Danh mục các dự án đã lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

Danh mục các dự án đã lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và hồ sơ mẫu báo cáo DTM cho dự án đầu tư

Danh mục các dự án đã lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

  • Mã SP:DTM cda
  • Giá gốc:160,000,000 vnđ
  • Giá bán:150,000,000 vnđ Đặt mua

Xem Danh mục các dự án đã lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

Báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án CTPHMT Dự án Khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông Kôn, xã Tây Xuân, xã Bình Hòa và thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nạo vét, cải tạo lòng hồ Đại Sơn tại thôn Đại Sơn, xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Long Vân, thành phố Quy Nhơn tại phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nạo vét khơi thông dòng chảy, kết hợp thu hồi cát xây dựng khu vực hạ lưu sông Kôn, diện tích 5,0 ha thuộc xã Phước Sơn, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định (giai đoạn 1)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nạo vét, chỉnh trị dòng chảy kết hợp tận thu cát tại sông La Tinh, xã Cát Tài, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Nạo vét bồi lấp cửa sông Tam Quan tại xã Tam Quan Bắc, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án thành phần: Sửa chữa, nâng cấp một số đường tỉnh bị hư hỏng nặng

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Đê sông Hà Thanh đoạn Thượng Lưu cầu Diêu Trì, huyện Tuy Phước

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khu dân cư khu vực 6 phường Nhơn Bình (GĐ 2)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư tại KV6, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn,

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Kè Nhơn Lý, thành phố Quy Nhơn

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư khu vực 5, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Mở rộng nhà máy chế biến gỗ - Xí nghiệp Thắng Lợi

Báo cáo đánh giá  tác động môi trường của dự án Khu Condotel (căn  hộ khách sạn)  BMC Quy Nhơn

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Khu mũi Tấn

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Khu căn hộ khách sạn Kim Cúc

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khu nuôi tôm thương phẩm công nghệ cao trong nhà kính, quy mô diện tích ao nuôi 40 ha

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Cơ sở chăn nuôi và sản xuất giống gia cầm công nghệ cao Minh Dư tại xã An Nhơn

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Cơ sở chăn nuôi và sản xuất giống gia cầm công nghệ cao Minh Dư tại huyện Vân Canh

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Khu đô thị An Phước

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Đường ven biển (ĐT.639), Đoạn Cát Tiến đến Đề Gi tại huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Khu tái định cư Vinh Quang, xã Phước Sơn, huyện Tuy Phước

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Cụm công nghiệp Nhơn Phong

Báo cáo đánh giá  tác động môi trường của dự án cải tạo đất nông nghiệp

Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Phương án cải tạo phục hồi môi trường của dự án khai thác và chế biến đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại thôn Long Hòa, xã An Hòa, huyện An Lão, tỉnh Bình Định

Báo cáo ĐTM dự án Khu dân cư phía Đông hồ Kênh Kênh tại xã Cát Trinh, huyện Phù Cát, Bình Định

Báo cáo ĐTM dự án Tuyến đường ven biển (ĐT 639) đoạn Đề Gi - Mỹ Thành

Báo cáo ĐTM dự án Chung cư Trần Bình Trọng

Báo cáo ĐTM dự án Khu du lịch sinh thái và biệt thự Đầm Thị Nại, thành phố Quy Nhơn (THI NAI ECOBAY) quy mô 117,93 ha

Báo cáo ĐTM dự án Đập dâng Lão Tâm, xã Cát Thắng, Phù Cát

Báo cáo ĐTM dự án Khai thác đất làm vật liệu san lấp tại xã Cát Tường, Phù Cát, Bình Định

Báo cáo ĐTM dự án Thành phần sửa chữa, nâng cấp hệ thống tưới tiêu thuộc dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh Miền Trung - Bình Định

Báo cáo ĐTM dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng biển quốc tế bãi Xép

Báo cáo ĐTM dự án Khu tái định cư thôn Tân Thắng, xã Cát Hải, huyện Phù Cát

Báo cáo ĐTM dự án Khu du lịch cộng đồng Làng Sông

Báo cáo ĐTM dự án Khai thác khoáng sản đất sét làm gạch, ngói tại thôn Tiên Thuận, xã Tây Thuận, huyện Tây Sơn

Báo cáo ĐTM dự án Khai thác đất làm vật liệu san lấp công suất 60.000 m3/ năm tại thôn Thủ Thiện Hạ, xã Bình Nghi, huyện Tây Sơn

Báo cáo ĐTM dự án Nhà ở xã hội Ecohome Nhơn Bình tại phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn

Báo cáo ĐTM dự án Kè Nhơn Hải, TP Quy Nhơn

Báo cáo ĐTM dự án Hạ tầng kỹ thuật tại khu đất Trung tâm đào tạo nghiệp vụ giao thông vận tải Bình Định và các khu vực liền kề phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn

Báo cáo ĐTM dự án Khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông An Lão, xã An Trung, huyện An Lão, tỉnh Bình Định

Báo cáo ĐTM dự án Khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông An Lão, xã An Trung, huyện An Lão, tỉnh Bình Định

Báo cáo ĐTM dự án Khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông Lại Giang, xã Hoài Xuân, huyện Hoài Nhơn, Bình Định

Báo cáo ĐTM dự án Khu dân cư kết hợp chỉnh trang đô thị Bắc Hà Thanh, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước

Báo cáo ĐTM dự án Xử lý sạt lở cấp bách sông Kon đoạn qua thị xã An Nhơn và sông Cạn, huyện Phù Mỹ, Bình Định

Báo cáo ĐTM dự án Khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông An Lão, xã An Hòa, huyện An Lão

Báo cáo ĐTM dự án Khai thác đất san lấp tại khu vực thuộc phường Bùi Thị Xuân, TP Quy Nhơn

Báo cáo ĐTM dự án Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp An Lương

Báo cáo ĐTM dự án Nhà ở xã hội Tân Đại Minh 2

Báo cáo ĐTM dự án Nhà máy chế biến dăm gỗ Pisico - Hà Thanh tại CCN thị trấn Vân Canh, huyện Vân Canh, Bình Định

Báo cáo ĐTM dự án Khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông Kon, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn, Bình Định

Báo cáo ĐTM dự án Khu phức hợp căn hộ Quy Nhơn

Báo cáo ĐTM dự án Khu phức hợp văn phòng, khách sạn và căn hộ

Báo cáo ĐTM dự án Khai thác đất san lấp tại núi Mâm Xôi, xã Nhơn Thọ, thị xã An Nhơn để phục vụ thi công công trình đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu đất tại xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước phục vụ bố trí tái định cư Trung tâm Đào tạo nghiệp vụ giao thông vận tải

Báo cáo ĐTM dự án Khai thác đất làm vật liệu san lấp để phục vụ thi công công trình đường ven biển ĐT.639, đoạn Cát Tiến - Đề Gi tại mỏ núi Một, thôn Phú Hưng, xã Cát Thành và thôn Phú Dõng, xã Cát Khánh, huyện Phù Cát

Báo cáo ĐTM dự án Khai thác đất làm vật liệu san lấp để phục vụ thi công công trình đường ven biển ĐT.639, đoạn Cát Tiến - Đề Gi tại mỏ PC08 thôn Phú Trung, xã Cát Thành, huyện Phù Cát

Báo cáo ĐTM dự án Kè đoạn từ cầu Trường Thi đến đập Thạnh Hòa, thị xã An Nhơn tại phường Bình Định, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Kè soi ông Thức, khu vực Long Quang, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Khu thương mại, dịch vụ và dân cư Đồng Bàu, xã An Hòa, huyện An Lão

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng khu Tây Nam thị trấn Tuy Phước

Thẩm định báo cáo ĐTM dự án Khai thác đất làm vật liệu san lấp để phục vụ thi công san lấp công trình kiên cố hóa kênh mương xã Cát Minh và các công trình khác trên địa bàn huyện Phù Cát

Danh mục các dự án đã lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và hồ sơ mẫu báo cáo DTM cho dự án đầu tư

TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN.

1.Thông tin chung về dự án.

1.1. Tên dự án:

Xây dựng Trụ sở bảo hiểm xã hội 

1.2. Chủ đầu tư: Bảo hiểm xã hội tỉnh

- Địa chỉ trụ sở chính: số 122 Nguyễn.

- Địa điểm thực hiện dự án: 

- Điện thoại: 02283 637 7011

Người đại diện: Ông T    ; Chức vụ: Giám đốc BHXH t

- Tổng vốn đầu tư là 18.680.000.00 đồng (Mười tám tỷ, sáu trăm tám mươi triệu đồng).

- Tiến độ dự án: Từ năm 2021 – 2023 (chưa bao gồm thời gian chuẩn bị dự án và quyết toán vốn đầu tư theo quy định).

- Giai đoạn thực hiện dự án: Từ năm 2021 đến năm 2023:

+ Lập hồ sơ thiết kế, dự toán xây dựng.

+ Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng.

+ Tổ chức mời thầu, đầu thầu chọn nhà thầu thi công xây dựng công trình.

+ Thực hiện thi công xây dựng các hạng mục công trình.

- Giai đoạn kết thúc dự án: năm 2023

+ Bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng.

+ Quyết toán công trình xây dựng, bảo hành công trình.

1.3. Vị trí địa lý dự án.

  Khu đất thực hiện dự án Xây dựng Trụ sở bảo hiểm xã hội hcó diện tích 3.520,1m2 với ranh giới như sau:

+ Phía Đông giáp đường quy hoạch, tiếp đến là kênh C

+ Phía Nam giáp đất canh tác nông nghiệp và đất ; cách 80m là Phòng khám đa khoa  của Công ty ;

+ Phía Tây giáp đường nội đồng, tiếp đến là đất canh tác nông nghiệp.

+ Phía Bắc giáp đường nội đồng, cách 130m là t

1.4. Mục tiêu; quy mô; công suất dự án.

Mục tiêu dự án:

Đầu tư Xây dựng Trụ sở bảo hiểm xã hội , để đáp ứng được nhu cầu làm việc và giao dịch của trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện.

Quy mô dự án:

Xây dựng Trụ sở bảo hiểm xã hội  tại vị trí khu đất mới (chủ yếu là đất nông nghiệp) với diện tích quy hoạch dự án là 3.520,1m2. Quy mô gồm: Xây mới nhà làm việc với tổng diện tích sản khoảng 800 m2 (không bao gồm tầng áp mái, tầng trệt nếu có), nhà khung kết cấu bê tông cốt thép toàn khối, móng bê tông cốt thép, tường bao che xây gạch, nền lát gạch Granite nhân tạo; hệ thống cửa đi, cửa sổ sử dụng cửa nhựa lõi thép gia cường hoặc cửa nhôm; hệ thống cấp điện, nước, chống mối; hệ thống phòng cháy và chữa cháy; điều hòa không khí; hạng mục máy tính, điện thoại nội bộ, camera quan sát; trang thiết bị văn phòng hoàn chỉnh đồng bộ và các hạng mục phụ trợ.

2. Các hạng mục công trình của dự án.

2.1. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình.

Dự án “Xây dựng Trụ sở bảo hiểm xã hội trên diện tích quy hoạch dự án là 3.520,1m2. Theo Quy hoạch đã được Sở Xây dựng phê duyệt theo số 1114/SXD-QH ngày 29/7/2021 thì quy mô các hạng mục công trình dự án như sau:

Ký hiệu bản vẽ

Hạng mục công trình

Diện tích đất xây dựng

Số tầng

1

Cổng

-

 

2

Nhà thường trực

11,7

1

3

Nhà để xe nhân viên

42

1

4

Nhà làm việc

299,8

4

5

Nhà SHC, đa năng, gara ô tô, phòng bơm, máy phát điện

108,1

1

6

Nhà để xe khách

21

1

7

Trạm biến áp

5

-

8

Bể nước

96

-

9

Cây xanh, bồn hoa

1.539

-

10

Sân, đường nội bộ

1.397,5

-

 

Tổng diện tích

3.520,1

 

 

2.2. Giai đoạn đưa công trình vào sử dụng

a. Nguồn cấp nước

Nguồn nước cấp cho khu dự án được chờ lấy từ đường ống cấp nước từ nhà máy nước sạch của Công ty CP cấp nước Nam Định trên địa bàn huyện.

b. Nhu cầu nước cấp cho Dự án giai đoạn đi vào khai thác sử dụng

Khi dự án đi vào hoạt động với lượng cán bộ làm việc tại trụ sở bảo hiểm xã hội  dự kiến là 14 người trong đó dự kiến có 6 người làm việc giờ hành chính và khoảng 8 người sẽ thường xuyên lưu trú sinh hoạt tại trụ sở. Theo tiêu chuẩn cấp nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4513:1988, đối với trụ sở cơ quan hành chính, lượng nước sử dụng được tính từ 10÷15 lít/người/ngày (đối với giờ làm việc hành chính); 100 lít/người/ngày đối với cán bộ lưu trú tại trụ sở  thì lượng nước sử dụng ước tính:

6 người x 15 lít/người/ngày + 8 người x 100 lít/người/ngày  = 0,89 m3/ngày

Lượng nước sử dụng đối với người dân ra vào giao dịch tại trụ sở: Căn cứ vào hoạt động thực tế của trụ sở bảo hiểm xã hội huyện đang hoạt động hiện tại cho thấy, với khoảng 60-100 lượt người ra vào trụ sở để làm việc/ngày. Tuy nhiên, thời gian giao dịch của người dân không dài trung bình từ 15-30 phút vì vậy nhu cầu sử dụng nước chiếm khoảng 20% lượng người có nhu cầu sử dụng vệ sinh cá nhân, với định mức sử dụng khoảng 10 lit/người/ngày, lượng nước sử dụng ước tính:

100 người x 20% x 10 lít/người/ngày = 0,2 m3/ngày

* Nước sử dụng cho tưới cây:

Nước cấp cho tưới cây (bao gồm cây xanh, thảm cỏ và bồn hoa) theo QCVN 01:2021/BXD ≥ 3 lít/m2.lần tưới (chọn 3 lít/m2.lần tưới). Lượng nước trung bình sử dụng trong 1 ngày dự kiến như sau:

3 lít/m2.lần tưới x 1.539m2 ≈ 4,6m3/ngày.đêm (chỉ tưới vào ngày nắng nóng).

 

Danh mục các dự án đã lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và hồ sơ mẫu báo cáo DTM cho dự án đầu tư

Bảng tổng hợp nhu cầu dùng nước của khu dân cư

Đối tượng dùng nước

Số lượng

Tiêu chuẩn

 

Nhu cầu

(m3/ngày)

Nước sinh hoạt cho CB làm việc tại trụ sở

6 người

15 l/người/ngày

0,09

8 người

100 lít/người/ngày

0,8

Nước sinh hoạt cho  người dân ra vào giao dịch tại trụ sở

20 người

10 l/người ngày

0,2

Cây xanh

1.539m2

3 lít/m2.lần tưới

4,6

Tổng

 

 

5,69

2.3. Sản phẩm của dự án.

Hoàn thiện nhà làm việc, Nhà SHC, đa năng, gara ô tô, phòng bơm, máy phát điện; nhà thường trực, nhà để xe, đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp điện, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thu gom và thoát nước thải, bồn hoa, cây cảnh…

3. Các tác động môi trường chính của dự án.

3.1. Giai đoạn thi công xây dựng Dự án

* Bụi và khí thải:

- Bụi: Phát sinh trong các công đoạn như bóc tách tầng đất mặt, san lấp mặt bằng, hoạt động bốc dỡ, đảo trộn, vận chuyển nguyên vật liệu và hoạt động của các phương tiện vận chuyển với thành phần ô nhiễm: Bụi đất, bụi đá, bụi cát,…

- Khí thải:

+ Khí thải phát sinh từ các thiết bị máy móc hoạt động trên công trường (xe tải, máy xúc, máy cắt, máy đầm,...) và phương tiện vận chuyển với thành phần ô nhiễm: khí SO2, COx, NOx, Hydrocacbon...

+ Khí thải phát sinh từ sự phân huỷ các chất thải, rác thải trên công trường thi công như: CH4, NH3, H2S,...

* Nước thải:

- Nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án sẽ cuốn theo đất, cát, vật liệu rơi vãi, chất cặn bã, dầu mỡ,... với lưu lượng khoảng 6.558 m3/năm.

- Nước thải từ hoạt động xây dựng: Phát sinh chủ yếu là nước thải từ công đoạn rửa cát, đá xây dựng, bảo dưỡng, vệ sinh máy móc, thiết bị tham gia thi công... Thành phần ô nhiễm chính trong nước thải xây dựng là đất, cát xây dựng, dầu mỡ. Lượng phát sinh khoảng 1,5 m3/ngày.

- Nước thải sinh hoạt của công nhân thi công: 1,5 m3/ngày.đêm. Thành phần ô nhiễm chính là các chất cặn bã, các chất lơ lửng (TSS), các chất hữu cơ (BOD5, COD), các chất dinh dưỡng (NO3-, PO43-) và các vi sinh vật gây bệnh.

* Chất thải rắn, chất thải nguy hại:

- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân tham gia thi công chủ yếu là giấy vụn, túi nilon, bìa carton, vỏ hoa quả, phần thức ăn thừa,... khoảng 10kg/ngày= 0,01 tấn/ngày.

- Chất thải rắn thông thường: Bao gồm sắt thép vụn, gỗ côtpha, dây thừng, thùng chứa,... phát sinh trong quá trình xây dựng khoảng 3,526 tấn; chất thải từ quá trình phát quang thực vật 0,693 tấn.

- Chất thải nguy hại: Bao gồm: Dầu mỡ rơi vãi, các giẻ lau dính dầu mỡ, lượng dầu mỡ thải từ các thiết bị, máy móc tham gia thi công, sơn thải, que hàn thải,... khoảng 100 kg/giai đoạn.

* Tiếng ồn, độ rung:

- Tiếng ồn chủ yếu từ các phương tiện GTVT, máy bơm nước, máy nổ,...

- Độ rung từ máy đóng cọc, máy cắt kim loại,.... quá trình trộn bêtông.

Tác động đến hệ sinh thái, giao thông, sức khỏe cộng đồng, kinh tế - xã hội khu vực thi công dự án.

* Các tác động khác:

Các tác động do các rủi ro, sự cố như: Tai nạn lao động, tai nạn giao thông, sự cố cháy nổ, sự cố dịch bệnh, thiên tai.

3.2. Giai đoạn vận hành Dự án

* Bụi và khí thải:

- Từ các hoạt động giao thông vận tải: Khí thải phát sinh có thành phần chính bao gồm: NO2, SO2, CO2, hyđrocacbon,…

- Hơi mùi từ khu vực quản lý chất thải, khu vực nhà vệ sinh chung: Thành phần hơi mùi, khí thải gồm CH4, NH3, H2S ... phát sinh từ sự phân huỷ các chất hữu cơ trong chất thải, nước thải.

* Nước thải:

- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của các cán bộ viên chức làm việc tại trụ sở và người dân ra vào giao dịch tại trụ sở: 1,09 m3/ngày.đêm. Thành phần chứa các chất ô nhiễm chủ yếu ở dạng hữu cơ như: COD, BOD5, Nitơ, phốt pho, hàm lượng cặn lơ lửng (SS) cao và một số loại vi sinh vật.

* Chất thải rắn, chất thải nguy hại:

- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của các cán bộ xã làm việc tại trụ sở, người dân ra vào giao dịch tại trụ sở và rác thải sân đường nội bộ khoảng 15kg/ngày. Thành phần gồm rác thải hữu cơ và vô cơ.

- Chất thải thông thường: Phát sinh bùn thải từ bể tự hoại 3 ngăn.

- Chất thải nguy hại khoảng 0,015 kg/ngày. Thành phần CTNH chủ yếu gồm: bóng đèn huỳnh quang thải, đồ điện tử hỏng,...

* Các tác động khác:

Các tác động do các rủi ro, sự cố như: Cháy nổ, do công trình xuống cấp, thiên tai, ..

4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án:

4.1. Các công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải:

+ Dự án xây dựng hệ thống thu gom, thoát nước mưa, tách riêng hệ thống thu gom, xử lý nước thải;

+ Dự án xây dựng bể tự hoại 3 ngăn thể tích 3m3 để xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải sau đó qua hố ga lắng, lọc xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt trước khi thoát ra kênh Cổ Lễ - Cát Chử tại 01 điểm xả.

4.2. Các công trình, biện pháp thu gom, xử lý chất thải rắn, CTNH

* Chất thải rắn sinh hoạt:

Chất thải cần được phân loại tại nguồn theo quy định tại điều 75 của Luật bảo vệ môi trường năm 2020, thành chất thải thực phẩm (thực phẩm thừa, rau, quả, củ...); chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế (giấy, bìa, kim loại...) và chất thải rắn sinh hoạt khác (thuỷ tinh vỡ, mảnh sành...). Đối với chất thải thực phẩm và chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào 01 thùng chứa (dung tích 50lit/thùng), được đội thu gom rác thải của xã, thu gom hàng ngày đem đi xử lý tại khu xử lý chất thải rắn của xã. Ngoài ra tại các phòng ban làm việc đều được bố trí thùng rác, sọt rác thể thích 15 lít/thùng để thu gom rác văn phòng. Đối với chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế bán cho cơ sở phế liệu hoặc chuyển giao cho đơn vị thu gom của xã.

* Biện pháp giảm thiểu chất thải nguy hại.

Lượng chất thải rắn này phát sinh không thường xuyên, với khối lượng nhỏ, nên khi phát sinh sẽ được đơn vị bảo dưỡng sửa chữa mang đi hoặc được thu gom và chuyển giao cho đội thu gom rác của xã tiến hành phân loại, lưu giữ và chuyển cho đơn vị có chức năng xử lý.

4.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí.

* Đối với bụi, khí thải từ hoạt động giao thông:

- Chủ đầu tư đã có phương án thiết kế phân khu để xe cho từng khu vực như khu để xe cho các nhân viên, khu để xe người dân đến giao dịch, làm việc,..

- Đường giao thông nội bộ trong khuôn viên trụ sở đều được đổ bê tông để giảm thiểu bụi bị cuốn bay vào không khí.

- Xây dựng chế độ vận hành xe, các phương tiện giao thông ra vào hợp lý. Xe khi vào đến trụ sở phải chạy chậm với tốc độ cho phép.

- Trồng cây xanh trong khuôn viên trụ sở.

* Khí thải, hơi mùi phát sinh từ khu vực thu gom rác thải: Toàn bộ chất thải phát sinh cho vào thùng nhựa có nắp đậy kín, hợp đồng với đơn vị thu gom rác của địa phương hàng ngày vận chuyển đi xử lý theo quy định. Định kỳ (3-6 tháng) bổ sung chế phẩm vi sinh vào bể tự hoại và định kỳ 1-2 năm thuê đơn vị có chức năng hút bùn cặn trong bể tự hoại.

4.4. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác

Sự cố cháy nổ, chập điện

- Mặt bằng được bố trí bảo đảm các tiêu chuẩn phòng chống cháy nổ. Tổ chức hệ thống giao thông nội bộ hợp lý tuân theo các quy định, đảm bảo thoát người và tài sản ra khỏi khu vực trụ sở nhanh chóng trong trường hợp nếu có sự cố xảy ra.

- Thường xuyên kiểm tra tất cả các thiết bị điện, kịp thời thay thế các thiết bị đã hư hỏng, xuống cấp, kiểm tra sự an toàn về điện như: Khả năng rò rỉ, chập mạch, điện áp không ổn định, đặc biệt là các đường điện đi trong ống nhựa PVC, các thiết bị máy móc đều được tiếp địa thật an toàn.

- Dự án có bố trí 01 bể chứa nước  V=165m3 để cấp nước sinh hoạt và kết hợp PCCC trong tính huống xảy ra sự cố.

Sự cố tai nạn giao thông

- Quy định tốc độ xe ra vào trụ sở.

- Phân khu vực đậu, đỗ xe.

Sự cố thiên tai

Để hạn chế thiệt hại do bão lũ có thể gây ra, Ban lãnh đạo Bảo hiểm xã hội huyện Trực Ninh sẽ lên kế hoạch phòng chống như sau:

- Kiểm tra bảo đảm an toàn các đường dây tải điện.

- Kiểm tra hệ thống cơ sở hạ tầng: hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông tin liên lạc, các hạng mục công trình; khơi thông cống rãnh….

- Định kỳ nạo vét bùn cặn, rác thải trong hệ thống thu gom thoát nước mưa, nước thải đảm bảo hệ thống tiêu thoát nước được khơi thông không bị ách tắc trước mỗi mùa mưa bão.

- Triển khai các hoạt động cụ thể trong mùa mưa bão phù hợp với tình hình thực tế.

5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án:

a. Giai đoạn xây dựng

* Không khí xung quanh:

- Vị trí giám sát: 02 vị trí ưu tiên đối tường gần khu vực dự án (phía Đông, phía Nam dự án) tại khu vực xây dựng dự án.

- Thông số giám sát: Tiếng ồn, bụi lơ lửng, CO, SO2, NO2.

- Tần suất giám sát: 6 tháng/lần.

- Thiết bị thu mẫu và phương pháp phân tích: theo các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam.

- Quy chuẩn so sánh:

+ QCVN 05:2013/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.

+ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

b. Giai đoạn vận hành

Căn cứ vào Điều 111, 112 của Luật bảo vệ môi trường 2020; Điều 97, 98 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 dự án không thuộc đối tượng phải quan trắc định kỳ nước thải theo quy định tại phụ lục XXVIII, XXIX của Nghị định.

* Giám sát chất thải rắn:

- Vị trí giám sát: Khu vực thu gom, tập kết tạm thời CTR.

- Nội dung giám sát: Giám sát khối lượng, chủng loại, thành phần CTR; biện pháp phân loại, thu gom CTR,...

- Tần suất quan trắc giám sát: Giám sát thường xuyên và liên tục.

- Quy định áp dụng: Luật BVMT 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Danh mục các dự án đã lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và hồ sơ mẫu báo cáo DTM cho dự án đầu tư

 

GỌI NGAY - 0907957895

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: 028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

HOTLINE

HOTLINE:
0907957895

FANPAGE