Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án xây dựng nhà máy tôn mạ màu; sản xuất tôn cán sóng; sản xuất tôn cách nhiệt;
Ngày đăng: 20-11-2025
28 lượt xem
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT... 4
DANH MỤC BẢNG..................................... 5
DANH MỤC SƠ ĐỒ...................................... 7
DANH MỤC HÌNH............................................ 7
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ................ 8
1. Tên Chủ cơ sở.................................... 8
2. Tên cơ sở.............................................. 8
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở............ 10
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:......................................... 10
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:................................................... 10
3.2.1. Công nghệ sản xuất và gia công các sản phẩm tôn mạ màu:..... 10
3.2.2. Công nghệ sản xuất tôn cán sóng 1 lớp:........................ 14
3.2.3. Công nghệ sản xuất tôn cách nhiệt:............................................. 15
3.2.4. Quy trình vận hành hoạt động cho thuê nhà xưởng sản xuất công nghiệp:..... 16
3.3. Sản phẩm của cơ sở:.......................................... 17
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở..... 19
4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu, hoá chất sử dụng:............19
4.2. Điện, nước tiêu thụ:......................................................................... 20
5. Đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất...... 23
6. Các thông tin khá c liên quan đến cơ sở................................................... 23
6.1. Các hạng mục công trình của cơ sở:....................................................... 23
6.2. Danh mục máy móc, thiết bị của cơ sở:.................................................... 25
6.3. Công tác bảo vệ môi trường của cơ sở:................................................ 27
CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG........... 29
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường......29
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường......... 29
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..... 30
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.......... 30
1.1. Thu gom, thoát nước mưa:....................................... 30
1.2. Thu gom, thoát nước thải:..................................... 31
1.2.1. Thu gom, thoát NTSH:............................. 31
1.2.2. Thu gom, thoát NTSX:.............................. 31
1.2.3. Điểm xả nước thải sau xử lý:............................ 32
1.2.4. Sơ đồ mạng lưới thu gom, thoát nước thải:............... 32
1.3. Xử lý nước thải:............................. 33
1.3.1. Công trình xử lý NTSH:................. 33
1.3.2. Công trình xử lý NTSX:...................... 33
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải........................ 36
2.1. Đối với bụi, khí thải phát sinh từ các phương tiện vận chuyển:..... 36
2.2. Đối với bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất:.............. 36
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường........ 45
3.1. Đối với CTR sinh hoạt:............................................... 45
3.2. Đối với CTR công nghiệp thông thường:........................ 45
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý CTNH:.............................. 46
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung.................... 48
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường................. 49
6.2. Biện pháp an toàn lao động:....................................... 49
6.1. Phòng chống cháy nổ:........................................................ 49
6.3. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất:.................. 50
6.4. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hệ thống xử lý khí thải:......... 51
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác.................................. 51
8. Các nội dung thay đổi so với Đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt.. 51
CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG....... 55
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải............................................. 55
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải.................................................... 55
2.1. Nguồn phát sinh khí thải:........................................................................ 55
2.3. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải:..... 56
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung............................................. 57
3.3. Tiếng ồn, độ rung phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và Quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với tiếng ồn, độ rung, cụ thể như sau... 58
CHƯƠNG V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..... 59
1. Thông tin chung về tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường....... 59
2. Kết quả hoạt động của công trình xử lý nước thải........................... 59
3. Kết quả hoạt động của công trình xử lý bụi, khí thải................ 59
4. Tình hình phát sinh, xử lý chất thải............................................. 62
5. Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở............. 62
CHƯƠNG VI: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..... 63
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải........ 63
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật:.... 63
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:......................... 63
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:............... 64
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm................ 64
CHƯƠNG VII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ......................... 65
Chương I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Công ty Cổ phần tôn ....
- Địa chỉ trụ sở chính:....Khu công nghiệp Phúc Khánh, Phường Vũ Phúc, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam.
- Người đại diện theo pháp luật: Ông .....; Chức vụ: Tổng Giám đốc.
- Điện thoại: .........
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần; mã số doanh nghiệp: .... do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Bình nay là Sở Tài chính tỉnh Hưng Yên cấp; đăng ký lần đầu: ngày 02 tháng 02 năm 1993, đăng ký thay đổi lần thứ: 10, ngày 06 tháng 7 năm 2023.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; mã số dự án: ....., do Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh Thái Bình nay là tỉnh Hưng Yên; chứng nhận lần đầu ngày 31 tháng 3 năm 2004; chứng nhận lần thứ hai: ngày 27 tháng 6 năm 2025.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy tôn và cho thuê nhà xưởng.
- Địa điểm hoạt động: Khu công nghiệp Phúc Khánh, Phường Vũ Phúc, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam.
- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấp phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:
+ Giấy phép xây dựng do Ban quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh cấp: Số 19/GPXD ngày 27/7/2018; Số 01/GPXD ngày 06/01/2020; Số 11/GPXD và số 12/GPXD ngày 02/4/2020; Văn bản số 1362/BQLKKT-QH ngày 03/10/2025 về việc chấp thuận điều chỉnh Quy hoạch tổng mặt bằng Dự án đầu tư xây dựng nhà máy tôn và cho thuê nhà xưởng.
+ Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: số 82/QĐ-STNMT ngày 11/9/2008 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình (cũ) phê duyệt đề án báo vệ môi trường “Nhà máy tôn mạ màu” tại Khu công nghiệp Phúc Khánh, thành phố Thái Bình; số 1201/QĐ-UBND ngày 16/5/2017 của UBND tỉnh Thái Bình (cũ) về việc điều chỉnh một số nội dung trong đề án bảo vệ môi trường; số 42/STNMT-CCBVMT ngày 08/01/2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình (cũ) về việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường; sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH, mã số QLCTNH: 34.000052.T cấp ngày 30/12/2010.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; mã số dự án: ....., do Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh Thái Bình nay là tỉnh Hưng Yên; chứng nhận lần đầu: ngày 31 tháng 3 năm 2004; chứng nhận lần thứ nhất: ngày 29 tháng 3 năm 2023; chứng nhận lần thứ hai: ngày 27 tháng 6 năm 2025.
- Quy mô của cơ sở:
+ Phạm vi: Tổng diện tích đất sử dụng của cơ sở là 43.342,5 m2; đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình (nay là Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Hưng Yên) cấp theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ...... ngày 14 tháng 11 năm 2022, số vào sổ cấp GCN:......
+ Quy mô của cơ sở sau khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (dự án đầu tư xây dựng Nhà máy tôn và cho thuê nhà xưởng) theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Nghị định số 05/2025/NĐ-CP: Căn cứ theo điểm a, khoản 1, Điều 25 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP: Quy mô dự án được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công: Dự án có loại hình sản xuất thuộc Mục IV, Phần A phụ lục I của Nghị định số 85/2025/NĐ-CP ngày 08/4/2025 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công. Với tổng vốn đầu tư của dự án là 145.000.000.000 đồng (Một trăm bốn mươi lăm tỷ đồng) - trên 120 tỷ đồng và dưới 2.000 tỷ đồng, do đó theo mục III phần B, Dự án thuộc nhóm B theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
- Yếu tố nhạy cảm về môi trường: Căn cứ theo khoản 4 Điều 25 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6, Điều 1, Nghị định số 05/2025/NĐ-CP: cơ sở không có yếu tố nhạy cảm về môi trường.
- Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Sản xuất và gia công các sản phẩm tôn mạ màu; sản xuất tôn cán sóng; sản xuất tôn cách nhiệt; cho thuê nhà xưởng sản xuất công nghiệp. Căn cứ theo khoản 3, Điều 25, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, cơ sở không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
- Phân nhóm dự án đầu tư: Căn cứ theo mục 3, Phụ lục V, Nghị định số 05/2025/NĐ-CP, dự án thuộc dự án đầu tư nhóm III.
- Công suất thiết kế của cơ sở theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; mã số dự án: ..; chứng nhận lần thứ hai: ngày 27 tháng 6 năm 2025 như sau:
+ Sản xuất và gia công các sản phẩm tôn mạ màu: 12.000 tấn/năm (trong đó sản xuất 5.000 tấn/năm, gia công 7.000 tấn/năm.
+ Sản xuất tôn cán sóng 1 lớp: 2.400 tấn/năm.
+ Sản xuất tôn cách nhiệt: 2.880 tấn/năm.
+ Cho thuê nhà xưởng sản xuất công nghiệp: 9.071,2 m2.
- Công suất thực tế đang hoạt động của cơ sở năm 2024 như sau:
+ Sản xuất và gia công các sản phẩm tôn mạ màu: 4.743 tấn/năm; đạt 39,5% công suất thiết kế.
+ Sản xuất tôn cán sóng 1 lớp: 803 tấn/năm; đạt 33,5% công suất thiết kế.
+ Sản xuất tôn cách nhiệt: 1.174,5 tấn/năm; đạt 40,8% công suất thiết kế.
Hiện nay, theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; mã số dự án: ...; chứng nhận lần thứ hai: ngày 27 tháng 6 năm 2025, cơ sở có loại hình sản xuất chính là sản xuất và gia công các sản phẩm tôn mạ màu; sản xuất tôn cán sóng; sản xuất tôn cách nhiệt và cho thuê nhà xưởng. Trong quy trình sản xuất các sản phẩm tôn mạ màu của cơ sở không có công đoạn mạ kẽm nhúng nóng đã phê duyệt đề án báo vệ môi trường tại Quyết định số 82/QĐ-STNMT ngày 11/9/2008 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình (cũ); thay vào đó công ty nhập nguyên liệu đầu vào là tôn cuộn mạ kẽm sau đó gia công các sản phẩm tôn mạ màu, sản xuất tôn cán sóng 1 lớp, sản xuất tôn cách nhiệt.
Quy trình công nghệ sản xuất của cơ sở gồm có:
Sơ đồ 1. 1 Quy trình công nghệ sản xuất và gia công các sản phẩm tôn mạ màu
Thuyết minh quy trình:
Dây chuyền công nghệ sản xuất và gia công các sản phẩm tôn mạ màu của cơ sở gồm 3 khu chính: khu vực đầu vào, khu vực trung tâm và khu vực đầu ra.
(1) Khu vực đầu vào:
Khu vực đầu vào bao gồm các thiết bị: xe nâng, tang xả cuộn, máy nối cuộn, bộ con lăn hãm căng, tháp tích tụ đầu vào.
Cuộn tôn nguyên liệu là cuộn tôn mạ kẽm được Công ty mua về nhà máy. Tôn mạ nguyên liệu được vận chuyển, nạp vào tang xả cuộn qua máy nối để nối cuộn cung cấp cho dây chuyền. Băng thép được dự trữ trong tháp tích tụ để khi đầu vào dừng nối cuộn băng thép sẽ được xả vào dây chuyền bảo đảm cho dây chuyền hoạt động liên tục. Yêu cầu khi nối cuộn các thao tác phải nhanh, chính xác trong một khoảng thời gian nhất định đã được khống chế để đảm bảo dây chuyền hoạt động bình thường.
Khu vực này chủ yếu phát sinh tiếng ồn do hoạt động của các máy móc, thiết bị; chất thải rắn công nghiệp thông thường là sắt thép vụn phát sinh từ công đoạn xả cuộn, nối là các dây đai sắt, thép vụn.
(2) Khu vực trung tâm:
Khu vực trung tâm bao gồm:
+ Tẩy rửa bề mặt;
+ Thụ động hoá bề mặt (Crom 3);
+ Sấy khô;
+ Sơn và sấy sơn;
+ Làm mát.
- Hệ thống tẩy rửa bề mặt: Thường thì tôn mạ kẽm nguyên liệu nhập về nhà máy lưu kho chờ sản xuất sẽ bị bụi bẩn hoặc có những loại tôn có chất bảo quản bề mặt là dầu. Do đó trước khi sơn, những cuộn tôn sẽ được tẩy rửa sạch bề mặt.
+ Đối với cuộn tôn nguyên liệu có chất bảo quản (dầu): Trước khi sơn, những cuộn tôn sẽ được tẩy rửa sạch bề mặt ở bể phun kiềm. Chất tẩy rửa bề mặt là dung dịch kiềm NaOH nồng độ thấp (NaOH 0,5 – 1%) nhiệt độ của dung dịch từ 65 - 70oC. Ở bể này dung dịch kiềm được gia nhiệt bằng hệ thống cấp khí nóng từ nồi hơi vào để đảm bảo khi ra khỏi bể phun kiềm thì trên mặt băng thép không còn bụi bẩn và lớp dầu bám trên bề mặt tôn phục vụ tốt cho công đoạn tiếp theo. Tẩy sạch bề mặt xong băng thép sẽ được rửa sạch lại bằng nước nóng nhiệt độ 70oC được gia nhiệt bằng hệ thống cấp khí nóng từ nồi hơi trước khi chuyển sang công đoạn thụ động hoá bề mặt. Nước kiềm được sử dụng tuần hoàn trong bể phun kiềm, thường sau mỗi đợt sản xuất (khoảng 3-5 ngày) thì cán bộ kỹ thuật của nhà máy sẽ kiểm tra lại chất lượng của dung dịch kiềm trong bể, nếu dung dịch bị lão hoá sẽ được bơm ra khu vực bể xử lý nước thải sơ bộ của nhà máy trước khi đấu nối về trạm xử lý nước thải tập trung của KCN Nguyễn Đức Cảnh.
+ Đối với cuộn tôn nguyên liệu không có chất bảo quản chỉ cần rửa sạch bụi bẩn bằng ước nóng nhiệt độ 70oC được gia nhiệt bằng hệ thống cấp khí nóng từ nồi hơi trước khi chuyển sang công đoạn thụ động hoá bề mặt.
- Thụ động hoá bề mặt băng thép: Sau khi băng thép đi qua khu vực tẩy rửa sạch sẽ bề mặt sẽ được sấy khô và được lăn phủ một lớp hoá chất lên hai bề mặt băng thép. Thụ động hoá bề mặt băng thép bằng dung dịch Crom 3. Thiết bị để thụ động hoá bề mặt hoạt động với chu trình khép kín, dung dịch được bơm tuần hoàn hết lại bổ sung định lượng; vì vậy tại đây không có hoá chất (Crom 3) thải.
- Sấy khô lớp Crom phủ trên bề mặt băng thép: Sau khi bề mặt băng thép được phủ một lớp hoá chất, băng thép sẽ đi qua khu vực sấy gia nhiệt bằng hệ thống cấp khí nóng từ nồi hơi; lúc này băng thép sẽ nóng dần nên đảm bảo khô lớp hoá chất mạ trên bề mặt băng thép. Sau đó bề mặt sẽ được thổi mát bằng khí tạo điều kiện thuận lợi cho công đoạn sơn tiếp theo.
- Sơn và sấy khô sơn:
Sau khi thụ động hoá bề mặt bằng Crom 3, sấy khô, làm mát xong băng thép đi tới khu vực máy sơn, tại đây bề mặt băng thép được phủ lớp sơn lên hai bề mặt. Công đoạn sơn được thực hiện qua 02 chu trình gồm: sơn sơ bộ, sấy sơ bộ, làm mát sơ bộ, sơn hoàn thiện, sấy hoàn thiện và làm mát hoàn thiện.
Thiết bị sơn hoạt động với quy trình khép kín, sơn ướt được bơm tuần hoàn lên khay hết lại bổ sung; vì vậy tại đây không có sơn thải. Sau khi sơn, băng thép sẽ đi vào lò sấy sơn, nhiệt độ của băng thép được nâng lên từ từ đến khi đạt yêu cầu. Sơn được sấy khô, băng thép ra khỏi lò sấy sơn sẽ được làm mát bằng nước sạch. Bơm phun nước lên mặt băng thép làm giảm nhiệt độ; sau đó đi qua thiết bị thổi khí làm cho bề mặt băng thép hết hơi nước làm mát. Thiết bị phun nước làm mát hoạt động với chu trình tuần hoàn khép kín nước sau khi thu nhiệt của băng thép được làm mát trở lại bằng bộ trao đổi nhiệt để phục vụ cho chu trình làm mát mới diễn ra tiếp theo. Nước làm mát được sử dụng tuần hoàn, nếu thiếu sẽ được cấp bổ sung ngay lập tức. Do nước làm mát tiếp xúc trực tiếp với băng tôn đã sơn; vì vậy sau khoảng 3-5 ngày sẽ được bơm ra khu vực bể xử lý nước thải sơ bộ của nhà máy trước khi đấu nối về trạm xử lý nước thải tập trung của KCN Nguyễn Đức Cảnh.
Chất thải phát sinh tại khu vực này gồm có:
+ Nước thải sản xuất phát sinh từ hệ thống tẩy rửa bề mặt, nước làm mát sau công đoạn sấy sơn.
+ Hơi dung môi từ công đoạn sơn và sấy sơn.
(3) Khu vực đầu ra:
Khu vực đầu ra bao gồm các thiết bị: tháp tích tụ đầu ra, bộ con lăn hãm căng, máy cắt đầu ra, máy tạo cuộn.
Khu vực đầu ra có nhiệm vụ cắt mối nối, cắt chia cuộn thành phẩm có trọng lượng và độ dài theo yêu cầu. Khi cắt chia cuộn đòi hỏi các động tác phải nhanh, chính xác trong một khoảng thời gian nhất định đã được khống chế để đảm bảo dây chuyền hoạt động bình thường. Sau khi cắt chia cuộn xong cuộn tôn thành phẩm được đưa tới khu vực tập kết đóng gói; một phần được sử dụng để sản xuất tôn cán sóng 1 lớp; phần còn lại được xuất bán theo các đơn đặt hàng.
Khu vực này chủ yếu phát sinh tiếng ồn do hoạt động của các máy móc, thiết bị; chất thải rắn công nghiệp thông thường là sắt thép vụn phát sinh từ công đoạn cắt mối nối, quá trình đóng gói là các dây đai sắt, thép vụn.
Sơ đồ 1. 2 Quy trình công nghệ sản xuất tôn cán sóng 1 lớp
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu sản xuất tôn cán sóng 1 lớp là cuộn tôn mạ màu do cơ sở sản xuất; từ dây chuyền sản xuất và gia công các sản phẩm tôn mạ màu chuyển sang. Các cuộn tôn được đưa qua máy tạo sóng dập định hình; tiếp theo chuyển sang máy cắt. Mỗi tấm tôn không quy định về kích thước cụ thể mà theo yêu cầu của khách hàng tuỳ thuộc vào chiều dài của mỗi mái nhà; thường đối với tôn dân dụng sẽ có chiều dài khoảng từ 4-7 m, còn đối với tôn công nghiệp sẽ có chiều dài khoảng hơn 10m.
Theo yêu cầu của khách hàng có những mái nhà có vòm cong; một số tấm tôn sẽ được đưa qua máy chấn vòm để tạo vòm cong.
Thành phẩm hoàn thiện là tấm tốn cán sóng 1 lớp; một phần được sử dụng để sản xuất tôn cách nhiệt; phần còn lại được xuất bán theo các đơn đặt hàng.
Khu vực này chủ yếu phát sinh tiếng ồn do hoạt động của các máy móc, thiết bị; không phát sinh chất thải.
Sơ đồ 1. 3 Quy trình công nghệ sản xuất tôn cách nhiệt
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu sản xuất tôn cách nhiệt gồm có: Hoá chất tạo xốp (Poly và iso) và tấm tôn cán sóng 1 lớp do cơ sở sản xuất.
Cứ khoảng 2-3 tấm tôn có kích thước ngắn sẽ được nối kẹp lại với nhau trước khi đưa vào thiết bị sản xuất tôn xốp đồng bộ.
Hai loại hoá chất (Poly và iso) được cân định lượng cho vào thiết bị trộn đều và phun lên bề mặt (1 mặt) tấm tôn; đồng thời phủ 1 lớp giấy bạc lên bề mặt hoá chất vừa được phun trên tấm tôn. Tấm tôn sau khi phủ giấy bạc được đưa qua hệ thống gia nhiệt bằng điện để hoá chất nóng chảy tạo thành xốp; lớp xốp thường dày khoảng từ 2-4 cm. Công đoạn cuối cùng là công nhân sẽ cắt xốp thủ công theo kích thước mỗi tấm tôn cán sóng đã cắt trước đó. Thành phẩm tấm tôn cách nhiệt được xuất theo các đơn đặt hàng.
Khu vực này chủ yếu phát sinh tiếng ồn do hoạt động của các máy móc, thiết bị và quá trình tập kết thành phẩm; không phát sinh chất thải.
Sơ đồ 1. 4 Quy trình công nghệ vận hành hoạt động cho thuê nhà xưởng
Dự án được thực hiện bao gồm 4 bước cơ bản trong đó trách nhiệm của chủ cơ sở và các đơn vị thuê nhà xưởng cụ thể như sau:
- Trước tiên chủ cơ sở là Công ty cổ phần tôn có trách nhiệm cải tạo, xây dựng hoàn thiện các công trình của dự án theo đúng bản vẽ tổng mặt bằng đã được phê duyệt.
- Sau khi đã xây dựng hoàn thiện dự án, chủ cơ sở thực hiện bước thu hút đầu tư, kêu gọi các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thuê lại nhà xưởng sản xuất phù hợp với tính chất ngành nghề KCN Phúc Khánh theo Quyết định số 1644/QĐ- UBND ngày 07/10/2024 của UBND tỉnh Thái Bình về việc điều chỉnh, bổ sung tính chất ngành nghề một số KCN trên địa bàn tỉnh Thái Bình (cũ); đảm bảo hiệu quả sử dụng đất.
- Sau khi đã lựa chọn được các tổ chức, cá nhân phù hợp để cho thuê nhà xưởng. Chủ cơ sở có trách nhiệm thực hiện việc ký hợp đồng trong đó nêu rõ trách nhiệm của bên cho thuê nhà xưởng và bên thuê nhà xưởng; cụ thể:
+ Các đơn vị thuê nhà xưởng phải thực hiện đầy đủ các thủ tục về môi trường và thực hiện các biện pháp, công trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải theo đúng các quy định hiện hành. Chủ cơ sở sẽ phối hợp với đơn vị thuê nhà xưởng thực hiện thủ tục đầu tư dự án thứ cấp theo đúng quy định của pháp luật; có trách nhiệm giám sát, báo cáo các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến các hoạt động thu gom, xử lý nước thải của đơn vị thuê nhà xưởng theo đúng các quy định hiện hành.
+ Tuỳ theo loại hình sản xuất và quy mô công suất, công nghệ của mỗi dự án mà các đơn vị thuê nhà xưởng dự kiến đầu tư mà nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, phế liệu, điện, nước, hóa chất và khối lượng, thành phần chất thải phát sinh của mỗi dự án là khác nhau.
Vì vậy, trong phạm vi báo cáo đề xuất cấp GPMT này không thực hiện tính toán nhu cầu dụng nguyên, nhiên, vật liệu, phế liệu, điện, nước, hóa chất; cũng như không nhận diện, đánh giá về khối lượng, thành phần các loại chất thải phát sinh của các dự án thuê lại nhà xưởng. Các nội dung này sẽ được các đơn vị thuê nhà xưởng trình bày trong thủ tục môi trường của mỗi dự án dự kiến đầu tư.
+ Chủ cơ sở không thực hiện các biện pháp, công trình thu gom, xử lý chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại) cho bên thuê nhà xưởng; do vậy các đơn vị thuê nhà xưởng phải tự bố trí các công trình bảo vệ môi trường bên trong khu nhà xưởng sản xuất đã thuê mà không được xây dựng thêm công trình phía bên ngoài nhà xưởng, điều đó đảm bảo khả năng thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải phù hợp với khối lượng phát sinh thực tế của từng loại hình sản xuất cụ thể của mỗi dự án mà không ảnh hưởng đến quy hoạch chung xây dựng đã được cấp phép.
Các đơn vị thuê nhà xưởng sẽ phải thực hiện hợp đồng đấu nối toàn bộ lượng nước thải (sinh hoạt + sản xuất) phát sinh vào hệ thống thu gom nước thải chung của KCN Phúc Khánh để đưa về trạm xử lý nước thải tập trung của KCN Nguyễn Đức Cảnh để xử lý và tự trả chi phí xử lý nước thải theo quy định.
+ Sản phẩm tôn mạ màu: 12.000 tấn/năm.
+ Sản phẩm tôn cán sóng 1 lớp: 2.400 tấn/năm.
+ Sản phẩm tôn cách nhiệt: 2.880 tấn/năm.
+ Cho thuê nhà xưởng sản xuất công nghiệp: 9.071,2 m2.
Hình 1. 1 Sản phẩm sản xuất của cơ sở
Đối với loại hình cho thuê nhà xưởng của dự án, số liệu về nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của loại hình cho thuê nhà xưởng sẽ được tính toán chi tiết trong thủ tục môi trường do nhà đầu tư thứ cấp (bên thuê nhà xưởng) thực hiện.
Căn cứ lượng nguyên, nhiên liệu và hoá chất thực tế đang sử dụng; từ đó tính toán nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu và hoá chất của cơ sở như sau:
Bảng 1. 1 Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu, hoá chất sản xuất của cơ sở
|
TT |
Nguyên, vật liệu |
ĐVT |
Định mức/tấn sản phẩm |
Khối lượng sử dụng |
|
|
Thực tế |
Công suất thiết kế |
||||
|
I |
Sản xuất tôn mạ màu |
||||
|
1 |
Tôn cuộn |
Tấn/năm |
1 |
4.743 |
12.000 |
|
2 |
Sắt (dây đai buộc cuộn tôn...) |
Kg/năm |
0,063 |
300,000 |
759,013 |
|
3 |
Crom 3 |
Kg/năm |
0,105 |
498,015 |
1260,000 |
|
4 |
Sơn các loại (sơn nước) |
Tấn/năm |
0,013 |
61,659 |
156,000 |
|
5 |
Chất tẩy dầu (NaOH 0,5 – 1%) |
Tấn/năm |
0,0003 |
1,423 |
3,600 |
|
6 |
Than (nồi hơi) |
Tấn/năm |
0,009 |
42,687 |
108,000 |
|
II |
Sản xuất tôn cán sóng 1 lớp |
||||
|
1 |
Tôn cuộn |
Tấn/năm |
1 |
803 |
2.400 |
|
III |
Sản xuất tôn cách nhiệt |
||||
|
1 |
Tôn cuộn |
Tấn/năm |
1 |
1.174,5 |
2.880 |
|
2 |
Hoá chất Poly các loại (Polyeruthan, Cyclopentance, hỗn hợp poly ether polyol) |
Kg/năm |
70,68 |
83.013,660 |
203.558,400 |
|
3 |
Hoá chất Isocyanate |
Kg/năm |
109,62 |
128.748,690 |
315.705,600 |
|
4 |
Giấy bạc |
Mét/năm |
289,3 |
339.782,8 |
833.184,000 |
|
IV |
Xử lý chất thải |
||||
|
1 |
Axit HCl (20%) trung hoà nước thải sản xuất |
Kg/năm |
0,032 |
151,800 |
384,000 |
|
2 |
Gas sử dụng cho buồng đốt xử lý khí thải |
Kg/năm |
0,025 |
118,600 |
300,000 |
Ghi chú:
-Hoá chất Poly các loại gồm: Polyeruthan, Cyclopentance, hỗn hợp poly ether polyol là hoá chất tạo ra chất lượng xốp khác nhau theo mỗi đơn đặt hàng.
- Hoá chất Isocyanate là là hóa chất đóng rắn kết hợp với hóa chất trắng Poly tạo lên bọt xốp.
4.2.1. Điện năng tiêu thụ:
Căn cứ theo hóa đơn tiền điện năm 2024 của Công ty, tổng lượng điện tiêu thụ khoảng 1.391.574 Kwh/năm; cụ thể:
Bảng 1. 2 Điện năng tiêu thụ
|
Thời gian |
ĐVT |
Điện năng tiêu thụ |
|||
|
Kỳ 1 |
Kỳ 2 |
Kỳ 3 |
Tổng cộng |
||
|
Tháng 01/2024 |
Kwh/tháng |
34.370 |
25.550 |
51.205 |
111.125 |
|
Tháng 02/2024 |
Kwh/tháng |
7.315 |
9.275 |
23.835 |
40.425 |
|
Tháng 3/2024 |
Kwh/tháng |
29.925 |
34.265 |
51.100 |
115.290 |
|
Tháng 4/2024 |
Kwh/tháng |
48.545 |
56.035 |
0 |
104.580 |
|
Tháng 5/2024 |
Kwh/tháng |
47.285 |
89.014 |
0 |
136.299 |
|
Tháng 6/2024 |
Kwh/tháng |
72.520 |
57.750 |
0 |
130.270 |
|
Tháng 7/2024 |
Kwh/tháng |
32.340 |
41.300 |
40.775 |
114.415 |
|
Tháng 8/2024 |
Kwh/tháng |
48.265 |
38.395 |
43.085 |
129.745 |
|
Tháng 9/2024 |
Kwh/tháng |
18.025 |
33.285 |
51.135 |
102.445 |
|
Tháng 10/2024 |
Kwh/tháng |
48.475 |
54.985 |
44.030 |
147.490 |
|
Tháng 11/2024 |
Kwh/tháng |
45.010 |
27.720 |
44.800 |
117.530 |
|
Tháng 12/2024 |
Kwh/tháng |
51.380 |
48.720 |
41.860 |
141.960 |
|
Tổng lượng điện tiêu thụ 1.391.574 kwh/năm |
|||||
- Nguồn cung cấp: Công ty điện lực Thái Bình (cũ) nay là Công ty điện lực Hưng Yên.
4.2.2.Lượng nước tiêu thụ:
Căn cứ theo hoá đơn tiền nước tiêu thụ của năm 2024 của cơ sở như sau:
Bảng 1. 3 Lượng nước tiêu thụ của cơ sở năm 2024
|
Thời gian |
ĐVT |
Lượng nước tiêu thụ |
|
Tháng 01/2024 |
M3/tháng |
321 |
|
Tháng 02/2024 |
M3/tháng |
226 |
|
Tháng 3/2024 |
M3/tháng |
316 |
|
Tháng 4/2024 |
M3/tháng |
368 |
|
Tháng 5/2024 |
M3/tháng |
120 |
|
Tháng 6/2024 |
M3/tháng |
175 |
|
Tháng 7/2024 |
M3/tháng |
205 |
|
Tháng 8/2024 |
M3/tháng |
177 |
|
Tháng 9/2024 |
M3/tháng |
82 |
|
Tháng 10/2024 |
M3/tháng |
75 |
|
Tháng 11/2024 |
M3/tháng |
63 |
|
Tháng 12/2024 |
M3/tháng |
79 |
|
Tổng cộng |
M3/năm |
2.207 |
|
Trung bình lượng nước tiêu thụ 183,9 m3/tháng tương ứng 7,07 m3/ngày |
||
Lượng nước sử dụng của cơ sở được cấp cho các mục đích sản xuất; sinh hoạt của cán bộ công nhân viên làm việc tại nhà máy; tưới cây, rửa đường và dự trữ PCCC. Cụ thể:
a. Nước cấp cho sản xuất:
- Nước cấp cho nồi hơi: cơ sở có 02 nồi hơi công suất 2.500 kg/giờ để pv cho dây chuyền tôn mạ kẽm nhúng nóng (theo đề án bảo vệ môi trường đã phê duyệt) và dây chuyền tôn mạ màu. Hiện tại cơ sở đã dừng hoạt động dây chuyền tôn mạ kẽm nhúng nóng; vì vậy cơ sở chỉ vận hành luân phiên 1 trong 2 nồi hơi. Nhu cầu nước cấp cho nồi hơi như sau: 2,5 m3/giờ x 6 h/ngày = 15 m3/ngày.
Tuy nhiên, công suất thực tế của dây chuyền sản xuất tôn mạ màu chỉ đạt 39,5% công suất thiết kế; cơ sở chỉ vận hành dây chuyền này khoảng 2 ngày/tuần.
Như vậy lượng nước cấp cho nồi hơi là: 2,5 m3/giờ x 6 h/ngày x 2 ngày : 6 ngày/tuần = 5 m3/ngày.
- Nước cấp cho công đoạn tẩy rửa bề mặt tôn của dây chuyền sản xuất tôn mạ màu khoảng 1 m3/ngày; với công suất thực tế của cơ sở đang hoạt động 39,5% công suất thiết kế thì lượng nước cấp cho công đoạn này khoảng 0,4 m3/ngày.
- Nước cấp cho công đoạn làm mát sau sấy khô sơn khoảng 0,5 m3/ngày; với công suất thực tế của cơ sở đang hoạt động 39,5% công suất thiết kế thì lượng nước cấp cho công đoạn này khoảng 0,2 m3/ngày.
Nước cấp cho công đoạn tẩy rửa và làm mát được sử dụng tuần hoàn và sẽ được bổ sung lượng nước thất thoát do bay hơi chiếm khoảng 5%; tương ứng với lượng bổ sung thực tế cho công đoạn tẩy rửa khoảng 0,02 m3/ngày, công đoạn làm mát khoảng 0,01 m3/ngày và lượng bổ sung theo công suất thiết kế cho công đoạn tẩy rửa khoảng 0,05 m3/ngày, công đoạn làm mát khoảng 0,03 m3/ngày.
Như vậy tổng lượng nước cấp cho sản xuất của cơ sở như sau:
+ Cơ sở hoạt động với công suất thực tế: 5 + (0,4 + 0,02) + (0,2 + 0,01) = 5,63 m3/ngày
+ Cơ sở hoạt động với công suất thiết kế: 15 + (1 + 0,05) + (0,5 + 0,03) = 16,58 m3/ngày
b.Nước cấp cho sinh hoạt:
Căn cứ vào hoá đơn tiền nước hàng tháng và lượng nước cấp đầu vào cho sản xuất của cơ sở; từ đó tính toán lượng nước sử dụng cho sinh hoạt như sau: 7,07 - 5,63 = 1,44 m3/ngày.
Với số lượng cán bộ công nhân viên làm việc tại cơ sở là 80 người; Công ty không tổ chức nấu ăn cho công nhân viên tại cơ sở; lượng nước cấp bình quân theo đầu người là 18 lít/người/ngày.
c. Nước cấp cho tưới cây, rửa đường:
Căn cứ theo Bảng 3, TCVN 13606:2023: Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình thì tiêu chuẩn nước rửa đường bằng thủ công từ 0,4÷0,5 lít/m2; nước tưới cây xanh, thảm cỏ từ 3÷4 lít/m2. Diện tích sân đường nội bộ của cơ sở là 8.593,1 m2; tần suất phun rửa 01 lần/ngày. Diện tích cây xanh của cơ sở là 8.781,75 m2; tần suất tưới 01 lần/tuần.
Như vậy, lượng nước tưới cây, rửa đường của nhà máy như sau: (8.593,1 m2x 0,5 lít/m2) + (8.781,75 m2x 3 lít/m2 x 1 lần/tuần):7 ngày/tuần = 8.060 lít/ngày = 8,06 m3/ngày
>>> XEM THÊM: Báo cáo ĐTM nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung

Gửi bình luận của bạn