Tham vấn đánh giá tác động môi trường dự án khu nhà ở sinh thái

Tham vấn đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án khu nhà ở sinh thái phù hợp với địa hình tự nhiên và không gian cảnh quan của khu vực, mang đậm bản sắc vùng miền. Tổng diện tích khu đất quy hoạch là 21,5 ha.

Ngày đăng: 28-03-2025

40 lượt xem

I.  Xuất sứ của dự án............................................................................... 2

II.  Thông tin về dự án............................................................................... 2

1.1   Thông tin chung.................................................................................. 2

1.2.  Các hạng mục công trình của dự án....................................................... 4

II.  Đánh giá tác động và các biện pháp bảo vệ môi trường.................. 10

2.1.  Các tác động môi trường chính của dự án.......................................... 10

2.2   Quy mô, tính chất của các loại chất thải phát sinh từ dự án (nếu có):......... 10

2.3.   Quy mô, tính chất của các loại chất thải phát sinh từ dự án trong giai đoạn vận hành...12

2.4.  Các tác động môi trường khác (nếu có):............................................ 13

2.5.  Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án....................... 14

2.6.   Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải và khí thải....19

2.7.  Chương trình giám sát môi trường của chủ dự án............................... 20

III.   Kết luận, kiến nghị và cam kết.............................................. 22

1.  Kết luận................................................................................ 22

2.  Kiến nghị..................................................................... 22

MỞ ĐẦU

I.  Xuất sứ của dự án

Căn cứ kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 19/4/2018 V/v thực hiện chương trình phát triển đô thị tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 đạt mục tiêu tỷ lệ đô thị hóa 25%, trọng tâm trong đó là thành phố Hòa Bình nâng lên đô thị loại II. Tuy nhiên tiêu chí về dân số, mật độ dân số, tỷ lệ phi nông nghiệp, hạ tầng đô thị, kiến trúc, cảnh quan đô thị là các chỉ tiêu chưa đạt cần phải được quan tâm đầu tư đồng bộ.

Căn cứ vào thực trạng phát triển đô thị hiện nay trên địa bàn thành phố. Chủ yếu tập chung xây dựng, phát triển đô thị tại các vị trí đất lúa, đất đầm ao, chưa có hoặc rất ít các dự án xây dựng trên các địa hình đồi hay địa hình có độ dốc trong khi về căn bản diện tích đồi núi tại thành phố lại chiếm tỷ lệ tương đối lớn. Với địa hình này Công ty CP đầu tư quốc tế ... đã tiến hành đầu tư xây dựng Dự án “Khu nhà ở sinh thái” và phát triển xây dựng sẽ tạo ra sự khác biệt với dòng sản phẩm thông thường và đặc biệt sẽ là tiền để để khai thác quỹ đất đồi chưa sử dụng trong thành phố. Để từ đó tạo ra nguồn lực rất lớn đóng góp vào sự phát triển chung của thành phố trong tương lai.

Quy mô diện tích thực hiện dự án 21,5 ha trong đó diện tích đất lúa cần chuyển đổi là 0,82 ha. Căn cứ điểm b, khoản 1 điều 30 và điểm đ, khoản 4, điều 28 của Luật Bảo vệ môi trường 2020 số 72/2020/QH14 và theo quy định tại mục số 6, phụ lục IV, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ đối với dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa thuộc thẩm quyền chấp thuận của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai, như vậy dự án thuộc nhóm II và phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường. Theo khoản 3, điều 35 của Luật này, dự án thuộc thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của UBND cấp tỉnh.

Loại hình dự án: Dự án đầu tư xây dựng mới

II.Thông tin về dự án

1.1.Thông tin chung

1.1.1 Tên dự án: Khu nhà ở sinh thái 

- Địa điểm thực hiện dự án: Xóm Bái Yên và xóm Mát, Xã Dân Chủ, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.

1.1.2.Chủ dự án: Công ty CP đầu tư quốc tế ...

-  Địa chỉ: tổ 01, phường Dân Chủ, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình

-  Người đại diện pháp luật: Ông Đỗ Minh Ngọc – Tổng giám đốc

1.1.3.Vị trí tiếp giáp của dự án:

-  Phía Bắc giáp đất rừng xóm Mát, xã Dân Chủ

-  Phía Nam giáp đất rừng trồng xóm Mát, xã Dân Chủ

-  Phía Đông giáp đất rừng trồng xóm Bái Yên, xã Dân Chủ

-  Phía Tây giáp đường QL6

1.1.4.Quy mô, công suất của dự án:

- Diện tích sử dụng đất của dự án là 21,5 ha

- Công suất của dự án: 1200 người

- Tổng mức đầu tư của dự án: 54.509.845.000 đồng (Năm mươi tư tỷ, năm trăm linh chín triệu, tám trăm bốn mươi lăm nghìn)

1.1.5.Công nghệ sản xuất:

Dự án Khu nhà ở sinh thái tại phường Dân Chủ, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình thuộc loại hình cơ sở xây dựng khu nhà ở không thuộc loại hình các cơ sở sản xuất nên không có công nghệ sản xuất.

1.1.6.Mục tiêu của dự án:

- Đầu tư xây dựng khu nhà ở sinh thái phù hợp với địa hình tự nhiên và không gian cảnh quan của khu vực, mang đậm bản sắc vùng miền. Tạo quỹ đất ở mới trên địa bàn thành phố Hòa Bình;

- Tạo cơ sở pháp lý để quản lý xây dựng và bảo vệ cảnh quan môi trường của khu vực dự kiến xây dựng;

- Xác định cơ cấu, chức năng đất hợp lý với các chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật cụ thể cho từng lô đất;

- Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng cho địa phương;

- Làm cơ sở để quản lý hiệu quả đất đai, quản lý đầu tư, quản lý quy hoạch xây dựng tại khu vực xã Dân Chủ, thành phố Hòa Bình.

1.1.7.Hiện trạng quản lý và sử dụng đất:

Tổng diện tích khu đất quy hoạch là 21,5 ha. Trong khu đất không có dân cư sinh sống. Hiện trạng sử dụng đất của Dự án được thể hiện tại bảng dưới đây:

Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất của Dự án

Stt

Loại đất

Ký hiệu

Diện tích (m2)

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

1

Đất trồng lúa

LUA

8.233,70

0,82

3,83

2

Đất rừng sản xuất

RSX

166.356,41

16,64

77,36

3

Đất rừng phòng hộ

RPH

15.508,21

1,55

7,21

4

Mặt nước

MN

10.443,98

1,04

4,86

5

Đất khác

DK

4.501,59

0,45

2,09

6

Đất dự án quốc lộ 6

DDA

2.563,55

0,26

1,19

7

Đất giao thông

 

7.433,81

0,74

3,46

 

Tổng

 

215.041,25

21,50

100,00

- Đất đai tại khu vực nghiên cứu dự án thuộc Xóm Bái Yên, xóm Mát, Xã Dân Chủ, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình, đây là khu vực đồi núi không có dân cư hiện trạng; Chỉ có đất lâm nghiệp trồng rừng sản xuất, rừng phòng hộ, đất ao, hồ, suối.

- Hiện trạng chức năng khu đất nghiên cứu lập quy hoạch chủ yếu là đất trồng cây hàng năm, đất đồi núi trọc chưa sử dụng, đất suối mặt nước nhỏ không sử dụng;

- Khi thực hiện dự án thì Chủ đầu tư sẽ làm đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành.

Ảnh hiện trạng khu vực nghiên cứu

- Hiện trạng cảnh quan môi trường: Nhìn chung khu vực dự án chủ yếu là đất đồi núi và mặt nước suối khe, đất đồi núi trống chưa sử dụng, cảnh quan khu vực thoáng đẹp, môi trường trong lành không có yếu tố gây ô nhiễm, thuận lợi cho việc tổ chức không gian dự án đô thị sinh thái và dịch vụ, vui chơi giải trí.

1.2.Các hạng mục công trình của dự án

1.2.1.Các hạng mục công trình chính

1.2.1.1.Đất công cộng

Đất công cộng ký hiệu DCC phục vụ khu ở, gồm các công trình nhà văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo, với tổng diện tích 1.820,60m2;

Khoảng lùi: Từ 0 ÷ 3m so với lộ giới;

Mật độ xây dựng: 30-40%;

Tầng cao: Từ 1 ÷ 3 tầng;

Hệ số sử dụng đất: 0,3 ÷ 1,2;

1.2.1.2.Đất thương mại dịch vụ

Gồm 13 khu ký hiệu TMDV.01÷ TMDV.13 gồm các công trình khách sạn, nhà hàng, chăm sóc sức khỏe, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng, với tổng diện tích 31.194,68 m2.

- Kiến trúc: Xây dựng công trình với hình thức kiến trúc hài hòa với cảnh quan xung quanh. Đảm bảo không gian bãi đỗ xe phù hợp.

Khoảng lùi: Tối thiểu 6m so với lộ giới; Mật độ xây dựng: 30-40%.

Tầng cao: Từ 1-3 tầng.

Hệ số sử dụng đất: 0,3 ÷ 1,2;

1.2.1.3.Đất ở:

Đất ở thương mại gồm 12 khu ký hiệu BT.01÷ BT.12; gồm các công trình nhà ở dạng biệt thự sinh thái với tổng diện tích 35.289,63 m2;

Khoảng lùi: 0 ÷ 3m;

Mật độ xây dựng: 50 ÷ 70%. Tầng cao: Từ 1 ÷ 3 tầng;

Hệ số sử dụng đất: 0,5 ÷ 2,1;

Đất ở xã hội ký hiệu OXH có tổng diện tích 8.905,6m2; Xây dựng nhà ở xã hội là chung cư thấp tầng, hình thức kiến trúc đẹp, phù hợp với cảnh quan khu đô thị sinh thái;

Khoảng lùi: 0 ÷ 3m;

Mật độ xây dựng: 40 ÷ 60%. Tầng cao tối đa 5 tầng;

Hệ số sử dụng đất: 1,2 ÷ 3,0;

1.2.1.4.Đất cây xanh cảnh quan – mặt nước:

a.Đất cây xanh TDTT; cây xanh công viên, cây xanh cảnh quan:

- Các lô đất có kí hiệu: CX.01÷ CX.10; khu vực này chỉ xây dựng các công trình phụ trợ như chòi nghỉ, chòi vọng cảnh, quầy dịch vụ, với tổng diện tích 53.860,80 m2.

- Đất vườn có tổng diện tích 16882,28 m2, là đất vườn cây xanh sử dụng chung làm không gian đệm giữa các lô đất ở thương mại.

+ Khoảng lùi: 0 - 3m so với lộ giới.

+ Mật độ xây dựng: 5-10%.

+ Tầng cao: Từ 1 tầng;

+ Hệ số sử dụng đất: 0,05-0,1;

b.Mặt nước:

Gồm mặt hồ tự nhiên, suối cảnh quan ký hiệu MN.01÷ MN.03, với tổng diện tích 12.068,00m2 là không gian điều hòa cũng như tạo cảnh quan cho khu vực.

1.2.1.5.Đất công trình Hạ tầng kỹ thuật

Đất hạ tầng kỹ thuật ký hiệu HTKT- 01÷ HTKT- 03 có tổng diện tích 4.471,16 m2, trong đó:

- HTKT-01 là đất bố trí đập, bờ kè hiện hữu. Khu vực này dữ nguyên, bảo vệ và vận hành khai thác đúng theo quy định;

- HTKT-02 là đất bố trí trạm điện, trạm bơm cấp nước, trạm xử lý nước, khu tập kết và trung chuyển rác thải của khu vực;

- HTKT-03 là trạm cấp nước;

- Khoảng lùi: Tối thiểu 0 ÷ 3 m so với lộ giới;

- Mật độ xây dựng: 30 ÷ 40%;

- Hệ số sử dụng đất: 0,3 ÷ 0,4%;

- Tầng cao: 1 tầng.

1.2.1.6.Đất khác

- Bãi đỗ xe, đất giao thông, đất taluy với tổng diện tích 35040,86 m2.

- Đất Rừng phòng hộ (giữ nguyên hiện trạng) có diện tích: 15.508,16 m2, diện tích này được khoanh vùng bảo vệ, chăm sóc và tạo cảnh quan cho khu vực.

1.2.2. Các công trình phụ trợ

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được quy hoạch đồng bộ, bao gồm các hạng mục:

- San nền;

- Đường giao thông, tổ chức giao thông, bãi đỗ xe;

- Hệ thống cấp nước;

- Hệ thống cấp điện, chiếu sáng;

- Hệ thống thông tin liên lạc.

1.2.2.1.San nền

Cao độ nền thiết kế san nền được tính dựa theo cao độ hoàn thiện của hệ thống đường bao quanh khu đất.

Do tính chất của khu vực, những lô đất biệt thự trên núi sẽ được san lấp theo kiểu đóng cọc tạo mặt bằng xây dựng, xung quanh giữ lại theo tự nhiên.

Đảm bảo khu vực không bị ngập úng, sử dụng hợp lý, tiết kiệm đất. Bám sát địa hình khu vực, hạn chế đến mức tối đa khối lượng đào đắp.

Thiết kế san nền dựa trên nguyên tắc thoát nước mưa tự chảy trên bề mặt, thoát nước theo hướng đổ về phía suối chảy trong dự án.

1.2.2.2.Hệ thống giao thông

- Đường giao thông đối ngoại:

- Đường quốc lộ QL6 chạy giáp ranh giới phía Tây khu quy hoạch tạo điều kiện thuận lợi cho lưu thông và phát triển kinh tế.

- Đường giao thông đối nội:

Quy mô mặt cắt giao thông được thiết kế theo quy chuẩn với chiều rộng làn xe được tính toán với modun 3,0m. Bao gồm các loại đường chính sau:

Mặt cắt 1-1 (Đường khu vực, quy mô mặt cắt rộng 13,00 m)

+ Chiều rộng mặt đường chính: 9,00m.

+ Chiều rộng hè đường: 2 x 2,00 = 4,00m.

Mặt cắt 2-2 (Đường khu vực, quy mô mặt cắt rộng 10,00 m)

+ Chiều rộng mặt đường chính: 6,00m.

+ Chiều rộng hè đường: 2 x 2,00 = 4,00m.

- Giao thông đi bộ, đi dạo

- Các tuyến đường dạo: Bề rộng mặt cắt ngang đường 2,0m đến 3,0m. Các tuyến đường này đóng vai trò phục vụ cho cho khu công viên, cây xanh xung quanh hồ Quỳnh Lâm.

B mặt đường = 2,00m đến 3,00m.

Không bó vỉa hai bên, sát với mép đường là thảm cỏ hoặc trồng hoa. Đường xây dựng với mục đích phục vụ cho người đi dạo, tập thể dục…

* Kết cấu áo đường:

Đối với các tuyến đường chính sử dụng kết cấu A1 (Kết cấu loại A sử dụng cho loại mặt cắt 1-1, 2-2).

+ 4 cm bê tông nhựa hạt mịn.

+ 6 cm bê tông nhựa hạt thô. Tưới nhựa bám dính 1,2kg/1m2.

+ 25cm cấp phối đá dăm loại 1.

+ 35cm cấp phối đá dăm loại 2.

+ 30cm đất cấp phối đồi đầm chặt k = 0.98, E = 0,4MPA/cm2.

* Tổ chức giao thông: Để đảm bảo vận hành giao thông trong khu cần kẻ vạch sơn phân luồng, đặt biển báo, biển hạn chế tốc độ tại các nút giao thông theo đúng tiêu chuẩn.

1.2.2.3.Hệ thống cấp nước

Nguồn nước đước lấy từ hệ thống cấp nước sạch trên quốc lộ QL6 (đường ống cấp nước D150) theo đồ án quy hoạch chung thành phố Hòa Bình được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3112/QĐ-UBND ngày 28/12/2018. Giai đoạn đầu do mạng lưới cấp nước dọc tuyến đường QL6 chưa được đầu tư, vì vậy toàn bộ đồ án sẽ sử dụng nguồn nước giếng khoan, được xử lý tại trạm cấp nước công suất 600 m3/ngày đêm và bơm lên bể nước dung tích 600m3.

1.2.2.4.Hệ thống cấp điện, chiếu sáng:

Nguồn điện cấp cho khu vực được lấy trên tuyến 22kv chạy dọc tuyến quốc lộ QL6 phục vụ cho hệ thống điện sinh hoạt và điện chiếu sáng của khu vực. Toàn khu công suất khi dùng ổn định là 2162,9 kw và dùng 3 trạm biến áp 22/0,4kv công suất 560KVA, 750 KVA và 1000 KVA.

Hệ số công suất trung bình Cos j = 0,80.

1.2.2.5.Hệ thống thông tin liên lạc

Nguồn lấy từ hệ thống cáp trên đường quốc lộ QL6, cấp đến các tủ cáp chính (MDF) đôi cáp. Tủ cáp là loại tủ lắp đặt ngoài trời, thỏa mãn tiêu chuẩn chống thấm IP 55. Từ tủ cáp chính, cáp thông tin được đi nổi đến cáp tủ phân phối (IDF), từ đây cấp đến các thuê bao.

1.2.3.Các công trình bảo vệ môi trường

1.2.3.1.Hệ thống thu gom và thoát nước mưa

- Hệ thống thu gom và thoát nước thiết kế là hệ thống thoát nước riêng, được thiết kế đảm bảo thoát nước triệt để trên nguyên tắc tự chảy.

- Nước được thu gom vào các tuyến mương hở B400 và tuyến cống D600, D800 đặt theo cấu tạo của đường sau đó thoát vào hồ có trong dự án.

- Việc thu nước mưa ở sân đường, bãi đỗ xe được thực hiện bởi các họng thu hàm ếch ven đường, khoảng cách trung bình các họng là 30m/họng. Nước mưa từ các công trình xây dựng, các khu công cộng, các nhà biệt thự, các sân vườn, sườn dốc v.v... được dồn về các họng thu nước rồi chảy vào rãnh chính trên mạng lưới thoát nước chung bố trí dọc theo đường, dọc theo hệ thống rãnh thoát nước bố trí các hố ga (khoảng 50m bố trí 1 hố, chiều sâu từ 0,60 ÷ 3,50m tuỳ thuộc vào vị trí từng rãnh thoát).

1.2.3.2.Hệ thống thu gom và thoát nước thải

- Các tuyến cống thoát nước thải được dẫn từ các công trình ra hệ thống đường ống, bố trí trên hè, dọc theo các tuyến sát với các lô đất xây dựng. Đối với các công trình nằm trên nền đắp nước thải được thu gom vào các tuyến cống phía sau công trình.

- Trên các tuyến cống bố trí các  hố ga với khoảng cách trung bình 20 ¸30m. Chiều sâu H<3.5m.

- Cấu tạo mạng lưới:

+ Ga thu, hố thăm dưới lòng đường được xây bằng gạch đặc. Miệng ga, hố thăm giằng BTCT #200, đáy đổ BTCT #200.

+ Nắp ga thu nước và nắp ga thăm dùng bằng gang đúc sẵn.

+ Cống thoát nước sử dụng cống HDPE D200 ÷ 300mm dẫn về trạm xử lý nước thải. Bố trí 02 trạm bơm tăng áp tại khu vực phía Bắc và phía Tây của dự án.

1.2.3.3.Trạm xử lý nước thải tập chung

Chủ đầu tư lựa chọn công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học với công suất 270 m3/ngày đêm. Quá trình xử lý nước thải được chia làm 3 công đoạn chính:

- Hệ tiền xử lý.

- Hệ xử lý sinh học.

- Khử trùng.

Hệ tiền xử lý:

- Bể gom nước thải: Làm nhiệm vụ trung chuyển nước thải, từ đây nước thải được bơm lên cụm xử lý chính và tách cặn cát có trong nước thải.

- Song chắn rác thô: Loại bỏ các loại rác, chất rắn có kích thước lớn để giảm tải cho hệ thống xử lý và đảm bảo khả năng vận hành của các thiết bị như bơm, máy khuấy.

- Bể tách cát, dầu mỡ: Dầu mỡ là chất hữu cơ khó phân hủy, còn đất, cát là những chất vô cơ trơ về mặt sinh học, cả hai làm giảm khả năng hoạt động của các bể xử lý sinh học. Tách cát và dầu mỡ trước khi xử lý sinh học sẽ đảm bảo khả năng vận hành ổn định của hệ thống.

- Bể điều hòa: Bể này đóng vài trò trung chuyển cuối cùng trước khi vào hệ xử lý chính, đồng thời giúp điều hòa nước thải về lưu lượng cũng như chất lượng, tránh tình trạng tăng tải cục bộ vào các thời điểm khác nhau.

Hệ xử lý sinh học:

Quá trình xử lý sinh học sẽ giúp loại bỏ các chất hữu cơ hòa tan và xử lý nitơ còn lại trong nước thải. Quá trình xử lý sinh học được thực hiện nhờ hệ vi sinh vật có trong bùn hoạt tính tại các công trình đơn vị sau đây:

- Bể tách dầu mỡ.

- Bể Anoxic (bể thiếu khí): Được chuyên dùng để phục vụ mục đích xử lý Nitơ và Photpho trong nước thải.

- Bể Aerotank (bể hiếu khí): Là hệ thống bể phản ứng sinh học hoạt động theo nguyên lý hiếu khí bằng cách thổi khí kết hợp với khuấy trộn để tăng tiếp xúc giữa lớp bùn hoạt tính, vi sinh vật cũng như các chất ô nhiễm có trong nước thải.

- Bể lắng sinh học: Bể lắng sinh học là loại bể được xây dựng với tác dụng xử lý nước thải, cho phép lưu nước thải với thời gian nhất định. Nhằm tạo điều kiện cho các chất lơ lửng dưới tác dụng của trọng lực có thể lắng xuống đáy. Hay nói cách khác bể lắng dùng để xử lý cơ học, nhằm tách các chất rắn có khả năng lắng trong nước thải.

Khử trùng:

- Bể khử trùng: Sau xử lý sinh học, hàm lượng vi sinh trong nước thải thường vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Do đó, để đảm bảo chất lượng đầu ra của nước thải tại bể khử trùng sẽ diễn ra quá trình châm clorine để giảm chỉ tiêu coliform.

1.2.3.4.Thu gom CTR, CTNH

- Các nhà thấp tầng: hộ dân tự trang bị thùng rác tại hộ gia đình, rác được thu bằng xe đẩy theo giờ cố định của công ty thu gom rác tại khu vực.

- Tại khu vực cây xanh, đường nội bộ bố trí thùng rác có dung tích 50 lít/thùng với khoảng cách từ lOOm/thùng để thu gom rác thải công cộng.

- Chủ dự án ký họp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý CTR. Cuối ngày, rác được vận chuyển đi xử lý theo quy định. Tần suất vận chuyển đi xử lý 1 lần/ngày.

- Đối với CTNH chủ dự án sẽ tiến hành xây dựng kho chứa CTNH có diện tích 20m2 tại khu vực phía Tây Bắc của dự án và ký hợp đồng với đơn vị thu gom vận chuyển có chức năng xử lý CTNH theo đúng quy định của pháp luật.

II. Đánh giá tác động và các biện pháp bảo vệ môi trường

2.1.Các tác động môi trường chính của dự án

2.1.1.Giai đoạn triến khai xây dựng

Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải:

+ Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước: Do nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng, nước thải từ máy móc, thiết bị thi công, nước mưa chảy tràn.

+ Nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí: Do bụi và khí thải từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, chất thải xây dựng; máy móc thi công các hạng mục công trình; hoạt động đào đắp các hạng mục công trình.

+ Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn sinh hoạt của công nhân, đất thải, chất thải rắn xây dựng và chất thải nguy hại.

Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải: Tiếng ồn, độ rung từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, chất thải; máy móc thi công; ảnh hưởng đến hệ thống sụt lún công trình liền kề; ảnh hưởng đến các công trình hạ tầng kỹ thuật, ảnh hưởng đến giao thông khu vực...

Sự cố xảy ra: tai nạn lao động; cháy nổ; sự cố trong quá trình khoan cọc nhồi...

2.1.2.Giai đoạn vận hành

Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải

+ Nước thải: Nước thải sinh hoạt phát sinh từ dân cư sinh sống trong dự án, nước mưa chảy tràn.

+ Khí thải từ hệ thống thu gom, trạm xử lý nước thải; khí thải từ phương tiện giao thông, do sự phân hủy chất thải rắn...

+ Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại (bóng đèn huỳnh quang vỡ, hỏng...) bùn thải từ Trạm xử lý nước thải tập trung;

Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải: Tiếng ồn từ các phương tiện giao thông, tác động do tăng dân số quá mức dự báo.

Các sự cố: cháy nổ, dịch bệnh, thang máy, sự cố thông gió tầng hầm, trạm XLNT tập trung, sự cố tại hệ thống thu gom nước mưa, nước thải...

2.2.Quy mô, tính chất của các loại chất thải phát sinh từ dự án (nếu có):

2.2.1.Quy mô, tính chất của nước thải và vùng có thể bị tác động do nước thải.

- Nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 10 m3/ngày đêm

- Nước thải rửa xe phát sinh lớn nhất khoảng 26,7 m3/ngày đêm; Nước thải từ quá trình rửa dụng cụ thi công như bay, xẻng khoảng 1,5 m3/ngày đêm

- Nước mưa chảy tràn: 0,03 m3/s.

- Nguồn tiếp nhận nước thải thi công là tuyến cống thoát nước của khu vực nằm trên đường Quốc lộ 6. Thành phần nước thải chứa nhiều bùn đất, cát, vi khuẩn, dầu mỡ... nếu không được xử lý sẽ tích tụ lâu ngày trong đường ống gây tắc nghẽn đường ống, khi mưa lớn kéo dài có thể gây ngập lụt cho khu vực.

2.2.2.Quy mô, tính chất của bụi, khí thải và vùng có thể bị tác động do bụi, khí thải.

a.Trong giai đoạn thi công thân mái và hoàn thiện công trình

- Bụi và khí thải phát sinh do vận chuyển nguyên vật liệu với tải lượng Eco = 0,156 mg/m.s; ENOX = 0,306 mg/m.s; ESO2 = 0,006 mg/m.s; Ebụi = 0,09 mg/m.s

- Khí thải phát sinh từ các thiết bị máy móc với tải lượng Eco = 3,79 pg/m2.s; ENOX = 0,42 pg/m2.s; ESO2 = 0,16 pg/m2.s; Ebụi = 0,1 pg/m2.s

- Bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động hàn: EKhói hàn= 0,082 pg/m2.s; Eco = 0,003 pg/m2.s; ENOX = 0,003 pg/m2.s

Bụi và khí thải phát sinh do vận chuyển chất thải không đáng kể.

b.Trong giai đoạn thi công hạ tầng kỹ thuật

- Bụi từ quá trình đào đắp thi công 12,28 pg/m2.s;

- Bụi và khí thải phát sinh do vận chuyển nguyên vật liệu với tải lượng Eco = 0,622mg/m.s; ENOX = 1,222 mg/m.s; ES02 = 0,022 mg/m.s; Ebụi = 0,036 mg/m.s

- Bụi và khí thải phát sinh do vận chuyển chất thải với tải lượng Eco = 0,544 mg/m.s; ENOX = 1,069 mg/m.s; ES02 = 0,019 mg/m.s; Ebụi = 0,031 mg/m.s

- Khí thải phát sinh từ các thiết bị máy móc với tải lượng Eco =1,91 pg/m2.s; ENOX = 0,21 pg/m2.s; ES02 = 0,08 pg/m2.s; Ebụi = 0,05 pg/m2.s

* Quy mô tác động

Kết quả tính toán bằng mô hình Sutton cải biên cho thấy hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và chất thải: nồng độ của các thông số co, SƠ2, Bụi nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT. Nồng độ khí NO2 vượt tiêu chuẩn tại khoảng cách từ 100m trở lại. Dân dọc tuyến đường vận chuyển chất thải, và nguyên vật liệu có khoảng cách tới mặt đường từ 100m trở lại sẽ bị ảnh hưởng. Tác nhân gây ảnh hưởng là khí NOx. NOx có nhiều dạng, do nitơ có 5 hoá trị từ 1 đến 5. Do ôxy hoá không hoàn toàn nên nhiều dạng oxit nitơ có hoá trị khác nhau hay đi cùng nhau, được gọi chung là NOx. Có độc tính cao nhất là NO2, khi chỉ tiếp xúc trong vài phút với nồng độ NO2 trong không khí 5 phần triệu đã có thể gây ảnh hưởng xấu đến phổi.

Khí thải từ hoạt động máy móc thi công, khí thải từ quá trình hàn: không gây ảnh hưởng đến sức khỏe dân cư liền kề. Hoạt động này có tác động ở mức độ nhỏ sức khỏe của cán bộ công nhân trên công trường, tuy nhiên hoàn toàn có thể ngăn ngừa được nếu công nhân được trang bị bảo hộ lao động như kính, khẩu trang, quần áo bảo hộ.

2.2.3.Quy mô, tính chất của chất thải rắn công nghiệp thông thường.

Chất thải rắn xây dựng bao gồm: Đất thải từ quá trình khoan cọc, đào các hạng mục công trình; và chất thải rắn xây dựng. Tổng khối lượng chất thải rắn trong quá trình xây dựng của dự án là 77.422,37 tấn. Thành phần chủ yếu của loại chất thải này là: Bùn, đất thải, vỏ bao bì đựng nguyên vật liệu, mẩu gỗ bỏ, cót ép, đá, cát sỏi, vữa rơi vãi...

Chất thải rắn sinh hoạt khoảng 5kg/ngày đêm. Thành phần của loại rác sinh hoạt này chứa nhiều các chất hữu cơ dễ phân huỷ, bên cạnh đó còn có các bao gói nilon, vỏ chai nhựa, đồ hộp. Các loại chất thải này ít có khả năng gây các sự cố về môi trường, tuy nhiên nếu không được thu gom, chôn lấp hợp vệ sinh thì đây là môi trường thuận lợi cho các loại côn trùng có hại sinh sôi và phát triển, tạo điều kiện cho việc phát tán lây lan bệnh dịch, mất mỹ quan khu vực. Rác thải hữu cơ khi phân huỷ sinh ra mùi hôi; các loại rác hữu cơ làm ô nhiễm đất, rác thải sinh hoạt là môi trường sống và phát triển của các loài ruồi muỗi, chuột bọ và vi khuẩn gây bệnh.

2.2.4.Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại.

Quá trình bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ các phương tiện vận chuyển và thi công trong khu vực dự án phát sinh dầu mỡ và giẻ lau dính dầu, vỏ hộp đựng dầu. Hoạt động sinh hoạt trên công trường có phát sinh bóng đèn huỳnh quang thải; hoạt động lăn sơn khi hoàn thiện công trình phát sinh CTNH. Khối lượng CTNH phát sinh ước tính gồm: Găng tay, giẻ lau dính CTNH, vải lọc dính dầu khoảng 2kg/tháng; Bóng đèn huỳnh quang cháy khoảng 0,5 kg/tháng; Bao bì cứng bằng kim loại thải (vỏ hộp sơn, sơn, chổi quét sơn bả trong quá trình hoàn thiện công trình) khoảng 5 kg/tháng; dầu máy thải khoảng 10 lit/tháng.

2.3.Quy mô, tính chất của các loại chất thải phát sinh từ dự án trong giai đoạn vận hành

2.3.1. Bụi và khí thải

- Hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào dự án với nồng độ tại khoảng cách 10m là CS02 = 16,33 (ụg/m3); CNO2 = 2 1 5,32 (ựg/m3);Cco = 15.687,11 í/Ẳg/m3) Nồng độ khí NƠ2 vượt tiêu chuẩn cho phép.

- Khí thải của máy phát điện dự phòng tại nhà CT1 với tải lượng m bụi = 0,319kg/h; ms02 = 0,133 kg/h; mN02 = 1,746 kg/h; mco = 0,007kg/h; tại nhà CT2 với tải lượng mbụi = 0,613 kg/h; ms02 = 0,156 kg/h; niNO2 = 2,048 kg/h; mco = 0,009kg/h.

- Hoạt động nấu ăn tại dân cư, khu vực kinh doanh dịch vụ ăn uống trong dự án

- Hoạt động của máy điều hòa nhiệt độ, hệ thống làm mát...

- Vận hành hệ thống xử lý nước thải

- Khí thải do rác thải phân hủy không được thu gom xử lý kịp thời.

2.3.2.Nước thải

*   Nước thải sinh hoạt:

-   Nguồn phát sinh: Các hoạt động sinh hoạt của người dân sinh sống tại dự án.

-   Tải lượng phát sinh: 270 m3/ngày đêm.

-   Thành phần: Tổng chất rắn lơ lửng, BOD5, COD, coliform, tổng N, tổng P, các vi sinh vật,……

-   Vùng chịu tác động: Môi trường nước, đất khu vực tiếp nhận nước thải.

*   Nước mưa chảy tràn:

-   Nguồn phát sinh: Nước mưa chảy tràn trên khu vực dự án.

-   Thành phần: BOD, COD, SS, dầu mỡ và các tạp chất khác.

-   Tải lượng phát sinh: 0,72 m3/s.

2.3.3.CTR và CTNH

- Tổng lượng CTR sinh hoạt phát sinh trong toàn bộ dự án khoảng 1.960,5 kg/ngđ.

- Tổng lượng CTNH phát sinh trong toàn bộ dự án khoảng 0,5 kg/ngày đêm

- Đối tượng bị tác động bởi CTR trong giai đoạn vận hành là người dân sinh sống và cán bộ nhân viên làm việc trong dự án do CTR phân hủy gây mùi và tạo điều kiện cho ruồi nhặng phát triển, ảnh hưởng mỹ quan và dễ phát sinh dịch bệnh.-    CTNH nếu không được thu gom kịp thời sẽ ảnh hưởng đến môi trường đất, môi trường nước mặt, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.

2.4.Các tác động môi trường khác (nếu có):

2.4.1.Trong giai đoạn xây dựng

Tiếng ồn, rung do máy móc thi công trên công trường ảnh hưởng đến công nhân; sụt lún công trình liền kề; ảnh hưởng đến các công trình hạ tầng kỹ thuật, ảnh hưởng đến giao thông khu vực...

Sự cố xảy ra: tai nạn lao động; cháy nổ; sự cố trong quá trình khoan cọc nhồi...

2.4.2.Trong giai đoạn vận hành

-   Tiếng ồn, rung; an ninh trật tự xã hội.

-   Tác động do tăng dân số quá mức dự báo.

Các sự cố: cháy nổ, dịch bệnh, thang máy, sự cố thông gió tầng hầm, trạm XLNT tập trung, sự cố tại hệ thống thu gom nước mưa, nước thải..

>>> XEM THÊM: Thuyết minh lập dự án đầu tư trồng chuối công nghệ cao

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com - www.minhphuongcorp.net

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com