Báo cáo đề xuất GPMT cơ sở sản xuất - gia công thuốc bảo vệ thực vật

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường cơ sở sản xuất - gia công thuốc bảo vệ thực vật, công suất 1.200 tấn sản phẩm

Ngày đăng: 26-08-2025

12 lượt xem

MỤC LỤC.......................................................................... i

DANH MỤC BẢNG............................................................ iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................... vi

MỞ ĐẦU............................................................................................. 1

1.  XUẤT XỨ CỦA CƠ SỞ................................................................................ 1

2.  CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN GPMT....... 2

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ........................................... 5

1.1.  Tên chủ cơ sở..................................................................................... 5

1.2.  Tên cơ sở................................................................................................... 5

1.3.  Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở................................ 10

1.4.  Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu),

điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở....... 22

1.4.1.   Nguyên nhiên liệu, hóa chất sử dụng...................................................... 22

1.4.2.   Nhu cầu hóa chất sử dụng cho xử lý nước thải và khí thải................................... 37

1.4.3.   Nhu cầu phế liệu......................................................................................................... 38

1.4.4.   Nhu cầu sử dụng điện................................................................................................ 38

1.4.5.   Nhu cầu sử dụng nước............................................................................................... 39

1.5.  Các thông tin khác liên quan đến cơ sở....................................................................... 44

1.5.1.   Các hạng mục công trình xây dựng của cơ sở........................................................ 44

1.5.2.   Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất............................... 45

1.5.3.   Nhu cầu sử dụng lao động và cơ cấu tổ chức bộ máy............................................ 50

1.5.4.   Tổng vốn đầu tư của cơ sở........................................................................................ 51

1.5.5.   Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường........................... 51

CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG............ 59

2.1.  Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường............ 59

2.2.  Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường............................. 67

2.2.1.   Công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải của KCN Xuyên Á.................... 67

2.2.2.   Công trình, biện pháp thu gom, xử lý bụi, khí thải................................................ 76

2.2.3.   Đối với chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại............ 76

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.... 77

3.1.  Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.......... 77

3.1.1.   Thu gom, thoát nước mưa........................................................ 77

3.1.2.   Thu gom, thoát nước thải................................................................. 80

3.1.3.   Xử lý nước thải...................................................................................... 81

3.2.  Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải.................................................. 90

3.3.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường.......... 113

3..1.   Chất thải rắn sinh hoạt............................................................................. 113

3.3.2.   Chất thải rắn công nghiệp thông thường.................................................. 114

3.4.  Công trình biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại............................ 115

3.5.  Công trình biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung................................. 116

3.6.  Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường................................. 118

3.7.  Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có)....... 144

3.8.  Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp (khi đề nghị cấp lại giấy phép môi trường quy định tại điểm c khoản 4 Điều 30 Nghị định này)...3

3.9.  Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học..... 153

CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................. 154

4.1.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải.......................................................... 154

4.2.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải............................................................. 159

4.3.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung............................................. 164

4.4.  Yêu cầu về quản lý chất thải, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường............. 166.................... 172

1.  Thông tin chung về tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường....................... 172

2.  Kết quả hoạt động của công trình xử lý nước thải...................................................... 172

3.  Kết quả thu gom, xử lý chất thải................................................................................... 175

4.  Kết quả nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất......... 176

5.  Tình hình phát sinh, xử lý chất thải.............................................................................. 176

6.  Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở............................... 176

CHƯƠNG VI: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ CHƯƠNG TRÌNH

QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.................................................................. 177

6.1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải:.................................... 177

6.1.1.   Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm................................................................ 178

6.1.2.   Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải    178

6.2.  Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật 180

6.2.1.   Chương trình quan trắc môi trường định kỳ.......................................................... 180

6.2.2.   Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải............................................... 181

CHƯƠNG VII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ............................. 183

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1.Tên chủ cơ sở

“CÔNG TY TNHH ...”

Địa chỉ văn phòng: Khu công nghiệp Xuyên Á, xã Đức Lập, tỉnh Tây Ninh.

Người đại diện pháp luật:

+ Ông........

+ Chức vụ: Tổng Giám đốc.

+ Sinh ngày: ..........   Quốc tịch: Trung Quốc (Đài Loan).

Số thẻ căn cước công dân: .....; Ngày cấp: 08/07/2020; Nơi cấp: Trung Quốc.

Địa chỉ thường trú: .Daya Shiang Taichung County 42848, Trung Quốc.

Địa chỉ liên lạc: ... Khu công nghiệp Xuyên Á, xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.

Người được ủy quyền:

+ Ông:. Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc. (Căn cứ theo Giấy ủy quyền số ..) - Tổng Giám đốc Công ty ủy quyền cho Ông ... – Phó Tổng Giám đốc Công ty).

Địa chỉ liên hệ:..Khu công nghiệp Xuyên Á, xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.

- Điện thoại: ...

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, mã số ...đăng ký lần đầu ngày 04/02/2009, đăng ký thay đổi lần thứ 13, ngày 13/8/2020 do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Long An cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ... chứng nhận lần đầu ngày 26 tháng 12 năm 2017, chứng nhận thay đổi lần thứ 4, ngày 23/05/2025 do Ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh Long An cấp.

1.2.Tên cơ sở

1.2.1.Tên cơ sở

“NHÀ MÁY SẢN XUẤT - GIA CÔNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – CÔNG SUẤT 1.200 TẤN SẢN PHẨM/NĂM”

(Sau đây gọi tắt là “cơ sở” hoặc “nhà máy”)

1.2.2.Địa điểm cơ sở

Cơ sở tọa lạc trên khu đất có diện tích 10.000 m2 tại địa chỉ Khu công nghiệp Xuyên Á, xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.

Vị trí tiếp giáp của Nhà máy được xác định cụ thể như sau::

+ Phía Nam : Giáp Công ty Dệt Nhuộm TPP và Công ty Cổ phần Sợi TTP Vina (ngành nghề đang hoạt động sản xuất các sản phẩm sợi).

+ Phía Bắc : Giáp đường số 10 – đường nội bộ KCN Xuyên Á, đối diện là Công ty TNHH Sắt Thép Đại Lộc Phát (ngành nghề đang hoạt động sản xuất các sản phẩm đúc sắt, thép).

+ Phía Đông : Giáp đường số 4 – đường nội bộ và hồ điều hòa của KCN Xuyên Á.

+ Phía Tây     : Giáp với nhà xưởng và đất trống của KCN Xuyên Á.

Tọa độ ranh giới vị trí cơ sở được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1.1: Tọa độ ranh giới cơ sở

Điểm mốc

Tọa độ VN 2000 (Kinh tuyến trục 105045’, múi chiếu 30)

X (m)

Y (m)

1

1 204 158

584 582

2

1 204 151

584 634

3

1 203 979

584 608

4

1 203 993

584 551

(Nguồn: Công ty TNHH... (VN))

1.2.3.Khoảng cách từ nhà máy tới khu dân cư, khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường

Nhà máy nằm trong phạm vi KCN Xuyên Á, nên đối tượng xung quanh nhà máy chủ yếu là các nhà xưởng sản xuất. Đặc điểm các đối tượng xung quanh trong vòng bán kính 01 km như sau:

Phía Nam: Cách Công ty TNHH Dệt Nhuộm Đức Nhân (196m);

-Phía Tây: cách đường số 3 – đường nội bộ KCX Xuyên Á (248m).

  • Phía Bắc: Cách Công ty TNHH Sắt Théo Đại Lộc Phát (28m).
  • Phía Đông: Cácch Hồ điều hòa (43m).

Trong khuôn viên nhà máy cũng như khu vực xung quanh không có các khu đô thị hay các công trình văn hóa, tôn giáo, các di tích lịch sử nên tác động của nhà máy đối với các đối tượng này là không có.

Vị trí nhà máy qua hình ảnh vệ tinh như sau:

Hình 1.1: Vị trí khu vực nhà máy trên nền Google Earth

Hệ thống giao thông: Công ty TNHH....(VN) nằm trong KCN Xuyên Á là một trong những KCN khá phát triển hiện nay thuận lợi cho các tuyến đường lưu thông vận chuyển hàng hóa.

Ngoài ra, hệ thống trục chính đường bê tông trải nhựa chịu tải trọng 30 tấn. Hệ thống đường giao thông nội bộ theo tiêu chuẩn theo yêu cầu của Khu công nghiệp Xuyên Á, các tuyến đường nội bộ đã được bê tông hóa, bề mặt đường rộng từ 7 - 10m.

Công trình văn hoá – tôn giáo, di tích lịch sử: Qua khảo sát, hiện tại khu vực nhà máy không có công trình kiến trúc kiên cố công trình quốc phòng nào.

1.2.4. Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án

Các văn bản pháp lý về đất đai

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất – quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất số ... do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An cấp ngày 13/12/2019.

Hợp đồng thuê lại đất số 0505/2009/HĐTLĐ/CPNP ngày 20/5/2009 giữa Công ty Cổ phần Ngọc Phong và Công ty TNHH... (VN).

Các văn bản pháp lý về xây dựng

  • Giấy phép xây dựng số 08/GPXD của Ban quản lý các khu công nghiệp cấp ngày 20/01/2010.
  • Giấy phép xây dựng số 154/GPXD của Ban quản lý Khu kinh tế cấp ngày 29/12/2017.
  • Giấy chứng nhận công trình xây dựng hoàn thành số 02/CN-BQLKCN của Ban Quản lý các khu công nghiệp cấp ngày 24/1/2011.
  • Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng số 84/BQLKKT-XD do Ban quản lý Khu kinh tế cấp ngày 14/10/2019

Các văn bản pháp lý về phòng cháy chữa cháy

  • Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy số 392/TD-PCCC của Công An tỉnh Long An chứng nhận ngày 28/9/2017.
  • Văn bản nghiệm thu hệ thống PCCC số 296/CAT-PC07 của Công An tỉnh Long An chứng nhận ngày 20/8/2019.

Các văn bản pháp lý khác

Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật Cục bảo vệ thực vật chứng nhận số 47/CNSXT/BVTV ngày 01/08/2024 của Cục Bảo vệ thực vật – Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

1.2.5. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần

  • Quyết định số 120/QĐ-BQLKCN ngày 02 tháng 02 năm 2010 về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất, gia công, đóng gói, pha chế thuốc bảo vệ thực vật các loại” của Công ty TNHH .... do Ban quản lý các Khu công nghiệp Long An cấp.
  • Giấy xác nhận số 09/GXN-BQLKKT ngày 05 tháng 09 năm 2012 về việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất, gia công, đóng gói, pha chế thuốc bảo vệ thực vật các loại” do Ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh Long An cấp.

1.2.7. Quy mô của cơ sở

Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công)

Giấy chứng nhận đầu tư số 1065884591 do Ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh Long An cấp, chứng nhận lần đầu ngày 26/12/2017, chứng nhận thay đổi lần thứ 4, ngày 23/05/2025 do Ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh Long An cấp, cơ sở hoạt động với ngành nghề sản xuất thuốc bảo vệ thực vật.

Quy mô của dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 cāa Chính phủ:

+ Tổng mức đầu tư là 6.000.000 đô la Mỹ (tương đương 96.000.000.000 đồng Việt Nam). Do đó, căn cứ khoản 1 Điều 11 Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 của Quốc Hội ban hành Luật Đầu tư công thì dự cán thuộc tiêu chí phân loại dự án nhóm C (Dự án thuộc lĩnh vực nhà máy sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc BVTV có tổng mức đầu tư dưới 240 tỷ đồng).

Yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ: Không có.

Xét theo tiêu chí của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản hướng dẫn chi tiết Luật BVMT

Dự án thuộc Danh mục các dự án đầu tư Nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 4 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường theo quy định tại Mục I.3 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ (Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất trung bình quy định tại Cột 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này).

Căn cứ Khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định đối tượng phải có GPMT: Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.

Cơ sở thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường.

Năm 2010, Cơ sở đã được Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh Long An phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 120/QĐ-BQLKCN ngày 02/02/2010.

Về thẩm quyền cấp giấy phép môi trường: Theo quy định tại khoản 2 Điều 39 và điểm c khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 thì cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường và thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thuộc UBND cấp tỉnh.

Cơ sở đầu tư thuộc đối tượng Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tây Ninh cấp giấy phép môi trường.

(Báo cáo được trình bày theo mẫu phụ lục X - Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở đang hoạt động ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ- CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Mục 9 Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường).

1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

Công ty TNHH ... được Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh Long An phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 120/QĐ- BQLKCN ngày 02 tháng 02 năm 2010 với mục tiêu hoạt động là sản xuất các sản phẩm bảo vệ nông nghiệp của Du Pont (hóa chất bảo vệ thực vật).

Hiện tại, Công ty TNHH .... đủ điều sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đóng gói thuốc bảo vệ thực vật dạng: CB, CS, EC, EW, ME, OD, SC, SL, UL, ZC, RB, GR, SG, WG, WP và đã được Cục Bảo vệ Thực vật cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc BVTV số 47/CNSXT/BVTV ngày 01/08/2024.

1.3.1.Công suất hoạt động của cơ sở

Cơ sở hoạt động với ngành nghề sản xuất, gia công, đóng gói, pha chế thuốc bảo vệ thực vật các loại với công suất hoạt động tối đa 1.200 tấn sản phẩm/năm (tương đương 100% công suất tối đa đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và Giấy xác nhận hoàn thành). Tuy nhiên, Công ty xin điều chỉnh và bổ sung các dạng thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật nhằm mở rộng thị trường và đáp ứng tiêu chuẩn của khách hàng đề ra nhưng vẫn giữ tổng công suất theo nội dung đã được phê duyệt tại Quyết định số 120/QĐ-BQLKCN ngày 02/10/2010 và Giấy xác nhận số 09/GXN- BQLKKT ngày 05/09/2012.

1.3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở

Cơ sở hoạt động sang chiết thuốc bảo vệ thực vật dưới hai dạng chính là dạng lỏng và dạng rắn (dạng bột/dạng hạt) từ nguyên liệu là thuốc bảo vệ thực vật bán thành phẩm được nhập từ Indonesia, Mỹ, Singapore và Việt Nam.

Các quy trình sản xuất của cơ sở cụ thể hoạt động như sau:

1.3.2.1.Quy trình công nghệ sản xuất của cơ sở

Quy trình sản xuất, gia công thuốc BVTV dạng lỏng

Quy trình gia công thuốc BVTV dạng lỏng không thay đổi so với báo cáo ĐTM đã được phê duyệt. Tuy nhiên báo cáo xin trình bày lại chi tiết hơn các công đoạn sản xuất và thuyết minh. Quy trình cụ thể như sau:

Hình 1.3: Quy trình sản xuất thuốc BVTV dạng lỏng tại cơ sở

Thuyết minh quy trình

(1)Nguyên liệu:

Nguyên liệu sản xuất thuốc BVTV dạng lỏng bao gồm các hoạt chất chính và dung môi (Một số dòng sản phẩm sẽ không sử dụng dung môi mà dùng nước, lượng nước này chiếm từ 30% đến 70% trọng lượng của nguyên liệu), phụ gia được cân khối lượng chính xác theo công thức phối trộn cho từng nồng độ, chủng loại sản phẩm.

Nguyên liệu sản xuất BVTV dạng lỏng được chứa trong các thùng phuy, dung tích 1.000 lít hoặc 200 lít.

Nguyên liệu nhập về được lấy mẫu phân tích tại Trung tâm kiểm định thuốc bảo vệ thực vật phía Nam. Thành phần nguyên liệu đạt phạm vi cho phép của từng loại nguyên liệu đã đăng ký trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật của Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn sẽ được đưa vào chiết rót, nếu không đạt sẽ trả lại nhà cung ứng.

Nguyên liệu sẽ được công nhân đặt lên băng tải, nguyên liệu theo băng tải vận chuyển lên bồn nhập liệu, tại đây công nhân mở miệng bao và đổ vào bồn chứa liệu.

Tùy theo dòng sản phẩm, khi vận hành sản xuất dòng sản phẩm nào công nhân sẽ tự chuẩn bị nguyên liệu để nhập liệu vào dây chuyền sản phẩm cho phù hợp với sản phẩm (chi tiết nguyên liệu thể hiện tại Mục 1.4.1 của báo cáo). Các nguyên liệu, phụ gia và dung môi được cân định lượng chính xác theo công thức phối trộn cho từng nồng độ sản phẩm.

Quá trình thực hiện sẽ làm phát sinh tiếng ồn, bụi, mùi, chất thải rắn (bao bì, thùng carton) và chất thải nguy hại (bao bì chứa hóa chất)

(2)Phối trộn 1,2

Nguyên liệu chính, phụ gia và dung môi được cân khối lượng chính xác theo công thức phối trộn cho từng hàm lượng sản phẩm sau đó đưa qua máy nghiền. Sau quá trình nghiền, tất cả được đưa vào bồn trộn, hệ thống bồn khuấy có bố trí trục và cánh khuấy, tùy theo quy cách sản phẩm mà thời gian, vận tốc khuấy là khác nhau nhằm hòa tan, trộn đều các thành phần nguyên liệu lại với nhau.

Quá trình khuấy trộn được thực hiện trong bồn kín có dung tích từ 2,5 - 2,7m3 bên trong có cánh khuấy với vận tốc 120 vòng/phút, thời gian khuấy trộn 20-30 phút để khuấy đều các hoạt chất và dung môi. Quá trình khuấy trộn được thực hiện trong bồn kín, góp phần giảm thiểu mùi và bụi phát sinh, ngoài ra, quá trình khuấy trộn làm phát sinh tiếng ồn và mùi hóa chất.

Kết thúc công đoạn khuấy, bán thành phẩm được nhân viên KCS lấy mẫu kiểm tra chất lượng sản phẩm, nếu đạt yêu cầu thì cho ra phuy chứa để đóng chai.

(3)Thùng chứa bán thành phẩm

Sau khi phối trộn xong đạt chất lượng theo yêu cầu, sản phẩm được bơm vào bồn chứa.

(4)Sang chai, đóng gói

Sản phẩm từ bồn chứa sẽ được bơm định lượng vào chai bằng đường ống kín. Quy cách sang chai, đóng gói: 50ml, 100ml, 240ml, 480ml và 1lít, … tùy theo yêu cầu của khách hàng. Bao bì đóng gói được sử dụng bao gồm chai nhựa PET, HDPE,

Sản phẩm sau khi đóng chai sẽ được dán nhãn để phân biệt từng loại thuốc, nồng độ thuốc, cách sử dụng cũng như nơi sản xuất; các loại nhãn được in rõ ràng, đóng dấu ngày sản xuất và thời hạn sử dụng đúng theo quy định.

Quá trình sang chai, đóng gói sẽ làm phát sinh tiếng ồn, hơi hóa chất và chất thải rắn (bao bì, thùng không dính CTNH và các bao bì, chai lọ chứa sản phẩm hư hỏng).

(4) Nhập kho thành phẩm

Thành phẩm trong kho phải được chất ngay ngắn theo đúng từng lô hàng chờ giao cho khách hàng. Trong các công đoạn này đều có cán bộ KCS sẽ tiến hành kiểm tra: thể tích chai phải đúng định lượng, nhãn phải đầy đủ nội dung, sạch sẽ và được dán ngay ngắn trên chai, số chai trong thùng phải đủ theo quy định….

b.Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm dạng rắn (dạng bột/dạng hạt)

Hình 1.4: Quy trình công nghệ sản xuất thuốc BVTV dạng rắn (dạng bột/dạng hạt)

Thuyết minh quy trình phối trộn, đóng gói thuốc BVTV dạng bột và dạng hạt

(1)Nguyên liệu

Nguyên liệu dùng sản xuất thuốc thuốc BVTV dạng rắn được nhập về cơ sở từ các đơn vị cung cấp trong nước, hoặc nhập khẩu, khi nhập về nhà máy được lưu chứa trong bao PP loại 25kg, 50kg đóng kín.

Các nguyên liệu, phụ gia được cân định lượng chính xác theo công thức phối trộn cho từng nồng độ sản phẩm. Tùy theo dòng sản phẩm, khi vận hành sản xuất dòng sản phẩm nào công nhân sẽ tự chuẩn bị nguyên liệu để nhập liệu vào dây chuyền sản phẩm cho phù hợp với sản phẩm (chi tiết thể hiện tại Mục 1.4.1 của báo cáo).

(2)Trộn lần 1

Sau đó, nguyên liệu được xe nâng vận chuyển lên bồn nhập liệu. Tại miệng bồn nhập liệu, công nhân mở bao và đổ liệu vào bồn phối trộn 1 để đảo đều với nhau. Bồn trộn là bồn kín nên hạn chế được phát sinh bụi trong quá trình sản xuất. Thời gian thực hiện của mỗi mẻ trộn là khoảng 20 - 30 phút. Tại công đoạn này có thể bổ sung thêm nước tạo độ ẩm cho quá trình trộn.

Quá trình trình trộn sẽ làm phát sinh bụi, mùi hóa chất và tiếng ồn do hoạt động của máy móc, thiết bị.

(3)Máy nghiền

Hỗn hợp sau khi trộn đều được đưa vào máy nghiền động lực (Jet-mill) để nghiền đạt độ mịn cần thiết.

Mục đích của quá trình nghiền nhằm đảm bảo đạt yêu cầu kỹ thuật về kích thước hạt nguyên liệu (với kích cỡ hạt khoảng 75 µm) của nguyên liệu, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phối trộn tạo thành phẩm. Quá trình nghiền được thực hiện khép kín, bụi và hơi dung môi hạn chế phát sinh ra môi trường bên ngoài.

Sau khi nghiền, nguyên liệu được KCS kiểm tra chất lượng độ mịn. Đối với nguyên liệu đạt độ mịn theo yêu cầu sẽ được chuyển sang công đoạn phối trộn lần 2, với những nguyên liệu không đạt chất lượng được chuyển lại máy nghiền để nghiền lại.

(4)Phối trộn lần 2

Nguyên liệu từ công đoạn nghiền, sang máy phối trộn lần 2, để bổ sung thêm các chất phụ gia nhằm tăng hoạt tính cho thuốc trong quá trình sử dụng. Bồn trộn lần 2 là bồn phối trộn kín có chức năng phối trộn đảo đều hỗn hợp nguyên liệu lại với nhau đảm bảo độ đồng nhất giữa các thành phần nguyên liệu. Sau khi trộn, thành phẩm được chuyển sang công đoạn kiểm tra.

(5)Kiểm tra

Sau khi phối trộn, bán thành phẩm sẽ được chuyển qua công đoạn kiểm tra chất lượng, nếu không đạt sẽ đưa về các công đoạn trước để khắc phục. Những sản phẩm đạt chất lượng sẽ được chuyển sang công đoạn đóng gói. Những sản phẩm không đạt chất lượng sẽ chuyển lại máy nghiền để nghiền lại.

(6)Đóng gói vào thùng

Sau khi kiểm tra đạt chất lượng, bán thành phẩm sẽ được đưa sang xưởng đóng gói trên các dây chuyền đóng gói tự động. Tại đây, bán thành phẩm được cân định lượng theo yêu cầu đóng gói 10 gr, 20 gr, 25 gr, 50 gr, 100gr, 200 gr, … sau đó hàn kín miệng túi để ngăn đổ ra ngoài. Bao bì đóng gói sản phẩm nhập về là loại đã được in nhãn mác sẵn theo đúng quy cách yêu cầu.

(7)Đóng thùng

Các gói thành phẩm này sẽ được sắp xếp lưu trữ trong thùng carton. Sau đó bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS) sẽ tiến hành kiểm tra lại lần cuối về số lượng và chất lượng của thành phẩm.

(8)Nhập kho thành phẩm

Thành phẩm thuốc BVTV dạng bột sau khi được đóng thùng và dán kín hoàn tất sẽ được vận chuyển về khu vực chứa thành phẩm để lưu trữ xuất khẩu.

Cơ sở bổ sung thành phẩm thuốc BVTV dạng hạt (WG, GR) với quy trình sản xuất như sau:

Thuyết minh quy trình phối trộn, đóng gói thuốc BVTV dạng hạt

(1)Nguyên liệu

Nguyên liệu dùng sản xuất thuốc thuốc BVTV dạng rắn được nhập về cơ sở từ các đơn vị cung cấp trong nước, hoặc nhập khẩu, khi nhập về nhà máy được lưu chứa trong bao PP loại 25kg, 50kg đóng kín.

Các nguyên liệu, phụ gia được cân định lượng chính xác theo công thức phối trộn cho từng nồng độ sản phẩm. Tùy theo dòng sản phẩm, khi vận hành sản xuất dòng sản phẩm nào công nhân sẽ tự chuẩn bị nguyên liệu để nhập liệu vào dây chuyền sản phẩm cho phù hợp với sản phẩm (chi tiết thể hiện tại Mục 1.4.1 của báo cáo).

(2)Trộn lần 1

Sau đó, nguyên liệu được xe nâng vận chuyển lên bồn nhập liệu. Tại miệng bồn nhập liệu, công nhân mở bao và đổ liệu vào bồn phối trộn 1 để đảo đều với nhau. Bồn trộn là bồn kín nên hạn chế được phát sinh bụi trong quá trình sản xuất. Thời gian thực hiện của mỗi mẻ trộn là khoảng 20 - 30 phút. Tại công đoạn này có thể bổ sung thêm nước tạo độ ẩm cho quá trình trộn.

Quá trình trình trộn sẽ làm phát sinh bụi, mùi hóa chất và tiếng ồn do hoạt động của máy móc, thiết bị.

(3)Nghiền thành bột

Hỗn hợp sau khi trộn đều được đưa vào máy nghiền động lực (Jet-mill) để nghiền đạt độ mịn cần thiết.

Mục đích của quá trình nghiền nhằm đảm bảo đạt yêu cầu kỹ thuật về kích thước hạt nguyên liệu (với kích cỡ hạt khoảng 75 µm) của nguyên liệu, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phối trộn tạo thành phẩm. Quá trình nghiền được thực hiện khép kín.

Sau khi nghiền, nguyên liệu được KCS kiểm tra chất lượng độ mịn. Đối với nguyên liệu đạt độ mịn theo yêu cầu sẽ được chuyển sang công đoạn phối trộn, với những nguyên liệu không đạt chất lượng được chuyển lại máy nghiền để nghiền lại.

(4)Phối trộn lần 2

Nguyên liệu được nghiền sau đó được vít tải vận chuyển nạp vào bồn phối trộn 2. Mục đích của quá trình này là phối trộn đều các nguyên liệu đảm bảo độ đồng nhất hỗn hợp. Bồn trộn là bồn kín nên hạn chế được phát sinh bụi trong quá trình sản xuất.

(5)Kiểm tra

Sau khi phối trộn, bán thành phẩm sẽ được chuyển qua công đoạn kiểm tra chất lượng, nếu không đạt sẽ đưa về các công đoạn trước để khắc phục. Những sản phẩm đạt chất lượng sẽ được chuyển sang công đoạn đóng gói. Những sản phẩm không đạt chất lượng sẽ chuyển lại máy nghiền để nghiền lại.

(6)Tạo hạt

Tại đây, nhờ lực ly tâm và trọng lực của các nguyên liệu, độ ẩm do nước đưa vào, các hạt thuốc dần dần được hình thành. Dưới tác dụng của các lực ly tâm, trọng lực và lực ma sát mà quá trình tạo viên xảy ra. Máy tạo hạt hoạt động theo hệ thống kín hoàn toàn nên không phát sinh bụi ở công đoạn này. Hạt thuốc bảo vệ thực vật sau quá trình tạo hạt có độ ẩm nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm, bán thành phẩm sẽ được chuyển sang công đoạn sấy.

(7)Sấy

Sau khi trộn đều, sản phẩm sẽ chuyển qua hệ thống máy kết hợp tạo ẩm + ép hạt + sấy để tạo độ ẩm thích hợp cho hỗn hợp nguyên liệu, sau đó ép tạo thành hạt theo kích cỡ yêu cầu của sản phẩm. Quá trình sấy sử dụng điện để gia nhiệt (sấy ở 45 – 500C cho khô), quá trình hoạt động khép kín sẽ làm phát sinh một lượng nhiệt dư thừa ra môi trường.

(8)Sàng kích thước

Thuốc sau khi được tạo hình hạt sẽ theo ống dẫn kín, dẫn đến sàng phân loại. Mục đích của công đoạn sàng phân loại là loại bỏ các kích thước hạt không mong muốn (quá to hoặc quá nhỏ), đảm bảo đầu ra sản phẩm đều, đẹp.

Tùy theo yêu cầu của đơn hàng, các hạt thành phẩm được đưa qua máy sửa kích thước hạt. Qua lỗ lưới sàng, kích thước hạt sản phẩm được đồng đều và chuyển qua công đoạn đóng gói thành phẩm.

Quá trình thực hiện phát sinh bụi, tiếng ồn và mùi hóa chất, đối với các sản phẩm không đạt yêu cầu về kích thước sẽ được cho quay lại công đoạn nghiền và công đoạn trộn liệu cho các mẻ sản xuất kế tiếp.

(9)Kiểm tra + Đóng gói

Sau khi phân loại thì bán thành phẩm sẽ được kiểm tra sự đồng đều của sản phẩm thông qua các chỉ tiêu chất lượng theo quy định. Nếu đạt yêu cầu thì chuyển qua công đoạn đóng gói. Nếu không đạt yêu cầu thì sẽ được trộn lại và bổ sung các nguyên liệu phụ gia cần thiết.

(10) Đóng gói vào thùng

Sau khi kiểm tra đạt chất lượng, bán thành phẩm sẽ được đưa sang xưởng đóng gói trên các dây chuyền đóng gói tự động. Tại đây, bán thành phẩm được cân định lượng theo yêu cầu đóng gói 10 gr, 20 gr, 25 gr, 50 gr, 100gr, 200 gr, … sau đó hàn kín miệng túi để ngăn đổ ra ngoài. Bao bì đóng gói sản phẩm nhập về là loại đã được in nhãn mác sẵn theo đúng quy cách yêu cầu.

(12)Đóng thùng

Các gói thành phẩm này sẽ được sắp xếp lưu trữ trong thùng carton. Sau đó bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS) sẽ tiến hành kiểm tra lại lần cuối về số lượng và chất lượng của thành phẩm.

(13)Nhập kho thành phẩm

Thành phẩm thuốc BVTV dạng hạt sau khi được đóng thùng và dán kín hoàn tất sẽ được vận chuyển về khu vực chứa thành phẩm để lưu trữ xuất khẩu.

Ghi chú:

Quy trình phối trộn là phối trộn kín.

Đối với nguyên liệu không đạt chất lượng sẽ được chủ đầu tư trả về nhà cung cấp.

Đối với thành phẩm và bán thành phẩm không đạt chất lượng sẽ được thu gom và tái sử dụng cho đơn hàng tiếp theo.

Bao bì, nhãn dán được chủ đầu tư đặt mua từ đơn vị thứ ba, tại nhà máy không sản xuất bao bì và nhãn mác.

Chất lượng sản phẩm thuốc BVTV đảm bảo theo tiêu chuẩn TCCS 135:2014/BVTV: Thuốc Bảo vệ thực vật – Yêu cầu kỹ thuật và Thông tư số 10/2020/TT- BNNPTNT ngày 09/09/2020 về Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam.

Hình 1.5: Một số máy móc thiết bị sử dụng trong quy trình sản xuất

1.3.3. Hoạt động của phòng thí nghiệm, lưu mẫu

Trong quy trình sản xuất thuốc BVTV đảm bảo tỷ lệ phối trộn của nguyên liệu chính và các chất phụ gia theo đúng công thức và nồng độ sản phẩm. Nhà máy thành lập phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS), lưu mẫu để tiến hành kiểm tra, đánh giá chỉ tiêu các mẫu có đạt yêu cầu về chất lượng sản phẩm hay không. Phòng KCS không hoạt động chức năng phân tích, pha chế, định lượng để tạo ra các sản phẩm khác nhau. Phòng KCS chỉ thực hiện kiểm tra mẫu theo công thức có sẳn, kiểm tra độ hoà tan thuốc BVTV và phân bón, kiểm tra các chỉ tiêu ngoại quan mẫu và lưu mẫu nguyên liệu theo lô trong chai kín.

Phòng KCS được bố trí trong nhà xưởng với diện tích 20m2 được trang bị các loại máy móc thiết bị phân tích mẫu, máy kiểm tra chất lượng sản phẩm. Tại phòng thí nghiệm được trang bị các thiết bị dụng cụ khuấy trộn, dụng cụ, cân định lượng, các dụng cụ thí nghiệm. Hoạt động của phòng thí nghiệm sẽ làm phát sinh một số nguồn ô nhiễm như sau:

Phòng thí nghiệm có chức năng chính như sau: đây là nơi phân tích, pha chế, định lượng để tạo ra các sản phẩm khác nhau theo yêu cầu của khách hàng và kỹ thuật chất lượng sản phẩm.

Sau thời gian nghiên cứu phân tích, yêu cầu đầu vào được chuyển cho bộ phận pha chế. Tại bộ phận pha chế, từ yêu cầu của sản phẩm, các kỹ sư sẽ thiết kế tỷ lệ phối trộn nguyên liệu tùy theo từng sản phẩm, từ đó sẽ hình thành yêu cầu về chủng loại cũng như số lượng nguyên vật liệu cấu thành sản phẩm.

Tại Phòng thí nghiệm được trang bị các thiết bị như: dụng cụ khuấy trộn, dụng cụ nghiền, cân định lượng, các dụng cụ thí nghiệm. Hoạt động của phòng thí nghiệm sẽ làm phát sinh một số nguồn ô nhiễm như sau:

Hơi hóa chất phát sinh trong quá trình pha chế: tuy nhiên mức độ phát tán chỉ trong phạm vi phòng thí nghiệm. Tại các tủ hút của phòng thí nghiệm, có lắp đặt các chụp hút để thu hơi dung môi và hóa chất, sau đó xử lý qua than hoạt tính rồi mới thoát ra bên ngoài. Bên cạnh đó, quy trình thao tác thí nghiệm sẽ được chuẩn háa để có thể hạn chế đến mức tối đa sự phát tán hơi hóa chất trong quá trình thực hiện các thí nghiệm.

Nước thải từ phòng thí nghiệm: bao gồm nước thải từ quá trình thí nghiệm; nước thải vệ sinh các thiết bị, dụng cụ thí nghiệm; rửa tay. Nước thải từ quá trình rửa lại thiết bị, rửa tay của nhân viên thí nghiệm được thu gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung để xử lý.

Chất thải nguy hại: bao bì đựng hóa chất, hóa chất rơi vãi. Lượng chất thải nguy hại này cũng sẽ được phân loại, thu gom và xử lý theo đúng quy định.

Hình 1. 6: Một số hình ảnh phòng thí nghiệm tại cơ sở

1.3.3. Sản phẩm của cơ sở

Theo báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt Cơ sở đăng ký sản xuất, gia công, đóng gói, pha chế thuốc bảo vệ thực vật. Hiện tại, Cơ sở đang hoạt động theo báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt với tổng công suất sản xuất của cơ sở là 1.200 tấn/năm thuốc bảo vệ thực vật.

Về chất lượng sản phẩm, Công ty đảm bảo thực hiện đúng theo yêu cầu của khách hàng về chất lượng của đơn đặt hàng.

- Đảm bảo Chất lượng sản phẩm thuốc BVTV đúng theo quy chuẩn QCVN 01- 188:2018/BNNPTNT – Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về chất lượng thuốc BVTV và Thông tư số 19/2022/TT-BNNPTNT ngày 02/12/2022 về Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam.

Chất lượng đầu ra đảm bảo sẽ được KCS kiểm tra trước khi xuất hàng. Chất lượng sản phẩm sẽ tuân thủ theo các điều kiện từ khách hàng yêu cầu.

Định kỳ, cơ sở tiến hành kiểm kê nguyên liệu, hóa chất và thành phẩm tại cơ sở. Đối với các nguyên liệu, hóa chất và sản phẩm quá hạn tại cơ sở, chủ cơ sở sẽ tiến hành thu gom, tập kết về khu vực riêng biệt (bố trí tạm trong khu vực lưu chứa) sau đó hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý như chất thải nguy hại.

Một số hình ảnh về sản phẩm tại cơ sở

Hình 1. 7: Hình ảnh một số sản phẩm của Công ty

1.4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

1.4.1.Nguyên nhiên liệu, hóa chất sử dụng

Danh mục các sản phẩm sản xuất, lưu hành của cơ sở hiện không nằm trong danh mục cấm sử dụng theo Thông tư số 19/2022/TT - BNNPTNT ngày 02/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam và danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam.

Công ty cam kết các hóa chất sử dụng cho hoạt động sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đều nằm trong danh mục được phép lưu hành và nhập khẩu, sản xuất theo quy định. Công ty sử dụng một số nguyên liệu được liệt kê trong bảng sau:

STT

Tên nguyên, nhiên liệu

Đơn vị

Trạng thái

Khối lượng

Xuất xứ

NGUYÊN VẬT LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT DẠNG LỎNG

I

THUỐC TRỪ SÂU

01

Bifenazate 97% tech

Kg/năm

Rắn

950

Nhập khẩu

02

Bifenthrin 98% tech

Kg/năm

Rắn

200

Nhập khẩu

03

Buprofezin 98%Tech

Kg/năm

Rắn

300

Nhập khẩu

04

Chlorfenapyr 98%tech

Kg/năm

Rắn

2.500

Nhập khẩu

05

Chlorfenapyr 98%tech

Kg/năm

Rắn

2.500

Việt Nam

06

Clothianidin 98% Tech

Kg/năm

Rắn

500

Nhập khẩu

07

Cyhalofop Butyl 97.4% Tech

Kg/năm

Rắn

500

Nhập khẩu

08

Deltamethrin 98% tech

Kg/năm

Rắn

500

Nhập khẩu

09

Deltamethrin 98% tech

Kg/năm

Rắn

138

Việt Nam

10

Ethion 95% Tech

Kg/năm

Rắn

4.000

Nhập khẩu

11

Etoxazole 96% Tech

Kg/năm

Rắn

500

Nhập khẩu

12

Imidacloprid 97% tech

Kg/năm

Rắn

8.500

Nhập khẩu

13

Indoxacarb 90% Tech

Kg/năm

Rắn

800

Nhập khẩu

14

Indoxacarb 95% Tech

Kg/năm

Rắn

200

Việt Nam

15

Lambda Cyhalothrin 96% Tech

Kg/năm

Rắn

3.000

Nhập khẩu

>>> XEM THÊM: Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt

 
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
ĐT: (08) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline: 0903 649 782
Trụ sở chính: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định. TP.HCM 
Văn phòng đại diện: Chung cư B1- Số 2 Đường Trường Sa, Phường Gia Định. TP.HCM

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com