Lập báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ lộ thiên khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại tỉnh Hà Nam.
Ngày đăng: 05-08-2022
891 lượt xem
Mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác đá vôi
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU
Tóm tắt sự hình thành của dự án
Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
CHƯƠNG 1 THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên chủ dự án đầu tư
Tên dự án đầu tư
Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư
Công suất
Công nghệ khai thác, chế biến
Sản phẩm của dự án
Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư
Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư
CHƯƠNG 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường
CHƯƠNG III KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
Công trình xử lý bụi, khí thải
Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường
Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại
Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
Công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung
CHƯƠNG V KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải
Thời gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm
Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải
Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật
CHƯƠNG VI CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
PHỤ LỤC
Bảng 1.1. Các thông số cơ bản của hệ thống khai thác
Bảng 1.2. Tổng hợp các thông số nổ mìn
Bảng 1.3. Cơ cấu sản phẩm của dự án
Bảng 1.4. Vốn đầu tư dự án (đơn vị tính VNĐ)
Bảng 1.5. Bảng cơ cấu sử dụng đất bãi chế biến
Bảng 1.6. Các hạng mục công trình trên bãi chế biến
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp kết quả quan trắc không khí khu vực bãi bốc xúc
Bảng 2.2. Bảng tổng hợp kết quả quan trắc không khí khu vực khai thác
Bảng 2.3. Bảng tổng hợp kết quả quan trắc không khí khu vực trạm nghiền sàng
Bảng 3.1. Thành phần rác thải sinh hoạt
Bảng 3.2. Khối lượng CTNH phát sinh
Bảng 3.3. Tiến độ phục hồi môi trường các hạng mục
Bảng 3.4. Tổng hợp chi phí xây dựng phương án cải tạo phục hồi môi trường
Bảng 3.5. Tổng hợp chi phí phương án cải tạo phục hồi môi trường
Bảng 3.6. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt ĐTM
Bảng 4.1. Giá trị giới hạn của các thông số ô nhiễm nước thải sinh hoạt
Bảng 4.2. Giá trị giới hạn của tiếng ồn
Bảng 4.3. Giá trị giới hạn của độ rung
Bảng 5.1. Các công trình xử lý chất thải và thời gian vận hành thử nghiệm
Bảng 5.2. Tổng hợp kế hoạch quan trắc môi trường nước
Bảng 5.3. Tổng hợp kế hoạch quan trắc môi trường không khí
Bảng 5.4. Thông tin về các thiết bị quan trắc và phòng thí nghiệm
Bảng 5.5. Phương pháp đo tại hiện trường
Bảng 5.6. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường
WHO Tổ chức y tế thế giới
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TCCP Tiêu chuẩn cho phép
BYT Bộ Y tế
UBND Uỷ ban nhân dân
TCXDVN Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
CTNH Chất thải nguy hại
Mỏ đá vôi núi Thung Hấm tỉnh Hà Nam được UBND tỉnh Hà Nam cấp phép cho Công ty TNHH H khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường.
Tuy nhiên đến thời điểm hiện tại do vướng mắc trong khâu giải phóng mặt bằng giữa địa phương và một số hộ dân có tài sản trong khu vực nên Công ty chưa thể đầu tư xây dựng dự án trên phần diện tích đất 8.002,0 m2. Mặt khác việc phần diện tích 8.002,0 m2 để đầu tư bãi chế biến, bãi chứa và các hạng mục công trình phụ trợ sản xuất đáp ứng cho công suất khai thác của mỏ khoảng 350.000 m3/năm là tương đối nhỏ và chật hẹp, gây khó khăn trong việc sản xuất và lưu chứa sau này.
Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ lộ thiên khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại tỉnh Hà Nam phù hợp về quy hoạch phát triển kinh tế cho địa bàn khu vực, không chồng lấn với các quy hoạch và dự án khác. Dự án đã góp phần tạo công ăn việc làm cho lao động địa phương, mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp, đóng góp vào ngân sách nhà nước.
Theo quy định tại Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020 và Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường, dự án là đối tượng dự án nhóm C phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, dự án nhóm II theo quy định tại khoản 4 điều 28 của Luật Bảo vệ Môi trường.
Thực hiện theo pháp luật bảo vệ môi trường hiện hành, chủ đầu tư lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ lộ thiên khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại tỉnh Hà Nam trình UBND tỉnh Hà Nam cấp Giấy phép môi trường cho dự án.
2.Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
a. Văn bản pháp luật:
Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 21/6/2012;
Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14 và Luật số 40/2019/QH14 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 17/6/2020;
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 17/11/2010;
Luật lâm nghiệp số 16/2017/QH14, được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ, luật số 14/2017/QH14 do Quốc hội khóa 14, nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 quy định chi tiết một số điều của luật Bảo vệ môi trường;
Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư công;
Nghị định 53/2020/NĐ-CP ngày 5/5/2020 quy định phí BVMT đối với nước thải;
Thông tư 02/2022/TT -BTNMT ngày 10/01/2022của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Thông tư 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường;
Thông tư số 65/2015/QĐ-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành QCVN 08-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15/06/2018 của bộ Công thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;
Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ TN&MT Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Thông tư số 24/2016/TT-BYT ngày 30/06/2016 của Bộ Y tế quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
Thông tư số 26/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Y tế quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu – mức tiếp xúc cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc;
Thông tư số 27/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Y tế quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung – mức tiếp xúc cho phép tại nơi làm việc;
Thông tư 10/2019/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc;
Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 5/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược BVMT quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050;
b. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam
QCVN 05:2013/BTNMT - Chất lượng không khí - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;
QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước mặt;
QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng CTNH;
QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
QCVN 24:2016/BYT - quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
QCVN 02:2019/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi – giá trị tiếp xúc bụi cho phép tại nơi làm việc;
QCVN 03:2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc;
QCVN 26:2016/BYT - quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu – giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc;
QCVN 27:2016/BYT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung khu vực lao động - Giá trị cho phép độ rung tại nơi làm việc;
QCVN 01:2019/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ;
QCVN 04:2009/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên.
QCVN 05:2012/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn lao động trong khai thác và chế biến đá.
Các tiêu chuẩn, Quy chuẩn khác hiện hành.
Xem thêm: Mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi
Minh Phương Corp là Đơn vị
- Chuyên Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng trên Toàn Quốc.
- Đơn vị chuyên thi công dự án khoan ngầm các đường quốc lộ, đường thủy con kênh ,sông lớn trên Toàn Quốc.
- Đơn vị viết Hồ sơ Môi trường.
+ Giấy phép Môi trường.
+ Báo cáo Công tác bảo vệ Môi trường.
+ Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường.
Tại sao nên chọn Công ty CP Tư vấn Đầu tư & Thiết kế Xây dựng Minh Phương ?
Công ty được hình thành trên cơ sở sáng lập viên từng là giám đốc dự án, kỹ sư chuyên ngành xây dựng, công nghệ kỹ thuật, quản trị kinh doanh, từng điều hành các tập đoàn lớn, các Công ty Liên doanh nước ngoài hàng chục năm.
Với đội ngũ nhân viên đầy nhiệt huyết, năng lực, và giàu kinh nghiệm.
Là Đơn vị chuyên tư vấn và nhận thầu các dự án đầu tư và thiết kế xây dựng trên Toàn Quốc.
Tư vấn nhiệt tình, giá cả hợp lí, mang tính cạnh tranh cao.
Quy trình làm việc đảm bảo tiến độ nhanh chóng, hiệu quả cao nhất:
Chất lượng dịch vụ được khách hàng tin tưởng và ưu tiên đặt khách hàng lên hàng đầu.
Triển khai thực hiện ngay khi khách hàng kí hợp đồng.
Đảm bảo đúng tiến độ hoàn thành dự án.
LIÊN HỆ 0903 649 782
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn