Dự án đầu tư nhà máy sản xuất hợp kim nhôm

Dự án đầu tư nhà máy sản xuất hợp kim nhôm với mục tiêu và phương án đầu tư trên cơ sở di dời dự án “Xưởng sản xuất hợp kim nhôm”

Dự án đầu tư nhà máy sản xuất hợp kim nhôm

  • Mã SP:DA NMSX
  • Giá gốc:60,000,000 vnđ
  • Giá bán:55,000,000 vnđ Đặt mua

NỘI DUNG

Dự án đầu tư nhà máy sản xuất hợp kim nhôm với mục tiêu và phương án đầu tư trên cơ sở di dời dự án “Xưởng sản xuất hợp kim nhôm”

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 4

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư 4

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 4

I.3. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án 4

I.4. Mô tả sơ bộ dự án 5

I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 6

I.5.1. Các văn bản pháp lý về đầu tư 6

I.5.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng 7

CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG ĐẦU TƯ 9

II.1. Tổng quan nền kinh tế Việt Nam 2019 9

II.2. Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế, xã hội của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 9

II.2.1. Vị trí địa lý tự nhiên 9

II.2.2. Dân số 10

II.2.3. Vị trí kinh tế: 10

II.2.4. Địa hình 11

II.2.5. Khí hậu, thời tiết 11

II.2.6. Các hiện tượng tự nhiên cực đoan 12

II.3. Nguồn nhôm phế liệu tại thị trường 12

CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 14

III.1. Mục tiêu đầu tư. 14

III.2. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng 14

III.2.1. Sự cần thiết đầu tư 14

III.3. Mục tiêu cụ thể 14

CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 15

IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm 15

IV.2. Vị trí khu đất 15

IV.3. Phân tích địa điểm xây dựng dự án 15

IV.4. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 16

IV.5. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất 16

IV.6. Nhận xét chung về hiện trạng 16

CHƯƠNG V: QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT HỢP KIM NHÔM 18

V.1. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT 18

V.1.1. Tổng quan tái chế phế liệu nhôm 18

Ưu điểm của việc tái chế nhôm phế liệu đối với còn người và môi trường 19

V.1.2. Quy trình tổng thể công nghệ sản xuất hợp kim nhôm 20

V.1.3. Thuyết minh chi tiết của dây chuyền công nghệ. 22

V.2. DANH MỤC DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ NHÀ MÁY RÁC 22

V.3. Mô tả thiết bị nhà máy sản xuất hợp kim nhôm: 22

CHƯƠNG VI: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG   23

VI.1. Quy mô đầu tư dự án 23

VI.1.1. Khu điều hành và sản xuất 23

VI.1.2. Hạ tầng kỹ thuật 24

VI.2. Đầu tư máy móc thiết bị 28

CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG  LAO ĐỘNG 29

VII.1. Sơ đồ tổ chức công ty 29

VII.1.1. Mô  Hình  Tổ Chức 29

VII.1.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 29

VII.2. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 29

VII.3. Cơ cấu tiền lương 30

CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 32

VIII.1. Tiến độ thực hiện 32

VIII.2. Giải pháp thi công xây dựng 32

VIII.2.1. Phương án thi công 32

VIII.3. Sơ đồ tổ chức thi công 32

VIII.4. Hình thức quản lý dự án 33

CHƯƠNG IX: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN 34

IX.1. Đánh giá tác động môi trường 34

IX.1.1. Giới thiệu chung 34

IX.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 34

IX.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng 36

IX.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường 38

IX.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường 39

IX.1.6. Trong thời gian hoạt động 41

IX.1.7. Tác động đến môi trường nước 44

IX.1.8. 2.1.3. Tác động của chất thải rắn 47

IX.2. 2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 49

IX.2.1. 2.2.1. Tiếng ồn, rung 49

IX.2.2. Tác động do nhiệt thừa 50

IX.2.3. 2.2.3. Nước mưa chảy tràn 50

IX.2.4. Đánh giá tác động của dự án đến các đối tượng xung quanh 50

IX.3. 2.3. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án 51

IX.3.1. 2.3.1. Tai nạn lao động 51

IX.3.2. 2.3.2. Sự cố cháy nổ 51

IX.3.3. 2.3.3.  Sự cố ngộ độc thực phẩm 52

IX.3.4. 2.3.4. Tai nạn lao động 53

IX.3.5. 2.3.5. Sự cố hệ thống xử lý khí thải 53

IX.3.6. 2.3.6. Sự cố rò rỉ, tràn đổ chất thải nguy hại 53

IX.3.7. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án 54

IX.3.8. 3.1.1. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải 54

IX.3.9. 3.1.2. Biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải 63

IX.4. 3.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án 66

IX.4.1. 3.2.1. An toàn giao thông 66

IX.4.2. 3.2.2. Biện pháp phòng chống tai nạn và bảo hộ lao động cho công nhân 66

IX.4.3. 3.2.3. Phòng ngừa sự cố cháy nổ 67

IX.4.4. 3.2.4. Phòng chống sét 68

IX.4.5. 3.2.5. Kiểm soát các cháy nổ tại bãi giữ xe 68

IX.4.6. 3.2.6. Phòng chống sự cố do hư hỏng bể tự hoại 68

IX.4.7. 3.2.7. Phòng chống sự cố do hư hỏng hệ thống xử lý khí thải 69

IX.5. 3.3. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường 69

IX.5.1. Kết luận 70

CHƯƠNG X: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 71

X.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 71

X.2. Nội dung Tổng mức đầu tư 71

X.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 71

X.2.2. Chi phí thiết bị 71

X.2.3. Chi phí quản lý dự án: 72

X.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 72

X.2.5. Chi phí khác 73

X.2.6. Dự phòng phí: 73

X.2.7. Lãi vay trong thời gian xây dựng: 73

CHƯƠNG XI: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 78

XI.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 78

XI.2. Nguồn vốn 79

XI.3. Phương án hoàn trả vốn vay 80

CHƯƠNG XII: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 81

XII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 81

XII.1.1. Các thông số giả định dùng để tính toán 81

XII.1.2. Cơ sở tính toán 81

XII.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án 82

XII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 82

CHƯƠNG XIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 83

XIII.1. Kết luận 83

XIII.2. Kiến nghị 83

GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HỢP KIM NHÔM

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

- Chi nhánh Công ty Cổ phần Bạch Gia.

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0309525531-001 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấp ngày 19/04/2010, thay đổi lần đầu ngày 16 tháng 08 năm 2010.

- Trụ sở công ty: Ấp 5, xã Tóc Tiên, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Đại diện pháp luật công ty:   Ông Bạch Quang Tùng - Chức vụ: Giám đốc

- Điện Thoại:     091 8408388;

- Vốn điều lệ đăng ký: 25.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi lăm tỷ đồng ./.)

- Ngành nghề chính:

+ Bán buôn kim loại và quặng kim loại;

+ Sản xuất hợp kim Nhôm;

+ Vận tải hàng hóa bằng đường bộ; Cho thuê xe có động cơ.

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

- Công ty CP Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương

- Địa chỉ : 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.

- Điện thoại : (028) 22142126   ;  Fax: (028) 39118579

I.3. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án

Chi nhánh Công ty Cổ phần Bạch Gia (sau đây viết tắt là Chi nhánh) có địa chỉ tại ấp 5, xã Tóc Tiên, huyện Tân Thành (nay là Thị xã Phú Mỹ), tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 0309525531-001, đăng ký lần đầu ngày 19 tháng 4 năm 2010, đăng ký thay đổi lần đầu ngày 16 tháng 08 năm 2010 của Phòng đăng ký Kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và hoạt động theo ủy quyền của Công ty Cổ phần Bạch Gia. Chi nhánh bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất năm 2011 trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm hợp kim nhôm trên diện tích mặt bằng là 4.803 m2;

Chi nhánh đã được Ủy ban nhân dân thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu chấp thuận chủ trương đầu tư và địa điểm xây dựng tạm “Xưởng sản xuất hợp kim Nhôm” tại xã Tóc Tiên, Thị xã Phú Mỹ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tại văn bản số 1932/UBND-KTHT ngày 22 tháng 10 năm 2010; đã lập Bản cam kết bảo vệ môi trường (BVMT) cho dự án “Xưởng sản xuất hợp kim Nhôm” tại ấp 5, xã Tóc Tiên, Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và được Ủy ban nhân dân Thị xã Phú mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu xác nhận tại Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết BVMT số 2006/UBND-TNMT ngày 02 tháng 11 năm 2010.

Hiện nay, xung quanh Công ty có dân cư tập trung đông đúc nên vị trí sản xuất của dự án đã không còn phù hợp với quy hoạch đất phục vụ sản xuất tại địa điểm ấp 5, xã Tóc Tiên, Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Công suất đăng ký trong Bản cam kết bảo vệ môi trường của Dự án tại địa chỉ ấp 5, xã Tóc Tiên, Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là 850 tấn sản phẩm/năm, với 50 công nhân hoạt động 03 ca (08 tiếng/ca).

Thêm vào đó, Công ty muốn đầu tư nâng cấp mở rộng sản xuất, cải thiện lại hệ thống xử lý khí thải của dự án, mà diện tích xưởng hiện tại lại không đáp ứng được vấn đề này đồng thời tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động tại địa phương, cải thiện điều kiện kinh tế.

Phương án 1 (PA chọn): Vị trí dự kiến di dời tới là khu đất thửa đất số 189, tờ bản đồ số 27 tại xã Tóc Tiên, thị trấn Phú Mỹ diện tích 14.831 m2 có đủ điều kiện đáp ứng nhu cầu sản xuất và diện tích để thực hiện dự án.

Phương án 2 (PA dự phòng): Bên cạnh đó, CN Công ty có đề xuất thêm 01 địa điểm thuộc thửa số 183 tờ bản đồ số 27 (đính kèm Giấy CN QSDĐ photo) tọa lạc ngay sát cạnh khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên xã Tóc Tiên, thị trấn Phú Mỹ với diện tích 6,456 m2.

Chính vì vậy Công ty chúng tôi kính mong Ủy ban nhân dân thị xã Phú Mỹ, UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu chấp thuận chủ trương đầu tư di dời nhà máy từ  địa điểm tại ấp 5, xã Tóc Tiên, Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tới địa điểm mới tại xã Tóc Tiên, thị trấn Phú Mỹ.

 

I.4. Mô tả sơ bộ dự án

- Tên dự án: Nhà máy sản xuất hợp kim nhôm

- Địa điểm:   Tại xã Tóc Tiên, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

- Quỹ đất của dự án: 14.831 m2.

- Mục tiêu và phương án đầu tư: Trên cơ sở di dời dự án “Xưởng sản xuất hợp kim nhôm” tại ấp 5, xã Tóc Tiên, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu sang khu vực mới tại xã Tóc Tiên, thị trấn Phú Mỹ để phù hợp cho hoạt động sản xuất chủ đầu tư mở rộng nâng công suất để thực hiện đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất hợp kim nhôm công suất 4.500 tấn/năm từ nguồn nguyên liệu nhôm phế liệu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường, không gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường, góp phần từng bước cải thiện chất lượng môi trường;   

Nhà máy sản xuất hợp kim nhôm  bao gồm:

+ Dây chuyền sản xuất hợp kim nhôm công suất 4.500 tấn/ngày.

+ Nhà văn phòng; nhà bảo vệ, cổng, hàng rào…

+ Tạo việc làm cho khoảng 40 lao động trong khu vực địa phương.

- Quy mô dự án:

Xây dựng Nhà máy sản xuất hợp kim nhôm có công suất 4.500 tấn/ngày trên cơ sở di dời xưởng sản xuất cũ.

Công suất khởi điểm: Kể từ lúc nhà máy bắt đầu hoạt động công xuất và khả năng sản xuất của nhà máy dự kiến sẽ đạt 40% công suất thiết kế trong năm đầu tiên, năm thứ 2 đạt 60% công suất, năm thứ 3 đạt 80% công suất,từ năm thứ 4 trở lên đạt 100% công suất.

Công suất ổn định: khi nhà máy đi vào hoạt động ổn định, khả năng xử lý nhôm phế liệu với công suất là 4.500 tấn/ngày.

- Tổng vốn đầu tư : 55.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi lăm tỷ đồng ./.). Trong đó: vốn chủ sở hữu là 20.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi tỷ đồng ./.);.

- Thời gian hoạt động của dự án: 50 năm.

- Tiến độ thực hiện dự án:

+ Thời gian chuẩn bị đầu tư: từ tháng 6/2020 - đến tháng 12/2020.

+ Thời gian thiết kế và xây dựng: từ tháng 1/2021 đến tháng 12/2021

+ Thời gian vận hành: từ tháng 1/2022.

- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.

- Hình thức quản lý:

+ Chi nhánh Công ty Cổ phần Bạch Gia trực tiếp quản lý dự án.

+ Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài …

I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án

I.5.1. Các văn bản pháp lý về đầu tư

- Các Luật, Bộ Luật của Quốc hội: Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và các Nghị định; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Thuyết minh sơ đồ công nghệ

STT

Dây chuyền công nghệ

Tính năng kỹ thuật

1

Phân loại

Nguyện vật liệu là nhôm vụn và nhôm phế liệu sau khi nhập kho sẽ được công nhân đem đi phân loại và cắt thành những mảnh nhỏ qua máy cắt vụn kim loại Scraps shredder machine công suất 1 tấn/1h (01 máy cắt hoạt động liên tục với 3 ca làm việc/ngày, mỗi ca 8h), tác dụng cắt để giảm  thể tích.

2

Làm sạch

Nhôm nguyên liệu sau khi được cắt nhỏ sẽ chuyển qua công đoạn xử lý làm sạch bằng băng tải nạp liêu tự động.

 

4

Đốt bỏ tạp chất

Nhôm nguyên liệu từ băng tải sẽ qua lò đốt sơ cấp (lò quay cấp 1) để đốt tạp chất, công suất 1 tấn/1h với cấu tạo lò hình trụ, nằm ngang, chuyển động quay quanh trục của lò giúp nguyên liệu được đảo trộn đều, nâng cao hiệu quả xử lý. Nhiệt độ trong lò ở mức 600oC nhằm khí hóa toàn bộ tạp chất, chất hữu cơ có trong nhôm. Lò quay sử dụng nhiên liệu đốt là dầu DO, dùng béc đốt điện tử, điều chỉnh PID – đây là phương pháp tự động hóa với khả năng điều chỉnh sai số thấp nhất có thể, tăng tốc độ đáp ứng, giảm độ vọt lố, hạn chế sự dao động nhằm giữ nhiệt độ trong lò quay ở mức 600oC, giữ tính ổn định cho các mẻ nguyên liệu đầu ra. Tại quá trình này, nguyên liệu sẽ được đốt sạch tạp chất, sau đó chuyển qua lò nấu nhôm.

5

Nhiệt luyện

Nhôm nguyên liệu sau khi được đốt sạch tạp chất sẽ được xe nâng và xẻng cơ khí dẫn qua lò nấu nhôm cấu tạo hình trụ đứng, công suất 250Kg/h với nhiệt độ trong lò khoảng 700oC trong thời gian 3 tiếng sẽ chuyển đổi trạng thái từ rắn sang lỏng. Nguyên liệu đốt là dầu DO dùng béc đốt điện tử, điều chỉnh PID nhằm duy trì nhiệt độ ổn định trong lò nấu. Quá trình này phát sinh nhiều bụi khí thải dạng SO2, NO2, CO,… chúng sẽ được dẫn qua hệ thống xử lý khí thải bằng hệ thống đường ống thông qua thiết bị thu tự động bởi hệ thống điều khiển Seimens PLC S7‐1200 - là thiết bị tự động hóa đơn giản nhưng có độ chính xác cao, được thiết kế dưới dạng các module nhỏ gọn. Vì vậy công nhân chỉ thao tác trên máy, nghiêm cấm công nhân tiếp cận trực tiếp khu vực lò tránh ảnh hưởng của nhiệt tỏa ra tại lò. 

 

Hoàn thành

Nhôm sau khi nấu xong sẽ được nhân viên dùng gàu múc tự động để múc nhôm lỏng ra khuôn, sau đó chờ kiểm tra sản phẩm lỗi và cuối cùng lưu kho xuất hàng.

 

 

 Khí thải dạng Hydrocacbon, oxit cacbon phát sinh từ lò đốt sơ cấp do ảnh hưởng của áp suất sẽ đi lên lò đốt thứ cấp (lò đốt cấp 2) với nhiệt độ duy trì 1100oC thông qua nhiên liệu đốt là dầu DO, dùng béc đốt điện tử, điều chỉnh PID. Tại lò đốt thứ cấp, khí thải sẽ được đốt thành các dạng tồn tại SOx, NOx, COx, bụi…thời gian lưu khí trong lò khoảng 2 -3 giây sau đó được đưa qua hệ thống xử lý khí thải. 

Hệ thống xử lý khí thải bao gồm hệ thống đường ống làm mát, dẫn khi đến cyclone lọc bụi khô, sau đó qua hệ thống lọc bụi tay áo, cuối cùng qua tháp hấp phụ than hoạt tính và khí sạch qua đường ống khói đi ra ngoài môi trường.

Hình 3.4. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải

Bảng 3.1. Các thông số kỹ thuật của HTXL nước thải Dự án

STT

TÊN THIẾT BỊ

Thông số thiết kế

Thời gian lưu nước (h)

Thể tích

(m3)

Vật liệu

1

Bể tự hoại

24

13

BTCT

2

Bể điều hòa

6

3,2

BTCT

3

Bể Aerotank

10

5,4

BTCT

4

Bể lắng

3

2

BTCT

5

Bể khử trùng

1

1

BTCT

Thuyết minh quy trình xử lý nước thải

Nước thải sinh hoạt từ các nhà vệ sinh, khu sinh hoạt chung, … được dẫn qua hầm tự hoại để xử lý sau đó sẽ được thu gom về hố thu gom sau đó về bể điều hoà để tiếp tục quá trình xử lý.

Bể điều hòa là nơi tập trung các nguồn nước thải thành một nguồn duy nhất. Do tính chất của nước thải thay đổi theo từng giờ sinh hoạt và phụ thuộc nhiều vào loại nước thải của nguồn thải, vì vậy cần thiết xây dựng bể điều hòa. Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa nước thải về lưu lượng và nồng độ làm giảm kích thước và tạo chế độ làm việc ổn định liên tục cho các công trình phía sau, tránh hiện tượng hệ thống xử lý bị quá tải. Nước thải ở bể điều hòa tự chảy sang bể xử lý sinh học.

Bể xử lý sinh học hiếu khí là công trình đơn vị quyết định hiệu quả xử lý của hệ thống vì phần lớn những chất gây ô nhiễm trong nước thải là những chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học. Các vi sinh hiếu khí sẽ tiếp nhận oxy và chuyển hóa chất hữu cơ thành thức ăn. Trong môi trường hiếu khí nhờ O2 cấp vào, vi sinh hiếu khí tiêu thụ các chất hữu cơ để phát triển, tăng sinh khối và làm giảm tải lượng ô nhiễm trong nước thải xuống mức thấp nhất. Ngoài ra, để đảm bảo hàm lượng oxy cũng như chất dinh dưỡng luôn đủ cho vi sinh vật tồn tại, phát triển. Oxy sẽ được cấp liên tục vào bể 24/24, còn dinh dưỡng sẽ được cấp định kỳ (Nếu như nồng độ chất dinh dưỡng trong nước thải thiếu). Nước sau khi ra khỏi bể này, hàm lượng COD và BOD giảm 80 - 95% tiếp tục tự chảy sang bể lắng.

Nước thải sau khi xử lý bằng phương pháp sinh học còn chứa khoảng 103 - 105 vi khuẩn trong 100ml, hầu hết các loại vi khuẩn này tồn tại trong nước thải không phải là vi trùng gây bệnh, nhưng cũng không loại trừ một số loài vi khuẩn có khả năng gây bệnh.

Chlorine dạng lỏng sẽ được cấp vào bể theo một nồng độ và liều lượng tối ưu nhất với mục đích làm giảm lượng vi sinh vật trong nước thải, đồng thời cũng có khả năng xử lý một phần chất hữu cơ trong nước nhằm đảm bảo nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải.

Bể khử trùng được thiết kế zích zắc theo kiểu lắng ngang, tiết kiệm diện tích, ngoài ra các vách ngăn tạo dòng sẽ nâng cao sự tiếp xúc của nước thải với hoá chất khử trùng, nâng cao hiệu quả xử lý nước thải.

Nước thải sau khi qua hệ thống xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải QCVN 40:2011/BTNMT, cột A trước khi thoát ra cống thoát nước chung của khu vực.

c. Các biện pháp quản lý chất thải rắn

Giảm thiểu tác động do chất thải rắn sinh hoạt

Do lượng công nhân đông, nên khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh có khối lượng rất lớn. Chủ dự án đã thực hiện và sẽ tiếp tục thực hiện các biện pháp kiểm soát sau:

- Chủ dự án đã bố trí các thùng rác nhựa phân bố rải rác tại nhà xưởng, văn phòng, nhà ăn... chức năng của mỗi thùng như sau:

+ Thùng 20 lít đặt tại khu vực nhà vệ sinh, văn phòng, nhà xưởng, nhà ăn.

+ Thùng 240 lít đặt tại khu tập trung chất thải của dự án.

- Toàn bộ chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại công ty được chuyển giao cho đơn vị có chức năng thu gom tới thu gom rác để xử lý với tần suất thu gom 3 lần/tuần nhằm hạn chế lượng chất thải sẽ phân hủy gây mùi khó chịu.

Kiểm soát ô nhiễm do chất thải rắn sản xuất

- Chất thải rắn phát sinh trong quá trình sản xuất được công nhân thu gom và cuối ngày sản xuất và đưa về khu vực tập trung chất thải sản xuất không nguy hại.

- Chất thải sản xuất không nguy hại sẽ được phân loại. Các chất thải có khả năng tái chế hoặc tái sử dụng (bụi nhôm và thùng giấy, dây đai đóng gói sản phẩm,…) được thu gom cho vào bao tải, lưu trữ và bán cho các cơ sở có nhu cầu sử dụng.

- Các chất thải không có khả năng tái chế (, bùn từ bể tự hoại, tro xỉ …) sẽ được thu gom riêng và tiếp tục hợp đồng với đơn vị cú chức năng để thu gom xử lý.

Phương thức quản lý chung được trình bày theo sơ đồ sau:

Hình 3.5. Phương thức quản lý CTR

Kiểm soát ô nhiễm do chất thải rắn nguy hại

Chất  thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất sẽ được đóng gói, bảo quản chất thải nguy hại (CTNH) theo chủng loại trong các bồn chứa, thùng chứa, bao bì chuyên dụng đáp ứng các yêu cầu về an toàn, kỹ  thuật, đảm bảo không rò rỉ, rơi vãi hoặc phát tán ra môi trường, có dán nhãn theo đúng Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại, bao gồm các thông tin sau:  

- Tên chất thải nguy hại, mã CTNH theo danh mục CTNH;

- Mô tả về nguy cơ do CTNH có thể gây ra (dễ cháy, dễ nổ, dễ bị oxi hóa, …);

- Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa theo TCVN 6707:2009 về “Chất thải nguy hại - dấu hiệu cảnh báo”;

- Ngày bắt đầu được đóng gói, bảo quản.  

Sau khi phân loại tại nguồn, chất thải được chứa trong các thùng chứa chuyên dụng đối với từng loại chất thải và được tập trung chứa trong kho chứa chất thải của công ty. Kho chứa được bố trí trên nền bằng bê tông, có mái che và tường bao quanh tránh chất thải nguy hại rò rỉ ra môi trường xung quanh, được phân chia khu vực hợp lý, tương ứng với từng loại chất thải.

Nhà máy sẽ kí hợp đồng chuyển giao chất thải nguy hại với đơn vị có chức năng và  định kỳ thu gom, vận chuyển xử lý đúng quy định theo đúng Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại. Thực hiện kiểm tra, xác nhận chất thải nguy hại trong quá trình thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý, tiêu hủy có đến đúng điểm, cơ sở theo quy định của hợp đồng.

Lập báo cáo QLCTNH về Sở Tài nguyên và Môi trường và thu gom, quản lý theo Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.

Ngoài ra, để quản lý tốt nguồn chất thải rắn, công ty đã thực hiện và sẽ tiếp tục thực hiện các biện pháp sau:

- Trong mỗi khu vực phát sinh chất thải rắn, chủ dự án luôn thu gom thường xuyên không để chất thải rắn tràn lan hay bị phân hủy bởi các thành phần trong môi trường. Các cống rãnh cũng có thể là nơi tích tụ chất thải được nạo vét thường xuyên;

- Xây dựng gờ chắn bao quanh khu vực chứa chất thải nhằm tránh tình trạng chất thải lỏng bên trong khu chứa rò rỉ ra ngoài hoặc nước mưa chảy vào bên trong;

- Lập bản kê để theo dõi tình trạng lưu trữ chất thải;

- Phân công một cán bộ kiêm nhiệm để đảm nhiệm việc phân loại, quản lý chất thải tại công ty.

- Trong quá trình giao nhận chất thải nguy hại với đơn vị thu gom, xử  lý theo hợp đồng ký kết, Công ty phải tuân thủ quy định giao nhận và lưu trữ chứng từ quản lý chất thải nguy hại theo đúng quy định nhằm kiểm tra, xác nhận chất thải nguy hại trong quá trình thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý, tiêu hủy có đến đúng điểm, cơ sở theo quy định của hợp đồng. 

Toàn bộ chất thải rắn phát sinh trong Công ty sẽ tiến hành phân loại tại nguồn trước khi được thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.

I.1.1. 3.1.2. Biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải 

Ø Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và rung động

Để giảm thiểu các tác động từ tiếng ồn và độ rung nhà máy đã, đang và sẽ tiếp tục áp dụng các biện pháp sau nhằm giảm thiểu tối đa tác động đến công nhân trực tiếp làm việc và các hộ dân xung quanh:

+ Cân chỉnh máy móc, lắp đặt các bệ đệm chống rung động bằng cao su và thường xuyên bảo dưỡng các thiết bị máy móc;

+ Lựa chọn thiết bị, máy móc hiện đại ít gây ồn và rung;

+ Bố trí vật liệu cách âm, hút âm xung quanh khu vực phát sinh tiếng ồn;

+ Trang bị cho công nhân làm việc tại xưởng cắt bịt tai chống ồn;

+ Không để những công nhân có các bệnh về tai làm việc tại nơi có tiếng ồn cao;

+ Điều chỉnh kế hoạch sản xuất hợp lý, hạn chế việc các máy phát sinh tiếng ồn cao cùng hoạt động trong cùng một thời điểm, gây ra hiện tượng cộng hưởng âm và tiếng ồn;

+ Trồng cây xanh xung quanh tường rào nhà máy nhằm hạn chế các tác động từ hoạt động sản xuất đến khu vực xung quanh;

+ Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân.

Các biện pháp giảm thiểu độ ồn và rung được áp dụng tổng hợp vào quy trình sản xuất của Nhà máy sẽ mang lại hiệu quả khả quan như độ ồn giảm từ 5 – 10 dB trong phạm vi dưới 50m và giảm từ 10 – 20 dB trong phạm vi từ 50m – 100m (trong khoảng thời gian từ 6h – 21h).

Đối với độ rung, nhờ lắp đặt các đệm cao su và áp dụng các biện pháp khác sẽ đảm bảo độ rung tại khu vực nhà xưởng < 75 dB trong khoảng thời gian từ 6h – 21h; giảm từ 5 – 10 dB so với trường hợp khi chưa áp dụng các biện pháp giảm thiểu.

Ø Các biện pháp giảm thiểu nhiệt thừa

Dự án đã thực hiện các biện pháp chống nóng, giải quyết nhiệt thừa và cải thiện môi trường vi khí hậu trong nhà xưởng như sau:

- Xây dựng nhà xưởng thông thoáng với chiều cao theo tiêu chuẩn xây dựng quy định. Nhà xưởng, kho chứa cần đảm bảo đạt yêu cầu về thiết kế, xây dựng, đủ độ thông thoáng, phù hợp với TCVN 4317:1986, TCVN 2622:1995, TCVN 3147:1990.

- Bố trí quạt thổi mát cục bộ cho những nơi phát sinh nhiều nhiệt, nơi công nhân làm việc tập trung.

- Bố trí các chụp hút trên trần mái và quạt để hút hơi ẩm, nhiệt thừa, kết hợp với hút các hơi khí độc khác và bụi ra khỏi khu vực sản xuất.

- Trồng cây xanh, thảm cỏ nhằm vừa tạo cảnh quan cho nhà máy vừa tạo môi trường không khí mát mẻ, ngăn cản bụi, tiếng ồn, khí thải từ bên ngoài tác động vào nhà máy.

- Phân bố, lắp đặt các dây chuyền sản xuất hợp lý nhằm hạn chế việc tập trung đông người trong một khoảng không gian hẹp.

- Tại khu vực văn phòng được trang bị hệ thống điều hòa không khí nhằm duy trì nhiệt độ ổn định.

Với các giải pháp giảm thiểu như trên sẽ góp phần điều hòa vi khí hậu tại khu
vực xưởng sản xuất của nhà máy, giảm thiểu nhiệt thừa phát sinh (nhiệt độ trong
xưởng nhỏ hơn môi trường bên ngoài trung bình từ 3oC ÷ 5oC), đảm bảo chất lượng
vi khí hậu tại xưởng đạt quy chuẩn QCVN 26/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về vi khí hậu - giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc. Sau khi nâng công suất, công ty vẫn sẽ duy trì thực hiện các biện pháp trên nhằm đảm bảo chất lượng môi trường làm việc cho cán bộ, công nhân viên.

Ø Nước mưa chảy tràn

Nước mưa trên các mái nhà xưởng được thu gom bằng hệ thống máng xối tôn tráng kẽm theo đường ống PVC Ø114 dẫn xuống kết nối với hệ thống thoát nước mưa chảy tràn trên bề mặt.

Nước mưa chảy tràn được thu gom bằng hệ thống cống thoát nước mưa BTCT 300 mm xung quanh nhà xưởng và chảy về đường ống BTCT 300 để chảy ra kênh thoát nước khu vực.

Bên cạnh đó, Công ty đã bê tông hóa toàn bộ sân bãi, đường nội bộ, thường xuyên cử người dọn dẹp, thu gom nguyên liệu rơi vãi trên bề mặt để tránh nước mưa cuốn theo nguyên vật liệu xuống hệ thống cống.

Hình 3.6. Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa

Ø Các biện pháp đảm bảo an ninh trật tự khu vực nhà máy

Các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường xã hội

- Sử dụng tối đa lực lượng lao động tại địa phương;

- Lập các nội quy về trật tự, vệ sinh và bảo vệ môi trường trong tập thể công nhân, trong đó có chế độ thưởng phạt;

- Giáo dục cho công nhân có ý thức bảo vệ môi trường sống;

- Huấn luyện cho công nhân các quy định về bảo vệ môi trường;

- Phối hợp với các cấp chính quyền và an ninh địa phương trong việc bảo đảm an ninh trật tự thực hiện công tác quản lý công nhân nhập cư lưu trú tại địa bàn;

- Phối hợp với các đoàn thể trong các nhà máy cũng như của chính quyền địa địa phương, về quản lý công nhân nhập cư, tổ chức công đoàn cần phối hợp chặt chẽ với Ban Giám đốc Công ty trong thực hiện các chế độ, nhất là chế độ bảo hộ lao động và các chính sách xã hội khác, đồng thời tổ chức các chương trình hoạt động cộng đồng nhằm mục đích tạo sân chơi giao lưu cho các đối tượng công nhân, hỗ trợ các đối tượng này có đời sống tinh thần lành mạnh, hăng say lao động sản xuất và tránh xa các tệ nạn xã hội, qua đó góp phần giữ gìn trật tự an ninh khu vực.

- Tuyên truyền vận động người lao động tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh quốc phòng, xây dựng doanh nghiệp an toàn về an ninh trật tự. Thực hiện mua, bán hàng rong xung quanh hàng rào và cổng doanh nghiệp nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, an ninh trật tự và đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh doanh nghiệp. Chỉ đạo bảo vệ phối hợp với Công an phường nghiêm cấm các hành vi mua bán trái phép xung quanh hàng rào và cổng doanh nghiệp nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, an ninh trật tự và bảo vệ môi trường chung cho toàn khu vực.

Giảm thiểu ùn tắc giao thông

Thành lập hoặc thuê đội bảo vệ cho Công ty vừa đảm bảo công tác an ninh trong công ty vừa điều tiết xe ra vào cổng công ty. Để đảm bảo an ninh trật tự liên quan tới việc đưa rước công nhân, buôn bán, đậu xe cho công nhân ăn sáng, chủ đầu tư sẽ cắt cử khoảng 2 – 3 nhân viên bảo vệ có nhiệm vụ:

- Điều phối xe ra vào Công ty đậu đúng chỗ, tránh tình trạng ách tắc giao thông;

- Ngăn chặn tình trạng lôi kéo công nhân của các gánh hàng rong, quầy hàng tụ tập trước cổng dự án;

- Kịp thời can ngăn khi xảy ra xô xát, đánh nhau khi khách có mâu thuẫn. Trong trường hợp không thể giải quyết, can ngăn thì phải bảo ngay với công an địa phương đến kịp thời giải quyết.

- Đội bảo vệ được đào tạo cách ứng phó khi xảy ra sự cố cháy nổ. Đội bảo vệ phải nắm rõ thông tin liên hệ cần thiết như: công an khu vực, đội PCCC, bệnh viện gần nhất,…

I.1. 3.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án

I.1.1. 3.2.1. An toàn giao thông

Để hạn chế các tai nạn giao thông có thể xảy ra, gây tổn hại đến con người, tài sản, và môi trường, chủ dự án đã thực hiện và sẽ tiếp tục thực hiện các biện pháp sau:

- Phân công, bố trí đội bảo bảo vệ tại cổng nhà máy từ 3 đến 4 người hướng dẫn giao thông khi có xe ra vào khu vực dự án, không để công nhân tập trung đông trước cổng nhà máy nhằm tránh tình trạng kẹt xe và tai nạn giao thông;

- Bố trí thời gian nhập nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động của nhà máy và xuất hàng hóa một cách hợp lý, tránh tập trung vào giờ cao điểm. Hàng hóa được chất trên xe cẩn thận, có ràng buộc cẩn thận để tránh rơi vãi trên đường;

- Người tham gia giao thông và chủ phương tiện vận chuyển hàng hóa cho dự án có trách nhiệm cam kết người lái xe có giấy phép lái xe, hiểu biết về luật an toàn giao thông theo quy định của pháp luật. Không tham gia giao thông trong tình trạng say xỉn;

- Khi xảy ra tai nạn, chủ dự án cần báo ngay cho cấp địa phương tại nơi xảy ra tai nạn biết để có biện pháp xử lý kịp thời.

I.1.2. 3.2.2. Biện pháp phòng chống tai nạn và bảo hộ lao động cho công nhân

Để hạn chế các rủi ro xảy ra, công ty đã thực hiện và sẽ tiếp tục thực hiện các biện pháp sau nhằm quản lý chặt chẽ việc thực hiện các quy định an toàn lao động, các biện pháp đó là:

- Tuân thủ nghiêm ngặt Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.

- Quan tâm ngay từ khâu lựa chọn thiết bị. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về đăng ký, kiểm định máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động theo quy định. Không đưa thiết bị vào vận hành khi chưa được kiểm định hoặc quá thời hạn kiểm định.

- Tiến hành tuyên truyền, huấn luyện cho công nhân nhằm phổ biến chế độ, chính sách, tiêu chuẩn, quy phạm về an toàn vệ sinh lao động. Tiến hành đo đạc các yếu tố độc hại trong môi trường lao động, theo dõi sức khỏe và có biện pháp chăm sóc sức khỏe người lao động. Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân.   

- Xây dựng nội quy sản xuất, quy tắc an toàn lao động.

- Để tránh những tai nạn đáng tiếc có thể xảy ra, công nhân không được phép uống rượu, bia khi đang làm việc.

- Bảo trì, tu sửa máy móc thiết bị vào những ngày nghỉ hàng tuần.

- Thường xuyên kiểm tra, thay thế các bóng đèn cũ bị hư hỏng để đảm bảo ánh sáng. Công nhân được hướng dẫn đầy đủ các biện pháp an toàn trong sử dụng điện, máy móc thiết bị, được khám sức khỏe định kỳ phát hiện sớm nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp để có biện pháp khắc phục.

- Kiểm tra định kỳ các phương tiện vận chuyển và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định an toàn trong vận chuyển.

- Các máy móc thiết bị được sắp xếp bố trí trật tự, gọn và có khoảng cách an toàn cho công nhân khi có sự cố cháy nổ xảy ra. Toàn bộ máy móc thiết bị được kiểm tra và bảo dưỡng, duy tu theo kế hoạch để đảm bảo luôn ở tình trạng tốt. Các máy móc thiết bị có nội quy vận hành sử dụng an toàn, được gắn tại vị trí hoạt động. Chủ dự án thường xuyên huấn luyện cho công nhân thực thi đầy đủ và kiểm tra không để xảy ra tai nạn lao động do không thực hiện đúng nội quy vận hành sử dụng an toàn thiết bị.

- Trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động  cho công nhân đồng thời có kế hoạch kiểm tra việc mang bảo hộ lao động của công nhân khi làm việc, tránh trường hợp có bảo hộ lao động mà không sử dụng

- Bố trí ít nhất 01 người làm công tác an toàn, VSLĐ theo chế độ bán chuyên trách (theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động)

I.1.3. 3.2.3. Phòng ngừa sự cố cháy nổ

Để hạn chế các rủi ro xảy ra, công ty đã thực hiện và sẽ tiếp tục thực hiện các biện pháp sau nhằm phòng chống cháy nổ:

- Về an toàn kỹ thuật điện: tất cả các bộ phận đều có bảng nội quy an toàn kỹ thuật điện tại nơi làm việc, đảm bảo công nhân tuân thủ đúng nội quy không để xảy ra sự cố. Lắp đặt thiết bị bảo vệ cho hệ thống điện toàn cơ sở, từng khu vực, phân xưởng; tách riêng biệt các hệ thống điện: Chiếu sáng, bảo vệ phục vụ thoát nạn, chữa cháy, nguồn điện sản xuất, sinh hoạt. Lắp đặt hệ thống chống rò điện phù hợp với từng loại cơ sở, có giải pháp chống tĩnh điện đối với dây chuyền sản xuất.

- Về PCCC: tính toán dự trù nguồn nước chữa cháy, bể cấp nước chữa cháy ở vị trí thuận lợi cho việc lấy nước và có lượng nước đủ để có thể dập tắt đám cháy nhanh chóng; bố trí đủ, hợp lý các họng cứu hỏa. Công ty đã xây dựng bản nội quy PCCC và được phổ biến rộng rãi; trang bị đầy đủ dụng cụ PCCC, có phương án PCCC và tuân theo mọi quy định nghiêm ngặt về PCCC. Chủ dự án đã phối hợp với Công an PCCC địa phương lập kế hoạch và triển khai các công việc cụ thể nhằm đảm bảo an toàn lao động tuyệt đối cho lao động. Chủ đầu tư thành lập một đội PCCC gồm tổ chữa cháy, cứu thương và vận chuyển để ứng phó khi có tình huống cháy, nổ xảy ra. Đội PCCC này được thường xuyên huấn luyện theo phương án PCCC được lập bởi chủ đầu tư và cơ quan PCCC địa phương.  

- Trong khu vực có thể gây cháy (khu vực chứa chất thải rắn, nhà xưởng, kho, …), công nhân không được hút thuốc, không mang bật lửa, diêm quẹt, các dụng cụ phát ra lửa...

- Sắp xếp bố trí nguyên vật liệu thứ tự, dễ bảo quản, vận chuyển và sử dụng. Lặp kế hoạch sử dụng để tránh tồn kho nhiều dễ phát sinh cháy nổ mùa nắng nóng.

- Hàng hóa sản xuất ra nên được chuyển đi ngay hoặc để nơi cách ly, cố gắng không lưu trữ tại nơi trực tiếp sản xuất. Hàng hóa trong kho phải được sắp xếp theo đúng quy định an toàn về PCCC. Thường xuyên kiểm tra và vệ sinh công nghiệp.

- Cần định rõ khu nhà kho, khu trữ nguyên liệu đảm bảo vệ sinh công nghiệp, dọn sạch khi vận chuyển nguyên vật liệu và khi lắp đặt thiết bị cần thiết phải thực hiện hệ thống thông gió để giảm nồng độ chất gây cháy, giảm nhiệt độ không khí cũng như cách ly các bảng điện, tủ điện điều khiển... Đồng thời trong các giai đoạn công nghệ cần lưu ý tiếp đất cho các thiết bị.

- Thường xuyên kiểm tra các trang thiết bị, đến niên hạn thay mới phải lập kế hoạch thay mới, tránh trường hợp khi có sự cố cháy nổ lại không sử dụng được.

I.1.4. 3.2.4. Phòng chống sét

Do khu vực dự án có khả năng bị thiên tai như sấm chớp do dự trữ sắt thép nên các biện pháp phòng tương ứng sẽ xem xét để chống sét và nối đất như sau:

- Các thiết bị chống sét cục bộ đã được lắp đặt đối với các thiết bị ngoài trời của trạm giảm áp. Việc nối đất cho các xưởng thép và nhà xưởng của hệ thống phụ trợ được thực hiện với điện trở nối đất không lớn 30W;

- Nối đất làm việc và nối đất bảo vệ của các phòng điều khiển điện được kết hợp. Điện trở nối đất không lớn hơn 30 W;

- Lắp đặt hệ thống thu sét, thu tĩnh điện tích tụ (theo quy định 76 VT/QĐ ngày 2/3/1983 của Bộ Vật tư );

- Điện trở tiếp đất.

I.1.5. 3.2.5. Kiểm soát các cháy nổ tại bãi giữ xe

- Chủ đầu tư đã trang bị đầy đủ các loại phương tiện chữa cháy theo quy định và theo hướng dẫn của Cảnh sát PCCC và cứu nạn cứu hộ. Có quy hoạch khu vực gửi xe để thuận tiện, dễ dàng sơ tán xe khi có cháy. Nhân viên làm việc ở các khu vực này được huấn luyện thuần thục về biện pháp, phương pháp xử lý các tình huống cháy, nổ xảy ra; 

- Nhà máy đã lắp đặt hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động theo quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành, hệ thống này phải được kiểm tra, bảo trì thường xuyên để bảo đảm hiệu quả chữa cháy.

- Để đảm bảo hiệu quả chữa cháy chủ dự án đã lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động bằng bọt thay cho chữa cháy bằng nước để tránh cho xăng, dầu trào ra chảy theo nước chữa cháy gây nên cháy lan. 

- Hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động bảo đảm kích thước và tải trọng;

- Hệ thống cấp nước chữa cháy bảo đảm yêu cầu phục vụ chữa cháy;

- Tổ chức huấn luyện cho lực lượng PCCC cơ sở xử lý tốt tình huống ban đầu để giảm tối đa thiệt hại;

- Sử dụng nước để chữa cháy hay hệ thống chữa cháy bột, foam (loại chuyên dụng về chữa cháy xăng, dầu).

I.1.6. 3.2.6. Phòng chống sự cố do hư hỏng bể tự hoại

- Thường xuyên theo dõi hoạt động của bể tự hoại, bảo trì, bảo dưỡng định kỳ, tránh các sự cố có thể xảy ra như:

- Tắc nghẽn bồn cầu hoặc tắc đường ống dẫn dẫn đến phân, nước tiểu không tiêu thoát được. Do đó, thông bồn cầu và đường ống dẫn để tiêu thoát phân và nước tiểu.

- Tắc đường ống thoát khí bể tự hoại gây mùi hôi thối trong nhà vệ sinh hoặc có thể gây nổ hầm cầu. Trường hợp này tiến hành thông ống dẫn khí nhằm hạn chế mùi hôi cũng như đảm bảo an toàn cho nhà vệ sinh.

- Bể tự hoại đầy tiến hành hút hầm cầu.

I.1.7. 3.2.7. Phòng chống sự cố do hư hỏng hệ thống xử lý khí thải

Để đảm bảo hiệu suất xử lý đối với hệ thống xử lý khí thải cần vận hành và bảo dưỡng hệ thống xử lý khí thải như sau:

- Tuân thủ các yêu cầu thiết kế

- Nhân viên vận hành được tập huấn chương trình vận hành và bảo dưỡng hệ thống xử lý khí thải.

- Tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu vận hành

- Thực hiện tốt việc quan trắc hệ thống xử lý khí thải theo đúng quy định.

I.2. 3.3. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường

Trên cơ sở các biện pháp bảo vệ môi trường đã được đề xuất, Công ty xây dựng các công trình lưu chứa và xử lý chất thải, thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường một cách có hiệu quả. Kinh phí dự kiến như sau

Kinh phí xây dựng: Chi phí xây dựng các công trình xử lý môi trường đã được chủ đầu tư tính toán, thiết kế ngay trong quá trình quy hoạch Dự án. Kinh phí phục vụ cho các công trình xử lý môi trường được trình bày trong bảng sau:

Bảng 3.2. Kinh phí thực hiện các công trình bảo vệ môi trường

Tác động môi trường

Biện pháp giảm thiểu

Kinh phí

(triệu đồng)

Đơn vị chịu trách nhiệm

Chất thải rắn sinh hoạt

Trang bị thùng lưu chứa chất thải rắn, thu gom, xử lý

30

Chủ dự án

 

Chất thải rắn sản xuất không nguy hại 1 năm

Thuê đơn vị thu gom 1 năm

15

Chất thải rắn sản xuất nguy hại

Khu chứa CTNH

Thuê đơn vị có chức năng thu gom và xử lý 1 năm

15

Nước thải sinh hoạt

Xây dựng nhà vệ sinh và hệ thống xử lý nước thải

100

Tai nạn lao động

Trang bị bảo hộ cho công nhân

10

Bụi

Hệ thống thông thoáng nhà xưởng, quạt

-

Nước mưa

Hệ thống cống thu gom và thoát nước mưa

-

Cây xanh

Trồng cây xanh trong khuôn viên Dự án

50

Kiểm soát sự cố

Xây dựng các nội quy, trang bị thiết bị an toàn

50

Chi phí giám sát môi trường định kỳ trong 01 năm tại Dự án

40

Để đảm bảo cho công tác bảo vệ môi trường tại nhà máy, Công ty sẽ tuyển dụng 1 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên có chuyên môn về môi trường, an toàn lao động để thực hiện các nhiệm vụ như sau:

- Thực hiện các hồ sơ thủ tục pháp lý về môi trường cho nhà máy.

- Tập huấn, hướng dẫn công nhân phân loại, thu gom chất thải sản xuất, nguy hại đúng theo quy định; Phổ biến các biện pháp an toàn lao động cho toàn nhà máy.

- Chỉ đạo và phối hợp thực hiện các bộ phận khác thực hiện các biện pháp PCCC.

- Thực hiện giám sát công việc về vệ sinh công nghiệp, cây xanh. Phối hợp với đơn vị có chức năng quan trắc, giám sát môi trường định kỳ.

- Định kỳ, 1 tháng/lần, báo cáo với quản lý nhà máy và ban giám đốc về các vấn đề môi trường tại nhà máy, tham mưu, đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường cho nhà máy.

 

I.2.1. Kết luận

Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực Nhà máy sản xuất hợp kim nhôm  và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.

Khi dự án đi vào hoạt động, do công ty áp dụng xử lý chất thải theo công nghệ hiện đại, nên hoạt động mà vẫn giữ được sinh thái và môi trường trong khu vực theo đúng tiêu chuẩn của Luật bảo vệ môi trường.

CHƯƠNG II: 
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 

II.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 

Tổng mức đầu tư cho dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất hợp kim nhôm  được lập dựa trên Các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây:

- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ, về việc Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ, về việc Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ, về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Quyết định số 634/QĐ-BXD ngày 09/06/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công tŕnh và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công tŕnh năm 2013;

- Quyết định số 79/2017/NĐ-CP ngày 15/2/2017 của Chính phủ công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;

Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các Nhà cung cấp VTTB.

II.2.   Nội dung Tổng mức đầu tư

Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án xây dựng Nhà máy sản xuất hợp kim nhôm  làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.

Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí 10% và lãi vay trong thời gian xây dựng.

II.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt

Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.

II.2.2. Chi phí thiết bị

Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.

Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa…

II.2.3. Chi phí quản lý dự án:

Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.

Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:

- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.

- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.

- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;

- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình;

- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;

- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;

- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;

- Chi phí khởi công, khánh thành;

II.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Bao gồm:

- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;

- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;

- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình;

- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng;

- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị;

- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;

- Chi phí tư vấn quản lý dự án;

II.2.5. Chi phí khác

Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:

­ Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;

­ Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;

­ Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử.

II.2.6. Dự phòng phí:

­ Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.

II.2.7. Lãi vay trong thời gian xây dựng:

Lãi vay trong thời gian xây dựng được tính dựa vào tỷ lệ vốn vay và tiến độ huy động vốn

Tổng vốn cố định:

55,001,000

 

trong đó

 

- Vốn góp chủ đầu tư:

20,001,000

 

 

 

- Vốn vay thương mại:

35,000,000

 

 

 

Thời gian triển khai và xây dựng: 2 năm (trong đó: thời gian thực hiện các thủ tục tư vấn đầu tư xây dựng là 0,5 năm, thời gian thi công là 2 năm)

Lãi suất vay vốn:

 

9.5%

 

 

 

 

STT

NỘI DUNG

Năm xây dựng

Tổng

Năm 1

QI

QII

QIII

QIV

 

 

Tổng vốn huy động

12,500,153

12,500,153

14,000,153

16,000,153

55,000,613

1

Vốn vay trong giai đoạn+vốn vay lưu động

5,000,000

10,000,000

10,000,000

10,000,000

35,000,000

2

Tiền vốn vay tích  luỹ ở đầu mỗi giai đoạn

5,000,000

15,000,000

25,000,000

35,000,000

 

3

Số tiền lãi phải trả ở đầu mỗi giai đoạn

160,000

480,000

800,000

1,120,000

2,560,000

4

Lãi tích lũy cuối giai đoạn

160,000

640,000

1,440,000

2,560,000

 

-

Lãi suất vay hàng năm

 

:

9.5%

 

 

-

Lãi suất vay trong thời đoạn 3 tháng

 

:

2.38%

 

 

-

Tổng chi phí lãi vay

 

:

2,560,000

 

 

 

KẾT QUẢ TÍNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

Giá trị xây dựng

 SX CHO U

 

 

 

 

 ĐVT: 1000 đồng

 TT

 Hạng mục chi phí

 ĐV

 Khối lượng

 Đơn giá

 Thành tiền trước thuế

 

 Phần xây nhà máy

 

 6,263

 

 27,270,939

1

Nhà xưởng sản xuất số 1

 m2

 1,080

 6,500

 7,020,000

2

Nhà xưởng sản xuất số 2

 m2

 1,080

 6,500

 7,020,000

3

Khu văn phòng làm việc và giới thiệu sản phẩm

 m2

 232.9

 7,200

 1,676,736

4

Nhà để xe, nhà bảo vệ

m2

 120

 3,500

 420,000

5

Cổng, hàng rào

HT

 1

 1,250,000

 1,250,000

6

Khu đất sân bãi, đất giao thông

m2

 3,500

 850

 2,975,000

7

Trạm điện, kho rác và khu xứ lý nước thải, nhà vệ sinh..

 m2

 250

 5,100

 1,275,000

8

Đất cảnh quan dự phòng

 m2

 8,568

 25

 214,203

9

Hệ thống cấp điện

HT

 1

 1,220,000

 1,220,000

10

Hệ thống cấp, thoát nước

HT

 1

 850,000

 850,000

11

Hệ thống xứ lý khí thải và khói bụi

HT

 1

 1,850,000

 1,850,000

12

Hệ thống xứ lý nước thải

HT

 1

 1,500,000

 1,500,000

 

Tổng cộng

 

 

 

 27,270,939

 

Giá trị thiết bị

 TT

 Hạng mục c

 Số lượng

 Đơn giá

 Thành tiền (1000 đ)

 

PHẦN THIẾT BỊ

 

 

 7,050,000

I

Mua sắm và lắp đặt thiết bị

 

 

 

1

Hệ thống thiết bị dây chuyền sản xuất

 1

 450,000

 450,000

2

Thiết bị phòng thí nghiệm

 1

 500,000

 500,000

3

Máy phát điện 150 KVA

 1

 450,000

 450,000

4

Máy cắt vụn kim loại Scraps shredder machine

 1

 1,250,000

 1,250,000

5

Lò đốt sơ cấp (lò đốt cấp 1)

 1

 1,450,000

 1,450,000

6

Lò đốt thứ cấp (lò đốt cấp 2)

 1

 1,200,000

 1,200,000

7

Lò nấu

1

 1,750,000

 1,750,000

 

Tổng mức đầu tư

 

 

 

Đơn vị: 1.000 đồng

STT

Hạng mục

 Giá trị trước thuế

 Thuế VAT

 Giá trị sau thuế

I

Chi phí xây lắp

 27,270,939

 2,727,094

 29,998,033

II.

Giá trị thiết bị

 7,050,000

 705,000

 7,755,000

III.

Chi phí quản lý dự án

 480,936

 48,094

 529,030

IV.

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

 1,572,699

 157,270

 1,850,968

4.1

Chi phí lập dự án

 327,249

 32,725

 359,974

4.2

Chi phí thiết kế bản vẽ thi công

 196,974

 19,697

 216,672

4.3

Chi phí thẩm tra thiết kế

 24,273

 2,427

 26,700

4.4

Chi phí thẩm tra dự toán

 59,006

 5,901

 64,907

4.5

Chi phí lập HSMT xây lắp

 69,648

 6,965

 76,613

4.6

Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị

 41,340

 4,134

 45,474

4.7

Chi phí giám sát thi công xây lắp

 781,925

 78,193

 860,118

4.7

Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị

 72,283

 7,228

 79,511

4.9

Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

 110,000

 11,000

 121,000

V.

Chi phí khác

 306,000

 30,600

 7,486,600

5.1

Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5%

 67,000

 6,700

 73,700

5.2

Chi phí kiểm toán

 124,000

 12,400

 136,400

5.3

Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán

 115,000

 11,500

 126,500

5.4

Chi phí thuê đất

 6,500,000

 650,000

 7,150,000

VI.

CHI PHÍ DỰ PHÒNG

 1,834,029

 183,403

 2,380,982

VII

Vốn lưu động

 4,545,455

 454,545

 5,000,000

VIII

Tổng cộng nguồn vốn đầu tư

 43,060,057

 4,306,006

 55,000,613

 

Làm Tròn

 

 

 55,001,000

XEM THÊM Dự án đầu tư nhà máy sản xuất hợp kim nhôm với mục tiêu và phương án đầu tư trên cơ sở di dời dự án “Xưởng sản xuất hợp kim nhôm”

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com