Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy thiết bị chiếu sáng

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường “Nhà máy thiết bị chiếu sáng và kết cấu thép". Cơ sở sản xuất có công nghệ sản xuất đơn giản, không thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo quy định tại Phụ lục II Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.

Ngày đăng: 29-05-2024

111 lượt xem

MỤC LỤC

Chương I....................................................................... 1

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ .................... 1

1. Tên chủ cơ sở........................................................ 1

2. Tên cơ sở ..................................................................... 1

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở.......... 1

3.1. Công suất của cơ sở.................................. 2

3.2. Công nghệ, sản phẩm sản xuất ............................ 6

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng,

nguồn cung cấp điện, nước ....................... 7

Chương II.................................. 19

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH,

KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG........... 19

1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ

môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.......... 19

2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường.................... 19

Chương III..................................... 21

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ

MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ................... 21

1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.......................... 21

1.1. Hệ thống thu gom, thoát nước mưa...................................... 21

1.2. Hệ thống thu gom, thoát nước thải............................................ 23

1.3. Xử lý nước thải............................................................. 24

2. Công trình, biện pháp lưu giữ chất thải rắn thông thường............................ 49

3. Công trình thu gom, lưu giữ chất thải nguy hại .................................. 49

4. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường

trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi Dự án đi vào vận hành.......... 53

Chương IV................................................................. 59

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG............................ 59

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ................................... 59

Chương V ................................................................. 63

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI 

VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ........................ 63

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1. Chủ cơ sở

- Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH Thiết bị xây dựng và chiếu sáng đô thị

- Địa chỉ trụ sở chính: thị trấn Yên Mỹ, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Bà .......- Chức vụ: Giám đốc Quốc tịch: Việt Nam

- Điện thoại: ......... Fax:......

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ............ đăng ký lần đầu ngày 12/01/2006, thay đổi lần thứ 8 ngày 09/09/2022 do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp.

- Giấy chứng nhận đầu tư của cơ sở số .............. chứng nhận lần đầu ngày 24/04/2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên cấp.

1.2. Tên Cơ sở

- Tên cơ sở: Nhà máy thiết bị chiếu sáng và kết cấp thép

- Địa điểm thực hiện cơ sở: thị trấn Yên Mỹ, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.

- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần:

+ Quyết định số 112/QĐ-STNMT ngày 16/05/2014 do Sở Tài nguyên môi trường tỉnh Hưng Yên cấp về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Nhà máy thiết bị chiếu sáng và kết cấp thép” của Công ty TNHH Thiết bị xây dựng và chiếu sáng đô thị

+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại mã số QLCTNH 33.000341.T cấp lần thứ nhất ngày 22/10/2014 do Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Uỷ ban Nhân dân tỉnh Hưng Yên cấp.

+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 2676/GP-UBND ngày 23/11/2021 do Uỷ ban Nhân dân tỉnh Hưng Yên cấp.

- Quy mô của cơ sở:

+ Quy mô của cơ sở: Cơ sở thuộc nhóm C (thuộc lĩnh vực công nghiệp có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng), theo Khoản 4, Điều 8 của Luật Đầu tư công.

+ Loại hình nhà máy không thuộc danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục II phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.

+ Căn cứ khoản 2 điều 39 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020, cơ sở thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường.

+ Cơ sở thuộc mục số 2 phụ lục IV của phụ lục nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.

+ Căn cứ điểm c, khoản 3, điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020, cơ sở đã được Ủy ban nhân tỉnh phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường nên cơ sở phải lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường trình UBND tỉnh Hưng Yên phê duyệt.

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

1.3.1. Công suất của cơ sở

Sản xuất các loại đèn chiếu sáng đô thị và chế tạo kết cấu thép;

Quy mô: Các loại đèn (pha đèn, chóa đèn, cột đèn): 50.000 sản phẩm/năm (tương đương 100 tấn sản phẩm/năm); kết cấu thép 30.000 tấn/năm; nhà xưởng công nghiệp, kho bãi ngoài trời cho thuê 8.000 m2. Cụ thể:

Trong mã ngành kinh tế Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng nhà máy chỉ hoạt động sản xuất các loại cột đèn, cột tín hiệu giao thông, cột trang trí, giá long môn. Công ty không sản xuất bóng đèn, linh kiện, thiết bị điện, điện tử.

Về loại hình hoạt động: Cơ sở sản xuất có công nghệ sản xuất đơn giản, không thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo quy định tại Phụ lục II Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.

1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở

Công nghệ của cơ sở: Gia công cơ khí kết cấu thép, ống thép…theo trình độ công nghệ tiên tiến.

Hình 1. 1: Sơ đồ công nghệ sản xuất kết cấu thép công nghiệp kèm dòng

- Khung: Khung tạo thành hệ thống chính là khung cứng (cột và dầm mái) đây là hệ thống khung kết cấu chính cho nhà. Khung cứng được chế tạo từ các tấm thép có cường độ cao, hợp kim thấp, cán nóng. Các khung cứng này được thiết kế nhiều công dụng khác nhau. Vì vậy, nhịp và chiều cao có thể khác nhau và khả năng tải trọng sẽ biến đổi tùy thuộc vào hoạt tải, tĩnh tải và tải trọng.

+ Tấm rộng để làm bụng dầm, được cắt và định dạng thành từng hình dạng thích hợp. Các tấm đã được cắt tiếp tục được hàn điện nối với nhau để có được chiều dài mong muốn.

+ Sau đó, cả tấm bụng và cành được mang đi riêng bằng cần trục tới máy hàn đính tự động để được ghép đúng vị trí rồi hàn để đạt hình dạng cuối cùng.

+ Từ máy hàn đính, khung cứng (cả rui và cột) được chuyển sang để lắp ghép. Lắp nối và hàn hoàn chỉnh.

+ Khung cứng hoàn chỉnh được chuyển ra kho.

+ Quá trình mạ kẽm nóng hoặc sơn được chuyển cho nhà thầu phụ không làm tại nhà máy.

1.3.2.2. Quy trình sản xuất xà gồ thép công nghiệp

- Xà gồ và tường: Xà gồ mái và tường được sử dụng như hệ thống phụ liên kết khung chính và đỡ mái. Xà gồ mái được sử dụng cho mái còn dầm tường được ửu dụng cho tường. Tất cả mái và dầm tường đều được sản xuất từ các tấm thép cuộn cường độ cao, chưa xử lý.

+ Các cuộn tôn được mang ra bằng cần trục đặt lên một máy dỡ cuộn tự động.

+ Từ máy dỡ cuộn được chuyển tới máy ép để dập lỗ/khí và cắt tự động thành các độ dài cần thiết. Chiều dài này phụ thuộc vào khoảng cách của các khung cứng mà sẽ sử dụng các xà gồ mái và dầm tường cụ thể.

+ Từ máy cắt tôn được nạp tự động vào một băng chuyền cán tạo hình dầm tường, ở đây thép được tạo hình bằng một số các máy dập hình chữ Z hoặc C tùy thuộc vào bộ khuôn cán được đặt trên giá của máy cán.

+ Xà gồ mái và dầm tường được đục lỗ, cắt theo độ dài, tạo hình và được đánh dấu, xếp thành từng bó và đưa đến khu vực đóng gói.

1.3.2.3. Quy trình sản xuất cột đèn thép (cột đèn chiếu sáng độ thị, cột đèn đường)

Hình 1.2: Sơ đồ công nghệ sản xuất đèn thép kèm dòng thải

Quy trình sản xuất khép kín từ khâu đầu vào là thép tấm trải qua các công đoạn trở thành sản phẩm hoàn chỉnh được mô tả như sau:

- Pha cắt tôn nguyên liệu theo kích thước đơn hàng như các cột đèn được sử dụng rộng rãi trên các tuyến đường lớn, khu đô thị như: cột đèn chiếu sáng đường phố 6m,7m, 8m, 9m, 10m, 12m, 14m… các loại cột đèn pha, cột đèn giàn nâng hạ, cột đèn giàn cố định, cột đèn tín hiệu giao thông…

- Định hình các loại cột đèn bằng các loại khuôn mẫu trong máy cán và máy chấn.

- Ống thép được uốn, nắn và được lắp thép theo hệ thống khuôn dưỡng định hình chuẩn. Nhờ đó công đoạn hàn định hình bán sản phẩm được thực hiện. Kết thúc giai đoạn này coi như đã hoàn thành những công đoạn sản xuất cột đèn thép, các sản phẩm đã đạt tiêu chuẩn về kỹ thuật và hình mẫu.

- Giai đoạn cuối cùng là tiến hành mạ hoàn thiện sản phẩm. Công đoạn này công ty chuyển cho nhà thầu phụ không làm tại nhà máy (Công ty kí hợp đồng với Công ty CP đầu tư thương mại Sơn Linh và Công ty TNHH GALVANIZING JV). Sản phẩm sau mạ được đưa về dây chuyển nắn đường sinh. Kiểm tra hoàn thiện đạt yêu cầu cho nhập kho.

1.3.2.4. Quy trình hàn

- Gia công hàn: Khi đã có các chi tiết theo yêu cầu từ công đoạn gia công kim loại tấm, các chi tiết này sẽ được hàn gắn lại với nhau để tạo thành bán thành phẩm. Phương pháp hàn là hàn que: MIG và MAG. Quá trình hàn theo công nghệ này là quá trình hàn nóng chảy trong đó nguồn nhiệt hàn được cung cấp bởi hồ quang tạo ra giữa điện cực nóng chảy (que hàn) và vật hàn: hồ quang và kim loại nóng chảy được bảo vệ khỏi tác dụng của oxi và nitơ trong môi trường xung quanh bởi một loại khí hoặc một hỗn hợp khí.

- Khí bảo vệ có thể là khí trơ (Ar, He hoặc hỗn hợp Ar + He) không tác dụng với kim loại lỏng trong khi hàn hoặc là các loại khí hoạt tính (CO2; CO2 + O2; CO2 + Ar...) có tác dụng chiếm chỗ và đẩy không khí ra khỏi vùng hàn để hạn chế tác dụng xấu của nó.

1.3.2.5. Quy trình tẩy gỉ

Trong trường hợp nguyên liệu đầu vào (tôn, thép cuộn) bị gỉ sét được đưa sang quy trình tẩy gỉ trước khi đưa vào quá trình sản xuất tại mục 1.3.2.1; 1.3.2.2; 1.3.2.3.

Công đoạn tẩy gỉ: Tại công đoạn tẩy gỉ, tôn băng sẽ được đi vào bể tẩy gỉ dạng bể kín bằng trục con lăn. Lúc này axit HCl được bơm vào trong bề. Trong bể lúc này diễn ra quá trình phản ứng với axit HCl với lớp gỉ sét trên tôn băng để tạo thành muối sắt clorua (FeCl2) và tách khỏi bề mặt tôn. Nồng độ axit HCl trong bể khoảng 15% thời gian 20-60 (tùy theo mức độ gỉ nhiều hay ít). Để tăng cường khả năng tẩy gỉ của axit HCl thì axit trong bể được gia nhiệt 50- 600C. Bể tẩy gỉ của cơ sở sử dụng là bể tẩy gỉ kín và được làm bằng vật liệu nhựa PP dày 30mm. Sau khi quá trình tẩy gỉ kết thức thì axit được xả về bể âm tái sử dụng cho lần sau.

Trong quá trình tẩy gỉ, nồng độ dung dịch axit HCl trong bể giảm đi do phản ứng của oxit sắt với axit HCl để tạo thành muối FeCl2 nên để đảm bảo hiệu quả của quá trình tẩy gỉ thì định kỳ chủ cơ sở sẽ tiến hành thay thế và thải bỏ một phần hoặc toàn bộ lượng dung dịch axit HCl trong bể tẩy gỉ với lượng thay thế, thải bỏ vào khoảng 10-20 m3/lần. Hàng ngày, chủ cơ sở sẽ thải bỏ lượng khoảng 5,6 m3 để châm thêm axit, đảm bảo nồng độ đạt tiêu chuẩn để tẩy gỉ. Sau khi tẩy gỉ xong, tôn được chuyển sang công đoạn làm sạch. Khí thải phát sinh là hơi axit từ quá trình tẩy gỉ sẽ được dẫn về hệ thống xử lý khí thải. Nước thải phát sinh khoảng 5,6 m3 l sẽ được dẫn về hệ thống xử lý nước thải sản xuất.

Trong quá trình tẩy gỉ, cơ sở sử dụng axit HCl để loại bỏ hết lớp oxit sắt còn bám lại trên bề mặt tôn nên quá trình tẩy gỉ sẽ làm phát sinh một lượng hơi axit HCl vào môi trường không khí do axit HCl có khả năng tự bay hơi và phát tán vào môi trường không khí làm ảnh hưởng đến môi trường, sức khỏe của cán bộ công nhân viên làm việc tại cơ sở.

Để đảm bảo phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn, dò rỉ hóa chất, chủ cơ sở cho xây dựng bể âm kích thước dài ×rộng×cao=12×2,2×2,5 m, với diện tích bề mặt của mỗi bể là 2,1 m2 /bể ×4 bể (2 bể làm việc, 2 bể dự phòng), khi có sự cố tràn đổ axit thì được thu bằng ống về bể chứa sự cố này, xung quanh bể được bọc vật liệu composit, các bồn âm chứa axit được đặt trong bể này cách mặt 15cm), khu vực bể này được trang bị mái che tránh tiếp xức ánh nắng mặt trời, thời tiết mưa.

>>> XEM THÊM: Dịch vụ xin giấy phép môi trường trọn gói cho nhà máy sản xuất, xưởng tại Tp. HCM

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com