Mẫu đăng ký môi trường cấp xã cho cơ sở Kho xăng dầu

Mẫu đăng ký môi trường cấp xã cho cơ sở Kho xăng dầu

Mẫu đăng ký môi trường cấp xã cho cơ sở Kho xăng dầu

  • Giá gốc:15,000,000 vnđ
  • Giá bán:10,000,000 vnđ Đặt mua

 CÔNG TY TNHH -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số:

V/v đăng ký môi trường cho cơ sở kho xăng dầu

 

Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 12 tháng 05 năm 2023

Kính gửi:

  • Ủy Ban nhân dân huyện
  • Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện

Công ty TNHH (“Công ty”) là Chủ đầu tư của Cơ sở Kho xăng dầu TB, thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

- Địa chỉ trụ sở chính của Công ty:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

- Người đại diện theo pháp luật của Công ty:

- Điện thoại:; Email:

1. Thông tin chung về cơ sở

- Tên cơ sở: Kho xăng dầu TB.

- Địa điểm thực hiện cơ sở: tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Vốn đầu tư cơ sở: 

- Tiến độ thực hiện:

- Quy mô, công suất của cơ sở:

Công ty đã thực hiện thuê lại kho trữ dầu của Doanh nghiệp TN Nhà máy nước đá …. 

Mẫu đăng ký môi trường cấp  Mẫu 47 đăng ký môi trường Hồ sơ đăng ký môi trường Mẫu giấy phép môi trường cấp huyện

Tổng diện tích đất thuê của cơ sở: 1.502 m2. Trong đó:

Stt

Hạng mục công trình

Diện tích (m2)

1

Khu vực chứa dầu

900

2

Nhà điều hành-khu trụ bơm - Khối nhà vệ sinh

240

3

Nhà kho

55

4

Sân bãi

105

5

Diện tích cây xanh, lối đi nội bộ

200

(Nguồn: Công ty TNHH)

Công suất sứa chứa dầu DO tối đa của cơ sở:

Tên nhiên liệu

Số lượng bồn chứa

Dung tích sức chứa (m3)

Dung tích sức chứa thực (m3)

Khối lượng quy đổi đơn vị tấn

Dầu DO

13

325

312

260

(Nguồn: Công ty TNHH)

+ Loại hình hoạt động của cơ sở: Kho lưu chứa dầu DO.

+ Quy trình công nghệ hoạt động của cơ sở:

Thuyết minh quy trình:  Giấy xác nhận đăng ký môi trường Đăng ký môi trường Mẫu số 05 b áp dụng đối với cơ sở thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường Mẫu số 40 giấy phép môi trường

2. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu, hóa chất sử dụng và các sản phẩm của cơ sở

a. Nhu cầu sử dụng nước

Nguồn cung cấp nước cho cơ sở: Từ mạng lưới cấp nước của Trạm cung cấp nước huyệ, được sử dụng cho hoạt động sinh hoạt của công nhân viên, tưới cây, tưới đường cà một phần nước PCCC được lưu chứa tại bể chứa.

Nhu cầu cấp nước phục vụ sinh hoạt cho tổng số cán bộ nhân viên của cơ sở là 5 người.

Theo nhu cầu sử dụng nước thực tế tại cơ sở, lượng nước tiêu thụ tại cơ sở trung bình khoảng: 18 m3/tháng tương đương 0,6 m3/ngày

b. Nhu cầu sử dụng điện

Nguồn cung cấp điện: Từ nguồn điện của Công ty Điện lực Bà Rịa – Vũng Tàu.

Theo hóa đơn điện của Cơ sở, lượng điện tiêu thụ thực tế cho Cơ sở trung bình khoảng 622 KWh/tháng (Căn cứ vào 6 tháng hóa đơn điện cuối năm 2022 và đầu năm 2023 của Công ty Điện lực Bà Rịa – Vũng Tàu đính kèm):

 Nhu cầu sử dụng hóa chất và sản phẩm của cơ sở

Kho xăng dầu TB hoạt động với mục đích lưu chứa dầu DO phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Cửa hàng kinh doanh xăng dầu huyện. Lượng hàng xuất, nhập được thống kê chi tiết ở bảng sau:

Hạng mục

Năm 2022

Nhập (lít)

Xuất (lít)

Dầu DO

134.675

141.222

(Nguồn: Công ty TNHH)

Đặc điểm của dầu DO:

Stt

Tên sản phẩm

Tính chất hóa lý

1

Dầu DO (0.05%)

  • Trạng thái vật lý: lỏng
  • Màu sắc: màu vàng nhạt
  • Mùi đặc trưng: mùi nhẹ, đặc trưng xăng dầu
  • Áp suất hóa hơi (mmHg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: 0,4
  • Tỷ trọng hơi (Không khí =1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: chưa có thông tin
  • Độ hòa tan trong nước: Không đáng kể
  • Khối lượng riêng(kg/m3): 820-860
  • Độ nhớt: 2-4,5 cSt

-    Điểm sôi (0C): 160-400

  • Điểm nóng chảy (0C): max 60(0C)
  • Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương pháp xác định: min 5500C
  • Nhiệt độ tự cháy (0C): 2600C
  • Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí): 10%
  • Tỷ lệ hóa hơi (nBuAc=1): <1 Tỷ lệ hóa hơi: (nBuAc=1);<1
  • Chỉ số cetan: Không nhỏ hơn 46
  • Nhiệt độ bốc hơi 315 đến 425 (0C)

3. Loại khối lượng phát sinh chất thải phát sinh của cơ sở

a. Nước thải

  • Nước thải sinh hoạt

Loại nước thải: Cơ sở phát sinh nước thải sinh hoạt từ quá trình hoạt động của công nhân viên.

Mẫu đăng ký môi trường cấp  Mẫu 47 đăng ký môi trường Hồ sơ đăng ký môi trường Mẫu giấy phép môi trường cấp huyện Giấy xác nhận đăng ký môi trường Đăng ký môi trường Mẫu số 05 b áp dụng đối với cơ sở thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường Mẫu số 40 giấy phép môi trường

Ước tính lưu lượng nước thải phát sinh hằng ngày của cơ sở như sau:

TT

Mục đích sử dụng

Định mức nước sử dụng

Đối tượng sử dụng

Nhu cầu nước (m3/ngày)

I

Lượng nước cấp

 

 

1.1

Nước dùng cho sinh hoạt của công nhân viên

45 lít/người.ca

5 người

0,225

1.2

Nước tưới cây, rửa đường, sân bãi

4 lít/m2

305 m2

1,22

Tổng lượng nước cấp

 

0,60

II

Lượng nước thải

 

 

1.1

Nước thải từ sinh hoạt của công nhân viên

45 lít/người.ca

5 người

0,225

Tổng lượng nước thải

 

0,225

Nhu cầu sử dụng nước được tính toán dựa trên các cơ sở sau:

- Nước dùng cho sinh hoạt:Tiêu chuẩn cấp nước cho công nhân viên cơ sở: 45 lít/người.ca (TCXDVN 33:2006/BXD).

- Nước tưới cây, rửa đường, sân bãi: Định mức nước tưới cây là 4 lít/m2 (TCXDVN 33:2006).

Nhu cầu xả nước thải: ước tính 100% nước cấp cho sinh hoạt của công nhân viên.

  • Nước mưa

Vào mùa mưa, nước mưa khi rơi xuống mặt bằng Cơ sở làm cuốn theo các chất bẩn, đất, cát, cành lá khô và các tạp chất rơi vãi trên mặt đất trong khu vực Cở sở.

Để tính toán lượng nước chảy qua mặt bằng Cơ sở ta áp dụng công thức sau:

Q = j*q*F

Trong đó:

Q: lưu lượng nước mưa chảy tràn (m3).

j : hệ số dòng chảy phụ thuộc vào mặt phủ của lưu vực tính toán. j = 0,9 đối với diện tích đất công trình đã bê tông hóa; j = 0,5 đối với diện tích đất trống, cây xanh (Theo tài liệu: Cấp thoát nước, PGS. TS. Nguyễn Thống, NXB Xây dựng, năm 2005).

F: diện tích lưu vực tính toán F = 305 m2. (Trong đó diện tích sân bãi: 105m2; diện tích cây xanh, lối đi bộ là: 200m2).

q: cường độ mưa (mm/ngày). Ở khu vực Cơ sở trong các năm vừa qua lượng nước mưa cao nhất là tháng 10/2010 với lượng mưa 473,3 mm (Theo niên giám thống kê tỉnh Vũng Tàu năm 2020, xuất bản năm 2021). Vì vậy, lượng mưa trung bình ngày trong tháng cao nhất khoảng 15,78mm/ngày.

Như vậy, lượng nước mưa chảy tràn trung bình ngày trong tháng mưa cao nhất trong các năm qua là Q = 3,07 m3/ngày = 0,000036m3/s.

b. Khí thải

Hơi dầu phát sinh từ các hoạt động xuất, nhập dầu DO: Là chất bay hơi nên nên việc giảm thiểu hydrocacbon và chì do hao hụt, rò rỉ hoặc do sự cố cũng sẽ giảm lượng hydrocacbon phát tán vào không khí.

Khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông ra vào Cơ sở từ các loại xe máy, xe ô tô. Nhiên liệu sử dụng của các phương tiện này chủ yếu là xăng và dầu diezel. Các nhiên liệu này khi bị đốt cháy sẽ sinh ra khói thải chứa các chất ô nhiễm không khí. Thành phần chất ô nhiễm trong khói thải trên chủ yếu là SO2, NOx, CO, cacbuahydro, aldehyde và bụi. Tuy nhiên tác động không đáng kể do phương tiện ra vào Cơ sở rất ít.

Giấy xác nhận đăng ký môi trường Hồ sơ đăng ký môi trường Đăng ký môi trường Mẫu số 05 b áp dụng đối với cơ sở thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường Mẫu hồ sơ môi trường Dịch vụ đăng ký môi trường

c. Chất thải rắn sinh hoạt

Khối lượng: Chất thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ quá trình sinh hoạt của công nhân viên. Trong quá trình hoạt động sinh hoạt của nhân viên hằng ngày thải khoảng 0,5 kg/người.ngày. Khối lượng chất thải sinh hoạt phát sinh từ 5 người của dự án khoảng 2,5 kg/ngày.

Thành phần chất thải rắn sinh hoạt từ hoạt động chủ yếu được thể hiện ở bảng sau:

Thành phần

Mô tả

Chất thải có thể phân thủy sinh học 

Rác hoa quả

Vỏ trái cây, …

Thức ăn thừa

Bánh mì, cơm, thịt, rau...

Chất thải có thể tái sinh, tái sử dụng

Kim loại

Can nhôm

Thủy tinh

Chai, ly, đồ thủy tinh…

Nhựa có thể tái sinh

Chai, túi dẻo trong

Giấy có thể tái sinh

Khăn giấy, bao bì giấy, giấy in, giấy báo, đường ống nước, dây điện…

Chất thải tổng hợp

Giấy không thể tái sinh

Khăn giấy ăn, khăn giấy nhà vệ sinh...

Nhựa không thể tái sinh

Túi nhựa chết

Khác

Gỗ, cát, bụi, cao su, vải, quần áo...

d. Chất thải rắn công nghiệp thông thường

Chất thải phát sinh chủ yếu từ hoạt động văn phòng của nhà điều hành, thành phần giấy vụn, thùng carton,... với khối lượng phát sinh ước tính khoảng 10 kg/ năm.

e. Chất thải nguy hại

Chất thải nguy hại của cơ sở phát sinh không thường xuyên với khối lượng rất ít. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh thực tế trong 1 năm của cơ sở (Căn cứ từ Biên bản giao nhận chất thải và Chứng từ chất thải nguy hại đính kèm) như sau:

Số TT

Tên CTNH

Mã CTNH

Số lượng (kg/năm)

1

Bóng đèn huỳnh quang và các loại thủy

tinh hoạt tính thải

16 01 06

1

2

Pin, ắc quy chì thải

19 06 01

2

3

Chất hấp thụ vật liệu lọc (bao gồm cả vật liệu lọc dầu chưa nêu tại các mã khác), giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các thành

phần nguy hại

18 02 01

2

Tổng

5

4. Phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải của cơ sở:

Xem thêm: Mẫu 47 đăng ký môi trường Mẫu đăng ký môi trường Dịch vụ đăng ký môi trường

GỌI NGAY - 0907957895

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: 028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

HOTLINE

HOTLINE:
0907957895

FANPAGE