Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho Dự Án Chung Cư Minh Khai, với cam kết tuân thủ nghiêm túc các quy định và tiêu chuẩn với Luật bảo vệ môi trường 2020 và các văn bản có liên quan.
Ngày đăng: 25-01-2024
434 lượt xem
Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. (Khoản 8 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020). Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho Dự Án Chung Cư Minh Khai, với cam kết tuân thủ nghiêm túc các quy định và tiêu chuẩn với Luật bảo vệ môi trường 2020 và các văn bản có liên quan.
Hình ảnh báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường khu dân cư
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT........................................................... 3
CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG................................................................................. 27
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................................................................................................................... 29
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.................................... 37
CHƯƠNG V: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG........................... 122
CHƯƠNG VI: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN............................................................................................................................................ 123
CHƯƠNG VII: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................................... 126
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TT |
Từ viết tắt |
Từ viết đầy đủ |
1 |
BOD5 |
Nhu cầu ôxy sinh hóa sau 5 ngày đo ở 200C |
2 |
BTCT |
Bê tông cốt thép |
3 |
BTNMT |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
4 |
BVMT |
Bảo vệ môi trường |
5 |
COD |
Nhu cầu ôxy hóa học |
6 |
CTNH |
Chất thải nguy hại |
7 |
CTR |
Chất thải rắn |
8 |
GPMT |
Giấy phép môi trường |
9 |
GPMB |
Giải phóng mặt bằng |
10 |
KSH |
Khí sinh học |
11 |
KDC |
Khu dân cư |
12 |
PCCC |
Phòng cháy chữa cháy |
13 |
QCVN |
Quy chuẩn Việt Nam |
14 |
SS |
Chất rắn lơ lửng (Suspended Solid) |
15 |
TBNN |
Trung bình nhiều năm |
16 |
TDS |
Tổng chất rắn hòa tan (Total Dissolved Solids) |
17 |
TSS |
Tổng hàm lượng cặn lơ lửng (Total Suspended Solid) |
18 |
UBND |
Uỷ ban nhân dân |
19 |
VOC |
Hợp chất hữu cơ bay hơi (Volatile organic compound) |
20 |
WHO |
Tổ chức y tế Thế giới |
21 |
XLNT |
Xử lý nước thải |
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 4.4. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải phát sinh từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển đất đào sang đắp.............................................................................................. 48
Bảng 4.5.Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải phát sinh từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển đất đắp mua về................................................................................................. 49
Bảng 4.8. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải phát sinh từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng.......................................................................................................... 54
Bảng 4.10. Khối lượng đào đắp, tải lượng, nồng độ phát sinh bụi tại các hạng mục công trình
Bảng 4.11. Tổng mức nhiên liệu của các máy móc phục vụ thi công dự án............................ 57
Bảng 3.12. Hệ số ô nhiễm, tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm do đốt dầu DO của của các phương tiện thi công............................................................................................................ 57
Bảng 4.13. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt.................... 59
Bảng 4.17. Các hợp chất gây mùi chứa lưu huỳnh do phân hủy kỵ khí nước thải................... 80
Bảng 4.19. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt.................... 82
Bảng 4.20. Lưu lượng nước mưa chảy tràn qua các khu vực trong dự án trong giai đoạn hình thành KDC......................................................................................................................... 83
Bảng 4.26. Tổ chức thực hiện, bộ máy quản lý vận hành các công trình BVMT.................. 120
Bảng 5.1. Giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải của dự án................... 122
DANH MỤC CÁC HÌNH
Báo cáo giấy phép môi trường dự án khu dân cư
- Điện thoại:
KHU DÂN CƯ ĐƯỜNG MINH KHAI
- Địa điểm thực hiện:
Khu đất dự án tỉnh Đắk Lắk; ranh giới được giới hạn như sau:
- Quy mô của dự án đầu tư: nhóm B (dự án xây dựng khu đô thị có vốn từ 80-1500 tỷ đồng NĐ 40/2020/NĐ-CP ngày 6/4/2020 của Chính phủ).
+ Hệ thống san nền;
+ Hệ thống giao thông, cây xanh trên tuyến;
+ Hệ thống thoát nước mưa;
+ Hệ thống thoát nước thải;
+ Trạm xử lý nước thải
+ Hệ thống cấp điện chiếu sáng, hào cáp và trạm biến áp;
+ Hệ thống thông tin liên lạc;
+ Hệ thống an toàn giao thông;
+ Hệ thống cây xanh và hạ tầng kỹ thuật trong công viên cây xanh.
Bảng 1.1. Thống kê quy hoạch sử dụng đất
Stt |
Loại đất |
Ký hiệu |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
I |
Đất ở |
|
66.826,88 |
49,44 |
1 |
Đất ở liền kề |
LK |
43.909,05 |
32,49 |
2 |
Đất ở liền kề thương mại |
LKTM |
16.909,44 |
12,51 |
3 |
Biệt thự |
BT |
6.008,39 |
4,44 |
II |
Đất công trình công cộng |
|
8.142,14 |
6,02 |
1 |
Đất giáo dục |
GD |
3.281,87 |
2,43 |
2 |
Đất thương mại - dịch vụ |
TMDV |
2.639,30 |
1,95 |
3 |
Đất nhà văn hóa- câu lạc bộ |
VH-CLB |
2.220,97 |
1,64 |
III |
Đất cây xanh |
|
8.316,99 |
6,16 |
1 |
Đất cây xanh 01 |
CX-01 |
1.319,72 |
0,98 |
2 |
Đất cây xanh 02 |
CX-02 |
6.997,27 |
5,18 |
IV |
Đất giao thông, hạ tầng |
|
51.875,16 |
38,38 |
|
Tổng |
|
135.161,17 |
100,00 |
Đề xuất giấy phép môi trường khu dân cư Minh Khai với cam kết thực hiện mọi biện pháp cần thiết để bảo vệ và duy trì môi trường sống tốt nhất cho cộng đồng.
Tổng quy mô 66.826,88 m2, chiếm 49,44% tổng diện tích khu vực quy hoạch, bố trí khoảng 2.920 người (trung bình 5 người/hộ), chỉ tiêu đất ở bình quân 22,89 m2/người, bao gồm:
Quy mô 43.909,05 m2, chiếm 32,49% diện tích khu vực quy hoạch. Nhà chia lô trung bình từ 100 – 160 m2, mặt tiền 5m (trừ các lô đầu hồi). Bố trí tại các khu vực có địa hình tương đối bằng phẳng và chạy dọc theo các trục đường giao thông trong khu vực lập quy hoạch, bố trí được khoảng 403 hộ cho khoảng 2.015 người (trung bình 5 người/hộ) chỉ tiêu bình quân 21,79 m2/người.
+ Tầng cao tối đa: 05 tầng;
+ Mật độ xây dựng tối đa: 80%;
+ Hệ số sử dụng đất tối đa: k = 4,0.
Quy mô 16.909,44 m2, chiếm 12,51% diện tích khu vực quy hoạch. Nhà chia lô trung bình từ 100 - 160m2, mặt tiền từ mặt tiền 5m (trừ các lô đầu hồi). Bố trí tại các trục đường giao thông bên ngoài tiếp giáp khu vực quy hoạch để dễ dàng thuận tiện kinh doanh, bố trí được khoảng 152 hộ cho khoảng 760 người (trung bình 5 người/hộ), chỉ tiêu bình quân 22,25 m2/người.
+ Tầng cao tối đa: 05 tầng;
+ Mật độ xây dựng tối đa: 80%;
+ Hệ số sử dụng đất tối đa: k = 4,0.
Quy mô 6.008,39m2, chiếm 4,44% diện tích khu vực quy hoạch. Đất xây dựng nhà ở biệt thự (200 - 300m2/lô), bố trí dọc theo khu vực công viên cây xanh. Đây là những vị trí có điểm nhìn đẹp, không gian yên tĩnh. Bố trí được khoảng 29 hộ cho khoảng 145 người (trung bình 5 người/hộ), chỉ tiêu bình quân 41,44 m2/người.
+ Tầng cao tối đa: 03 tầng;
+ Mật độ xây dựng tối đa: 60%;
+ Hệ số sử dụng đất tối đa: k = 1,8.
Quy mô 8.142,14m2, chiếm 6,02% diện tích khu vực quy hoạch, bao gồm các công trình thương mại dịch vụ, giáo dục, văn hóa:
- Khu vực công trình thương mại dịch vụ: Được bố trí trên đường chính dễ lưu thông, thuận tiện phục vụ, tạo thêm không gian sầm uất cho khu quy hoạch. Quy mô 2.639,30 m2, chiếm 1,95% diện tích khu vực quy hoạch.
+ Tầng cao tối đa: 03 tầng;
+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%;
+ Hệ số sử dụng đất tối đa: k = 1,2
- Khu vực công trình văn hóa: Bố trí nhà sinh hoạt cộng đồng trong cụm công cộng. Quy mô 2.220,97 m2, chiếm 1,64% diện tích khu vực quy hoạch
+ Tầng cao tối đa: 03 tầng;
+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%;
+ Hệ số sử dụng đất tối đa: k = 1,2.
+ Tầng cao tối đa: 03 tầng;
+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%;
+ Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,2.
Bố trí 01 công viên tập trung và 1 công viên nhóm nhà trong khu dân cư tạo thành các công viên vườn hoa, sân chơi nhỏ, tạo không gian sinh hoạt và thư giãn cho người dân khu vực. Quy mô 8.316,99 m2, chiếm 6,16 % diện tích khu vực quy hoạch.
+ Tầng cao tối đa: 1 tầng;
+ Mật độ xây dựng tối đa: 5%;
+ Hệ số sử dụng đất tối đa: k = 0,05.
Gồm các tuyến đường phục vụ thuận lợi và an toàn cho khu dân cư. Quy mô 51.875,16 m2, chiếm 38,38% diện tích khu vực quy hoạch.
Căn cứ vào hiện trạng và kết cấu của các hạng mục công trình, các biện pháp và trình tự thi công chủ đạo như sau:
Do đặc điểm của công trình thi công chủ yếu sử dụng máy móc cơ giới, ưu tiên sử dụng nguyên vật liệu tại chỗ và công nhân tại địa phương nên dự án không cần lập sân bãi, công trường xây dựng.
Công tác thi công nền đường gồm :
+ Thi công san ủi, dọn sạch rễ cây hay các vật cứng phạm vi tuyến, đào bỏ lớp đất hữu cơ bề mặt không thích hợp. Trường hợp độ dốc ngang mặt đất > 30% thì phải đánh bậc cấp trước khi đắp, đảm bảo sự liên kết tốt giữa đất tự nhiên với đất đắp chống trượt mái dốc.
+ Đắp theo từng lớp dày không quá 30cm.
+ Đào nền đường và tạo mái taluy theo thiết kế.
+ Rải cấp phối đá dăm: công tác ra đá tiến hành bằng máy chuyên dùng và nhân công.
+ Lượng đá dăm cần rải được tính toán đầy đủ với hệ số lèn ép 1,42
+ Khi rải cần chừa lại 5-10% lượng đá để bù phụ trong thi công.
+ Trong quá trình thi công luôn kiểm tra các kích thước hình học, chiều dày lớp rải.
Sau khi vệ sinh mặt đường trên lớp CPDD lớp 2 thì tiến hành tưới một lớp nhũ tương với tiêu chuẩn 1kg/m2.
Dịch vụ xin giấy phép môi trường trọn gói tại Tp. HCM - MINH PHƯƠNG CORP
Kiểu hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn gồm: mạng lưới thoát nước mưa và mạng lưới thoát nước thải sinh hoạt + sản xuất riêng
+ Đào đắp, san gạt tạo bãi đúc ống cống, tấm bản.
+ Bãi đúc cấu kiện được lắp đặt mái che đảm bảo không bị tác động bởi các tác nhân bên ngoài.
+ Phần ván khuôn chính: Các bộ phận tạo rung được gắn với các tấm đệm trên ván khuôn, ván khuôn được lắp đặt kín khít, vững chắc, đảm bảo kích thước hình học và chống dính bám của ván khuôn.
+ Các loại cốt thép trước khi đưa vào sử dụng đều được kiểm tra chất lượng và được bảo quản tốt không bị rỉ sét.
+ Các cốt thép được gia công và lắp đặt theo đúng yêu cầu hồ sơ thiết kế.
+ Công tác cốt thép được tiến hành nghiệm thu trước khi chuyển sang giai đoạn đổ Bêtông.
+ Các khâu vận chuyển cốt liệu đổ vào máy trộn không bị tổn thất và đảm bảo chính xác.
+ Công tác đổ bê tông được tiến hành bằng thủ công.
+ Tiến hành xác định khối lượng và tốc độ đổ bê tông để làm cơ sở cho thi công đại trà.
+ Dùng đầm dùi và đầm bàn để đầm khi đổ bê tông.
+ Khoảng cách đặt đầm rung trong bê tông không quá 1,5 lần đường kính tác dụng của máy.
+ Khoảng cách đặt máy của các điểm rung trên mặt phẳng phải đảm bảo cho bàn rung chùm lên biên của vệt đầm bên cạnh từ 4-5cm.
+ Dùng đầm rung đối với kết cấu có bề dày < 50cm.
+ Sau khi đổ bê tông tiến hành bảo dưỡng trong điều kiện có độ ẩm và nhiệt độ cần thiết để bê tông ninh kết và ngăn ngừa các ảnh hưởng tác hại trong quá trình ninh kết bê tông.
+ Thời gian bảo dưỡng > 17 ngày (tính từ khi bê tông bắt đầu hình thành cường độ).
+ Thành ga xây gạch đặc VXM mác75# trát vữa xi măng mác75# dày 15mm.
+ Bê tông cổ ga, giằng tường, tấm đan, đáy ga sử dụng B.T.C.T mác 200#, đá 1x2.
+ Lót móng ga sử dụng bê tông đá 1x2 M150.
+ Sử dụng nắp bê tông cốt thép đối với ga nằm trên vỉa hè.
+ Sử dụng nắp gang đúc sẵn tải trọng (D) đối với ga nằm dưới lòng đường.
+ Sử dụng song chắn rác đúc sẵn bằng gang tiêu chuẩn sản phẩm EN 124 cấp (C), tải trọng >=250 KN.
+ Xung quanh cống đầu nối với ga thăm chèn VXM mác100# dày 30- 50mm.
+ Cốt thép D<10 dùng thép nhóm CB240-T có RS=210 Mpa.
+ Cốt thép D≥10 dùng thép nhóm CB300-V có RS=260 Mpa.
+ Thép thang lên xuống sơn 2 lớp chống gỉ.
+ Số thanh thép thang lên xuống hố ga thay đổi theo từng ga.
+ Uốn, nối thép theo quy phạm-đo cắt thép tại hiện trường.
+ Dất nền ga đã được xử lý theo nền đường giao thông đạt tối thiểu r=1,2kg/cm2
+ Thành ga đổ bê tông mác 200#, đá 1x2.
+ Bê tông cổ ga, giằng tường, tấm đan, đáy ga sử dụng B.T.C.T mác 200#, đá 1x2.
+ Lót móng ga sử dụng bê tông đá 1x2 M150.
+ Sử dụng nắp bê tông cốt thép đối với ga nằm trên vỉa hè.
+ Sử dụng nắp gang đúc sẵn tải trọng (D) đối với ga nằm dưới lòng đường.
+ Sử dụng song chắn rác đúc sẵn bằng gang tiêu chuẩn sản phẩm EN 124 cấp (C), tải trọng >=250 KN.
+ Xung quanh cống đầu nối với ga thăm chèn VXM mác100# dày 30- 50mm.
+ Cốt thép D<10 dùng thép nhóm CB240-T có RS=210 Mpa.
+ Cốt thép D≥10 dùng thép nhóm CB300-V có RS=260 Mpa.
+ Thép thang lên xuống sơn 2 lớp chống gỉ.
+ Số thanh thép thang lên xuống hố ga thay đổi theo từng ga.
+ Uốn, nối thép theo quy phạm-đo cắt thép tại hiện trường.
+ Dất nền ga đã được xử lý theo nền đường giao thông đạt tối thiểu r=1,2kg/cm2
Tận dụng khối lượng đất đào cống và đào ga để đắp hoàn trả hai bên mang thành ga và cống.
Xem thêm: Lập giấy phép môi trường nhà máy sản xuất trọn gói 2024
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn