Báo cáo đề xuất cấp GPMT nhà máy sản xuất bao bì nhựa

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án nhà máy sản xuất bao bì nhựa: 14.000 tấn sản phẩm/năm. Sản xuất bao bì giấy: 3.000 tấn sản phẩm/năm

Ngày đăng: 10-10-2025

13 lượt xem

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................... 6

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.............................. 7

1.   Tên chủ dự án đầu tư................................................................................ 7

2.   Tên dự án đầu tư........................................................................................ 7

3.   Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư................................... 10

3.1.  Công suất của dự án đầu tư.............................................................. 10

3.2.  Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư...................................... 11

3.3.     Sản phẩm của dự án.................................................................. 15

4.   Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư........ 16

4.1.    Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị......... 16

4.1      1. Nguyên vật liệu chính, trong quá trình thi công, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị 16

4.1.2.   Nhu cầu sử dụng điện, nước giai đoạn thi công, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị....17

4.1.3.   Nhu cầu sử dụng nhiên liệu trong giai đoạn xây dựng................19

4.2.   Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của Dự án đầu tư trong giai đoạn vận hành.......... 20

4.2.1.    Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu chinh của Dự án đầu tư trong giai đoạn vận hành..20

4.2.2.   Nhu cầu sử dụng điện năng, nước của Dự án trong giai đoạn vận hành....... 21

5.   Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư................................................. 23

5.1.  Danh mục máy móc của Dự án................................................................. 23

5.1.1.   Danh mục máy móc thiết bị thi công xây dựng được trình bày trong bảng sau:...23

5.1.2.   Danh mục máy móc thiết bị của Dự án trong giai đoạn vận hành........... 24

5.2.  Tiến độ thực hiện Dự án........................................................................ 25

5.3.  Tổ chức quản lý và thực hiện dự án.......................................... 25

CHƯƠNG II.  SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG............. 27

2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch quy hoạch của tỉnh Hưng Yên......... 27

2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư với khả năng chịu tải của môi trường................ 28

CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ...... 30

CHƯƠNG IV. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG........ 31

4.   Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường........................................ 31

4.1.   Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án...31

4.1.1.   Về công trình, biện pháp xử lý nước mưa, nước thải................................. 31

4.1.2.    Về công trình, biện pháp lưu giữ chất thải sinh hoạt, chất thải xây dựng, chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại........ 32

4.1.3.   Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải................................................ 33

4.1.4.   Về công trình biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung................................. 36

4.2.   Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành....... 38

4.2.1.   Về công trình, biện pháp xử lý nước thải, nước mưa............................. 38

4.1.2.   Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải............................................. 44

4.1.2.1.   Biện pháp giảm thiểu bụi và khí thải từ hoạt động của phương tiện giao thông ra vào Dự án.....44

4.1.2.2.   Biện pháp giảm thiểu bụi từ quá trình vận chuyển, bốc dỡ nguyên vật liệu sản xuất45

4.1.2.3.   Công trình khí thải từ hoạt động sản xuất......................................... 45

4.1.3.   Về công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn................................ 50

4.1.3.1.     Chất thải rắn sinh hoạt........................................................ 51

4.1.4.   Tác động tiếng ồn, độ rung........................................................................ 54

4.3.5. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường khác............................. 56

4.2.   Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.................... 67

4.2.1.   Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án................. 67

4.2.2.   Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường, thiết bị xử lý chất thải, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục......... 68

4.2.3.   Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường........... 68

4.3.   Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự thảo....... 69

4.3.1.   Các tác động môi trường về nguồn tác động có liên quan đến chất thải........... 69

4.3.2.   Các tác động về nguồn tác động liên quan đến chất thải.......................... 70

CHƯƠNG V. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC....... 71

CHƯƠNG VI. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG............ 72

1.   Nội dung cấp phép xả nước thải.............................................................. 72

2.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải.................................................... 72

2.1.  Nguồn phát sinh khí thải.............................................................................. 72

3. Nội dung đề nghị cấp phép đồi với tiếng ồn, độ rung.................................. 73

3.1.  Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung....................................................... 73

3.2.  Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung.............................................................. 73

3.3.   Tiếng ồn, độ rung phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trừng và QCVN 26:2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn quốc gia về độ rung, cụ thể như sau:..... 73

3.3.1.   Tiếng ồn............................................................................................... 73

3.3.2.   Độ rung...................................................................................... 74

4.Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực hiện xử lý chất thải nguy hại...74

CHƯƠNG VII.KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ...75

1.   Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của Dự án........... 75

1.1.   Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm............................................................. 75

1.2.   Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiêt bị xử lý khí thải...75

2.   Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật...76

2.1.   Chương trình quan trắc môi trường định kỳ............................................... 76

2.2.   Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải................................... 76

CHƯƠNG VIII.CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN...................................... 77

PHỤ LỤC......................................................................... 79

CHƯƠNG I.

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Tên chủ dự án đầu tư

Công ty Cổ phần Bao bì và in nông nghiệp

- Địa chỉ văn phòng: ...Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Hà Nội.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án: Ông ......

- Điện thoại: ...... Fax:.....

- Email:.........

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần mã số doanh nghiệp: .... do phòng Đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp đăng ký lần đầu ngày 02/07/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 11 ngày 04/10/2024.

- Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh số: .....do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp lần đầu ngày 21 tháng 10 năm 2024.

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án:........chứng nhận lần đầu ngày 21 tháng 6 năm 2024 do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên cấp.

2.Tên dự án đầu tư

Nhà máy sản xuất bao bì

Địa điểm dự án: KCN Phố Nối A mở rộng diện tích 92,5ha, xã Minh Hải, huyện Văn Lâm và phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên (nay là: xã Lạc Đạo và phường Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên)

-    Vị trí tiếp giáp của dự án:

+ Phía Bắc: Giáp đất cây xanh KCN

+ Phía Đông: Giáp đất cây xanh KCN

+ Phía Tây: Giáp đường nội bộ của KCN

+ Phía Nam: Giáp đường nội bộ của KCN

- Tọa độ ranh giới tiếp giáp của dự án được định vị bởi các điểm: CN4-1, CN4-2, CN4-3, CN4-4 theo hệ tọa độ VN2000

Bảng 1. Bảng kê tọa độ khu đất của dự án

 

X

Y

CN4-1

2318043.229

555828.665

CN4-2

2318000.936

555988.170

CN4-3

2318261.860

5560587.360

CN4-4

2318304.160

555897.860

CN4-1

2318043.229

555828.665

Hình 1. Vị trí thực hiện dự án

Mối tương quan với các đối tượng

-  Đường giao thông: Xung quanh và tiếp giáp với dự án có đường nội bộ CN và KCN tiếp giáp với đường Quốc lộ 5A

-  Hệ thống sông suối, ao hồ: Qua khu vực huyện Văn Lâm có hệ thống sông có hệ thống thủy nông Bắc Hưng Hải, Sông Bún, sông Tân An, … giữ vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn nước tưới tiêu phục vụ sản xuất và đời sống trong huyện, đồng thời bồi đắp phù sa hàng năm. Nước thải của dự án được thu gom dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Phố Nối A để xử lý đảm bảo tiêu chuẩn sau đó được xả vào Sông Bún đoạn chảy qua KCN.

Hệ thống đồi núi, khu bảo tồn: Công ty hoạt động trên diện tích đất bằng phẳng, Quanh khu vực của Công ty không có đồi núi hay khu bảo tồn nào cần bảo vệ

Các đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội: Khu công nghiệp nằm gần khu vực dân cư, các doanh nghiệp trong và ngoài KCN, khu đất thực hiện dự án khu dân cư gần nhất khoảng 700m (xã Lạc Đạo, tỉnh Hưng Yên).

Hiện trạng khu đất thực hiện dự án: Dự án được thực hiện tại khu đất có diện tích 44.545m2 nằm tại Lô CN4, đường G6 KCN Phố Nôi A mở rộng diện tích 92,5ha, xã Lạc Đạo và phường Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.

Quy của sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu công

- Tổng vốn đầu tư: 500.000.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Năm trăm tỷ đồng Việt Nam)

- Căn cứ khoản 3 Điều 10 của Luật đầu tư công số 58/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Quốc Hội, cơ sở thuộc lĩnh vực đầu tư công nghiệp nhóm B;

- Căn cứ theo số thứ tự 2, mục II, Phụ lục V Nghị định 05/2025/NĐ-CP Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Dự án nhóm III, có cấu phần xây dựng không thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường có phát sinh nước thải, bụi, khí thải phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải.

- Căn cứ theo Khoản 1, Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội, cơ sở thuộc đối tượng lập giấy phép môi trường;

-  Căn cứ Điều 26 của Nghị định 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 Nghị định quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông Nghiệp và Môi trường. Dự án thuộc khoản a, đ, e. Dự án thuộc đối tượng thực hiện báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường thuộc quyền cấp phép của Ủy Ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.

- Cấu trúc của báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường viết theo Phụ lục IX Nghị định 05/2025NĐ-CP Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường – Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường và dự án đầu tư nhóm III.

3.Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư

3.1.Công suất của dự án đầu tư

a, Quy mô xây dựng

Dự án được thực hiện tại KCN Phố Nối A mở rộng diện tích 92,5ha, xã Lạc Đạo và phường Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên với tổng diện tích là 44.545.16m2 (Căn cứ giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án: ...., chứng nhận lần đầu ngày 21 tháng 6 năm 2024 do Ban Quản lý các KCN UBND tỉnh Hưng yên cấp). Các hạng mục công trình cụ thể như sau:

Bảng 2. Các hạng mục công trình của dự án

hiệu

 

Tên công trình

Diện tích

xây dựng (m2)

Số tầng

Diện tích

sàn (m2)

1A

Nhà xưởng 01

10.787,04

3 tầng1 + 1 tầng tum

23.297,56

1B

Nhà văn phòng

1.312,56

4

4.972,82

 

2

Nhà xưởng số 2 - kho nguyên liệu - kho thành phẩm

 

7.358,94

 

32

 

10.805,25

3

Nhà kho

4.819,8

1

4.819,8

4

Nhà rác

552,5

1

552,5

5

Nhà kho mực- kho keo

646,8

1

646,8

6

Trạm điện

120,6

1

120,6

7

Nhà để xe

688,5

2

1.377

8

Nhà điều hành xử lý nước thải

30

1

30

9

Nhà bảo vệ số 1

162

1

162

10

Nhà bảo vệ số 2

125

1

125

11

Bể nước ngầm PCCC

-

-

-

12

Khu vực bồn gas

245,50

-

-

13

Nhà bơm

25

1

25

14

Bể xử lý nước thải

-

-

-

15

Bồn Silo

56,55

1

56,55

 

Tổng

26.930,79

 

46.990,88

Nguồn: Công ty Cổ phần bao bì và in nông nghiệp cung cấp

1 2 tầng + 1 tầng lửng có diện tích sàn vượt quá 10% diện tích sàn xây dựng của tầng dưới

2 1 tầng + 2 tầng lửng có diện tích sàn vượt quá 10% diện tích sàn xây dựng của tầng dưới

b, Quy mô công suất sản phẩm của dự án

Căn cứ theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số .... chứng nhận lần đầu ngày 21 tháng 6 năm 2024, chứng nhận thay đổi lần đầu ngày 21 tháng 6 năm 2024 do Ban Quản lý các KCN UBND tỉnh Hưng yên cấp.

Công suất thiết kế: 17.000 tấn sản phẩm/năm. Trong đó:

+ Sản xuất bao bì giấy: 3.000 tấn sản phẩm/năm

+ Sản xuất sản phẩm từ plastic (Sản xuất bao bì nhựa): 14.000 tấn sản phẩm/năm

=> Xin cấp phép: 4.000 tấn sản phẩm/năm cho sản phẩm từ plastic (Sản xuất bao bì nhựa).

3.2.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Quy trình sản xuất bao bì nhựa của dự án:

Hình 2. Quy trình sản xuất bao bì nhựa từ plastic

Thuyết minh quy trình:

Màng in: Nguyên liệu phục vụ quá trình in là các màng in. Màng in được nhập từ các nhà cung cấp trong và ngoài nước. Theo đơn đặt hàng khác nhau yêu cầu thông số kỹ thuật của màng in khác nhau. Màng in nhập về sẽ được kiểm tra kỹ thuật trước khi nhập kho chờ sản xuất. Đối với màng in không đảm bảo chất lượng, thông số kỹ thuật hoặc bị dị dạng được trả lại nhà cung cấp. Nguyên liệu đạt yêu cầu được nhập kho chờ sản xuất. Các loại màng in được sử dụng là màng POPP, PET, PA, MATTE...

In ống đồng: Màng in được nhập về đảm bảo sản xuất được chuyển qua công đoạn in ống đồng. In ống đồng là công nghệ in hiện đại nhất hiện nay. In ống đồng hay còn gọi là in lõm là một kỹ thuật in ấn sử dụng một trục in được mạ đồng dày khoảng 100 microns, các phần tử in như: hình ảnh và chữ viết,… được khắc sâu và nằm dưới bề mặt trục in ống đồng, phần tử không in nằm trên bề mặt trục in và hầu hết phương pháp in ống đồng này được in chủ yếu ở dạng cuộn. Quá trình in ấn bắt đầu khi trục in được nhúng vào máng mực, khi đó mực sẽ thấm vào bề mặt khuôn in và nhất là thấm vào các phần tử lõm trên bề mặt khuôn. Tại đây, những chỗ có mực thừa sẽ được hệ thống dùng dao gạc mực gạc bỏ đi chỉ chừa lại phần mực trong những phần tử lõm trên khuôn. Mực ở những phần lõm này được truyền vào các vật liệu nhờ những áp lực in cao và chúng sẽ bám vào vật liệu. Sau đó bề mặt màng đã in sẽ được sấy (trong thiết bị in) để mực khô nhanh hơn và chất lượng hình ảnh tốt hơn. Tại đây lớp cấu trúc của bao bì sẽ được in mẫu mã, ký hiệu, …. theo yêu cầu đơn đặt hàng.

Trong công đoạn này có sử dụng khuôn in và mực in:

-   Khuôn in được Công ty đặt từ các nhà máy đủ điều kiện, kỹ thuật sản xuất và cung cấp theo từng mẫu mã.

-   Mực in được Công ty nhập từ các đơn vị chuyên cung cấp đảm bảo đủ điều kiện kinh doanh hóa chất.

Kiểm tra: Cơ sở sử dụng máy kiểm phẩm chuyên dụng để kiểm tra sản phẩm sau in. Với màng in bị lỗi (mờ, không rõ nét, mất hình ảnh…) sẽ loại bỏ, những màng in đạt yêu cầu tiếp tục được đưa sang công đoạn sản xuất tiếp theo.

Tráng keo: Cơ sở sử dụng loại keo rắn chuyên dụng hai thành phần và thiết bị tráng keo chuyên dụng là trục tráng keo phẳng. Thiết bị tráng keo gồm các trục được gia nhiệt bằng điện (làm chảy keo) và trục cao su để cán lớp keo có độ dày phù hợp lên màng nhựa. Lớp keo được tráng có độ dày đảm bảo cho việc kết dính lớp cấu trúc với các lớp màng, lượng keo sử dụng vào khoảng 0,8 – 1,5 g/m2. Keo sử dụng trong công đoạn này là keo gốc nước gồm 02 thành phần: chất kết dính và chất liên kết, đây là loại keo ghép thân thiện với môi trường.

Ghép màng: Đặc thù của cơ sở là sản xuất bao bì dùng cho thực phẩm và dược phẩm đòi hỏi các yêu cầu cao và an toàn. Do đó Công ty áp dụng phương pháp ghép khô không dung môi hiện đại, ít tác động tới môi trường, ghép màng bằng keo 100% rắn (không sử dụng keo có gốc dung môi).

Màng ghép: Màng in được nhập về theo đơn hàng từ các đơn vị trong và ngoài nước sau đó được kiểm tra ngoại quan và thông số kỹ thuật trước khi nhập kho chờ sản xuất. Đối với nguyên liệu bị dị dạng hoặc không đảm bảo thông số kỹ thuật đặt hàng được trả nhà về cung cấp. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn được nhập kho chờ sản xuất. Các loại màng ghép được sử dụng là màng PE, MCPP, CPP, MPET và màng nhôm,...Màng ghép sau đó được chuyển đến công đoạn ghép màng. Màng ghép lớp trong cùng của sản phẩm ngoài được nhập từ các nhà cung cấp.

Cuộn bán thành phẩm: Các cuộn màng lớn sau khi ghép sẽ được máy chia cuộn chia thành những cuộn bán thành phẩm theo quy cách chuẩn, các cuộn bán thành phẩm sau đó sẽ được chuyển đến công đoạn ép dính, dán biên tạo túi.

Ép dính, dán biên tạo túi: Một số đơn hàng yêu cầu tạo túi thì từ cuộn màng bán thành phẩm được cắt thành kích thước theo yêu cầu, ép dán (dùng máy ép dán) tạo túi (hở một đầu để doanh nghiệp cho sản phẩm và đóng gói thủ công).

Chia cuộn: Các cuộn màng lớn sau khi ghép sẽ được máy chia cuộn chia thành những cuộn nhỏ theo quy cách chuẩn, các cuộn sau đó sẽ được đóng gói chờ xuất hàng. (Với đơn đặt hàng không yêu cầu tạo túi doanh nghiệp đóng gói bằng máy đóng gói tự động).

Đóng gói, nhập kho, xuất hàng: Túi thành phẩm được đóng gói chờ xuất theo đơn hàng.

3.3.Sản phẩm của dự án

Sản phẩm của dự án: Bao bì nhựa

Hình 7. Sản phẩm của dự án đi vào hoạt động

4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

4.1.Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị

4.1.1.Nguyên vật liệu chính, trong quá trình thi công, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị

Trong giai đoạn thi công, xây dựng, nguồn cung cấp nguyên vật liệu được lấy từ các cơ sở cung cấp nguyên vật liệu gần khu vực thực hiện dự án với khoảng cách vận chuyển trung bình khoảng 10km.

Khối lượng các loại nguyên, nhiên liệu, vật liệu chính của dự án được đơn vị tư vấn xây dựng tính toán dự trên khối lượng xây dựng các hạng mục công trình được trình bày tại bảng 1.3.

Bảng 3. Nguyên vật liệu chính trong quá trình thi công xây dựng

STT

Tên vật liệu

Đơn vị

Khối lượng (tấn)

Thể tích (m3)

1

Ép cọc 24m (300x300)

Tấn

725,65

725,65

2

Cấp phối đá 0x4

Tấn

25.971,37

1.864,75

3

Ép cừ tràm dài (0,035x4m)

Tấn

155,14

218,51

4

Xi măng

Tấn

101,15

-

5

Cát

Tấn

520,61

718,44

6

Đá

Tấn

1.246,95

313,49

7

Bê tông tươi

Tấn

8.924,73

3.718,6

8

Thép xây dựng

Tấn

2.231,18

-

9

Kết cấu thép

Tấn

351,27

-

10

Tấm lợp

Tấn

46,84

-

11

Matit

Tấn

0,42

-

12

Que hàn 4,0mm

Tấn

0,55

-

13

Sơn các loại

Tấn

2,66

-

14

Gạch nung 4 lỗ 10x10x20

Tấn

2,57

-

15

Gạch ceramic và Granit nhân tạo 40x40

Tấn

1,36

-

16

Khối lượng đất đào đắp

Tấn

11.011,20

-

Tổng cộng

55.526,36

 

4.1.2.Nhu cầu sử dụng điện, nước giai đoạn thi công, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị

a.Nhu cầu cấp điện

- Nguồn điện sử dụng: Dự án được cấp điện tại 01 vị trí trên vỉa hè tuyến đường giao thông KCN và được đấu nối với trạm điện của dự án. Từ trạm điện, điện được cấp cho các công trình và điện chiếu sáng. Ước tính lượng điện sử dụng cho hoạt động máy móc khoảng 125.000 kWh/tháng.

b. Nhu cầu cấp nước

Dự án được cấp nước tại 1 vị trí tiến vỉa hè tuyến đường nội bộ KCN, nước cấp được dẫn về bể ngầm, sau đó dẫn tới các vị trí sử dụng nước trong dự án.

Nhu cầu sử dụng nước cho các hoạt động thi công xây dựng tại công trường được tính toán như sau:

+ Nhu cầu cấp nước sinh hoạt cho 80 công nhân (Không ăn ở tại công trường): Q1 = 45 lít/người/ngày × 80 người = 3,6 m3/ngày (theo TCXDVN 33:2006 – cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế: Định mức sử dụng nước là 45 lít/người/ngày)

- Nước cấp cho hoạt động rửa xe (Thời gian thi công toàn bộ công trình là 1 năm):

+ Xe chở lượng nguyên, vật liệu sử dụng: 55.526,36 tấn/ (16×300) = 11,5 xe/ngày (tương đương 12 xe/ngày) (thời gian chở nguyên, vật liệu khoảng 1 năm tương ứng 300 ngày, sử dụng xe có trọng tải 16T).

+ Xe chở phế thải xây dựng trong 1 năm thi công xây dựng: căn cứ theo quyết định số 1329/QĐ-BXD ngày 19/12/2016 của Bộ xây dựng công bố định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng thì định mức hao hụt vật liệu xây dựng khoảng 1-2% tổng nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ thi công).

Vậy lượng phát thải xây dựng phát sinh: 1% ×55.526,36 = 555,2636 tấn.

Số lượng xe chở phể thải xây dựng cần: 555,2636 tấn /16 = 34 xe. Nên sẽ tập trung chở trong 10 ngày mỗi ngày sẽ khoảng 4 xe.

⇒ Tổng số xe sử dụng cho công trình là : 12 + 4 ≈ 16 xe/ngày

Số xe cần rửa dự kiến 16 xe/ngày, ngày rủa 1 lần. Lượng nước sử dụng rửa xe khoảng 300 lít/xe (Theo TCVN 4513:1988). Vì vậy, nhu cầu cấp nước lớn nhất cho quá trình vệ sinh ô tô vận chuyển là: Q2= 300 lít/xe/lần × 16 xe/ngày = 4,8 m3/ngày.

-  Nước cấp cho vệ sinh dụng cụ:

+ Nước rửa dụng cụ: Số công nhân trực tiếp sử dụng, dụng cụ xây dựng là 70 người, số còn lại là lái xe, cán bộ kỹ thuật… Lượng nước sử dụng cho rửa dụng cụ khoảng 20 lít/dụng cụ/người; Tổng lượng nước rửa dụng cụ dự kiến là 70 x 20 / 1000 = 1,4m3/ngày.đêm

-  Nước cấp cho hoạt động khác (bão dưỡng bê tông, rửa đường…): dự kiến Q4 =5 m3/ngày.

⇒ Tổng lượng nước cấp cho hoạt động thi công là: Q = Nước thải sinh hoạt công nhân (Q1) + Nước thải từ công trường xây dựng (Q2 + Q3 + Q4) = 3,6 + 4,8 + 1, + 5 = 14,8 m3/ngày

Bảng 4. Nhu cầu sử dụng nước cho quá trình xây dựng

 

STT

 

Hạng mục chính

 

Tiêu chuẩn dùng nước

 

Số lượng

Nhu cầu sử dụng nước (m3/ngày)

Nước thải phát sinh (m3/ngày)

 

 

 

 

1

 

 

 

Nước cho rửa thiết bị thi công

 

 

20 lít/dụng cụ/người

(Theo số liệu tham khảo từ công trình Công trường tương tự)

70

người

(còn lại là cán bộ lái xe và kỹ thuật)

 

 

 

 

1,4

 

 

 

 

1,4

 

2

Nước xịt rửa xe trước khi ra công trường

300 lít/xe

TCVN 4513:1998

16

xe/ngày

 

4,8

 

4,8

3

Nước     sinh              hoạt cho công nhân

45l lít/ngày

TCXDVN 33:2006

80

người

3,6

3,6

Tổng cộng

9,8

9,8

(Nguồn: Công ty CP Bao bì và in Nông nghiệp)

* Ngoài ra, tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt của công nhân lắp đặt máy móc thiết bị là: 45 lít/người.ngày x 50 người/1.000 = 2,25 m3/ngày.

Bảng 5. Nhu cầu sử dụng nước cho quá trình lắp đặt máy móc thiết bị

 

STT

 

Hạng mục chính

Tiêu chuẩn dùng

nước

 

Số lượng

Nhu cầu sử dụng nước

(m3/ngày)

Nước thải phát sinh

(m3/ngày)

3

Nước     sinh              hoạt cho công nhân

45l lít/ngày

TCXDVN 33:2006

50 người

2,25

2,25

Tổng cộng

2,25

2,25

(Nguồn: Công ty CP Bao bì và in Nông nghiệp)

4.1.3.Nhu cầu sử dụng nhiên liệu trong giai đoạn xây dựng

Trong giai đoạn thi công, xây dựng, các thiết bị như: máy xúc, máy ủi, cần cẩu,… đều sử dụng dầu diezel (DO). Theo Thông tư 06/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 15/04/2005 về “Hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công”, nhu cầu sử dụng nhiên liệu của các thiết bị xây dựng trên công trường như sau:

Bảng 6. Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng nhiên liệu của các thiết bị xây dựng

STT

Loại thiết bị

Số lượng

Khối lượng nhiên liệu (L/ngày)

1

Xe tải 10 tấn

14

456

2

Máy đào

4

118,4

3

Máy bơm

2

20

4

Máy trộn bê tông

3

174

5

Máy đầm

2

32

Tổng lượng điện sử dụng

800,4

(Nguồn: Công ty CP Bao bì và in Nông nghiệp)

-    Phế liệu, hóa chất sử dụng: Trong quá trình thi công xây dựng các hạng mục phục vụ Dự án không sử dụng phế liệu, hóa chất

4.2.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của Dự án đầu tư trong giai đoạn vận hành

4.2.1.Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu chinh của Dự án đầu tư trong giai đoạn vận hành

Danh mục nguyên, nhiên liệu, hóa chất sử dụng trong giai đoạn hoạt động của Dự án được trình bày cụ thể trong Bảng sau:

Bảng 7. Danh mục nguyên vật liệu, hóa chất dự kiến phục vụ sản xuất của dự án đầu tư

TT

Nguyên liệu

Lượng sử dụng (kg/năm)

Công đoạn tham gia sản

xuất

Nguồn cung cấp

2

Màng ghép

137.780,2

 

Ghép màng

 

 

Việt Nam

2.1

Màng MPET

1.275,149

2.2

Màng nhôm

135.402,1

2.3

Màng in

1.102,989

Tạo lớp màng in theo yêu cầu

3

Mực in

43.776,84

In ống đồng

Việt Nam

4

Dung Môi

150

 

 

Pha mực in

 

 

Việt Nam

4.1

NPAC

31,7

4.2

Toluen

25,9

4.3

MEK

24,9

4.4

IPA

13,5

Vệ sinh khay, mực in, trục in

 

4.5

Ethyl Acetate -EA

54

Pha mực in

5

Keo ghép màng

803,164

 

 

Ghép màng

 

 

Việt Nam

5.1

Keo ghép GI-009A

21.914

5.2

Keo PA 185A

2,85

5.3

Keo ghép khô PP 3100

685,7

5.4

Keo ghép khô PP 9530

92.7

6

Đóng rắn

2.052,49

 

 

Đóng rắn

 

 

Việt Nam

6.1

Đóng rắn GI

1.914

6.2

Đóng rắn PA

2,86

6.3

Đóng rắn I 3000

68,6

6.4

Đóng rắn I-9300

67.028

7

Nguyên liệu khác

 

 

 

 

 

 

 

Việt Nam

 

7.1

 

Than hoạt tính

 

1.200

Xử lý hơi dung

môi công đoạn in, ghép màng

7.2

Dầu mỡ bảo trì

400 lít/năm

Bảo trì máy móc

7.3

Pin, ắc quy

110

 

7.4

Giẻ lau, gang tay

13.500

 

7.5

Trục in

3

In

>>> XEM THÊM: Thuyết minh lập dự án nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu

 
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
ĐT: (08) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline: 0903 649 782
Trụ sở chính: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định. TP.HCM 
Văn phòng đại diện: Chung cư B1- Số 2 Đường Trường Sa, Phường Gia Định. TP.HCM

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha