Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án nhà máy sản xuất đường

Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án nhà máy sản xuất đường vàng kết tinh với công suất khoảng 20.000 tấn sản phẩm/năm. Trong quá trình sản xuất, sản phẩm phụ phát sinh là mật rỉ (mật thải), với khối lượng khoảng 4.500 tấn/năm.

Ngày đăng: 07-11-2025

24 lượt xem

MỤC LỤC............................................................................. i

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................... iv

DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................. v

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................ vi

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ......................... 1

1.1.  Thông tin chủ cơ sở.......................................................... 1

1.2.  Tên cơ sở........................................................................................ 3

1.3.  Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở.................... 4

1.3.1.   Công suất hoạt động của cơ sở.................................................. 4

1.3.2.   Công nghệ sản xuất của cơ sở......................................................... 5

1.3.3.   Sản phẩm của cơ sở............................................................................ 15

1.4.  Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở...... 15

1.4.1.   Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu của cơ sở............................... 15

1.4.2.   Nhu cầu sử dụng điện và nguồn cung cấp.......................................... 16

1.4.3.   Nhu cầu dùng nước và nguồn cung cấp..................................................... 18

1.5.  Các thông tin khác liên quan đến Cơ sở đầu tư.......................................... 23

1.5.1.   Vị trí địa lý, địa điểm hoạt động của cơ sở............................................. 23

1.5.2.   Các hạng mục công trình chính của Cơ sở................................................ 25

1.5.3.   Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường đã thực hiện tại cơ sở............. 26

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG........ 29

2.1.   Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.... 29

2.1.1.   Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia........................ 29

2.1.2.   Sự phù hợp của Cơ sở với quy hoạch tỉnh Phú Yên (nay là tỉnh Đắk Lắk).......... 29

2.1.3.   Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch của huyện Sơn Hoà (nay là xã Sơn Hoà, tỉnh Đắk Lắk)   30

2.2.  Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường.............................. 31

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....... 33

3.1.  Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.................. 33

3.1.1.   Thu gom, thoát nước mưa............................................................................ 33

3.1.2.   Thu gom, thoát nước thải.............................................................................. 34

3.1.3.   Xử lý nước thải................................................................................................ 36

3.2.  Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải........................................................ 52

3.2.2.   Khí thải từ lò hơi 35 tấn hơi/giờ................................................................... 55

3.2.3.   Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm...58

3.2.4.   Biện pháp giảm thiểu bụi từ hoạt động sản xuất............................................ 59

3.2.5.   Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ hoạt động nấu ăn................................... 59

3.2.6.   Các biện pháp giảm thiểu mùi hôi từ khu vực lưu chứa chất thải................... 60

3.3.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường................... 60

3.3.1.   Chất thải rắn sinh hoạt............................................................................ 60

3.3.2   Chất thải rắn công nghiệp thông thường...................................................... 61

3.4.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại................................... 62

3.5.  Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung..................................... 64

3.6.  Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường....................................... 65

3.6.1.   Biện pháp phòng ngừa, ứng phó đối với sự cố của hệ thống xử lý nước thải....... 65

3.6.2.   Biện pháp phòng ngừa, ứng phó đối với sự cố của hệ thống xử lý khí thải...... 68

3.6.3.   Biện pháp phòng chống cháy nổ............................................................ 69

3.6.4.   Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất................................... 70

3.7.  Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác......................................... 70

3.7.1.   Biện pháp phòng ngừa sự cố về điện......................................................... 71

3.7.2.   Phương án phòng ngừa sự cố tai nạn lao động.......................................... 71

3.7.3.   Biện pháp phòng chống, ứng phó sự cố, rủi ro do thiên tai, sét đánh....... 71

3.8.  Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.... 72

3.9.  Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có)....... 75

CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG............ 76

4.1.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải........................................ 76

4.2   Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải................................................ 76

4.2.1.   Nguồn phát sinh khí thải............................................................................. 76

4.2.2.   Lưu lượng xả khí thải tối đa..................................................................... 76

4.2.3.   Dòng khí thải, vị trí xả thải...................................................................... 76

4.2.4.   Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải..... 76

4.3.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung...................................... 77

4.3.1.   Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung...................................................... 77

4.3.2.   Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung........................................................... 77

4.3.3.   Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung.................................................... 77

CHƯƠNG V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.............. 78

5.1.  Thông tin chung về tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường............... 78

5.2.  Kết quả hoạt động của công trình xử lý nước thải........................... 78

5.3.  Kết quả hoạt động của công trình xử lý bụi, khí thải............................... 80

5.4.  Tình hình phát sinh, xử lý chất thải...................................................... 81

5.5.  Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở................. 82

CHƯƠNG VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....84

6.1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải........................ 84

6.2.  Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật............ 84

6.2.1.   Chương trình quan trắc môi trường định kỳ.................................... 84

6.2.2.   Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:............................ 85

6.3.  Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm......................... 85

CHƯƠNG VII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ............................... 86

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1.  Thông tin chủ cơ sở

Tên chủ cơ sở: CÔNG TY TNHH ....

-  Địa chỉ văn phòng: ....Quốc lộ 25, thôn Mặc Hàn, xã Sơn Hoà, tỉnh Đắk Lắk, Việt Nam.

-  Người đại diện theo pháp luật của Công ty: (Ông) .....; Chức vụ: Giám đốc; Điện thoại: .........

-  Quyết định số 552/QĐ-UB ngày 14/4/2005 của UBND tỉnh Phú Yên về việc duyệt chấp thuận nội dung đầu tư dự án Nhà máy Cồn, gas CO2, rượu, phân vi sinh tổng hợp của Công ty TNHH ....

-  Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH hai thành viên trở lên mã số doanh nghiệp: ......, đăng ký lần đầu ngày 16 tháng 07 năm 2004, đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 05 tháng 09 năm 2025 do Phòng Quản lý doanh nghiệp – Sở Tài Chính tỉnh Đắk Lắk cấp.

- Mã số thuế: .....

-  Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Sản xuất đường từ mía.

* Phạm vi của báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường bao gồm:

Bảng 1: Phạm vi cấp GPMT của cơ sở

TT

Phạm vi cấp

GPMT

Quy mô

Ghi chú

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

Công nghệ sản xuất đường vàng

Mía nguyên liệu → Cân mía → Bàn lùa mía → Băm mía → Hệ thống ép mía → Nước mía hỗn hợp → Gia nhiệt, gia vôi, lắng, lọc, bốc hơi → Siro → Nấu đường

→ Trợ tinh đường → Ly tâm đường → đường vàng thành phẩm → Sàng sấy → Sàng phân loại → Cân tịnh, đóng bao → Bảo quản

 

 

 

Công suất sản xuất xin đề xuất cấp phép là 20.000 tấn sản phẩm/năm (tương đương nguyên liệu nhập vào khoảng 240.000 tấn mía/năm)

 

 

2

 

 

Diện tích

 

 

Tổng diện tích 91.850,8m2

Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AB100210 (S = 50.000m2) và số   BQ562916   (S   =

41.850,8m2)

TT

Phạm vi cấp

GPMT

Quy mô

Ghi chú

 

3

 

Quy mô dự án

-  Cơ sở có tiêu chí như dự án nhóm A (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công).

-   Cơ sở có tiêu chí môi trường tương đương dự án đầu tư nhóm I theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

Nước thải

-  Nguồn phát sinh: trong quá trình hoạt động của CBCNV và trong quá trình sản xuất của cơ sở.

-  Đã đầu tư, cải tạo hệ thống xử lý nước thải công suất 200 m3/ngày đêm; nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột A).

-  Nước thải sau xử lý được xả vào hồ lắng tro, sau đó sử dụng lại cho qúa trình dập bụi lò hơi, không xả thải ra môi trường.

Công nghệ xử lý: Nước thải →

Bể điều hòa → Bồn phản ứng

→ Bồn lắng hóa lý → Hồ kỵ khí → Bể thiếu khí – Anoxic

→ Bể hiếu khí – Aerotank → Bể lắng sinh học → Bể trung gian 1 → Hệ hóa lý 2 → Bồn trung gian 2 → Cột lọc áp lực

→ Hệ oxy hóa → Hồ chứa → Tuần hoàn tái sử dụng

 

 

 

5

 

 

 

Khí thải

-  Đã đầu tư hệ thống xử lý khí thải công suất 32.000m3/h cho lò hơi 20 tấn/giờ.

-  Đã đầu tư hệ thống xử lý khí thải công suất 56.000m3/h cho lò hơi 35 tấn/giờ

 

Công nghệ xử lý: Khí thải → Tháp dập ướt → Tháp tách ẩm → Quạt hút → Ống khói.

-   Theo các quyết định/công văn do Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) ban hành: Quyết định số 2602/QĐ-BTNMT ngày 01/12/2005 và Quyết định số 1997/QĐ-BTNMT ngày 28/12/2006 về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; Công văn số 1111/BTNMT-TCMT ngày 09/3/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc điều chỉnh, thay đổi một số nội dung trong báo cáo ĐTM đã được phê duyệt của Công ty TNHH .... Công suất được phê duyệt của cơ sở như sau:

  • Cồn công nghiệp: 5.000.000 lít/năm.
  • Gas CO2: 2.000.000 kg/năm.
  • Rượu các loại: 1.700.000 lít/năm.
  • Phân bón tổng hợp sinh học: 10.000 tấn/năm.
  • Đường vàng kết tinh: 20.000 tấn/năm
  • Siro (để sản xuất cồn, gas CO2): 3.650 tấn/năm.

-   Tuy nhiên, tại thời điểm hiện nay, Công ty chỉ còn thực hiện hoạt động sản xuất đường vàng kết tinh với công suất khoảng 20.000 tấn sản phẩm/năm. Trong quá trình sản xuất, sản phẩm phụ phát sinh là mật rỉ (mật thải), với khối lượng khoảng 4.500 tấn/năm.

-  Các dây chuyền sản xuất khác như cồn công nghiệp, gas CO₂, rượu, phân bón tổng hợp sinh học và siro đã ngừng hoạt động; thiết bị, máy móc liên quan đã được tháo dỡ, các khu vực nhà xưởng trước đây đã được chuyển đổi công năng để phục vụ riêng cho hoạt động sản xuất đường vàng kết tinh.

Do đó, trong phạm vi Báo cáo đề xuất cấp phép môi trường lần này, Công ty TNHH ... chỉ đề nghị cấp phép đối với hoạt động sản xuất đường vàng kết tinh và sản phẩm phụ là mật rỉ (mật thải).

1.2.Tên cơ sở

NHÀ MÁY CỒN, GAS CO2, RƯỢU, PHÂN VI SINH TỔNG HỢP (HIỆN NAY LÀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT ĐƯỜNG)

-  Địa điểm cơ sở: Mặc Hàn, xã Sơn Hà, huyện Sơn Hoà, tỉnh Phú Yên.

-  Loại hình sản xuất, kinh doanh dịch vụ: Sản xuất đường từ mía.

-   Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt của Cơ sở:

+ Giấy phép xây dựng số 293/GP-SXD ngày 28/10/2005 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên cấp.

+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt về Phòng cháy và chữa cháy số 181/TD-PCCC ngày 26/3/2007 do Công an tỉnh Phú Yên cấp.

+ Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (điều chỉnh) số 05/GP-UBND ngày 25/02/2019 do UBND tỉnh Phú Yên cấp.

+ Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 15/GP-UBND ngày 08/9/2014 của UBND tỉnh Phú Yên.

-   Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần:

+ Quyết định số 2601/QĐ-BTNMT ngày 01/12/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy cồn, gas CO2, rượu, phân vi sinh tổng hợp tại thôn Mặc Hàn, xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên.

+ Quyết định số 1997/QĐ-BTNMT ngày 28/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung của Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy cồn, gas CO2, rượu, phân vi sinh tổng hợp tại tỉnh Phú Yên.

+ Công văn số 1111/BTNMT-TCMT ngày 09/3/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc điều chỉnh, thay đổi một số nội dung trong báo cáo ĐTM đã được phê duyệt của Công ty TNHH ....

+ Sổ đăng ký Chủ nguồn thải chất thải nguy hại: Mã số QLCTNH: 54.000142.T, cấp lần đầu do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên cấp.

+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 43/GP-UBND ngày 04/9/2015 của UBND tỉnh Phú Yên cấp.

-  Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):

+ Cơ sở có tổng vốn đầu tư là 67.679.799.402 đồng (Sáu mươi bảy tỷ, sáu trăm bảy mươi chín triệu, bảy trăm chín mươi chín nghìn, bốn trăm lẻ hai đồng), theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công thì Cở sở thuộc nhóm B (mục III, Phần B - Phụ lục I danh mục phân loại dự án đầu tư công ban hành kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ- CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ).

+ Theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường (thuộc nhóm mức III, số thứ tự 15: Sản xuất đường từ mía) với quy mô công suất lớn (công suất tối đa 20.000 tấn sản phẩm/năm) của Phụ lục II ban hành kèm theo nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 05/2025/NĐ-CP). Do đó, theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 4 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường, cơ sở thuộc nhóm I và thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép (Theo Khoản 1, Điều 41, Luật Bảo vệ môi trường năm 2020).

1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

1.3.1.Công suất hoạt động của cơ sở

-   Theo các quyết định/công văn do Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) ban hành: Quyết định số 2602/QĐ-BTNMT ngày 01/12/2005 và Quyết định số 1997/QĐ-BTNMT ngày 28/12/2006 về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; Công văn số 1111/BTNMT-TCMT ngày 09/3/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc điều chỉnh, thay đổi một số nội dung trong báo cáo ĐTM đã được phê duyệt của Công ty TNHH .... Công suất được phê duyệt của cơ sở như sau:

  • Cồn công nghiệp: 5.000.000 lít/năm.
  • Gas CO2: 2.000.000 kg/năm.
  • Rượu các loại: 1.700.000 lít/năm.
  • Phân bón tổng hợp sinh học: 10.000 tấn/năm.
  • Đường vàng kết tinh: 20.000 tấn/năm
  • Siro (để sản xuất cồn, gas CO2): 3.650 tấn/năm.

-   Tuy nhiên, tại thời điểm hiện nay, Công ty chỉ còn thực hiện hoạt động sản xuất đường vàng kết tinh với công suất khoảng 20.000 tấn sản phẩm/năm. Trong quá trình sản xuất, sản phẩm phụ phát sinh là mật rỉ (mật thải), với khối lượng khoảng 4.500 tấn/năm.

-  Các dây chuyền sản xuất khác như cồn công nghiệp, gas CO₂, rượu, phân bón tổng hợp sinh học và siro đã ngừng hoạt động; thiết bị, máy móc liên quan đã được tháo dỡ, các khu vực nhà xưởng trước đây đã được chuyển đổi công năng để phục vụ riêng cho hoạt động sản xuất đường vàng kết tinh.

Do đó, trong phạm vi Báo cáo đề xuất cấp phép môi trường lần này, Công ty TNHH ... chỉ đề nghị cấp phép đối với hoạt động sản xuất đường vàng kết tinh và sản phẩm phụ là mật rỉ (mật thải).

1.3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở

1.3.2.1.Quy trình sản xuất đường vàng kết tinh

-  Quy trình công nghệ sản xuất đường vàng kết tinh được thể hiện bằng sơ đồ sau:

Hình 1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất đường vàng kết tinh

-  Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất: Công nghệ sản xuất đường vàng được thực hiện qua các bước sau:

(1)Vận chuyển và tiếp nhận:

+ Mía sau khi thu hoạch tại các vùng nguyên liệu được vận chuyển về Nhà máy bằng ô tô tải. Tại đây, mía được đưa qua hệ thống cân để xác định trọng lượng và lấy mẫu kiểm tra đường trong mía. Sau đó, mía được cẩu xếp gọn gàng vào khu vực bãi nguyên liệu dưới cầu trục.

+ Hệ thống cẩu bao gồm hai cần cẩu chạy trên hai thanh ray dọc theo chiều dài nhà cẩu, giúp cẩu có thể hoạt động tại mọi vị trí trong nhà. Điều này tạo thuận lợi cho việc bốc dỡ và giải phóng phương tiện vận chuyển, đồng thời sắp xếp mía vào bãi dự trữ, cũng như cẩu mía lên hai bục xả (bàn lùa). Từ đây, mía được chuyển xuống băng tải và đưa vào bộ phận xử lý.

(2)Xử lý mía:

+ Mục đích: Phá vỡ cấu trúc vỏ, thân cây mía và tế bào mía, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình ép lấy nước mía và quá trình thấm thấu, nâng cao năng suất và hiệu suất ép.

+ Tiến hành: Mía từ bàn lùa sẽ được đổ vào băng tải và chuyển đến 03 máy băm để thực hiện quá trình băm sơ bộ. Sau đó, mía tiếp tục được vận chuyển lên độ cao nhất định và đi qua bộ phận làm tơi, trước khi vào hệ thống máy ép.

(3)Hệ thống ép mía:

+ Mục đích: Tách lượng nước có trong cây mía đến mức tối đa cho phép, đạt hiệu suất và năng suất cao nhất.

+ Tiến hành: Mía được đưa qua hệ thống giàn ép gồm 5 bộ máy ép, sử dụng hệ máy ép tỉ số hằng, hệ thống piston dầu thủy lực và tích áp kiểu khí Nitơ có thể điều chỉnh, nhằm tăng năng suất và hiệu suất ép để trích xuất nước mía. Sau khi qua máy ép cuối, bã mía được dùng làm nhiên liệu cung cấp cho lò hơi để lấy hơi, cung cấp cho tuabin phát điện và cho khu chế luyện. Nước mía hỗn hợp sau đó được chuyển tiếp vào khu chế luyện.

(3)Công đoạn làm sạch nước mía:

+ Nước mía hỗn hợp được thu từ công đoạn ép mía được chứa trong thùng chứa, tại đây nước mía sẽ được bổ sung sữa vôi để điều chỉnh pH ở mức phù hợp sau đó gia nhiệt nhằm tạo điều kiện cho các chất trong nước mía phản ứng tạo kết tủa đồng thời tiêu diệt vi khuẩn tránh chuyển hoá đường Saccharose. Sau đó nước mía được gia vôi đạt độ pH cần thiết để tạo kết tủa hấp phụ các tạp chất, chất keo, … và đưa qua gia nhiệt ở nhiệt độ cao hơn. Mục đích của gia nhiệt lần này là để cho phản ứng xảy ra hoàn toàn và làm giảm độ nhớt của dung dịch tạo điều kiện cho quá trình lắng ở phía sau.

+ Lắng trong: Sau khi qua công đoạn xử lý, nước mía được đưa vào thiết bị lắng. Tại đây có bổ sung chất trợ lắng giúp cho quán trình lắng diễn ra nhanh và hiệu quả hơn.

+ Lọc: Để thu hồi tối đa lượng đường còn sót lại trong nước bùn, nước mía lọc trong bơm đi bốc hơi.

+ Bốc hơi nước đường: Nước đường sau lắng trong được bơm tự động đến thiết bị bốc hơi, do nồng độ đường trước và sau quá trình cô đặc khác nhau nên để giảm bớt sự chuyển hoá của đường và tiết kiệm năng lượng ở đây sử dụng nhiều thùng bốc hơi liên tiếp. Hiện tại nhà máy sử dụng quy trình bốc hơi 4 hiệu theo phương án áp lực - chân không, do sự chênh lệch áp suất giảm dần cho nên nước mía từ hiệu trước chuyển sang hiệu sau một cách dễ dàng, dung dịch ra khỏi hiệu cuối cùng có nồng độ Bx = 60%, gọi là si rô.

(4)Nấu đường:

+ Mục đích của quá trình này là tách nước khỏi mật chè, đưa dung dịch đến độ quá bão hòa để tinh thể đường hình thành. Sản phẩm thu được sau khi nấu gọi là đường non, bao gồm tinh thể đường và mật cái. Để nâng cao chất lượng sản phẩm và tăng tỷ lệ thu hồi đường, đồng thời giảm độ tinh của mật cuối, sử dụng chế độ nấu đường 3 hệ. Quá trình nấu đường được thực hiện trong nồi nấu chân không, với độ chân không thay đổi tùy theo từng loại đường và từng giai đoạn, nhưng thường dao động trong khoảng từ 620-680 mmHg, và nhiệt độ nấu từ 600C đến 700C. Nguồn cấp nhiệt cho quá trình nấu đường cũng phụ thuộc vào từng loại đường non, thông thường sử dụng hơi thứ hiệu I, hơi thải từ tua-bin, hoặc các nguồn nhiệt bổ sung khác tùy theo điều kiện thực tế và yêu cầu của sản xuất.

+ Chế độ nấu đường 3 hệ A-B-C được thể hiện cụ thể bằng sơ đồ sau:

Hình 1.2. Quy trình chi tiết công đoạn nấu đường

(5)Trợ tinh đường:

Đường non khi xả xuống đã có các tinh thể đường với kích thước nhất định. Tuy nhiên, trong mẫu dịch (mật cái) vẫn còn một lượng sacaroza nhất định. Nếu tiếp tục nấu trong thiết bị, quá trình này sẽ tốn thời gian và ảnh hưởng đến màu sắc sản phẩm, do độ nhớt của dung dịch lúc này rất cao. Vì vậy, cần thực hiện quá trình trợ tinh để các phân tử sacaroza tiếp tục khuếch tán lên bề mặt tinh thể (kết tinh lạnh), từ đó tăng hiệu suất thu hồi đường và giảm tổn thất đường trong mật cuối.

(6)Ly tâm đường:

+ Mục đích của quá trình này là tách tinh thể đường ra khỏi mật cái bằng lực ly tâm, đường non sau khi trợ xả xuống thùng phân phối nhào trộn để chuẩn bị ly tâm. Tính chất các loại đường non không giống nhau, do đó đối với thao tác phân ly và yêu cầu thiết bị cũng khác nhau.

+ Ly tâm đường non A bằng thiết bị phân mật gián đoạn, trong quá trình ly tâm dùng nước nóng (t°=80-850C), hơi (có p=6-8kg/cm2, t°=160-180℃) để rửa, mật A loãng và mật A nguyên được tách ra đưa đi xuống thùng chứa riêng biệt và được bơm lên nấu đường. Đường A xả xuống sàn vận chuyển và đưa vào thiết bị sấy.

+ Đối với đường non B cũng thực hiện tương tự trên máy ly tâm gián đoạn và chỉ dùng nước để rửa, vì đường B dùng làm đường hồ để làm giống nấu non A, mật B làm nguyên liệu để nấu non C.

+ Đối với non C được thực hiện trên máy ly tâm liên tục có xông hơi cùng nguồn hơi cấp với máy ly tâm A, đường C được hồi dung để nấu đường non A.

+ Trong quá trình ly tâm đường, có phát sinh sản phẩm phụ ở đây là mật rỉ (mật thải) với khối lượng khoảng 4.500 tấn sản phẩm/năm.

(7)Đường vàng thành phẩm:

+ Đường vàng thành phẩm sau khi sản xuất được đưa đi sàng và sấy để tách ẩm khỏi tinh thể đường, giúp độ ẩm đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn đường thành phẩm.

+ Quá trình này cũng giúp đường có màu sắc bóng sáng, hạn chế sự biến màu trong quá trình bảo quản. Sau khi sấy, đường sẽ được sàng phân loại, đưa qua hệ thống cân và đóng bao, sau đó vận chuyển đến kho chứa và bảo quản.

- Một số hình ảnh thực tế về dây chuyền công nghệ sản xuất đường vàng:

 

1.3.2.2. Quy trình sản xuất cồn, gas CO2, rượu, phân vi sinh tổng hợp

Hiện nay, tất cả quy trình sản xuất cồn, gas CO2, rượu, phân vi sinh tổng hợp đều ngừng hoạt động, Công ty không sản xuất các loại sản phẩm này nữa. Lý do: Chưa phù hợp với điều kiện đầu tư thực tế tại nhà máy, thị trường tiêu thụ có nhiều biến động.

Vì vậy, trong nội dung xin cấp phép môi trường này chúng tôi không xin phép đối với hạng mục này.

1.3.2.3. Máy móc thiết bị phục vụ tại Nhà máy

Các máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất tại Cơ sở được thể hiện ở bảng sau.

Bảng 1.1. Danh mục máy móc thiết bị sử dụng tại Cơ sở

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

I

Khâu chuẩn bị mía

 

 

1

Cân mía

Hệ thống

02

2

Bàn lúa

Hệ thống

02

3

Khỏa mía bàn lùa

Hệ thống

02

4

Băng tải mía 1

Hệ thống

02

5

Dao chặt mía

Bộ

06

6

Búa đập mía

Bộ

02

7

Băng tải mía vào ép

Hệ thống

02

II

Khâu ép mía

 

 

1

Hệ thống máy ép gồm 05 máy ép

Hệ thống

01

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

 

Hệ thống máy ép gồm 04 máy ép

Hệ thống

01

2

Bơm nước mía hỗn hợp

cái

04

3

Lược nước mía hỗn hợp

cái

04

4

Thùng chứa nước mía hỗn hợp

cái

02

5

Bơm nước thẩm thấu

cái

04

6

Băng tải bã qua lò

Hệ thống

02

III

Khâu hóa chế

 

 

1

Hệ thống gia nhiệt 1,2,3

Hệ thống

03

2

Thùng tản nước mía

cái

01

3

Bơm nước mía sau gia nhiệt 1,2,3

cái

06

4

Bồn lắng

Hệ thống

01

5

Thùng chứa chè trong

cái

01

6

Bơm nước chè trong

cái

02

7

Bơm bùn

cái

02

8

Trống lọc bùn

cái

02

9

Băng tải bã bùn

cái

02

10

Phễu chứa bã bùn

cái

02

11

Bơm chân không lọc bùn

cái

02

12

Thùng chứa vôi

cái

01

13

Vít tải vôi

Hệ thống

01

14

Thùng chứa sữa vôi

cái

03

15

Bơm sữa vôi

cái

04

16

Thùng trộn vôi – sirô

cái

01

17

Bơm dung dịch vôi – sirô

cái

02

18

Thùng trộn và chuẩn bị hóa chất trợ lắng

cái

01

19

Thùng chứa và bơm định lượng hóa chất

cái

01

IV

Bốc hơi

 

 

1

Hệ thống bình bốc hơi

Hệ thống

08

2

Bơm tách nước ngưng tụ hiệu 4 + 5

cái

02

3

Bơm nước ngưng tụ hiệu 2 + 3

cái

02

4

Bơm nước ngưng tụ hiệu 4 + 5

cái

02

5

Tháp tạo chân không cho bốc hơi

Hệ thống

02

6

Bơm sirô qua lắng nổi

cái

02

7

Hệ thống chuẩn bị hóa chất cho lắng nổi

Hệ thống

01

8

Lắng nổi + các thiết bị phụ trợ

Hệ thống

01

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

9

Bơm sirô qua nấu đường

cái

01

10

Hệ thống chuẩn bị vệ sinh bốc hơi

Hệ thống

01

V

Nấu đường + Ly tâm

 

 

1

Thùng chứa các loại chè, mật chè

cái

04

2

Nồi nấu đường các loại

Hệ thống

06

3

Tháp tạo chân không cho nấu đường

Hệ thống

06

4

Bơm chân không cho tháp ngưng tụ nấu đường

cái

03

5

Trợ tinh đường A, B, C

Thùng

10

6

Bơm magma các loại

cái

02

7

Bơm đường non các loại

cái

04

8

Thùng trộn magma các loại

cái

04

9

Thùng trộn đường aff

cái

01

10

Máy phân phối đường non các loại

cái

04

11

Ly tâm các loại

Hệ thống

13

12

Thùng chứa mật các loại

thùng

07

13

Bơm mật các loại

cái

10

14

Thùng chứa nước ngưng tụ

cái

02

VI

Khâu thành phẩm

 

 

1

Bàn gằng đường

Hệ thống

02

2

Thiết bị thu hồi đường bụi

Thiết bị

02

3

Quạt sấy đường

cái

02

4

Gầu tải đường

Hệ thống

02

5

Phễu chứa đường

cái

02

6

Băng tải đường

Hệ thống

01

7

Máy may bao

cái

04

8

Cân tịnh đường

cái

04

9

Cân kiểm đường thành phẩm

cái

01

VII

Khâu cấp nước

 

 

1

Bơm nước sông lên bể chứa

cái

02

2

Bơm nước bể chứa lên các tháp cao vị

cái

02

3

Bơm cấp nước công nghệ

cái

02

4

Bơm nước sinh hoạt

cái

02

5

Thùng chứa nước công nghệ

cái

01

6

Hệ thống lọc, xử lý nước sông

Hệ thống

01

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

VIII

Lò hơi

 

 

1

Lò hơi đốt bã mía

Hệ thống

03

IX

Trạm phát điện

 

 

1

Tuabin phát điện

Hệ thống

03

2

Trạm biến thế

Hệ thống

01

3

Máy Diesel phát điện

cái

01

X

Hệ thống điện toàn nhà máy

 

 

 

1

Gồm hệ thống tủ, bảng điện, cáp điện, cáp điện động lực, hệ thống kiểm soát và chiếu sáng toàn

nhà máy

 

Hệ thống

 

01

XI

Hệ thống đường ống và bảo ôn

 

 

1

Bao gồm tất cả hệ thống đường ống và bảo ôn cách nhiệt

-

01

XII

Hệ thống cứu hỏa

-

01

XIII

Hệ thống thu lôi, tiếp địa

-

01

XIV

Xưởng cơ khí

-

01

(Nguồn: Công ty TNHH ....).

1.3.3.Sản phẩm của cơ sở

Sản phẩm của cơ sở là đường vàng kết tinh và sản phẩm phụ mật rỉ (mật thải) với khối lượng như sau:

Bảng 1.2. Danh mục sản phẩm đầu ra của nhà máy

TT

Tên sản phẩm

Thông số kỹ thuật

Công suất (Tấn sản phẩm/

năm)

 

1

Đường vàng kết tinh

1.  Độ Pol ở 200C ≥ 98%.

2.  Độ ẩm: ≤ 0,15%.

3.  Độ màu: ≤ 1.100 0IU.

 

20.000

2

Sản phẩm phụ: Mật rỉ (mật thải)

Độ Bx ≥ 78%

4.500

1.4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

1.4.1.Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu của cơ sở

-   Nguyên liệu chính để phục vụ hoạt động sản xuất của cơ sở là mía nguyên liệu. Ngoài ra còn sử dụng các loại nhiên liệu, hóa chất khác như lưu huỳnh, vôi H3PO4, chất trợ lắng, axit sunfuaric, … và các loại bao bì để phục vụ cho công đoạn đóng gói, bảo quản thành phẩm.

-   Chủng loại, khối lượng nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất phục vụ cho hoạt động sản xuất của cơ sở được thống kê trong bảng sau:

Bảng 1.3. Bảng tổng hợp khối lượng nguyên, nhiên vật liệu, hóa chất dùng cho sản xuất

 

TT

Tên nguyên, nhiên liệu, hoá chất

Đơn vị

tính

Khối

lượng sử dụng

Mục đích/công đoạn sử dụng

I

Nguyên liệu chính

1

Mía nguyên liệu

Tấn/ngày

1.800

Sản xuất đường

II

Nguyên, nhiên, vật liệu, hoá chất

1

Phenol phtalein

gam/năm

30

 

 

Kiểm tra nước lò

2

Axit sunfuaric

lít/năm

05

3

EDTA

kg/năm

0,5

4

Methyl Orange

gam/năm

50

5

α Napthol

gam/năm

100

6

Phosphoric acid (H3PO4)

Tấn/năm

10,5

Lắng trong nước mía

7

Natri hydroxide (NaOH)

Tấn/năm

04

Điều chỉnh pH nước lò

8

Axetate chì trung tính

kg/năm

07

Kiểm tra độ pol

9

Natri cacbonat

Kg/năm

04

Nấu pol bã

10

Vôi

Tấn/năm

200

Điều chỉnh pH, loại bỏ tạp

chất

11

Bã mía (từ công đoạn ép

mía)

Tấn/năm

55.000

 

Nguyên liệu đốt lò hơi

12

Củi đốt

Tấn/năm

70

13

Bao PP

Tấn/năm

40

 

Đóng gói bảo quản đường thành phẩm

14

Bao PE

Tấn/năm

40

15

Chỉ may bao

Kg/năm

300

16

Kim may bao

cây/năm

30

(Nguồn: Công ty TNHH ....).

1.4.2.Nhu cầu sử dụng điện và nguồn cung cấp

- Nguồn cung cấp:

+ Nguồn điện cấp cho nhà máy được lấy từ lưới điện quốc gia 22kV, sau đó qua trạm biến áp để phục vụ cho các hoạt động sinh hoạt trong nhà máy.

+ Đối với hoạt động sản xuất, nhà máy vận hành hai lò hơi với công suất lần lượt là 35 tấn/h và 20 tấn/h, cùng ba turbine phát điện, truyền năng lượng vào trạm biến áp để cung cấp điện cho quá trình sản xuất của nhà máy.

+ Quy trình sản xuất điện tại cơ sở được thể hiện bằng sơ đồ sau:

Hình 1.4. Quy trình sản xuất điện tại cơ sở

 

-   Hệ thống điện của Công ty được trang bị đảm bảo an toàn về cung cấp điện như các thiết bị đóng cắt trung thế, hệ thống aptomat bảo vệ an toàn, …

-   Nhu cầu sử dụng điện: Căn cứ theo số liệu thống kê thực tế trong thời gian qua, lượng điện năng tiêu thụ của cơ sở được thể hiện ở bảng sau.

>>> XEM THÊM: Thuyết minh lập dự án đầu tư trồng chuối công nghệ cao

 
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
ĐT: (08) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline: 0903 649 782
Trụ sở chính: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định. TP.HCM 
Văn phòng đại diện: Chung cư B1- Số 2 Đường Trường Sa, Phường Gia Định. TP.HCM

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha