Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án nhà máy sản xuất cá hộp. Công suất thiết kế để sản xuất cá ngừ ngâm dầu và cá sốt cà của nhà máy là 17 tấn nguyên liệu/ngày.
Ngày đăng: 30-07-2025
9 lượt xem
MỤC LỤC.......................................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG............................................................................. 5
DANH MỤC HÌNH................................................................................. 7
CHƯƠNG I.THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ................. 8
1. Tên chủ dự án đầu tư....................................................................... 8
2. Tên dự án đầu tư.................................................................................... 8
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư.......................... 9
3.1. Công suất của dự án đầu tư................................................................. 9
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư..... 9
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư................................................................................ 16
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư..16
4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư trong giai đoạn xây dựng.... 16
4.1.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu xây dựng..................................................... 17
4.1.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu.............................................................................. 18
4.1.3. Nhu cầu sử dụng điện.................................................................................... 18
4.1.4. Nhu cầu sử dụng nước.............................................................................. 18
4.2 Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của chủ dự án đầu tư trong giai đoạn hoạt động... 19
4.2.1. Nhu cầu nguyên liệu cho quá trình sản xuất cá hộp......................................... 19
4.2.2. Nhu cầu về máy móc, thiết bị sản xuất............................................................. 19
4.2.3. Nhu cầu sử dụng điện..................................................................................... 22
4.2.3.1 Nhu cầu sử dụng nước................................................................................. 22
4.2.3.2 Nhu cầu xả nước thải vào nguồn nước...................................................... 25
4.2.4. Nhu cầu sử dụng hóa chất..................................................................................... 25
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư........................................................ 26
5.1. Vị trí thực hiện dự án................................................................................................. 26
5.2. Các hạng mục công trình của dự án đầu tư..................................................... 28
5.3. Tiến độ thực hiện dự án...................................................................................... 32
5.4. Vốn đầu tư..................................................................................................... 33
CHƯƠNG II.SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG....... 34
CHƯƠNG III.ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ...... 35
CHƯƠNG IV.ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG... 36
1. Đánh giá dự báo tác động môi trường......................................................................... 36
1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn triển khai, thi công xây dựng dự án đầu tư.....36
1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn dự án đi vào vận hành:...................................... 57
1.2.1 Đánh giá, dự báo các nguồn phát sinh chất thải................................................. 58
1.2.2 Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn không liên quan đến chất thải............ 73
2. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường................................................. 78
2.1 Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án:....78
2.2. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành...92
3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường............................ 110
3.1 Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường và kế hoạch xây lắp............ 110
3.2. Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.... 110
3.3. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường................ 111
4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo................. 111
4.1. Các đánh giá về nguồn tác động liên quan đến chất thải...................................... 111
4.2. Các đánh giá về nguồn tác động không liên quan đến chất thải....................... 112
4.3. Các đánh giá về rủi ro và sự cố môi trường..................................................... 112
4.4. Đánh giá độ tin cậy của phương pháp................................................................ 113
Chương V.PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC... 114
CHƯƠNG VI.NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.......... 115
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải............................................ 115
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải.................................................. 116
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung:............................. 117
CHƯƠNG VII.KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN...118
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư.... 118
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm......................................................... 118
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải.118
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật....120
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ.................................................... 120
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải........................................... 120
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án..120
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.......................121
CHƯƠNG VIII.CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.......................... 122
PHỤ LỤC BÁO CÁO.........123
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ...
Địa chỉ trụ sở chính:....KCN Trà Nóc 2, Phường Phước Thới, Quận Ô Môn, Thành phố Cần Thơ.
Người đại diện theo pháp luật của dự án đầu tư: (Ông) ........
Chức danh: Giám đốc
Điện thoại:....; Fax: ./.
Email:..........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, mã số doanh nghiệp: .......... cấp lần đầu ngày 25 tháng 08 năm 2022, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 21 tháng 08 năm 2023, do phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ cấp.
Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số: ......., chứng nhận lần đầu ngày 29 tháng 05 năm 2023, chứng nhận thay đổi lần 01 ngày 28 tháng 08 năm 2024, do Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ cấp.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT CÁ HỘP
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: ........KCN Trà Nóc 2, Phường Phước Thới, Quận Ô Môn, Thành phố Cần Thơ.
Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư (nếu có): Ban Quản lý khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ.
Quy mô của dự án đầu tư theo quy định tại Điều 25 Nghị định này (Tiêu chí về phần loại môi trường và phân loại dự án đầu tư): Dự án có tổng vốn đầu tư ban đầu là 50.000.000.000 đồng (Năm mươi tỷ đồng), đã được UBND thành phố Cần Thơ cấp Giấy phép môi trường số 108/GP-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2023. Nay, nhà máy đầu tư bổ sung hạng mục lò hơi (Dự án dự kiến ban đầu là mua hơi), với vốn đầu tư bổ sung là 9.900.000.000 đồng. Nâng tổng vốn đầu tư cho toàn dự án là 59.900.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi chín tỷ, chín trăm triệu đồng). Dự án có quy mô tương đương với dự án nhóm C theo tiêu chí phân loại của Luật đầu tư công (quy định tại điểm h khoản 4 mục IV phần A và thuộc mục III, phần C Phụ lục I của Nghị định 40/2020/NĐ-CP, có vốn đầu tư dưới 60 tỷ đồng).
Loại hình sản xuất kinh doanh dịch vụ: Chế biến thuỷ sản đóng hộp, dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại mục 16 cột 4 phụ lục II Nghị định 08/2022/NĐ-CP và thuộc STT 3, mục 1 Phụ lục IV Nghị định 08/2022/NĐ-CP (không có yếu tố nhạy cảm do dự án nằm trong KCN Trà Nóc II).
Phân nhóm dự án đầu tư: Dự án đầu tư thuộc nhóm II, đã được UBND thành phố Cần Thơ cấp Giấy phép môi trường, dự án thuộc đối tượng lập lại giấy phép môi trường nhóm II, thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép của UBND cấp tỉnh.
Công suất thiết kế để sản xuất cá ngừ ngâm dầu và cá sốt cà của nhà máy là 17 tấn nguyên liệu/ngày.
Quy trình công nghệ sản xuất của Dự án trước đây (công nghệ đã được UBND cấp Giấy phép môi trường số 108/GP-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2023) là không thay đổi, tuy nhiên có thay đổi hạng mục cấp nhiệt, dự kiến ban đầu là mua hơi, hiện tại được thay đổi thành đầu tư lò hơi tại nhà máy. Mục đích của việc đầu tư thay thế này là để ổn định và chủ động nguồn nhiệt đồng thời mang tính tiết kiệm trong thời gian dài. Dây chuyền công nghệ được mô tả lại như sau:
Quy trình công nghệ sản xuất cá ngừ ngâm dầu
Quy trình công nghệ: Xem Hình 1.1.
Thuyết minh quy trình:
Tiếp nhận, kiểm tra nguyên liệu cá
Nguyên liệu được thu mua từ nhiều nơi khác nhau, trước khi mua kiểm tra chất lượng bằng phương pháp cảm quan, đo nhiệt độ xem có đạt yêu cầu hay không. Sau đó kiểm tra dụng cụ chứa xem có sạch sẽ hay không, xác nhận giấy cam kết và chứng nhận của đại lý hay người bán hàng về việc không sử dụng hóa chất độc hại, tiếp theo người thu mua mới quyết định xem có nhận lô hàng đó hay không. Cân khối lượng nguyên liệu, tính toán giá thành với người bán.
Nếu nguyên liệu là cá tươi với khối lượng lớn thì phần nguyên liệu chưa dùng đến cấp đông ở - 400C cho đến khi nhiệt độ tâm cá đạt -180C thì lưu kho để dự trữ.
l.Bảo quản
Đối với cá tiếp nhận là cá tươi và đưa vào chế biến thì cá sau khi tiếp nhận chứa trong các thùng lớn (300 kg cá) và được ướp lạnh bằng đá vảy (1 lớp đá, 1 lớp cá, lớp dưới cùng và trên cùng là đá) đến khi nhiệt độ ở tâm đạt 0 - 40C thì đưa vào chế biến, kiểm tra bằng nhiệt kế.
Đối với cá tiếp nhận là cá tươi và không chế biến ngay sẽ được bảo quản, nguyên liệu đem đi rửa sạch và chuyển đến phòng cấp đông để giữ lạnh chờ sản xuất. Cá cấp đông ở - 400C, nhiệt độ tâm -180C có thể bảo quản 6 tháng đến 1 năm.
l.Rã đông
Cá ngừ được đưa liên tục tới thiết bị rã đông bằng xe vận chuyển và được ngâm trong nước nhiệt độ 10 - 150C trong khoảng thời gian khoảng 10 - 16h để đảm bảo cá được rã đông hết. Kết thúc quá trình rã đông nhiệt độ tâm cá phải đảm bảo từ 0 - 40C, cuối cùng cá được đưa ra ngoài bằng băng tải, Để tăng hiệu suất thì nước được sục vào thiết bị dưới áp lực cao liên tục đến khi cá tách rời ra rút ngắn được quá trình rã đông.
l.Xử lý nguyên liệu/Rửa
Sau khi nhập liệu công nhân đổ cá lên bàn inox để lấy mang, nội tạng và chuyển qua máy rửa. Phần phụ phẩm cá (mang, nội tạng, vẩy cá,…) được cho vào dụng cụ chứa (sọt nhựa) và chuyển giao cho đơn vị thu mua phụ phẩm làm thức ăn gia súc, phần nước thải chuyển về HTXLNT của dự án để xử lý trước khi đấu nối vào HTXLNT tập trung của KCN để xử lý tiếp.
l.Hấp
Cá ngừ sao khi rửa được phân loại để xếp vào các khay hấp vì mỗi kích cỡ cá có một nhiệt độ hấp khác nhau: với các ngừ nặng từ 0,3-1kg hấp trong 30 phút, cá ngừ nặng từ 1,1- 1,9 kg hấp trong 60 phút, cá ngừ nặng từ 2 kg trở lên hấp trong 70 - 75 phút (cá được xẻ dọc lưng để chín dễ hơn), tất cả đều được hấp ở 95 - 1000C (Nguồn nhiệt sử dụng cho công đoạn này là từ lò hơi). Sau khi xếp vào khay, các khay được xếp lên các xe đẩy và được đẩy vào thiết bị hấp. Tại đây, cá được phun nước để rửa sạch lại một lần nữa sau đó được nâng lên tới nhiệt độ cần thiết để hấp. Thời gian nâng nhiệt 10 phút.
l.Làm nguội
Các xe cá được kéo ra và làm nguội bằng cách công nhân dội nước đá lên trên cá làm nguội đến khoảng 400C. Rồi sau đó đặt từng khay cá trên băng tải inox để làm nguội.
l.Cạo cá/Phi lê
Cạo cá: cá được xếp trên khay, công nhân dùng dao cạo sạch da. Trong khi cạo da cá cần chú ý loại bỏ đầu, vây… còn sót.
Phi lê: cá được tách ra làm 4 theo chiều dọc, sau đó được cạo sạch xương nhỏ, xương giữa, thịt đỏ và thit cá bị cháy lạnh (nếu có). Sau khi phi lê xong, cá được xếp vào khay (cả phần phi lê và phần vụn cá) cạo thịt đỏ, xương lại 1 lần nữa trước khi dùng mút lau sạch.
Phần phụ phẩm từ công đoạn này cũng được cho vào dụng cụ chứa (sọt nhựa) và chuyển giao cho đơn vị thu mua phụ phẩm làm thức ăn gia súc.
l.Cắt khúc
Cá sau khi phi lê được đưa qua bàn inox và công nhân đặt cá lên thớt, cắt bằng dao thành kích thước 2,5 cm cho vào khay inox.
l.Dò kim loại
Sau khi cắt khúc các khay cá được chuyển đến thiết bị dò kim loại để loại bỏ kịp thời các mảnh kim loại lẫn trong cá. Lần lượt các khay cá được băng tải của máy dò kim loại đưa qua bộ phận dò. Các khay cá sau quá trình dò sẽ được chuyển đến công đoạn xé.
l.Xé
Cá ngừ sẽ được công nhân dùng tay xé nhỏ theo thớ thịt thành dạng sợi có kích thước 2 × 2 × 25 mm. Do thịt cá dễ gãy khúc trong quá trình xé nên công nhân phải cẩn thận để hạn chế gãy thành những khúc nhỏ < 2,5 mm (chiều dài).
l.Vô hộp/Định lượng
Các hộp cá được đưa vào băng chuyền, đi quá các vòi dầu và vòi nước muối, lượng dầu và nước muối rót vào cá được cố định bằng cách điều chỉnh vận tốc cho phù hợp. Dầu sử dụng là dầu nành, dầu và nước muối (đã lọc sạch) được đun nóng đến 80 - 900C trước khi rót (rót nóng). Trong quá trình rót, nhiệt độ dầu và muối luôn được giữ ổn định.
l.Bài khí
Thực hiện bài khí bằng cách phun hơi (sử dụng nhiệt từ lò hơi). Dùng hơi nóng phun vào khoảng không đỉnh hộp trước khi ghép mí, hơi nước sẽ đẩy không khí ra ngoài, sau khi ghép kín và làm nguội, hơi nước sẽ ngưng tụ và tạo độ chân không cho hộp.
l.Ghép mí/ Rửa hộp
Cho hộp vào băng chuyền của máy ghép. Sau khi qua máy ghép, hộp được ghép kín và được chuyển sang máy rửa hộp bằng băng chuyền để làm sạch hộp bằng nước nóng ở 80- 850C.
l.Tiệt trùng/Làm nguội
Sau khi ghép mí, hộp cá được xếp vào trong các xe đẩy để tiến hành tiệt trùng. Chế độ tiệt trùng độ từ 115 - 1210C, thời gian 80 - 90 phút (sử dụng nhiệt từ lò hơi). Nhân viên kiểm tra thời gian, nhiệt độ với tần suất 15 phút/lần.
Sau khi tiệt trùng phải xả khí từ từ trong thiết bị ra ngoài để tránh hiện tượng phồng hộp và các hộp cá được làm nguội nhanh trong nồi tiệt trùng đến nhiệt độ trung tâm hộp đạt từ < 400C (nước dùng làm nguội có nồng độ chlorine từ 2.0-3.0 ppm). Quá trình làm nguội càng nhanh càng tốt. Nếu không làm nguội thì hộp sẽ tiếp tục bị nung nấu và làm thực phẩm quá chín, ảnh hưởng đến chất lượng đồ hộp.
l.In date/ Bảo ôn
In date thực hiện bằng máy in date.
Bảo ôn được thực hiện trong kho thành phẩm tạm. Các đồ hộp sau khi ổn định được lau sạch, quét keo PU (nếu cần thiết) và xếp vào các thùng tạm và xếp theo từng ô, chiều dài không quá 10m. Các hộp trong lô xếp xen kẽ nhau, cách trần ít nhất 0,75m và cách nhau hoặc cách lối đi cỡ 2 m để tiện cho việc bốc dỡ hàng và kiểm tra khi cần thiết. Bảo ôn trong kho thành phẩm tạm. Thời gian bảo ôn tối thiểu 7 - 10 ngày. Đồ hộp không được xuất xưởng trước thời gian này.
Cùng tới gian này, tiến hành kiểm tra sản phẩm và loại những sản phẩm không đạt yêu cầu như bị phồng, hở mí.
Hình 1.1. Quy trình công nghệ sản xuất cá ngừ ngâm dầu
l.Dán nhãn/Đóng thùng
Sau thời gian bảo ôn trước khi xuất kho sẽ chuyển đến hệ thống dán nhãn tự động, đóng block tự động và đóng thùng. Thùng carton được ghi đầy đủ tên và địa chỉ của nhà máy, tên sản phẩm, ngày sản xuất.
l.Bảo quản
Bảo quản sản phẩm trong kho ở nhiệt độ thường, trong kho phải thoáng và không ẩm mốc.
Quy trình công nghệ sản xuất cá sốt cà:
Quy trình công nghệ: Xem Hình 1.2.
Thuyết minh quy trình:
l.Cá nguyên liệu
Nguyên liệu được thu mua từ nhiều nơi khác nhau, trước khi thu mua phải kiểm tra chất lượng bằng phương pháp cảm quan, đo nhiệt độ xem có đạt yêu cầu hay không. Sau đó kiểm tra dụng cụ chứa xem có sạch sẽ hay không, xác nhận giấy cam kết và chứng nhận của đại lý hay người bán hàng về việc không sử dụng hoá chất độc hại trước khi thu mua.
Nếu nguyên liệu là cá tươi với khối lượng lớn thì phần nguyên liệu chưa dùng đến sẽ được cấp đông ở nhiệt độ - 400C cho đến khi nhiệt độ tâm cá đạt – 180C thì lưu kho để dự trữ.
l.Bảo quản
Đối với cá tiếp nhận là cá tươi sẽ đưa vào chế biến ngay, cá sau khi tiếp nhận sẽ được trữ trong kết nhựa chuyên dụng (12 kg/kết) và được ướp lạnh bằng đá vẩy hoặc đá xay nhuyễn (lớp cá ở dưới và lớp đá ở trên) suốt trong thời gian chờ đưa vào sản xuất, tuy nhiên thời gian chờ không quá 48 giờ. Nhân viên QC sẽ kiểm tra nhiệt độ thường xuyên bằng nhiệt kế và ghi nhận báo cáo. Nếu cá tươi chưa được chế biến ngay sẽ được rửa sạch và cấp đông bảo quản lạnh nhiệt độ -180C.
l.Rả đông
Cá được vận chuyển đến khu vực rả đông bằng xe chuyên dụng, cá được ngâm trong nước nhiệt độ 10 – 150C (nguồn nhiệt từ lò hơi), trong thời gian khoảng 4 – 8 giờ để đảm bảo cá được rả đông hoàn toàn. Kết thúc quá trình rả đông nhiệt độ tâm cá phải đảm bảo từ 0 – 40C, cuối cùng cá sẽ được trữ trong kết và muối đá lạnh để chờ sản xuất. Để tăng hiệu suất rả đông thì nước sẽ được thay đổi liên tục nhằm rút ngắn quá trình rả đông.
l.Cắt đầu đuôi và rửa
Sau khi nhập liệu công nhân sẽ đổ cá lên bàn inox để tiến hành cắt đầu đuôi và làm sạch nội tạng. Cá được tách riêng muối đá lạnh trước khi đưa vào sản xuất. Khi bắt đầu sản xuất, cá được chuyển qua máy rửa để làm sạch trong nước thường có đá, nhiệt độ của nước < 100C, sau đó được công nhân lựa tạp chất bằng tay, sau đó chuyển qua máy dò kim loại.
l.Vô Lon
Nguyên liệu được đổ lên băng tải vô lon, công nhân sẽ ước lượng trọng lượng cá sau đó bỏ vô lon cá. Cá vô lon phải đảm bảo sạch nội tạng, không bị mềm nhũng, nát, gãy. Số con trong một lon phải đúng theo tiêu chuẩn và đồng cỡ với nhau. Lon rỗng được rửa sạch bằng nước nóng, thổi khô bằng khí nén sau đó theo đường rail vận chuyển đến khu vực vô lon cá.
l.Bài khí
Cá sau khi được vô lon định lượng sẽ được chuyển qua giai đoạn bài khí. Lon cá sẽ di chuyển trên băng tải hấp trong khoảng thời gian từ 15 – 20 phút, nhiệt độ hấp từ 95 – 1000C. Nhiệt độ tâm con cá sau khi hấp phải đảm bảo > 850C (Nguồn cấp nhiệt từ lò hơi).
l.Chắt nước
Lon sau khi ra khỏi băng tải bài khí sẽ được di chuyển qua bàn xoay và chuyển sang băng tải chắt nước, toàn bộ lon sẽ được lật ngược và chắc sạch nước bên trong lon, thời gian chắt nước sẽ cố định.
l.Châm sốt/châm dầu
Lon cá sẽ được di chuyển trên băng tải qua bồn dầu, dầu được châm định lượng qua vòi chăm theo tốc độ băng tải, sau đó được chuyển qua chăm sốt thông qua vòi chăm định lượng, công nhân sẽ cân kiểm tra trọng lượng sốt trong lon để điều chỉnh lưu lượng dòng chảy, nếu quá nhiều sốt thì công nhân sẽ dung muỗng múc bớt ra ngoài. Dầu và sốt phải đảm bảo nhiệt độ 70 – 800C (Nguồn nhiệt làm nóng từ lò hơi) trước khi châm vào lon để lon đủ nóng đảm bảo bài khí khi ghép mí.
l.Ghép mí/Rửa hộp
Cho hộp vào băng chuyền của máy ghép. Sau khi qua máy ghép, hộp được ghép kín và được chuyển sang máy rửa hộp bằng băng chuyền để làm sạch hộp bằng nước nóng 80 – 850C (Nguồn nhiệt làm nóng từ lò hơi).
l.Tiệt trùng/ Làm nguội
Sau khi ghép mí hộp cá được xếp vào trong các xe và đẩy vào trong thiết bị tiệt trùng áp suất cao nằm ngang làm việc gián đoạn. Chế độ tiệt trùng nhiệt độ từ 1210C (Nguồn nhiệt làm nóng từ lò hơi), thời gian 80 – 90 phút. Nhân viên kiểm tra thời gian, nhiệt độ với tần suất 15 phút/lần. Sau khi tiệt trùng phải cân bằng áp lực và nhiệt độ bên trong lon, bên trong retort để tránh hiện tượng phồng hoặc móp, hộp cá sē được làm nguội nhanh trong nồi tiệt trùng để nhiêt độ tâm hộp phải thấp hơn 400C (Nước dùng làm nguội có nồng độ chlorine từ 1.0-3.0 ppm).
Hình 1.2. Quy trình công nghệ sản xuất cá sốt cà
l.Bảo ôn
Bảo ôn được thực hiện trong kho thành phẩm tạm. Các đồ hộp sau khi ổn định được lau sach, quét keo PU (nếu cần thiết) và xếp vào các Pallet, quấn màng film, có ghi rõ các thông tin sản phẩm bên ngoài và lưu trữ ở các kệ. Bảo ôn trong kho thành phầm, thời gian bảo ôn tối thiều 7 – 10 ngày. Sản phẩm không được xuất xưởng truớc thời gian này. Bên cạnh đó, sản phẩm cũng sẽ được phân tích các chỉ tiêu khác về lý hóa để đảm bảo sản phẩm đạt yêu cầu về chất lượng trước khi xuất hàng.
l.Dán nhãn/ Đóng thùng
Sau thời gian bảo ôn trước khi xuất kho sản phẩm sē được chuyển đến khu vực dán nhãn, đóng block tự động và đóng vô thùng giấy với số lượng và qui cách theo yêu cầu của bộ phận đóng gói.
l.Xuất hàng
Hàng hóa đã được dán nhãn đóng thùng carton hoàn chỉnh sau đó được chất lên xe, container theo đúng số lượng, chủng loại, đảm bảo đúng qui cách chất hàng, quá trình chất hàng phải tuyệt đối cẩn thận tránh việc đánh rơi làm móp, nứt bể lon sẽ dẫn đến hư hỏng nhiễm vi sinh vật.
- Cơ sở lựa chọn công nghệ:
+Dự án sử dụng phương pháp bảo quản nguyên liệu bằng đá vảy (1 lớp đá, 1 lớp cá, lớp dưới cùng và trên cùng là đá) đến khi nhiệt độ tâm đạt 0 – 40C trước khi chế biến nhằm giữ cá luôn ở trạng thái tươi ngon.
+Để làm chín cá, dự án sử dụng thiết bị hấp bằng hơi ở nhiệt độ 93 – 970C, phương pháp này vừa giúp cá không quá chín vừa tiết kiệm được nhiệt năng.
+Để đảm bảo chất lượng sản phẩm, chủ đầu tư lựa chọn phương pháp truyền nhiệt gián tiếp trong nồi tiệt trùng cao áp kiểu nằm ngang.
Sản phẩm của dự án có 02 loại là: cá ngừ ngâm dầu và cá sốt cà. Với tổng công suất 17 tấn nguyên liệu/ngày.
Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư giai đoạn trước đây đã giấy phép môi trường đã được cấp (theo GPMT số 108/GP-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2023), được giữ nguyên, trong phạm vi nội dung mở rộng hạng mục lò hơi được ghi nhận bổ sung như sau:
Dựa vào các hạng mục công trình xây dựng thì vật liệu cần sử dụng trong quá trình thi công xây dựng dự án được ước tính trong Bảng 1.1:
Bảng 1.1. Khối lượng vật tư, vật liệu cho giai đoạn thi công xây dựng
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
Nhu cầu bổ sung cho hạng mục lò hơi |
1 |
Cát |
tấn |
5.439,148 |
|
2 |
Đá |
tấn |
1.820,877 |
|
3 |
Xi măng |
tấn |
1.277,745 |
|
4 |
Sắt, thép |
tấn |
959,245 |
9,7 |
5 |
Gạch |
tấn |
1.069,153 |
|
6 |
Que hàn |
tấn |
0,118 |
0,06 |
7 |
Kèo thép |
tấn |
|
4,5 |
8 |
Xà gồ mái và vách |
tấn |
|
8,3 |
Tổng |
tấn |
10.566,286 |
23,06 |
(Nguồn: Công ty TNHH thương mại ..., 2024)
Quá trình thi công xây dựng được tiến hành theo hình thức cuốn chiếu, theo đó nhu cầu về thiết bị, máy móc phục vụ thi công xây dựng dự án khi có bổ sung hạng mục lò hơi là không thay đổi so với ban đầu và được trình bày như sau:
Bảng 1.2. Thiết bị, máy móc phục vụ thi công xây dựng dự án
STT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
1 |
Xe lu |
02 |
Đảm bảo đăng kiểm an toàn kỹ thuật và môi trường đối với các thiết bị thi công. |
2 |
Máy đào đất |
02 |
|
3 |
Xe ủi |
02 |
|
4 |
Máy đầm bê tông |
04 |
|
5 |
Xe tải |
04 |
|
6 |
Cần trục di động |
02 |
|
7 |
Xe lu |
02 |
|
8 |
Máy đào đất |
02 |
(Nguồn: Công ty TNHH Thương mại ..., 2024)
Do nhu cầu máy móc thiết bị thi công không thay đổi, theo đó nhu cầu về nhiên liệu sử dụng cho giai đoạn thi công cũng không thay đổi và được mô tả lại trong Bảng 1.3:
Bảng 1.3. Nhiên liệu sử dụng cho máy móc thiết bị thi công
STT |
Thiết bị |
Số lượng |
*Định mức nhiên liệu (lít/thiết bị) |
Khối lượng nhiên liệu tiêu thụ (lít/ca) (ca 8 tiếng) |
1 |
Xe lu |
01 |
138 |
138 |
2 |
Máy đào đất |
01 |
128 |
128 |
3 |
Xe ủi |
01 |
94 |
94 |
4 |
Máy đầm bê tông |
02 |
54,6 |
109,2 |
5 |
Xe tải |
02 |
38 |
76 |
6 |
Cần trục di động |
01 |
69 |
69 |
Tổng cộng |
614,2 |
(Nguồn: * Thông tư 11/2019/TT-BXD, 2019)
Như vậy, khối lượng nhiên liệu sử dụng cho máy móc thiết bị thi công trong giai đoạn xây dựng của dự án khoảng 614,2 lít/ca (ca 8 tiếng).
Dự án sử dụng các máy móc, thiết bị tại công trường như máy cắt, máy hàn,… sử dụng điện để vận hành. Nguồn điện cung cấp cho dự án được lấy từ mạng lưới điện quốc gia thông qua hệ thống hạ tầng của KCN Trà Nóc. Theo ước tính nhu cầu sử dụng điện trong giai đoạn xây dựng khoảng 6.500 KW/tháng và tăng khoảng 1.000kW/tháng cho việc đầu tư bổ sung xây dựng hạng mục lò hơi.
Theo mô tả tính toán tại Báo cáo đề xuất đã được cấp phép tại Giấy phép môi trường số 108/GP-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2023 thì nước cấp trong giai đoạn xây dựng chủ yếu cho hoạt động sinh hoạt của công nhân và hoạt động xây dựng, cụ thể như sau:
Như vậy: Tổng lượng nước thải phát sinh cho giai đoạn này là: 8 + 0,6 = 8,6m3/ngày.
Nhu cầu về nguyên liệu phục vụ cho 02 dây chuyền sản của Dự án (cá ngừ ngâm đầu và cá sốt cà) là không thay đổi so với Giấy phép đã được cấp (GPMT số 108/GP-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2023) và được mô tả lại như sau: Cá ngừ và cá trích là nguyên liệu chính của nhà máy sản xuất cá hộp, cá tươi được thu mua từ các thuyền đánh bắt xa bờ trên biển. Nguồn nguyên liệu cá tươi được nhập với khối lượng 17 tấn/ngày. Bên cạnh nguồn nguyên liệu chính là cá ngừ và cá trích, nhà máy còn sử dụng các nguyên liệu phụ khác:
Bảng 1.4. Tổng khối lượng phụ gia
STT |
Tên phụ gia |
Khối lượng phụ gia (tấn/năm) |
1 |
Cà chua cô đặc |
806 |
2 |
Đường muối |
124 |
3 |
Tinh bột |
124 |
4 |
Chất tạo đặc |
124 |
5 |
Màu thực phẩm |
12 |
6 |
Bột ngọt |
19 |
7 |
Dầu ăn |
124 |
(Nguồn: Công ty TNHH Thương mại ...., 2024)
Máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất của nhà máy có thay đổi do bổ sung hạng mục lò hơi, thiết bị được mô tả bổ sung như sau:
Bảng 1.5. Danh mục máy móc, thiết bị cho dây chuyền sản xuất
STT |
Danh mục máy móc |
Đơn vị |
Số lượng |
Xuất xứ |
Tình trạng |
1 |
Máy chuyển cá |
Máy |
1 |
Việt Nam |
Mới 100% |
2 |
Máy rửa cá |
Máy |
1 |
Việt Nam |
|
3 |
Máy lựa tạp chất |
Máy |
1 |
Việt Nam |
|
4 |
Băng tải lựa tạp chất |
Cái |
1 |
Việt Nam |
|
5 |
Máy dò kim loại |
Máy |
1 |
Việt Nam |
|
6 |
Băng tải đưa khay cá |
Cái |
1 |
Việt Nam |
|
7 |
Băng tải vô lon cá (W × L × H: 1,0 × 6,0 × 1,5) |
Cái |
2 |
Việt Nam |
|
8 |
Dây chuyền hấp cá (W × L × H: 0,8 × 11,0 × 1,2) |
Cái |
2 |
Việt Nam |
|
9 |
Bàn xoay 1 (Sau khi hấp) |
Cái |
2 |
Việt Nam |
|
10 |
Máy chắc nước |
Máy |
2 |
Việt Nam |
|
11 |
Băng tải và bồn châm sốt |
Cái |
2 |
Việt Nam |
|
12 |
Máy seamer Canco 400 (Máy mới 100%) |
Máy |
1 |
Việt Nam |
|
13 |
Máy seamer club can |
Máy |
1 |
Việt Nam |
|
14 |
Hệ thống băng tải rửa lon |
Cái |
2 |
Việt Nam |
|
15 |
Băng tải ra khu vực tiệt trùng |
Cái |
2 |
Việt Nam |
|
16 |
Retort |
Cái |
2 |
Thailand |
|
17 |
Máy inkjet mã sản phẩm |
Máy |
1 |
Việt Nam |
|
18 |
Hệ thống quạt nghiêng chắt nước |
Bộ |
1 |
Việt Nam |
|
19 |
Sọt thanh trùng (W × L × H: 86 × 96 × 100) |
Cái |
40 |
Việt Nam |
|
20 |
Xe đẩy 2 sọt thanh trùng |
Xe |
6 |
Việt Nam |
|
21 |
Hệ thống rã lon rỗng có mâm xoay |
Bộ |
1 |
Việt Nam |
|
22 |
Đường rail cấp lon vô xưởng lon 202 × 308 |
Bộ |
1 |
Việt Nam |
|
23 |
Đường rail cấp lon vô xưởng lon 307 × 108 |
Bộ |
1 |
Việt Nam |
|
24 |
Bồn rửa lon rỗng |
Cái |
1 |
Việt Nam |
|
25 |
Bồn nước nóng 1.000L |
Cái |
1 |
Việt Nam |
|
26 |
Bồn pha sốt 500L (2 lớp) |
Cái |
2 |
Việt Nam |
|
27 |
Ống Inox chuyển sốt (Ø90) |
Cây |
3 |
Việt Nam |
|
28 |
Ống Inox chuyển sốt (Ø90) |
Cây |
3 |
Việt Nam |
|
29 |
Bồn đựng dầu 1.000L |
Cái |
1 |
Việt Nam |
|
30 |
Ống Inox chuyển dầu từ bồn Inox vô phòng pha chế (Ø60) |
Cây |
7 |
Việt Nam |
STT |
Danh mục máy móc |
Đơn vị |
Số lượng |
Xuất xứ |
Tình trạng |
31 |
Bồn dầu paprika trong phòng pha chế |
Cái |
1 |
Việt Nam |
|
33 |
Ống Inox chuyển dầu từ bồn dầu paprika vô xưởng (Ø27) |
Cây |
4 |
Việt Nam |
|
34 |
Vĩ ngăn lồng (Divider plate) |
Vĩ |
30 |
Việt Nam |
|
35 |
Xe đựng vĩ |
Xe |
1 |
Việt Nam |
|
36 |
Hệ thống băng tải rả lon thành phẩm |
Bộ |
1 |
Việt Nam |
|
37 |
Máy shink |
Máy |
1 |
Việt Nam |
|
38 |
Băng tải kiểm tra màng co shink block |
Cái |
1 |
Việt Nam |
|
39 |
Máy rút màng co |
Máy |
1 |
Việt Nam |
|
40 |
Băng tải bỏ block vô thùng |
Cái |
1 |
Việt Nam |
|
41 |
Máy dán đóng thùng |
Máy |
1 |
Việt Nam |
|
42 |
Bàn chứa thùng |
Cái |
1 |
Việt Nam |
(Nguồn: Công ty TNHH Thương mại ..., 2024)
Danh mục thiết bị được đầu tư khi bổ sung (hạng mục lò hơi), được liệt kê tại Bảng 1.3, khu vực bổ sung lắp đặt nhà lò hơi chiếm diện tích mặt bằng là 600 m2 (xem Bản vẽ đính kèm tại Phụ lục).
Nhà lò hơi chia ra các khu vực gồm: khu lắp đặt hệ thống lò hơi (công suất 08 tấn hơi/giờ, có lắp đặt HTXLKT đi kèm); Phòng điều khiển; Bồn chứa trấu nhiên liệu; Khu vực chứa tro; Bể gạn lắng nước thải từ HTXLKT. Cụ thể các hạng mục dự kiến bố trí tại nhà lò hơi như sau:
Bảng 1.6. Hạng mục đầu tư lắp đặt bổ sung của Dự án (khu vực lò hơi)
STT |
Hạng mục công trình |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
I |
Hạng mục công trình chính |
350,92 |
60,55 |
1 |
Khu lắp đặt hệ thống lò hơi (gồm 01 lò hơi 08 tấn hơi/giờ và các thiết bị đi kèm, phòng điều khiển) |
350,92 |
|
II |
Hạng mục phụ trợ |
228,68 |
39,45 |
1 |
Kho chứa nhiên liệu (kho trấu) |
100 |
17,25 |
2 |
Khu vực chứa tro |
20 |
3,45 |
3 |
Công trình xử lý nước thải (bể gạn lắng), khí thải lò hơi (dập bụi, xử lý khí) |
48 |
8,28 |
4 |
Lối đi thao tác, nạp liệu,… |
60,68 |
10,47 |
|
Tổng |
579,60 |
100 |
(Nguồn: Công ty TNHH Thương mại ..., 2024)
>>> XEM THÊM: Thuyết minh lập dự án nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com - www.minhphuongcorp.net
Gửi bình luận của bạn