Đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy chế biến và kinh doanh lương thực

Đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) cơ sở nhà máy chế biến và kinh doanh lương thực. Sấy lúa: 24 hệ thống công suất 25 tấn/ngày/hệ thống, tương đương 108.000 tấn/năm. Xay xát: 4 dây chuyền công suất 10 tấn/giờ. Lau bóng: 5 dây chuyền công suất 10 tấn/giờ.

Ngày đăng: 04-08-2025

7 lượt xem

MỤC LỤC........................................................................................................... i

DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iv

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ........................................................................... v

Chương I.................................................................................................................... 1

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ............................................................................. 1

1.  1. Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH chế biến lương thực ............... 1

1.2.  Tên cơ sở..................................................................................... 1

1.3.  Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở............................ 1

1.3.1.   Công suất hoạt động của cơ sở........................................................... 1

1.3.2.   Công nghệ sản xuất của cơ sở............................................................ 2

1.3.3.   Sản phẩm của Cơ sở.............................................................................. 6

1.4.  Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của Cơ sở... 7

1.5.  Các thông tin khác liên quan đến Cơ sở........................................................ 8

1.5.1.   Vị trí thực hiện:..................................................................................... 8

1.5.2.   Vị trí tiếp giáp của cơ sở.............................................................. 9

1.5.3.   Các hạn mục công trình:............................................................... 9

1.5.4.   Danh mục máy móc thiết bị........................................................... 10

Chương II..................................................................................................... 12

SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH,............................................ 12

KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG................................................. 12

2.1.  Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.... 12

2.2.  Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường..... 12

Chương III.................................................................................................... 13

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP..................... 13

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.............................................................. 13

3.1.  Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải:...... 13

3.1.1.   Thu gom, thoát nước mưa:.................................................................. 13

3.1.2.   Thu gom, thoát nước thải:....................................................................... 14

3.1.3.   Xử lý nước thải:....................................................................................... 15

3.2.  Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải................................................... 17

3.3.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:.............. 23

3.4.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:.............................. 25

3.5.  Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung.................................... 26

3.6.  Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường:.................................... 27

3.7.  Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác............................................. 31

3.8.  Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:..... 31

3.9.  Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp:............. 31

3.10.    Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có):.... 31

Chương IV............................................................................................................... 32

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................................ 32

4.1.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải................................................. 32

4.2.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung.................................... 33

4.3.  Nội dung đề nghị cấp phép môi trường khác:............................................... 33

Chương V................................................................................................................. 34

KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ................................... 34

5.1.  Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải............................. 34

5.2.  Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối không khí tại nơi làm việc....... 34

Chương VI................................................................................................. 35

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....................... 35

6.1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải:................... 35

6.1.1.   Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:.................................................. 35

6.1.2.   Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:... 35

6.2.  Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật..... 36

6.3.  Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm....................................... 37

Chương VII............................................................................................................ 38

KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA........................................................ 38

VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ........................................... 38

Chương VIII............................................................................................. 39

CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ................................................................... 39

PHỤ LỤC BÁO CÁO............................................................................... 41

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1.Tên chủ cơ sở:

Công ty TNHH chế biến lương thực ...

-  Địa chỉ văn phòng: ....Thạnh Hưng 1, xã Trung Hưng, huyện Cờ Đỏ, Thành phố Cần Thơ.

-  Người đại diện theo pháp luật của chủ Cơ sở: ....; Giám đốc

- Điện thoại: ....;

-  E-mail: -

-   Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ...., đăng ký lần đầu ngày 15 tháng 6 năm 2014; Đăng ký thay đổi lần thứ 03 ngày 17 tháng 10 năm 2019.

1.2. Tên cơ sở:

“NHÀ MÁY CHẾ BIẾN VÀ KINH DOANH LƯƠNG THỰC”

-   Địa điểm thực hiện cơ sở:........., xã Thạnh Phú, huyện Cờ Đỏ, Thành phố Cần Thơ

-  Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của Cơ sở (nếu có): -

-   Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của Dự án: Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố

-   Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Cơ sở được Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Cần Thơ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ...., đăng ký lần đầu ngày 15 tháng 6 năm 2014; Đăng ký thay đổi lần thứ 03 ngày 17 tháng 10 năm 2019 với tổng mức đầu tư là 44.157.366.600 đồng (Bốn mươi bốn tỷ, một trăm năm mươi bảy triệu ba trăm sáu mươi sáu ngàn sáu trăm đồng). Phân loại dự án nhóm C - Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 06 năm 2019 của Quốc hội có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng.

-   Căn cứ khoảng 2 Điều 39 Luật bảo vệ môi trường số: 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 thì cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:

1.3.1.Công suất hoạt động của cơ sở:

Sấy lúa: 24 hệ thống công suất 25 tấn/ngày/hệ thống, tương đương 108.000 tấn/năm.

Xay xát: 4 dây chuyền công suất 10 tấn/giờ, mỗi ngày làm từ 10 – 12 giờ tương đương 86.400 tấn/năm.

Lau bóng: 5 dây chuyền công suất 10 tấn/giờ, mỗi ngày làm từ 10 - 12 giờ tương đương 108.000 tấn/năm.

Do tính chất của ngành nông nghiệp trồng lúa tại khu vực nên nhà máy hoạt động tập trung vào các tháng 1, tháng 2, tháng 5, tháng 6, tháng 10 và tháng 11 hàng năm. Nên số ngày làm việc tính là 180 ngày/năm.

Tổng diện tích mặt bằng của cơ sở là 9.547 m2. Diện tích xây dựng là 8.387,7 m2

1.3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở:

a.Sấy lúa:

Hình 1.2. Sơ đồ minh họa dây chuyền sấy lúa

* Thuyết minh quy trình:

Lúa nguyên liệu có 2 hình thức, lúa do Nhà máy thu mua về để sản xuất hay các thương lái thuê Nhà máy thực hiện sấy lúa. Lúa ướt được hệ thống hút lúa từ ghe chứa lúa lên lò sấy để sấy, lò sấy được thiết kế kiểu lò sấy Tĩnh vỉ ngang không trở mẻ, lúa được phân bố đều trên sàn sấy, sàng sấy được cung cấp nhiệt bởi lò đốt trấu, tại lò sấy bố trí quạt sấy để phân tán nhiệt độ khắp sàn sấy. Lúa sau sấy của nhà máy được chuyển đến dây chuyền bóc vỏ hoặc trữ lại trong bồn sau sấy tùy vào tình hình sản xuất của nhà máy, lúa sau gia công được chuyển xuống ghe cho các thương lái.

* Nhận xét:

- Từ sơ đồ quy trình sấy lúa trên, nhận thấy rằng tại lò đốt trấu để cung cấp nhiệt cho lò sấy sẽ sinh nhiệt và khí thải.

- Quá trình đốt trấu cung cấp nhiệt cho lò sấy sẽ phát sinh chất thải rắn là tro.

b.Bóc vỏ lúa:

Hình 1.3. Sơ đồ quy trình bóc vỏ lúa

* Thuyết minh quy trình:

Nguyên liệu đầu vào của công đoạn tách vỏ lúa gồm 2 nguồn, thứ nhất là lúa từ các thương lái đến thuê nhà máy gia công công đoạn bóc vỏ và lau bóng, nguồn thứ 2 là lúa của quá trình sản xuất của nhà máy sau công đoạn sấy.

Lúa từ ghe chở lúa của thương lái được hệ thống hút lúa từ ghe chứa lúa lên sàng tạp chất, tại công đoạn này bụi sẽ phát sinh nhiều nhất nên chủ cơ sở lắp đặt quạt hút và ống dẫn bụi để hút bụi từ hệ thống hút lúa vào Cyclone thu bụi để giảm thiểu bụi phát tán ra bên ngoài, lúa được đưa vào sàng tạp chất để loại bỏ các tạp chất, rồi đưa lên bồ đài để tạo cao độ cho quá trình sản xuất được liên tục cho các công đoạn tiếp theo. Tại công đoạn này hàm lượng bụi phát sinh rất ít do bụi đã được loại bỏ từ công đoạn trước và hệ thống thiết kế hoàn toàn kín nên không phát sinh bụi ra bên ngoài. Sau đó lúa sẽ được đưa vào máy bóc vỏ để tách vỏ. Tại đây bụi sẽ phát sinh do phần vỏ trấu bị va đập thành những mảnh vụn tạo thành bụi, lượng bụi phát sinh sẽ được quạt hút hút về Cyclone thu bụi. Sau khi tách vỏ, nguyên liệu được chuyển đến máy tách trấu.

Máy tách trấu có nhiệm vụ loại bỏ trấu và cám to còn gạo lức đi xuống máy gằng. Tại đây, gạo sẽ được gằng để tách cám và các hạt thóc còn xót lại tạo ra gạo lức sạch đi vào thùng chứa. Trấu được vận chuyển về kho trấu bằng vít tải.

Từ thùng chứa gạo lức được chuyển qua dây chuyền lau bóng nhằm tạo ra loại gạo chất lượng cao.

Lúa từ quá trình sản xuất của nhà máy sau công đoạn sấy được chứa vào bồn chứa sau sấy, lúa được đưa vào sàng tạp chất và thực hiện các công đoạn tiếp theo giống như nội dung đã trình bày ở trên để cho ra gạo lức.

* Nhận xét: Từ sơ đồ quy trình sản xuất trên thấy rằng các khâu phát sinh ô nhiễm môi trường chủ yếu sau:

-   Bụi phát sinh từ hệ thống hút lúa từ ghe lên sàn tạp chất, quá trình vận chuyển lúa lên bồn chứa lúa lên sàn tại chất bằng vít tải, tại sàng tạp chất, máy bóc vỏ, thùng rê và đảo gạo lức và băng tải trấu. Đây chủ yếu là bụi đất lẫn trong lúa, tính độc hại không cao. Nhưng nếu tiếp xúc thường xuyên sẽ dễ mắc bệnh về đường hô hấp.

-  Bụi cám phát sinh nhiều tại bàn gằng và sẽ được thu hồi bằng cyclone.

-   Tại bàn gằng và khâu tách vỏ lúa phát sinh tiếng ồn, các máy móc (máy vận hành hệ thống tách vỏ, máy vận hành hệ thống gằng) phát sinh khí thải.

-  Trấu và bụi trấu phát sinh tại bàn gằng và băng tải trấu.

-   Chất thải rắn bao gồm: cát, bụi, đất đá, rơm rạ, dây bao,… phát sinh tại sàng tạp chất.

c. Xát trắng - lau bóng gạo:

Hình 1.4. Sơ đồ quy trình xát trắng - lau bóng gạo

Thuyết minh quy trình:

Gạo lức từ công đoạn tách vỏ sẽ được chuyển qua dây chuyền xát trắng – lau bóng gạo, đầu tiên gạo lức qua sàng ly tâm để thu hồi lúa chưa được tách vỏ và loại bỏ các tạp chất. Gạo lức sau sàng qua máy xát trắng, đây là khâu quyết định độ trắng của gạo và tỉ lệ thu hồi hay năng suất sản xuất. Quá trình xát trắng tạo ra nhiều cám và tấm nhất trong quy trình sản xuất. Cám, tấm được qua các cyclon thu hồi nhờ hệ thống bơm hút.

Gạo sau xát trắng được bồ đài chuyển qua máy lau bóng, máy lau bóng hoạt động dựa trên cơ chế ma sát. Các hạt gạo nhờ trục máy xoay đảo trộn, quá trình ma sát giữa các hạt gạo và giữa gạo với trục máy làm gạo trắng và bóng ra. Để hạt gạo bóng đẹp tăng cảm quan và để không còn bề mặt cám trên hạt gạo, máy lau bóng được thiết kế có vòi phun nước (phun sương) để kết tụ cám và được hút ra ngoài qua tâm rổng của máy lau bóng. Đây là khâu cần nước duy nhất trong quy trình chế biến gạo nên nước phải sạch và đạt chất lượng an toàn và vệ sinh thực phẩm, lượng nước sử dụng khoảng từ 1,5 -2,5 m3/100 tấn gạo.

Sau cùng gạo được phân loại theo tỉ lệ tấm nhờ trống phân loại (còn gọi là trống lăn). Gạo thành phẩm được chứa trong các bồn hoặc bằng bao trực tiếp hoặc lưu kho chờ xuất bán. Trước khi đóng bao thành phẩm, gạo đều qua các bước sàng lọc, thổi tạp chất, nói chung là kiểm tra đạt chất lượng để đóng bao xuất khẩu,…

1.3.3. Sản phẩm của Cơ sở:

Bảng 1.4. Cơ cấu sản phẩm của quá trình bóc vỏ lúa như sau (tấn/năm)

 

TT

 

Sản phẩm

Xay xát

Tỷ lệ (%)

Số lượng (tấn)

Nguyên liệu (lúa)

100,0

86.400,0

1

Gạo lứt thành phẩm

50,0

43.200,0

2

Tấm

43,5

37.584,0

4

Cám

2,2

1.900,8

7

Trấu

4,2

3.628,8

8

Hao hụt

0,1

86,4

Bảng 1.5. Cơ cấu sản phẩm của quá trình lau bóng như sau (tấn/năm)

TT

Sản phẩm

Lau bóng

Tỷ lệ (%)

Số lượng (tấn)

 

Nguyên liệu (gạo lứt)

100

108.000

1

Gạo 5 % tấm

63

68.040

2

Gạo gãy + tấm 1-2

17

18.360

3

Tấm 3-4

2,5

2.700

4

Cám từ quá trình đánh

16,5

17.820

TT

Sản phẩm

Lau bóng

Tỷ lệ (%)

Số lượng (tấn)

 

bóng

 

 

5

Hao hụt

1

1.080

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của Cơ sở:

a. Nguyên liệu:

Nguyên liệu cho dây chuyền bóc vỏ lúa là lúa khô đạt chất lượng theo yêu cầu cho hoạt động xay xát xuất khẩu. Lượng nguyên liệu cần thiết khoảng 86.400 tấn lúa/năm. Lượng lúa được thu mua lúa tươi từ nông dân đem về sấy khô hoặc mua lúa khô từ các thương lái khác để cung cấp cho dây chuyền bóc vỏ lúa.

- Nguyên liệu cần thiết cho dây chuyền xát trắng - lau bóng gạo là gạo lứt. Lượng nguyên liệu cần thiết ước tính khoảng 108.000 tấn gạo lứt/năm. Chúng tôi sẽ lấy sản phẩm từ dây chuyền bóc vỏ lúa làm nguyên liệu cho hoạt động xát trắng – lau bóng và mua gạo lứt từ các thương lái khác.

- Đối với hoạt động sấy lúa thì tùy thuộc vào thời điểm thu hoạch lúa và thời tiết mà lượng lúa ướt cần sấy nhiều hoặc ít, lượng lúa ướt nhà máy có khả năng sấy tối đa khoảng 108.000 tấn/năm. Hoạt động sấy lúa nhằm chủ động nguồn nguyên liệu cho dây chuyền bóc vỏ lúa và xát trắng – lau bóng gạo.

* Nguồn cung cấp nguyên liệu cho hoạt động của dự án: Nguồn nguyên liệu được thu mua từ nông dân ở các tỉnh An Giang, Cần Thơ, Kiên Giang, Cà Mau và các thương lái vận chuyển đến nơi bán cho chủ dự án.

Vùng nguyên liệu chủ yếu là địa bàn xã Thạnh Phú, huyện Cờ Đỏ và các vùng lúa lân cận. Tùy thuộc vào quá trình kinh doanh và mùa vụ mà chủ dự án sẽ lập kế hoạch thu mua đảm bảo cho hoạt động của dự án được thuận lợi.

b. Nhiên liệu:

Nhiên liệu cần thiết cho hoạt động sấy lúa là trấu. Doanh nghiệp chọn phương pháp sấy theo kiểu lò sấy Tĩnh vi ngang không trở mẻ. Theo số liệu cung cấp từ Doanh nghiệp tư nhân Năm Nhã – chuyên cung cấp thiết bị dây chuyền hệ thống sấy lúa theo công nghệ sấy kiểu lò sấy này thì lượng trấu sử dụng để sấy 1 lò sấy 25 tấn lúa từ lúa tươi đến lúa khô là 400 kg, tương đương sấy 1 tấn lúa cần 16 kg trấu. (ước tính trung bình, tùy mùa vụ và thời điểm gặt lúa mà lượng này có thể tăng lên hoặc giảm xuống),

Lượng trấu cần cho quá trình sấy lúa cho một năm, tương đương 108.000 tấn lúa: 108.000 *16 kg trấu = 1.728.000 kg trấu/năm (tương đương 1.728 tấn trấu)

- Các dây chuyền máy móc khác trong dự án được vận hành bằng điện.

* Tính toán lượng trấu còn thừa:

Lượng trấu phát sinh từ quy trình bóc vỏ lúa chiếm khoảng 4,2% lượng nguyên liệu, tương đương 4,2%* 86.400 tấn nguyên liệu/năm » 3.628 tấn trấu/năm.

Lượng trấu sử dụng làm nhiên liệu cho quá trình sấy lúa và sấy gạo khoảng 1.728 tấn/năm. Phần trấu còn thừa: (3.628 – 1.728) tấn/năm = 1.900 tấn/năm.

Lượng trấu này doanh nghiệp sẽ xây dựng kho chứa và liên hệ với các đối tượng có nhu cầu sử dụng để bán.

* Nhu cầu nhiên liệu, điện và nước

a. Nhu cầu sử dụng nước:

Nguồn cung cấp nước: Cơ sở sử dụng nước từ thống cấp nước máy của Công ty cổ phần cấp nước Trà Nóc - Ô môn để phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất, khối lượng sử dụng tính trên cơ sở thực tế của cơ sở là 3,6 m3/ngày. Nước tưới cây, rửa đường: 2,5 m3/ngày.

b. Nhu cầu sử dụng điện:

Nguồn cung cấp điện cho hoạt động của Cơ sở được lấy từ lưới điện quốc gia trong hệ thống phân phối điện của huyện Cờ Đỏ. Xây dựng trạm hạ thế phục vụ cho Cơ sở, điện được sử dụng chủ yếu cho quá trình sản xuất và quá trình hoạt động của công nhân. Nhu cầu sử dụng trung bình của cơ sở khoảng 35.000 KW/ngày.

* Nhu cầu sử dụng lao động

Hoạt động của nhà máy được cơ giới hóa toàn bộ, tổng số lao động tại cơ sở hiện tại là 20 người. Tổng số lao động tại Cơ sở vào thời gian cao điểm khoảng 50 người gồm công nhân, lao động thời vụ bốc vác,...

1.5. Các thông tin khác liên quan đến Cơ sở:

1.5.1. Vị trí thực hiện:

Nhà máy chế biến và kinh doanh lương thực được xây dựng tại ấp Thạnh Phước, xã Thạnh Phú, huyện Cờ Đỏ, TP.Cần Thơ.

Tọa độ khu vực thực hiện dự án theo hệ VN 2000, bao gồm:

Bảng 1.1: Tọa độ khu vực thực hiện dự án theo hệ VN 2000

Điểm mốc

Vị trí

Trục X

Trục Y

M1

Điểm hướng Đông

0545512

1123873

M2

Điềm hướng Bắc

0545439

1123813

M3

Điểm hướng Tây

0545450

1123754

M4

Điểm hướng Nam

0545536

112379

Tổng diện tích đất của dự án là 9.547 m2 (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được đính kèm tại phụ lục). Vị trí dự án được thể hiện qua hình sau:

Các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội: Dự án “Nhà máy chế biến và kinh doanh lương thực” nằm ở khu vực nông thôn ít dân cư, xung quanh là ruộng lúa và các nhà máy xay xát có đặc điểm tương tự. Phía trước dự án là sông Thốt Nốt với chiều rộng khoảng 50m tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy của dự án.

1.5.2.Vị trí tiếp giáp của cơ sở:

Các vị trí tiếp giáp của dự án:

-  Phía Nam giáp đường giao thông và sông Thốt Nốt

-  Phía Đông giáp đất hộ dân và ruộng lúa.

-  Phía Bắc giáp đất hộ dân và ruộng lúa.

-  Phía Tây giáp đất hộ dân đường hướng về kinh ranh xã Thạnh Phú.

1.5.3. Các hạn mục công trình:

Công trình xây dựng có diện tích 9.547m2 trong đó diện tích từng hạng mục từng công trình được thể hiện qua bảng sau:

STT

Các hạng mục công trình

Diện tích (m2)

Phần trăm (%)

A

Công trình chính

7.633

79,95

1

Nhà xưởng xay xát, lau bóng, thành phẩm

2.211

23,16

2

Khu vực đặt 6 lò sấy, chứa cám, tro, trấu

2.211

23,16

3

Khu vực đặt18 lò sấy

2.211

23,16

4

Bến nhập hàng, xuất hàng

1.000

10,47

B

Công trình phụ trợ

1.914

20,05

1

Văn phòng làm việc

150

1,57

2

Đường nội bộ

1.664

17,43

C

Các hạng mục bảo vệ môi trường

100

1,05

1

Khu nhà vệ sinh

20

0,21

2

Kho chứa CTNH

10

1,1

3

Kho chứa chất thải công nghiệp thông thường

70

0,73

 

Tổng cộng

9.547

100,00

1.5.4.Danh mục máy móc thiết bị:

TT

Tên thiết bị

ĐV

Số

lượng

Xuất xứ

Năm sản xuất

1

Hệ thống sấy lúa

HT

24

Việt Nam

2014

2

Dây chuyền xay xát

HT

4

Việt Nam

2014

3

Dây chuyền lau bóng gạo

HT

5

Việt Nam

2014

4

Băng tải lên

HT

1

Việt Nam

2014

5

Băng tải xuống

HT

1

Việt Nam

2014

6

Hệ thống hút lúa

HT

1

Việt Nam

2014

7

Hệ thống băng tải trấu

HT

1

Việt Nam

2014

8

Bồn chứa

HT

18

Việt Nam

2014

9

Silo chứa cám

HT

10

Việt Nam

2014

10

Máy rãi lúa

cái

1

Việt Nam

2014

 

TT

 

Tên thiết bị

 

ĐV

Số

lượng

 

Xuất xứ

Năm sản xuất

11

Trạm điện 1250 và 1600 KVA

HT

2

Việt Nam

2014

12

Hệ thống điện nhà máy, tủ điện

HT

2

Việt Nam

2014

13

Hệ thống PCCC

HT

1

Việt Nam

2014

14

Hệ thống cân điện tử

HT

4

Việt Nam

2014

15

Công cụ, dụng cụ khác (máy may bao, dụng cụ đo đổ ẩm,…)

HT

Đồng bộ

Việt Nam

2014

>>> XEM THÊM: Thuyết minh lập dự án đầu tư trồng, chế biến cây ăn quả

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM

Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com - www.minhphuongcorp.net

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com