Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án nhà máy sản xuất giấy. Sản phẩm của dự án là các loại giấy vệ sinh, giấy rút, khăn nén, khăn bông, màng bọc thực phẩm và tăm chỉ nha khoa chất lượng cao.
Ngày đăng: 11-08-2025
30 lượt xem
MỤC LỤC........................................................................................... 1
Chương I.......................................................................................... 14
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ....................................... 1
1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT GIẤY.... 1
2. TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ: NHÀ MÁY SẢN XUẤT GIẤY........ 1
2.1. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư:................. 1
2.2. Cơ quan phê duyệt dự án đầu tư và thẩm định thiết kế xây dựng: ........... 1
2.3. Cơ quan thẩm định cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư: .... 1
2.4. Quy mô của dự án đầu tư: ....... 1
3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ................. 1
3.1 Công suất đầu tư của dự án............................................................................ 1
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư 2
3.2.1. Dây chuyền sản xuất tăm chỉ nha khoa............................................................... 2
3.2.2. Dây chuyền sản xuất giấy rút......................................................................... 5
3.2.3. Dây chuyền sản xuất khăn nén..................................................................... 7
3.2.4. Dây chuyền sản xuất khăn bông..................................................................... 8
3.2.5. Dây chuyền sản xuất, giấy vệ sinh............................................................... 9
3.2.6. Dây chuyền sản xuất màng bọc thực phẩm................................................. 11
3.3 Sản phẩm của dự án............................................................................ 13
4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HOÁ CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN....... 14
4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu thi công xây dựng................................................... 14
4.2. Nguyên liệu, nhiên liệu, điện năng, hoá chất, nguồn cung cấp điện nước khi dự án đi vào hoạt động......... 16
5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................ 19
5.1. Vị trí thực hiện dự án...................................................................................................... 19
5.2. Mối tương quan của địa điểm thực hiện dự án với các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội xung quanh......... 20
5.3. Các hạng mục công trình chính của dự án.................................................................... 23
5.4. Danh mục các công trình bảo vệ môi trường................................................................ 28
5.5. Danh mục các máy móc thiết bị phục vụ sản xuất........................................................ 29
Chương II................................................................................................................................ 35
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH VÀ KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.... 35
1. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................. 35
1.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho việc cấp giấy phép môi trường..... 35
1.1.1. Các văn bản pháp luật................................................................................. 35
1.1.2. Các văn bản dưới luật......................................................................... 35
1.1.3. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng trong cấp phép môi trường............................... 38
1.2.1. Tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện Giấy phép môi trường...40
2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH VÀ PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG. 40
3. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG....... 41
3.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận nước thải...41
3.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận khí thải....41
CHƯƠNG III........................................................................................................ 42
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ...42
1. DỮ LIỆU VỀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT.... 42
1.1 Dữ liệu về hiện trạng môi trường.......................................................................... 42
1.2. Dữ liệu về hiện trạng tài nguyên sinh vật......................................................... 42
2. MÔ TẢ VỀ MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI........................................... 42
3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẤN MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC, KHÔNG KHÍ NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN........ 42
CHƯƠNG IV................................................................................................................ 43
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG....43
1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI XÂY DỰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ.... 43
1.1 Đánh giá, dự báo các tác động................................................................. 43
1.1.1. Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng........................... 43
1.1.2. Đánh giá tác động của hoạt động thi công xây dựng công trình và lắp đặt máy móc..... 48
1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện................ 65
ĐÁNH GİÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH BİỆN PHÁP BẢO VỆ MÔİ TRƯỜNG TRONG GİAİ ĐOẠN DỰ ÁN Đİ VÀO VẬN HÀNH....71
MỞ ĐẦU
Được thành lập từ năm 1998, Công ty TNHH Giấy ... tự hào là đơn vị luôn tiên phong đầu tư dây chuyền hiện đại, không ngừng nâng cấp, cập nhật công nghệ mới trong ngành giấy; dẫn đầu lĩnh vực sản xuất các mặt hàng giấy ăn, giấy vệ sinh với tiêu chí chất lượng cao, thân thiện môi trường, đảm bảo an toàn sức khỏe cho người tiêu dùng. Sản phẩm được người dân từ khắp mọi miền đất nước tin dùng. Đồng thời đơn vị cũng đã chứng minh được thế mạnh của mình trong lĩnh vực chuyển giao công nghệ ngành giấy.
Doanh nghiệp đã kịp thời đưa ra những giải pháp trước những khó khăn của thị trường, biến khó khăn thành thuận lợi, tiến nhanh, tiến mạnh cùng “sóng to, thuyền lớn.”. Đầu tư hệ thống sản xuất mới đồng bộ; áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào quy trình sản xuất, góp phần nâng chất lượng giấy lên tầm cao mới, sản lượng tăng gấp 6 lần, hao hụt trong quá trình sản xuất giảm từ 8% xuống còn dưới 1,6%, giá thành sản phẩm tới tay người tiêu dùng giảm hơn 10%.
Quy mô của Công ty cũng không ngừng được mở rộng, tới nay đã có 5 nhà máy trên toàn hệ thống và phát triển được hơn 46.000 đại lý phân phối trên toàn quốc.
Năm 2024, Công ty đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất Giấy ... tại KCN Trung Hà, xã Dân Quyền, Huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ để mở rộng quy mô của công ty và thị trường. Công ty đã được Ban Quản lý các khu công nghiệp Phú Thọ cấp giấy chứng nhận đầu tư số ... lần đầu năm 27/09/2010 và thay đổi lần thứ 4 ngày 29/12/2023.
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT GIẤY ...
Địa chỉ văn phòng: Khu công nghiệp Trung Hà, xã Dân Quyền, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
Người đại điện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Bà: ........ Chức danh: Giám đốc
Điện thoại: email:..........
Giấy chứng nhận đầu tư số ......., chứng nhận lần đầu ngày 27/09/2010, chứng nhận thay đổi lần thứ 4, ngày 29/12/2023.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ......, đăng ký lần đầu ngày 27/09/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 14/11/2023.
Hợp đồng thuê lại đất tại KCN Trung Hà số 31/HĐ-CTL ngày 14/10/2010 về việc thuê lại đất giữa công ty Cổ phần phát triển hạ tầng Khu công nghiệp và Công ty TNHH .... (Tên trước khi điều chỉnh của CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT GIẤY ...)
NHÀ MÁY SẢN XUẤT GIẤY
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: ...Khu công nghiệp Trung Hà, xã Dân Quyền, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
Cơ quan phê duyệt dự án đầu tư và thẩm định thiết kế xây dựng: Ban quản lý các Khu Công nghiệp Phú Thọ.
Cơ quan thẩm định cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ.
Quy mô của dự án đầu tư: Tổng mức vốn đầu tư của dự án là 60.500.000.000 VNĐ (Sáu mươi tỷ năm trăm triệu Việt Nam đồng), như vậy theo tiêu chí phân loại tại khoản 3 Điều 9, của luật Đầu tư công, dự án thuộc nhóm B.
Dự án sản xuất các sản phẩm với công suất như sau:
Bảng 1.1. Tổng hợp sản phẩm của dự án
STT |
Loại sản phẩm |
Công suất |
ĐVT |
1 |
Giấy vệ sinh |
9.000 |
Tấn/năm |
2 |
Giấy rút |
9.700 |
Tấn/năm |
3 |
Khăn nén, khăn bông |
2.750 |
Tấn/năm |
4 |
Màng bọc thực phẩm |
6.000 |
Tấn/năm |
5 |
Tăm chỉ nha khoa |
1.300 |
Tấn/năm |
|
Tổng cộng |
28.750 |
Tấn/năm |
Dự án sử dụng các nguồn nguyên liệu chủ yếu nhập khẩu từ nước ngoài được kiểm tra kỹ chất lượng, không sử dụng các chất phụ gia trong quá trình sản xuất. Hệ thống dây chuyền máy móc thiết bị của dự án sử dụng trong quá trình sản xuất mới 100%, chưa qua sử dụng, được đồng bộ với quy trình sản xuất của dự án và phù hợp với quy mô dự án. Nhà đầu tư cam kết không sử dụng các thiết bị máy móc thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc danh mục công nghệ cấm chuyển giao theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Công nghệ của nhà máy sử dụng là công nghệ tiên tiến được áp dụng tại nhiều doanh nghiệp ở Việt Nam. Sản phẩm của Dự án được gia công bằng máy móc tự động, quy trình sản xuất được vận hành tự động hóa giúp tiết kiệm thời gian, tăng độ hoàn thiện của sản phẩm, giảm khấu hao sản phẩm và tiết kiệm chi phí lao động sản xuất trực tiếp.
Bên cạnh đó, việc lựa chọn công nghệ này cho dự án hoàn toàn phù hợp với dây chuyền sản xuất và mặt bằng bố trí các hạng mục của dự án, việc sử dụng các dây chuyền tự động, tiên tiến sẽ giảm tối đa số lượng máy móc phụ và công nhân lao động.
Dây chuyền sản xuất tăm chỉ nha khoa
* Thuyết minh quy trình:
Dự án đầu tư 01 dây chuyền sản xuất tăm chỉ nha khoa, có quy trình sản xuất như sau:
Sau khi tiếp nhận đơn hàng của đối tác, khách hàng, công ty cho tiến hành sản xuất.
Nguyên liệu đầu vào của quy trình sản xuất tăm chỉ nha khoa là hạt nhựa và chỉ tơ. Hạt nhựa nguyên sinh HDPE sạch được nhập khẩu và kiểm tra kỹ chất lượng, dự án không sử dụng các phụ gia trong quá trình sản xuất. Hạt nhựa nguyên liệu được cấp vào máy ép gọng tăm, đun nóng chảy bằng điện ở nhiệt độ khoảng 125-135oC, sau đó nhựa nóng chảy được bơm vào khuôn ép gọng tăm. Tiếp đến khuôn ép gọng tăm được chuyển qua máy dập chỉ kết hợp cắt via gọng tăm.
Quy trình từ đun nóng nhựa nguyên liệu đến ép gọng tăm, và dập chỉ tơ được thực hiện trong cùng một dây chuyền với quy trình khép kín, đồng bộ, hoàn toàn tự động. Công nghệ sử dụng trong quy trình sản xuất gọng tăm là công nghệ ép phun.
Sau khi hoàn chỉnh thành phẩm tăm chỉ nha khoa được, kiểm tra chất lượng và chuyển sang máy đóng gói tự động để đóng gói hoàn chỉnh, sau đó đóng thùng và lưu kho.
Hình.1.1: Sơ đồ quy trình sản xuất tăm chỉ nha khoa
Hình.1.2: Dây chuyền sản xuất tăm chỉ nha khoa
Dây chuyền sản xuất giấy rút
Thuyết minh quy trình
Dự án đầu tư 03 dây chuyền sản xuất giấy rút. Quy trình sản xuất như sau:
Nguyên liệu đầu vào là giấy cuộn lớn được nhập khẩu và kiểm tra về chất lượng hình thức. Cuộn giấy nguyên liệu được lắp lên các lô trục của máy ghép lớp giấy theo thứ tự lô trục 1, lô trục 2, lô trục 3… để tạo thành giấy 2 lớp, 3 lớp và ép chặt các lớp với nhau. Tiếp theo giấy đã được ghép lớp chuyển đến máy gấp và tạo nếp. Sau đó được chạy qua máy cắt thành từng tệp theo kích thước yêu cầu của khách hàng. Sản phẩm hoàn thiện được kiểm tra chất lượng và quy cách, cuối cùng được chuyển qua máy đóng gói tự động để được đóng bì, sau đó đóng thùng và lưu kho thành phẩm.
Hình.1.3: Sơ đồ quy trình sản xuất giấy rút
Hình.1.4: Dây chuyền sản xuất giấy rút
Dây chuyền sản xuất khăn nén.
Thuyết minh quy trình
Dự án đầu tư 02 dây chuyền sản xuất khăn nén, quy trình sản xuất như sau:
Nguyên liệu đầu vào là vải không dệt cuộn lớn được nhập khẩu và được kiểm tra chất lượng, hình thức. Vải nguyên liệu được lắp lên các lô trục của máy ghép lớp theo thứ tự lô trục 1, lô trục 2… để tạo thành khăn 2 lớp và ép chặt các lớp với nhau.
Vải sau khi ghép lớp, được chạy qua máy cắt tạo thành từng miếng theo kích thước yêu cầu, sau đó chuyển vào khuôn ép nén chặt tạo thành từng viên. Thành phẩm được chuyển đến công đoạn kiểm tra chất lượng, quy cách sản phẩm. Tiếp theo máy đóng gói tự động để thành từng túi nhỏ, sau đó được đóng vào thùng lớn và lưu kho thành phẩm.
Hình1.5: Sơ đồ dây chuyền sản xuất khăn nén
Hình.1.6: Dây chuyền sản xuất khăn nén
Dây chuyền sản xuất khăn bông
Thuyết minh quy trình
Dự án đâu tư 01 dây chuyền sản xuất khăn bông, quy trình như sau:
Nguyên liệu đầu vào là vải không dệt cuộn lớn được nhập khẩu và kiểm tra chất lượng, hình thức. Vải nguyên liệu được lắp lên các lô trục của máy ghép lớp theo thứ tự lô trục 1, lô trục 2… để tạo thành các lớp và ép chặt các lớp của khăn bông với nhau không cần viền may. Tiếp đó đến máy gấp và qua máy cắt thành từng miếng theo kích thước yêu cầu.
Thành phẩm được chuyển đến công đoạn kiểm tra chất lượng, quy cách sản phẩm. Cuối cùng chuyển sang máy đóng gói tự động thành từng túi nhỏ, sau đó được đóng vào bao bì lớn hơn, lưu kho thành phẩm.
Hình.1.7: Dây chuyền sản xuất khăn bông
Dây chuyền sản xuất, giấy vệ sinh.
Thuyết minh quy trình:
Dự án đầu tư 04 dây chuyền sản xuất giấy vệ sinh, quy trình sản xuất như sau:
Nguyên liệu đầu vào là giấy cuộn lớn được nhập khẩu và kiểm tra chất lượng, hình thức. Các cuộn giấy được mắc lên máy theo thứ tự 1, 2, 3 để tạo thành giấy 2,3 lớp và ép các lớp chặt lại với nhau. Giấy sau khi tạo thành lớp có thể cho qua lô trục ép để tạo vân (tùy theo yêu cầu đơn hàng yêu cầu có vân hay không). Sau đó chạy qua máy cuộn để tạo thành từng cuộn giấy nhỏ. Khi cuộn giấy đạt kích thước yêu cầu thì chạy qua máy cắt. Thành phẩm được chuyển đến công đoạn kiểm tra chất lượng, quy cách sản phẩm. Sau đó chuyển đến máy đóng gói tự động, đóng thùng và lưu kho thành phẩm.
Hình.1.8: Sơ đồ dây chuyền sản xuất giấy vệ sinh
Hình.1.9: Dây chuyền sản xuất giấy vệ sinh
Dây chuyền sản xuất màng bọc thực phẩm
Thuyết minh quy trình:
Dự án đầu tư 04 dây chuyền màng bọc thực phẩm, quy trình sản xuất như sau:
Nguyên liệu đầu vào là màng PE và chun đôi được nhập khẩu và kiểm tra chất lượng, hình thức. Nguyên liệu màng PE và chun đôi được lắp lên, sau đó chạy qua lô ép nhiệt để dập chun vào mép của màng bọc. Màng bọc đã dập mép chun tiếp tục được đưa qua máy dập thành nếp gấp để thu nhỏ kích thước màng. Tiếp theo màng đã dập nếp chạy qua máy cắt theo kích thước đã được cài đặt. Cuối cùng thành phẩm được chuyển tới máy đóng gói tự động để đóng gói hoàn chỉnh, sau đó đóng thùng và lưu kho.
Hình.1.10: Sơ đồ dây chuyền sản xuất màng bọc thực phẩm
Sản phẩm của dự án là các loại giấy vệ sinh, giấy rút, khăn nén, khăn bông, màng bọc thực phẩm và tăm chỉ nha khoa chất lượng cao. Trong đó 30% xuất khẩu sang các thị trường Mỹ, Nhật, Hàn Quốc, Canada… Còn lại 70 % cung cấp cho thị trường trong nước.
Sản phẩm đa dạng về mẫu mã, chủng loại, kích thước theo nhu cầu của thị trường, cụ thể như:
a.Nhu cầu nguyên vật liệu
Nguồn cung cấp:
Khối lượng nguyên vật liệu phục vụ quá trình thi công xây dựng nhà máy được tính toán sơ bộ dựa trên định mức xây dựng của dự án khoảng 6.700 tấn. Để xây dựng công trình, nhà thầu xây dựng chủ yếu mua vật liệu tại các cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, cụ thể:
+ Gạch: Tại khu vực dự án có nhiều đơn vị cung cấp gạch trên địa bàn huyện Tam Nông.
+ Cát sử dụng cho xây dựng các hạng mục khác được mua tại các bãi khai thác cung cấp đến tận chân công trình;
+ Các vật liệu khác như sắt, thép, xi măng, tôn các loại được mua tại các đại lý trên địa bàn huyện Tam Nông, cung cấp đến tận chân công trình. theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam.
Nguyên, vật liệu sử dụng cho hoạt động thi công xây dựng các hạng mục của dự án được liệt kê trong bảng dưới đây:
Bảng 1.2. Khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động thi công xây dựng
STT |
Nguyên vật liệu |
Đơn vị |
Quy mô |
Khối lượng riêng |
Quy đi (tấn) |
Quy đổi (m3) |
1 |
Bê tông thương phẩm |
m3 |
1.710 |
2,87 tấn/m3 |
4.907 |
1710 |
2 |
Gạch xây 2 lỗ |
viên |
60.000 |
2,3 kg/viên |
102 |
68 |
3 |
Thép các loại |
Tấn |
400 |
- |
400 |
60 |
4 |
Xi măng |
Tấn |
400 |
- |
400 |
266 |
5 |
Cát |
m3 |
300 |
1,2 tấn/m3 |
360 |
300 |
6 |
Đá, sỏi |
m3 |
300 |
1,54 tấn/m3 |
462 |
300 |
8 |
Que hàn |
kg |
200 |
- |
0,2 |
0,08 |
9 |
Tôn |
m2 |
9500 |
5,14 kg/ m2 |
48,8 |
47,47 |
10 |
Vật liệu khác (đinh, dây thép..) |
kg |
1800 |
7,85 tấn/ m3 |
1,8 |
0.22 |
11 |
Gỗ ván |
Tấn |
20 |
1 tấn/ m3 |
20 |
20 |
12 |
Sơn |
Tấn |
1 |
1,04 tấn/ m3 |
1 |
0,96 |
|
Tổng |
|
|
|
6.700 |
2.772 |
(Nguồn: Dự toán xây dựng của dự án )
Nhu cầu sử dụng nước trong quá trình thi công
Số lượng công nhân thi công dự án: 20 người
Theo TCVN 13606:2023 cấp nước (Mạng lưới đường ống và công trình -Yêu cầu thiết kế) thì tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt trong các cơ sở sản xuất công nghiệp tính cho 1 người trong 1 ca là 45 lít/người/ca. Từ đó ta tính được nhu cầu sử dụng nước khi nhà máy đạt 100% công suất thiết kế như sau: Q= 0,045 m3/người/ngày. đêm x 20 người = 0,9 m3/ngày.đêm.
Nước phục vụ cho hoạt động thi công chủ yếu là nước trộn bê tông. Khối lượng nước được tính theo định mức sử dụng trong quá trình trộn bê tông khoảng 0,625 m3/1 tấn bê tông. Với khối lượng xi măng dự kiến là 400 tấn thì ước tính lượng nước thải phát sinh từ hoạt động trộn bê tông là: W= 400 x 0,625 = 250 m3
Vậy tổng lượng nước cấp cho giai đoạn thi công xây dựng khoảng 6 m3/ngày.
Nguyên liệu
Bảng.1.3 Nguyên liệu chính dùng trong sản xuất.
STT |
Nguyên liệu |
ĐVT |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Giấy cuộn lớn |
Tấn |
18.790 |
Sử dụng sản xuất giấy vệ sinh, giấy rút |
2 |
Lõi giấy |
Tấn |
10 |
Sử dụng sản xuất giấy vệ sinh |
3 |
Vải không dệt |
Tấn |
2.790 |
Sử dụng để sản xuất khăn nén, khăn bông |
4 |
Màng PE |
Tấn |
4.800 |
Sử dụng cho dây chuyền sản xuất màng bọc thực phẩm |
5 |
Chun đôi |
Tấn |
1.300 |
|
6 |
Bao bì nilon |
Tấn |
15 |
Sử dụng cho các dây chuyền |
7 |
Bao bì carton |
Tấn |
30 |
|
8 |
Hạt nhựa |
Tấn |
1.305 |
Sử dụng cho dây chuyền sản xuất |
9 |
Chỉ tơ |
Tấn |
10 |
tăm chỉ nha khoa |
|
Tổng |
Tấn |
29.050 |
|
(Nguồn: Chủ dự án cung cấp)
Nhu cầu sử dụng điện năng, nhiên liệu:
Nhu cầu sử dụng nước:
>>> XEM THÊM: Thuyết minh lập dự án nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu
Gửi bình luận của bạn