Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường cơ sở nhà máy sản xuất tấm lợp Fibro xi măng với công suất 3,4 triệu tấm/năm.
Ngày đăng: 10-03-2025
10 lượt xem
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT............................ 3
DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG............................................................... 4
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ........................................... 5
1. Tên chủ cơ sở..................................................................................... 5
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở.............................. 5
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở........................................................... 5
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở............................................................. 6
3.3. Sản phẩm của cơ sở.......................................................................... 7
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở... 7
4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu của cơ sở............................................. 7
4.2. Nhu cầu sử dụng điện, nước của cơ sở...................................................... 8
5. Các thông tin khác liên quan đến Cơ sở...................................................... 8
5.1. Các hạng mục công trình của cơ sở.......................................................... 8
5.2. Danh mục máy móc thiết bị của cơ sở...................................................... 9
5.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường................. 9
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...... 11
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.... 11
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường.............. 12
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..... 13
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải........ 13
1.1. Thu gom, thoát nước mưa.................................................................... 13
1.2. Thu gom, thoát nước thải..................................................................... 13
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải.................................................. 16
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường.............. 16
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại............................. 17
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung................................... 17
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường................................... 18
6.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa sự cố cháy, nổ........................................ 18
6.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa sự cố tai nạn lao động, tai nạn giao thông.. 19
7. Nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường........ 19
CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG..... 20
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải............................................. 20
2. Nội dung đề nghị cấp phép với khí thải..................................................... 21
3. Nội dung đề nghị cấp phép với tiếng ồn, độ rung....................................... 21
CHƯƠNG V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.......... 23
1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với không khí xung quanh....... 23
2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với không khí làm việc............. 23
CHƯƠNG VI....................................................................... 25
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..................... 25
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải........................ 25
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm................................................. 25
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải........ 25
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật......... 26
2.1. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải................................. 26
2.2. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở....26
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm................................ 26
CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ......... 27
CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ............. 28
CHƯƠNG I.
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Nhà máy sản xuất tấm lợp Fibro xi măng
- Địa chỉ văn phòng: Khu Công nghiệp Quán Ngang, xã Gio Châu, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: (Ông) ......... - Chức vụ: Giám đốc.
- Điện thoại: ......
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần số .... do phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị cấp lần đầu ngày 01/12/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 18/01/2018.
- Giấy chứng nhận đầu tư số ............ do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị chứng nhận lần đầu ngày 13/12/2010, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 02/01/2018.
"Nhà máy sản xuất tấm lợp Fibro xi măng tại KCN Quán Ngang"
- Địa điểm cơ sở: Tại Khu Công nghiệp Quán Ngang, xã Gio Châu, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị với diện tích 16.800m2.
- Quyết định số 98/QĐ-UBND ngày 17/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tấm lợp Fibro xi măng tại KCN Quán Ngang”.
- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Cơ sở thuộc lĩnh vực công nghiệp có tổng mức đầu tư 25,5 tỷ đồng, theo quy định tại khoản 3, điều 10, Luật đầu tư công năm 2019, cơ sở có tiêu chí tương đương dự án nhóm C.
- Cơ sở có tiêu chí môi trường là Cơ sở thuộc mục số 2, phụ lục V ban hành kèm Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường, thuộc đối tượng phải lập hồ sơ GPMT theo quy định tại điều 39 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
Cơ sở sản xuất tấm lợp Fibro xi măng với công suất 3,4 triệu tấm/năm.
Sơ đồ 1.1. Quy trình công nghệ sản xuất của cơ sở
Thuyết minh quy trình:
- Công đoạn nhập nguyên liệu vào bể pha loãng:
+ Amiăng được cân theo đơn cấp phối cho vào máy nghiền xà luân đồng thời cho thêm nước đảm bảo độ ẩm từ 15-20% cho nghiềm thời gian từ 10-15 phút. Sau đó xả vào bể khuấy amiăng, cho thêm nước đảm bảo độ ẩm từ 50-60%, cho khuấy đều, tạo trương nở amiăng trong thời gian từ 10-15 phút. Sau đó cấp vào bể pha loãng.
+ Phế thải thu hồi từ máy móc và côn nước được đưa vào máy nghiền và cấp vào bể pha loãng.
+ Xi măng được nhập vào Cơ sở dưới dạng rời, sau đó xác định khối lượng và đưa vào bể khuấy xi măng và cấp vào bể pha loãng.
+ Bột giấy, sợi thủy tinh được định lượng đưa vào bể khuấy sau đó cấp vào vể pha loãng.
- Nguyên liệu từ bể pha loãng được dẫn qua bể trung gian và bể cấp liệu sau đó đưa vào các bể xeo cán. Trong mỗi bể có 1 ống trụ bọc lưới thép và quay liên tục trong hỗn hợp, lớp mỏng amiăng – xi măng hình thành trên lớp dưới và được chuyển sang hệ thống băng tải nỉ vòng. Tại đây, khoảng 75% lượng nước được tách ra và lớp amiăng này được chuyển đến máy quay tang trống. Các lớp này được cuốn quanh tang trống đến khi đạt một độ dày nhất định thì máy sẽ tự động dừng lại và tấm amiăng bán thành phẩm được cắt theo kích thước yêu cầu. Sau đó máy lại tự khởi động lại và bắt đầu quy trình mới.
Các tấm amiăng ướt được chuyển tự động (bằng các trục gỗ) sang bộ phận tạo hình. Bộ phận tạo hình là những tấm thép hình sóng, đơn giản, đặt xem kẻ vào các tấm amiăng ướt. Phần rìa của tấm amiăng bị cắt ra hoặc các tấm hỏng trong quá trình định hình được đưa lại về máy đánh tơi hoặc để tái sử dụng. Nước thải từ các máy xeo được bơm về côn nước đục và côn nước trong sau đó tái sử dụng.
Tấm Fibro xi măng sau khi hoàn thành tạo hình được vận chuyển ra kho chứa tháo dỡ và vận chuyển đến bể chứa nước để dưỡng hộ. Sản phẩm sau đó được vận chuyển ra bãi chứa và xếp thành kiện hàng, xuất bán ra thị trường.
Sản phẩm của cơ sở là tấm lợp Fibro xi măng với công suất 3,4 triệu tấm/năm.
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu phục vụ hoạt động sản xuất tấm lợp Fibro xi măng là xi măng, sợi amiăng, bột giấy và sợi thủy tinh với khối lượng như sau:
Bảng 1.1. Khối lượng nguyên liệu của cơ sở
TT |
Tên nguyên liệu |
Khối lượng (tấn/năm) |
Nguồn cung cấp |
1 |
Xi măng |
34.000 |
Công ty TNHH TM & DV Hoàng Hương |
2 |
Sợi amiăng |
2.556 |
Công ty TNHH FM TRADING |
3 |
Bột giấy Kraft |
170 |
Các cơ sở phế liệu trên địa bàn tỉnh |
4 |
Sợi thủy tinh |
30 |
Công ty TNHH xuất nhập khẩu Phương Huyền |
Tổng cộng |
36.756 |
|
- Điện: Nguồn điện 22kV cấp cho cơ sở lấy từ đường dây 110KV chạy qua khu vực và trạm biến áp Quán Ngang xuất tuyến 475, 477. Nhu cầu sử dụng điện cho sản xuất và sinh hoạt của cơ sở khoảng 56.000 kW/tháng.
- Nước: Nguồn cấp nước của cơ sở được lấy từ Xí nghiệp nước sạch Bến Hải và Chi nhánh Công ty TNHH một thành viên quản lý khai thác công trình thủy lợi Quảng Trị - Xí nghiệp cấp nước công nghiệp và dịch vụ tổng hợp. Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở như sau:
+ Nước cấp cho sinh hoạt: Tiêu chuẩn dùng nước và nhu cầu sử dụng nước được tính theo TCVN 13606:2023 - Cấp nước, mạng lưới đường ống và công trình - yêu cầu thiết kế, nước dùng cho sinh hoạt của 60 CBCNV: 45L/người/ngày.đêm × 60 người = 2,7 m3/ngày.đêm.
+ Nước cấp cho sản xuất: Với khối lượng sử dụng thực tế là 60m3/ngày (hóa đơn đính kèm tại phụ lục báo cáo).
Cơ sở Nhà máy sản xuất tấm lợp Fibro xi măng tại KCN Quán Ngang có tổng diện tích là 16.800m2 với quy mô các hạng mục công trình như sau:
Bảng 1.2. Quy mô các hạng mục của cơ sở
TT |
HẠNG MỤC |
Đơn vị |
Quy mô |
I |
Các hạng mục chính |
||
1 |
Nhà xưởng sản xuất 1 |
m2 |
1.570 |
2 |
Nhà xưởng sản xuất 2 |
m2 |
1.570 |
3 |
Côn nước và xilô xi măng |
m2 |
100 |
II |
Các hạng mục phụ trợ |
||
4 |
Nhà văn phòng, nhà xe cán bộ |
m2 |
290 |
5 |
Nhà ăn ca, nhà xe công nhân |
m2 |
180 |
6 |
Nhà họp giao ban |
m2 |
28 |
7 |
Nhà vệ sinh số 1 |
m2 |
25 |
8 |
Nhà vệ sinh số 2 |
m2 |
25 |
9 |
Nhà trực |
m2 |
17 |
10 |
Trạm biến áp |
m2 |
20 |
11 |
Bể nước sản xuất và PCCC |
m2 |
50 |
12 |
Cổng vào |
m2 |
4 |
13 |
Bãi để xe ô tô |
m2 |
360 |
14 |
Bãi thành phẩm |
m2 |
4.725 |
15 |
Bãi nguyên liệu |
m2 |
2.430 |
16 |
Đường nội bộ kết hợp chữa cháy |
m2 |
1.415 |
17 |
Bể ngâm thành phẩm |
m2 |
60 |
III |
Hạng mục BVMT |
||
18 |
Bể chứa nước thải và cặn thải |
m2 |
395 |
19 |
Kho CTNH |
m2 |
36 |
20 |
Cây xanh |
m2 |
3.500 |
Tổng cộng |
m2 |
16.800 |
- Số lượng CBCNV của cơ sở: 60 người.
- Thời gian làm việc: 300 ngày/năm.
Cơ sở đi vào hoạt động từ năm 2012 và đã đầu tư dây chuyền sản xuất với công nghệ hiện đại, có nguồn gốc xuất xứ tại Việt Nam với số lượng như sau:
Bảng 1.3. Danh mục máy móc, thiết bị
TT |
Thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
1 |
Nghiền xà luân |
máy |
2 |
2 |
Bể khuấy amiăng |
máy |
1 |
3 |
Côn nước đục |
cái |
2 |
4 |
Côn nước trong |
cái |
2 |
5 |
Bể phân phối |
cái |
1 |
6 |
Hệ thống xeo cán |
hệ |
1 |
7 |
Bơm chân không |
cái |
3 |
8 |
Tang định hình |
cái |
2 |
9 |
Hệ dập sóng |
hệ |
2 |
a.Thu gom, thoát nước mưa
Cơ sở đã xây dựng hoàn thiện hệ thống thu gom và thoát nước mưa bao quanh khu vực nhà máy. Bố trí các hố ga để thu nước và lọc rác bẩn (khoảng 40m bố trí 1 hố ga). Sau khi thu gom sẽ đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của KCN trên tuyến đường RD - 02 tại góc phía Nam của cơ sở.
b.Xử lý nước thải sinh hoạt
Hiện tại, Chủ cơ sở đã xây dựng hoàn thiện 02 bể tự hoại 3 ngăn có tổng thể tích 28m3, đặt tại khu vực nhà phòng. Nước thải sau khi xử lý được đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của KCN trên tuyến RD-02. Thời gian tới, cơ sở sẽ đấu nối nước thải sinh hoạt vào hệ thống thu gom nước thải tập trung của KCN sau khi hệ thống này hoàn thiện và đi vào hoạt động.
c.Xử lý nước thải sản xuất
Nước thải phát sinh tại hệ thống chân không và bể xeo sẽ tự động chảy về hố gom. Tại hố gom bố trí 02 máy bơm bằng ống sắt lên côn nước đục. Nước thải sau khi thu gom vào côn nước đục được dẫn bằng đường ống sắt sang côn nước trong để lắng cặn sau đó bơm tái sản xuất, không xả thải ra môi trường. Cặn xả đáy từ côn nước đục và côn nước trong được thu gom bằng ống PVC D100 về bể chứa cặn thải và được bơm vào bể pha loãng tái sử dụng, không xả thải ra môi trường.
d. Thu gom, xử lý chất thải rắn
- Đối với CTR sinh hoạt:
+ Bố trí 3 thùng rác 60L và các bao nhựa PP để thu gom và phân loại rác.
+ Hợp đồng với Đội bảo vệ môi trường TGR thải sinh hoạt xã Gio Quang thu gom, vận chuyển đi xử lý với tần suất 01 lần/tuần.
+ Đối với các loại chất thải có khả năng tái chế sẽ được thu gom và bán cho các cơ sở thu mua phế liệu.
- Đối với CTR sản xuất thông thường:
+ Đối với các mảnh vỡ, tấm Fibro xi măng hư hỏng được lưu trữ tại bãi chứa và đưa vào tái sản xuất. Cơ sở sẽ sử dụng bạt HDPE che đậy bãi chứa trong trường hợp có mưa.
+ Đối với bùn cặn từ các côn nước, vệ sinh máy móc được xả vào bể chứa bằng BTXM và bơm tái sử dụng vào quá trình sản xuất, không xả thải ra môi trường.
- Đối với chất thải nguy hại:
+ Thu gom, phân loại vào 03 thùng phuy có thể tích 120L và lưu trữ tại kho CTNH diện tích 36m2.
+ Hợp đồng với Công ty Cổ phần Cơ - điện - Môi trường Lilama Quảng Ngãi để vận chuyển và đưa đi xử lý với tần suất 2 năm/lần.
>>> XEM THÊM: Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com - www.minhphuongcorp.net
Gửi bình luận của bạn