Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án cụm công nghiệp

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Cụm công nghiệp tại Bình Định với tổng diện tích 503.590 m2

Ngày đăng: 28-05-2024

275 lượt xem

MỤC LỤC

5.4. CÁC CÔNG TRÌNH VÀ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN..19

5.5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG:.........................24

CHƯƠNG I. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN..........................................26

1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN: .........................................................26

1.1. TÊN DỰ ÁN: ......................................................26

1.2. THÔNG TIN DỰ ÁN:.........................................26

1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN........................26

1.4. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT CỦA DỰ ÁN.......................28

1.5. KHOẢNG CÁCH TỪ DỰ ÁN TỚI KHU DÂN CƯ VÀ KHU VỰC CÓ YẾU TỐ

NHẠY CẢM VỀ MÔI TRƯỜNG................................29

1.6. MỤC TIÊU; LOẠI HÌNH, QUY MÔ, CÔNG SUẤT VÀ CÔNG NGHỆ SẢN

XUẤT DỰ ÁN..........................................................30

2. CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ..................31

2.1. CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CHÍNH CỦA DỰ ÁN....................................31

2.3. CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ BẢO VỆ MÔI

TRƯỜNG..................................................34

3. NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN; NGUỒN

CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN...................36

3.1. GIAI ĐOẠN THI CÔNG........................................36

3.2. GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN.............................38

3.3. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT: ...................................40

3.4. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG ...............................41

3.5. TIẾN ĐỘ, TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC QUẢN

LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN.............................................43

CHƯƠNG II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG

MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN.................................45

2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI.................45

2.1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN............................................45

2.1.2. MÔ TẢ NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI ..............49

2.1.3. ĐIỀU KIỆN VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI ...................................49

2.1.4. NHẬN DẠNG CÁC ĐỐI TƯỢNG BỊ TÁC ĐỘNG, YẾU TỐ NHẠY CẢM VỀ

MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN:.........................51

2.2. HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC

KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN.........................51

2.2.1. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG..................51

2.2.2. HIỆN TRẠNG ĐA DẠNG SINH HỌC.......................53

2.3. NHẬN DẠNG CÁC ĐỐI TƯỢNG BỊ TÁC ĐỘNG, YẾU TỐ NHẠY CẢM VỀ

MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN...........................54

2.4. SỰ PHÙ HỢP CỦA ĐỊA ĐIỂM LỰA CHỌN THỰC HIỆN DỰ ÁN................54

CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN

VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG

PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.........................56

3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG, XÂY DỰNG...........56

3.1.1. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG TRONG

GIAI ĐOẠN THI CÔNG, XÂY DỰNG ................56

3.1.2. CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THU GOM, LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI

VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC KHÁC ĐẾN MÔI

TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG.....................71

3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH....78

3.2.1. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG...................78

3.2.2. CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THU GOM, LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI

VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC KHÁC ĐẾN MÔI

TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG.......................89

3.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI

TRƯỜNG ..........................................105

3.4. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH

GIÁ DỰ BÁO..............................................105

CHƯƠNG IV. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG

ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC .........................107

CHƯƠNG V. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG....108

5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG..............................108

5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG .............................126

5.2.1. GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG126

5.2.2. GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH...................126

CHƯƠNG VI. KẾT QUẢ THAM VẤN.......................128

6.1. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG.........................................128

6.1.1.THAM VẤN THÔNG QUA ĐĂNG TẢI TRÊN TRANG

THÔNG TIN ĐIỆN TỬ.........................128

6.1.2. THAM VẤN BẰNG TỔ CHỨC HỌP LẤY Ý KIẾN..................128

6.1.3. THAM VẤN BẰNG VĂN BẢN THEO QUY ĐỊNH....................128

6.2. KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG....................130

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ, CAM KẾT ..............................132

1. KẾT LUẬN ...................................132

2. KIẾN NGHỊ .......................................132

3. CAM KẾT.........................................132

TÀI LIỆU THAM KHẢO................13

báo cáo đtm dự án, báo cáo đtm ccn, báo cáo đtm khu công nghiệp, báo cáo đtm cụm công nghiệp

CHƯƠNG I.

THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1. Thông tin về dự án:

1.1. Tên dự án:

Cụm công nghiệp” (Sau đây gọi tắt là Dự án)

1.2. Thông tin dự án:

- Tên chủ dự án: Công ty TNHH MTV Đầu tư và phát triển kho bãi

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 4101442770 do Phòng ĐKKD thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định cấp lần đầu ngày 17/04/2015 và chứng nhận thay đổi lần thứ 12 ngày 14/08/2019.

- Địa chỉ trụ sở chính: xã Nhơn Tân, tỉnh Bình Định

- Người đại diện theo pháp luật: Ông .....  Chức danh: Giám đốc. - Điện thoại: .............

1.3. Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án

- Địa điểm thực hiện dự án Cụm công nghiệp  thuộc thôn Trường An, xã Mỹ Quang và khu phố Diêm Tiêu, thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định tổng diện tích 503.590 m2 . Vị trí giới cận của khu vực dự án như sau:

+ Phía Đông: giáp khu dân cư và đất sản xuất nông nghiệp.

+ Phía Tây: giáp khu dân cư và đất sản xuất nông nghiệp + Phía Nam: giáp đất sản xuất nông nghiệp.

+ Phía Bắc: giáp khu dân cư và đất sản xuất nông nghiệp.

Diện tích khu đất đựơc giới hạn bởi các điểm góc có hệ tọa độ VN 2000 được trình bày trong bảng sau:

Hình 1. 1. Vị trí thực hiện dự án và giới cận

1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án

- Cụm công nghiệp có diện tích 503.590 m2. Trong đó, chủ yếu là đất trồng trọt chiếm khoảng 446.818m2, đất trồng lúa 15.427m2, đất nông nghiệp khác 11.740 m2, đất nghĩa trang 5.503m2, đất ở hiện trạng khoảng 1.037m2, đất mặt nước 1.190m2 và đất giao thông 14.190 m2.

- Hiện trạng vật, kiến trúc: Ảnh hưởng đất nhà ở hiện trạng với tổng diện tích đất 1.037 m2.

- Hiện trạng sử dụng đất CCN:

1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường

a. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư:

Khoảng cách từ vị trí dự án đến nhà dân gần nhất là 15m về phía Bắc và phía Đông dự án. Chủ đầu tư sẽ yêu cầu các nhà máy hoạt động tại khu vực này trồng thêm dải cây xanh cách ly để giảm thiểu báo cáo tác động về môi trường đến khu dân cư. báo cáo đtm dự án, báo cáo đtm ccn, báo cáo đtm khu công nghiệp, báo cáo đtm cụm công nghiệp

b. Hiện trạng kết cấu hạ tầng kỹ thuật:

Kết cấu hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã Mỹ Quang và thị trấn Phù Mỹ trong những năm qua đã từng bước được đầu tư xây dựng như: giao thông, điện, thủy lợi. Khu vực dự án có kết cấu hạ tầng kỹ thuật hầu như chưa hoàn thiện, hiện trạng cụ thể như sau:

- Về cao độ san nền: Cao độ hiện trạng của khu vực bên trong dự án có cao độ từ +23.70 – +34.10m, cao nhất ở phía Tây Nam cụm công nghiệp, thấp nhất ở phía Đông Nam. Cao độ thiết kế nền của Cụm công nghiệp từ +27.10m đến +31.80m. Hướng dốc san nền theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông. Đất đắp san nền tận dụng khối lượng đất đào đắp tại chỗ; các khu vực trồng cây xanh trong CCN sử dụng lượng đất hữu cơ làm vật liệu san lấp. Vì vậy, không có hoạt động đổ thải hoặc vận chuyển đất ra ngoài khu vực dự án.

- Về giao thông: Hệ thống giao thông hiện trạng trong phạm vi lập quy hoạch CCN  chủ yếu là đường đất, các tuyến nội đồng xen lẫn bờ thửa phục vụ đi lại của cư dân, với lộ giới từ 3m-5m.

- Về thoát nước mặt: Hiện trạng thoát nước mưa trong khu vực quy hoạch chủ yếu là tự chảy theo các kênh rạch hiện hữu, chưa có các tuyến thoát nước được kiên cố hóa.

- Về cấp nước: Hiện tại trong khu vực đã có 01 nhà máy cấp nước sạch huyện Phù Mỹ tại xã Mỹ Quang cung cấp cho thị trấn và các xã lân cận. Do đó, hệ thống cấp nước cho CCN dự kiến sẽ được đấu nối với hệ thống cấp nước chung của khu vực đồng thời kết hợp từ nguồn nước mặt từ hồ Diêm Tiêu và nguồn khai thác tại chỗ phục vụ cho nhu cầu nước sản xuất.

- Về cấp điện: Khu vực CCN đã có tuyến đường dây 22kV khu vực đi qua, do đó dự kiến sẽ được đấu nối vào lưới điện 22kV hiện có theo trục đường ở phía Bắc đi qua khu vực quy hoạch.

- Về thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Trong khu vực quy hoạch chỉ có một vài hộ dân thưa thớt xen kẽ đất nông nghiệp nên nước thải chủ yếu là nước mưa và từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp.

+ Xử lý nước thải: Trong khu vực chưa có hệ thống thoát nước thải, nên nước thải tiêu thoát phần lớn theo hình thức thấm xuống đất và một lượng ít thoát ra kênh mương xung quanh.

+ Công trình thủy lợi: Khu vực CCN hiện nay chủ yếu là đất nông nghiệp, hệ thống kênh rạch tưới tiêu thủy lợi và kênh thoát nước.

+ Xử lý chất thải: Chưa quy hoạch khu xử lý chất thải của xã. Hiện nay rác thải của nhân dân được thu gom đưa về khu xử lý rác thải của huyện Phù Mỹ.

c. Hiện trạng sông, suối

Tại khu vực dự án không có sông, suối. Phía Đông Nam dự án, có mương thoát nước hiện trạng. Đây cũng là nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý của dự án.

1.6. Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất dự án

a. Mục tiêu:

- Nhằm thu hút đầu tư cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, cơ sở sản xuất. - Tạo quỹ đất để di dời các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất đang hoạt động

sản xuất gây ô nhiễm môi trường hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nằm xen kẽ trong khu dân cư trên địa bàn huyện, để đưa vào sản xuất tập trung tại CCN .

- Tạo việc làm cho lao động ở địa phương, thu nhập ổn định, đào tạo nghề nâng cao mức sống cho nhân dân, tăng thu ngân sách, góp phần thúc đẩy chuyển dịch kinh tế của huyện.

- Thu hút vốn đầu tư, tập trung tạo điều kiện tổ chức sản xuất tốt nhất cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất.

- Góp phần thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về công nghiệp, xây dựng và bảo vệ môi trường.

- Chuẩn bị các điều kiện hạ tầng kỹ thuật an toàn, thuận lợi, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, phát triển công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp.

b.Quy mô, công suất

Quy mô diện tích dự án: 503.590m2; trong đó diện tích đất xây dựng CCN 495.734m2 và đất đấu nối hạ tầng kỹ thuật 7.856m2. Quy hoạch sử dụng đất của dự án cụ thể như sau:

Bảng 1. 2. Bảng cân bằng sử dụng đất dự án

c. Công nghệ sản xuất:

Hoạt động của CCN  là xây dựng hạ tầng kỹ thuật, sau đó cho thuê đất đối với các nhà đầu tư thứ cấp để xây dựng các Nhà máy theo quy hoạch chi tiết của CCN Tân  An đã được UBND tỉnh Bình Định phê duyệt.

d. Danh mục ngành nghề dự kiến thu hút/không thu hút đầu tư vào CCN

Ngành nghề thu hút đầu tư vào CCN: Chế biến nông lâm sản xuất khẩu (trừ chế biến tinh bột sắn); sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí sửa chữa, may mặc; trong đó, ưu tiên các ngành nghề sản xuất, chế biến ít gây ô nhiễm môi trường và sản xuất các sản phẩm làng nghề đặc trưng của địa phương.

2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án

2.1. Các hạng mục công trình chính của dự án

San nền, phân lô đất cơ sở sản xuất công nghiệp, kho tàng (gồm 12 lô đất), hệ thống giao thông, hệ thống cấp điện, hệ thống cấp nước, hệ thống thông tin liên lạc.

a. San nền, phân lô đất cơ sở sản xuất công nghiệp, kho tàng (gồm 07 lô đất)

- Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế.

- Cao độ hiện trạng của khu vực bên trong dự án có cao độ từ +23.70 – +34.10m, cao nhất ở phía Tây Nam cụm công nghiệp, thấp nhất ở phía Đông Nam.

- Cao độ thiết kế nền của cụm công nghiệp từ +27.10m đến +31.80m.

- Hướng dốc san nền theo hướng từ Bắc xuông Nam và từ Tây sang Đông.- Đất đắp san nền tận dụng khối lượng đất đào đắp tại chổ; các khu vực trồng câyxanh trong CCN sử dụng lượng đất hữu cơ làm vật liệu san lấp. Độ chặt yêu cầu của nền đắp K=0,90. Nền đường đầm nén đạt K=0,95.

- Xử lý phần tiếp giáp ranh giới: Dọc theo ranh giới xây dựng cụm công nghiệp đều có nền đào và đắp nên có cao độ chênh cao với nền hiện trạng khu vực, do đó dọc theo ranh giới hàng rào CCN sẽ được xử lý gia cố mái taluy bằng mái bê tông kết hợp với các mương thoát nước dọc để tránh sạt lở và ổn định công trình. báo cáo đtm dự án, báo cáo đtm ccn, báo cáo đtm khu công nghiệp, báo cáo đtm cụm công nghiệp

- Các lô đất cơ sở sản xuất công nghiệp, kho tàng: gồm 12 lô đất

b. Hệ thống giao thông

Các yêu cầu đối với quy hoạch giao thông

- Bố trí mạng lưới đường hợp lý phục vụ tốt cho việc đi liên hệ vận chuyển hàng hoá trong cụm công nghiệp.

- Liên hệ giữa giao thông bên trong và bên ngoài cụm công nghiệp đảm bảo nhanh chóng thuận lợi.

Quy hoạch mạng lưới giao thông

Hệ thống giao thông ngoài cụm công nghiệp (giao thông đối ngoại):

- Mạng lưới đường giao thông đối ngoại của dự án theo quy hoạch chung bao gồm:

+ Tuyến đường Phan Đình Giót ở phía Bắc dự án có lộ giới quy hoạch 18m(4,5m-9m-4,5m).

+ Tuyến đường tiếp giáp khu dân cư hiện trạng ở phía Tây, có lộ giới quy hoạch 18m(4,5m-9m-4,5m).

+ Tuyến đường kết nối CCN ra trục Đông Tây theo quy hoạch chung ở phía Nam, có lộ giới quy hoạch 30m(5m-20m-5m).

+ Tuyến đường trục Đông Tây theo quy hoạch chung thị trấn Phù Mỹ tiếp giáp cụm công nghiệp ở phía Nam, có lộ giới quy hoạch 45m(9m-27m-9m)

- Hệ thống giao thông nội bộ trong cụm công nghiệp:

- Hệ thống đường giao thông trong cụm công nghiệp được tổ chức theo dạng bàn cờ, hệ thống đường được bố trí tạo thành các ô hình vuông, hình chữ nhật bảo đảm vận chuyển hàng hoá ra vào cũng như vận chuyển hành khách cụm công nghiệp thuận lợi.

- Các tuyến đường giao nhau gần như vuông góc tạo điều kiện thuận lợi cho việc bố trí mặt bằng xây dựng nhà xưởng.

- Mạng lưới đường giao thông quy hoạch nội bộ trong CCN gồm các tuyến đường có các lộ giới từ 12m đến 40m, gồm có các mặt cắt như sau:

- Đường có lộ giới 40m, trong đó bề rộng lòng đường 20m, lề đường hai bên mỗi bên rộng 10m.

- Đường có lộ giới 18m, trong đó bề rộng lòng đường 9m, lề đường hai bên mỗi bên rộng 4,5m.

- Đường có lộ giới 12m, trong đó bề rộng lòng đường 7m, lề đường một bên rộng 5m và một bên tiếp giáp hành lang cây xanh.

- Đường giao thông được thiết kế theo tiêu chuẩn đường khu công nghiệp và kho tàng, tốc độ thiết kế 30-40km/h, tải trọng thiết kế trục xe 120 kN. Kết cấu áo đường dự kiến mặt đường bê tông nhựa nóng hoặc là BTXM, M300. Chiều cao bó vỉa 15cm Bê tông đá 1x2, M250. Vỉa hè lát bằng gạch Block.

- Toàn bộ hệ thống sử dụng nút giao cùng mức.

- Bán kính cong của bó vỉa tại các vị trí giao nhau trong cụm công nghiệp tối thiểu 20m.

>>> XEM THÊM: DANH MỤC HỒ SƠ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH TRANG TRẠI CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com