẩm |
Việt Nam |
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn