Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy công nghệ thực phẩm

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường nhà máy công nghệ thực phẩm sản xuất chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản công suất 1.965 tấn sản phẩm/năm.

Ngày đăng: 31-12-2024

36 lượt xem

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1. Tên chủ cơ sở

Tên chủ cơ sở: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP THỦY SẢN - NHÀ MÁY CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

Địa chỉ văn phòng: Khu công nghiệp Trà Nóc II, phường Phước Thới, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ

Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: ............ Chức vụ: Giám Đốc

Điện thoại:.......- Fax: ..........

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh mã số chi nhánh: ......., đăng ký lần đầu ngày 07/12/2009, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 19/06/2013 của Chi nhánh công ty TNHH công nghiệp thủy sản – Nhà máy công nghệ thực phẩm do phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Cần Thơ cấp.

Giấy chứng nhận đầu tư số ......., chứng nhận lần đầu ngày 25/01/2008 do Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ cấp cho Công ty TNHH công nghiệp thủy sản.

Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số ......, chứng nhận lần đầu ngày 25/01/2008, chứng nhận thay đổi lần thứ 1 ngày 29/11/2009 do Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ cấp cho Công ty TNHH công nghiệp thủy sản.

Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số ...., chứng nhận lần đầu ngày 25/01/2008, chứng nhận thay đổi lần thứ 2 ngày 27/10/2010 do Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ cấp cho Công ty TNHH công nghiệp thủy sản.

 

2. Tên cơ sở

NHÀ MÁY CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

2.1 Địa điểm cơ sở

Địa điểm cơ sở: Khu công nghiệp Trà Nóc II, phường Phước Thới, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ. Tọa độ (theo tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105o, múi chiếu 3o): X = 1117942, Y = 575710. Các hướng tiếp giáp:

+ Hướng Đông Bắc: Giáp Vườn ươm công nghệ công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc;

+ Hướng Tây Nam: Giáp đường số 7;

+ Hướng Đông Nam: Giáp đường số 8;

+ Hướng Tây Bắc: Giáp Công ty TNHH thực phẩm Trung Thảo.

Các đối tượng tự nhiên: Xung quanh cơ sở trong bán kính 1km có: Rạch Sang Trắng, rạch Cái Chôm và sông Hậu.

Các đối tượng kinh tế - xã hội: Cơ sở tiếp giáp với Vườn ươm công nghệ công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc, Công ty TNHH thực phẩm Trung Thảo. Mạng lưới cấp điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc, HTXLNT tập trung,… của cơ sở đều được cung cấp và đấu nối với hạ tầng chung của Khu công nghiệp Trà Nóc II (thông qua tuyến: đường số 8 và đường số 7). Khu vực cơ sở không có đất thuộc danh lam thắng cảnh, khu bảo tồn, đất rừng phòng hộ,…

Vị trí cơ sở và mối liên hệ với các khu vực lân cận

Hình 1.1. Vị trí cơ sở “Nhà máy công nghệ thực phẩm” trên bản đồ vệ tinh

Căn cứ Hợp đồng thuê lại đất trong Khu công nghiệp Trà Nóc II - Cần Thơ số 06/HĐ/TLĐ.KCN ngày 09/03/2009 giữa Công ty xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Cần Thơ và Công ty TNHH công nghiệp thủy sản tại địa chỉ: Khu công nghiệp Trà Nóc II, phường Phước Thới, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ (kèm theo phụ lục thứ nhất của Hợp đồng số 06/HĐ/TLĐ.KCN ngày 09/03/2009, ký ngày 04/09/2009) với: Diện tích sử dụng đất 15.992 m2; Diện tích sử dụng các hạng mục công trình: 16.520 m2; Mục đích thuê là xây dựng nhà máy chế biến các loại thủy sản; Thời gian thuê lại đất là 39 năm (thời hạn sử dụng đất đến ngày 09/03/2048) thì:

Hạng mục công trình chính: Kho lạnh và phân xưởng chế biến thủy sản với tổng diện tích sử dụng đất 10.406,3 m2; tổng diện tích sử dụng của các hạng mục công trình 10.934,3 m2 (tỷ lệ diện tích sử dụng của các hạng mục công trình 66,19%);

Hạng mục công trình phụ trợ: Kho chứa, kho thay bao bì, xưởng cơ điện, văn phòng làm việc, nhà bảo vệ, cây xanh và sân đường nội bộ, trạm biến áp, máy phát điện dự phòng và hồ chứa nước PCCC với tổng diện tích sử dụng đất 5.265,7 m2; tổng diện tích sử dụng của các hạng mục công trình 5.265,7 m2 (tỷ lệ diện tích sử dụng của các hạng mục công trình 31,87%);

Hạng mục công trình BVMT: HTXLNT - Công suất 220 m3/ngày.đêm, nhà vệ sinh, khu vực bố trí thùng chứa CTR sinh hoạt, kho phụ phẩm, kho CTR CNTT và kho CTNH với tổng diện tích sử dụng đất 320,0 m2; tổng diện tích sử dụng của các hạng mục công trình 320,0 m2 (tỷ lệ diện tích sử dụng của các hạng mục công trình 1,94%).

Bảng 1.1. Quy mô các hạng mục công trình của cơ sở

 

TT

 

Hạng mục công trình

Diện tích sử dụng đất(m2)

Diện tích sử dụng của các hạng mục công trình (m2)

Tỷ lệ diện tích sử dụng của các hạng mục công trình (%)

I

Hạng mục công trình chính

10.406,3

10.934,3

66,19

1.1

Kho lạnh (1 trệt + 1 lầu)

8.586,3

9.114,3

55,17

1.2

Phân xưởng chế biến thủy sản

1.820,0

1.820,0

11,02

II

Hạng mục công trình phụ trợ

5.265,7

5.265,7

31,87

2.1

Kho chứa

1.500,0

1.500,0

9,08

2.2

Kho thay bao bì

800,0

800,0

4,84

2.3

Xưởng cơ điện

600,0

600,0

3,63

2.4

Văn phòng làm việc

450,0

450,0

2,72

2.5

Nhà bảo vệ

30,0

30,0

0,18

2.6

Cây xanh và sân đường nội bộ

1.695,7

1.695,7

10,26

2.7

Trạm biến áp

20,0

20,0

0,12

2.8

Máy phát điện dự phòng

30,0

30,0

0,18

2.9

Hồ chứa nước PCCC

140,0

140,0

0,85

III

Hạng mục công trình BVMT

320

320

1,94

 

TT

 

Hạng mục công trình

Diện tích sử dụng đất(m2)

Diện tích sử dụng của các hạng mục công trình (m2)

Tỷ lệ diện tích sử dụng của các hạng mục công trình (%)

3.1

HTXLNT - Công suất 220 m3/ngày.đêm

120,0

120,0

0,73

3.2

Nhà vệ sinh

80,0

80,0

0,48

3.3

Khu vực bố trí thùng chứa CTR sinh hoạt

30,0

30,0

0,18

3.4

Kho phụ phẩm

20,0

20,0

0,12

3.5

Kho CTR CNTT

60,0

60,0

0,36

3.6

Kho CTNH

10,0

10,0

0,06

 

Tổng cộng

15.992

16.520

100,00

2.2 Chi tiết quy mô các hạng mục công trình

Hạng mục công trình chính

a. Kho lạnh

Kho lạnh có tổng diện tích sử dụng đất 8.586,3 m2; tổng diện tích sử dụng của các hạng mục công trình 9.114,3 m2 (tỷ lệ diện tích sử dụng của các hạng mục công trình 55,17%), gồm: 1 trệt + 1 lầu với tổng chiều cao công trình 20m so với mặt sân hoàn thiện.

b. Phân xưởng chế biến thủy sản

Phân xưởng chế biến thủy sản có tổng diện tích sử dụng của các hạng mục công trình bằng tổng diện tích sử dụng đất là 1.820,0 m2 (tỷ lệ diện tích sử dụng của các hạng mục công trình 11,02%).

Móng: Gia cố cừ tràm Φ100, dài 5m, mật độ cừ 25 cây/m2;

Cột khung sườn Jamil steel lắp ghép, tường 10 gạch ống, bên trong ốp gạch men trắng 25x40 cao 2m;

Nền lót gạch ceramic 60x60, mái lợp tole sóng vuông, đóng trần bằng tole phẳng, sơn màu xám nhạt.

Hạng mục công trình phụ trợ

Kho chứa

Kho chứa có tổng diện tích sử dụng của các hạng mục công trình bằng tổng diện tích sử dụng đất là 1.500,0 m2 (tỷ lệ diện tích sử dụng của các hạng mục công trình 9,08%).

Kết cấu công trình: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột dầm sàn BTCT, tường xây gạch, mái khung kèo thép lợp tole.

Kho thay bao bì

Kho thay bao bì có tổng diện tích sử dụng của các hạng mục công trình bằng tổng diện tích sử dụng đất là 800,0 m2 (tỷ lệ diện tích sử dụng của các hạng mục công trình 4,84%).

Kết cấu công trình: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột dầm sàn BTCT, tường xây gạch, mái khung kèo thép lợp tole.

Xưởng cơ điện

Xưởng cơ điện có tổng diện tích sử dụng của các hạng mục công trình bằng tổng diện tích sử dụng đất là 600,0 m2 (tỷ lệ diện tích sử dụng của các hạng mục công trình 3,63%).

Kết cấu công trình: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột dầm sàn BTCT, tường xây gạch, mái khung kèo thép lợp tole.

Văn phòng làm việc

Văn phòng làm việc có tổng diện tích sử dụng của các hạng mục công trình bằng tổng diện tích sử dụng đất là 450,0 m2 (tỷ lệ diện tích sử dụng của các hạng mục công trình 2,72%).

Móng: Cừ tràm cột đá BTCT, tường 10 gạch ống, nền lót gạch Ceramic 60x60, trần đóng thạch cao.

Nhà bảo vệ

Nhà bảo vệ: 2 nhà bảo vệ có tổng diện tích sử dụng của các hạng mục công trình bằng tổng diện tích sử dụng đất là 30,0 m2 (tỷ lệ diện tích sử dụng của các hạng mục công trình 0,18%).

Kết cấu công trình: Móng BTCT gia cố cừ tràm, cột dầm sàn BTCT, tường xây gạch, mái khung kèo thép lợp tole.

Cây xanh và đường nội bộ

Cây xanh và đường nội bộ có tổng diện tích sử dụng của các hạng mục công trình bằng tổng diện tích sử dụng đất là 1.695,7 m2 (tỷ lệ diện tích sử dụng của các hạng mục công trình 10,26%).

Đường nội bộ có cấu tạo bê tông đá 1x2 mác 200 dày 5cm.

Trạm biến áp

01 trạm biến áp đặt phía sau phân xưởng chế biến thủy sản có tổng diện tích sử dụng của các hạng mục công trình bằng tổng diện tích sử dụng đất là 20,0 m2 (tỷ lệ diện tích sử dụng của các hạng mục công trình 0,12%).

Máy phát điện dự phòng

2 máy phát điện dự phòng (1 máy công suất 700 KVA và 1 máy công suất 1.200 KVA) đặt phía sau phân xưởng chế biến thủy sản có tổng diện tích sử dụng của các hạng mục công trình bằng tổng diện tích sử dụng đất là 30,0 m2 (tỷ lệ diện tích sử dụng của các hạng mục công trình 0,18%).

Hồ chứa nước PCCC

01 hồ chứa nước PCCC đặt phía sau phân xưởng chế biến thủy sản có tổng diện tích sử dụng của các hạng mục công trình bằng tổng diện tích sử dụng đất là 140,0 m2 (tỷ lệ diện tích sử dụng của các hạng mục công trình 0,85%).

Hạng mục công trình BVMT

a. HTXLNT - Công suất 220 m3/ngày.đêm

HTXLNT - Công suất 220 m3/ngày.đêm có tổng diện tích sử dụng của các hạng mục công trình bằng tổng diện tích sử dụng đất là 120,0 m2 (tỷ lệ diện tích sử dụng của các hạng mục công trình 0,73%).

Kết cấu móng + đà BTCT, khung tiền chế;

Thép tròn sử dụng cùng bê tông:

+ ϕ<10 nhóm AI có cường độ tính toán Ra = 230 Mpa;

+ ϕ≥10 nhóm AII có cường độ tính toán Ra = 280 Mpa.

b. Nhà vệ sinh

Nhà vệ sinh có tổng diện tích sử dụng của các hạng mục công trình bằng tổng diện tích sử dụng đất là 80,0 m2 (tỷ lệ diện tích sử dụng của các hạng mục công trình 0,48%)

Kết cấu móng + đà BTCT, khung tiền chế.

c. Khu vực bố trí thùng chứa CTR sinh hoạt

Khu vực bố trí thùng chứa CTR sinh hoạt có tổng diện tích sử dụng của các hạng mục công trình bằng tổng diện tích sử dụng đất là 30,0 m2 (tỷ lệ diện tích sử dụng của các hạng mục công trình 0,18%).

d. Kho phụ phẩm

Phòng phụ phẩm có tổng diện tích sử dụng của các hạng mục công trình bằng tổng diện tích sử dụng đất là 20,0 m2 (tỷ lệ diện tích sử dụng của các hạng mục công trình 0,12%).

Phòng phụ phẩm được xây dựng kín tránh nước mưa chảy tràn vào, mái che kín và mặt sàn được bê tông hóa, không bị thẩm thấu. Bên trong phòng bố trí các sọt chứa;

Kết cấu thiết kế:

+ Nền sử dụng bê tông đã 1x2 B7,5, dày 100mm; mặt nền tráng xi măng;

+ Cửa tole, dán bảng phòng phụ phẩm.

e. Kho CTR CNTT

Kho CTR CNTT có tổng diện tích sử dụng của các hạng mục công trình bằng tổng diện tích sử dụng đất là 60,0 m2 (tỷ lệ diện tích sử dụng của các hạng mục công trình 0,36%).

Kho CTR CNTT được xây dựng kín tránh nước mưa chảy tràn vào, mái che kín và mặt sàn được bê tông hóa, không bị thẩm thấu. Bên trong phòng bố trí các pallet;

Kết cấu thiết kế:

+ Nền sử dụng bê tông đã 1x2 B7,5, dày 100mm; mặt nền tráng xi măng;

+ Cửa tole, dán bảng phòng CTR CNTT.

f. Kho chất thải nguy hại

Kho CTNH có tổng diện tích sử dụng của các hạng mục công trình bằng tổng diện tích sử dụng đất là 10,0 m2 (tỷ lệ diện tích sử dụng của các hạng mục công trình 0,06%).

Kho CTNH được xây dựng kín tránh nước mưa chảy tràn vào, mái che kín và mặt sàn được bê tông hóa, không bị thẩm thấu và được dán nhãn cảnh báo. Bên trong phòng bố trí thùng chứa có nắp đậy và ghi nhãn rõ ràng;

Kết cấu thiết kế:

+ Nền sử dụng bê tông đã 1x2 B7,5, dày 100mm; mặt nền tráng xi măng;

+ Cửa tole, dán bảng cảnh báo kho CTNH.

Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt cơ sở (nếu có): -

Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần (nếu có)

Giấy xác nhận số 02/GXN-UBND ngày 31/03/2009 do UBND quận Ô Môn cấp, về việc cấp Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết Bảo vệ môi trường của dự án “Kho lạnh” tại địa chỉ: Khu công nghiệp Trà Nóc II, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ;

Quyết định số 19/QĐ-BQL ngày 05/03/2012 do Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ cấp, về việc phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án “Nhà máy công nghệ thực phẩm - Phân xưởng chế biến thủy sản” tại Khu công nghiệp Trà Nóc II, phường Phước Thới, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ.

Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công)

Quy mô của cơ sở (Phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):

Có tổng vốn đầu tư là: 275.000.000.000 đồng, có loại hình sản xuất thuộc đối tượng quy định tại điểm h, khoản 4 mục IV phần A, phụ lục I - Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14. Xác định, cơ sở thuộc cơ sở nhóm B, thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 (tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng); Đối chiếu theo quy định tại số thứ tự 2, mục I của Phụ lục IV ban hành Kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 xác định cơ sở thuộc nhóm II.

Cơ sở đã hoạt động trước ngày Luật bảo vệ môi trường có hiệu lực (Theo Hợp đồng thuê lại đất trong Khu công nghiệp Trà Nóc II - Cần Thơ số 06/HĐ/TLĐ.KCN ngày 09/03/2009), đã được: UBND quận Ô Môn cấp Giấy xác nhận số 02/GXN-UBND ngày 31/03/2009 về việc cấp Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết Bảo vệ môi trường của dự án “Kho lạnh” tại địa chỉ: Khu công nghiệp Trà Nóc II, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ; Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ cấp Quyết định số 19/QĐ-BQL ngày 05/03/2012 về việc phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án “Nhà máy công nghệ thực phẩm - Phân xưởng chế biến thủy sản” tại Khu công nghiệp Trà Nóc II, phường Phước Thới, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ. Cơ sở thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường được quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14. Thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường của UBND thành phố Cần Thơ được quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 41 Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14.

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

3.1 Công suất sản xuất của cơ sở

Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở: Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản (Chi tiết: Chế biến thủy hải sản xuất khẩu và cho thuê kho lạnh).

Công suất của cơ sở (thiết kế):

+ Công suất kho lạnh (theo Giấy xác nhận số 02/GXN-UBND ngày 31/03/2009): Khả năng lưu chứa 13.000 tấn sản phẩm;

+ Công suất phân xưởng chế biến thủy sản (theo Quyết định số 19/QĐ-BQL ngày 05/03/2012): 4.900 tấn sản phẩm/năm.

Công suất của cơ sở (thực tế):

+ Công suất kho lạnh: Khả năng lưu chứa 13.000 tấn sản phẩm;

+ Công suất phân xưởng chế biến thủy sản: 1.965 tấn sản phẩm/năm.

3.2 Công nghệ sản xuất của cơ sở

Quy trình hoạt động của Kho lạnh

Hình 1.2. Quy trình hoạt động của Kho lạnh

Thuyết minh quy trình

Kho lạnh với khả năng lưu chứa 13.000 tấn sản phẩm có thể chứa, lưu trữ, bảo quản và cung cấp hàng thủy hải sản đông lạnh cho công ty và thị trường tại Cần Thơ cũng như vùng lân cận phục vụ nhu cầu sản xuất, chế biến của các nhà máy, xí nghiệp thủy hải sản.

Chủ cơ sở sử dụng Kho lạnh để lưu trữ, bảo quản các sản phẩm do cơ sở sản xuất và cho thuê kho lạnh đối với các đơn vị có nhu cầu lưu trữ, bảo quản sản phẩm.

 

Quy trình công nghệ sản xuất cá tra, cá ba sa fillet đông lạnh của Phân xưởng chế biến thủy sản

Hình 1.3. Quy trình sản xuất cá tra, cá ba sa fillet đông lạnh

Thuyết minh quy trình

Tiếp nhận nguyên liệu: Cá sống không mang mầm bệnh, không khuyết tật, trọng lượng khoảng 500 g/con được vận chuyển từ khu vực khai thác đến nhà máy bằng ghe đục để đảm bảo cá còn sống. Từ bến, cá được cho vào thùng nhựa chuyên dùng rồi chuyển nhanh đến khu vực tiếp nhận. Tại đây, QC kiểm tra hồ sơ nguyên liệu, chất lượng cá qua cảm quan (cá sống, không có dấu hiệu bệnh) trước khi tiếp nhận (Công đoạn tiếp nhận nguyên liệu có nhận khí thải từ ghe đục, nước rơi vãi trong quá trình chuyển cá và mùi tanh của cá).

Cắt tiết – Rửa lần 1: Cá được cắt tiết rồi cho vào bồn nước rửa sạch ở nhiệt độ thường. Thời gian rửa khoảng 15 phút (Công đoạn cắt tiết – rửa lần 1 phát sinh nước thải chứa nhiều chất hữu cơ và mùi tanh).

Cắt fillet: Sử dụng dao chuyên dụng để fillet cá, miếng fillet phải thẳng, nhẳn không sót xương và quá trình này không được làm vỡ nội tạng (Công đoạn cắt fillet phát sinh nhiều phụ phẩm trong quá trình fillet).

Rửa lần 2: Rửa bằng máy qua 2 lần nước sạch. Lần thứ nhất rửa trong bồn có trục quay sau đó rửa qua thiết bị phun sương để loại bỏ bớt máu, nhớt và tạp chất. Yêu cầu rửa phải sạch máu với chu trình thay nước trong bồn là 500kg/lần (Công đoạn rửa lần 2 phát sinh nước thải chứa nhiều chất hữu cơ).

Lạng da: Lạng da bằng máy, thao tác nhẹ nhàng để miếng fillet không bị phạm vào thịt, không làm rách miếng cá (Công đoạn lạng da phát sinh phụ phẩm).

Chỉnh hình: Công đoạn chỉnh hình được tiến hành nhằm loại bỏ mỡ, xương, da còn sót lại. Tùy theo yêu cầu của từng khách hàng mà có thể loại bỏ cơ đỏ hay không. Sau công đoạn này miếng fillet sạch mỡ, không rách thịt, không sót xương và bề mặt phải láng (Công đoạn lạng da phát sinh phụ phẩm).

Rửa lần 3: Rửa qua 2 lần bằng nước sạch ở nhiệt độ ≤6oC. Lần thứ nhất rửa trong bồn có trục sục khí, sau đó rửa qua thiết bị phun sương để loại bỏ hết vụn cá, mỡ và tạp chất, giảm vi sinh vật trên bề mặt. Yêu cầu rửa phải sạch máu với chu trình thay nước trong bồn là 300kg/lần (Công đoạn rửa lần 3 phát sinh nước thải chứa nhiều chất hữu cơ).

Soi ký sinh trùng: Kiểm tra ký sinh trùng trên từng miếng fillet bằng mắt trên bàn soi. Những miếng fillet có ký sinh trùng được loại bỏ. QC kiểm tra lại với tần suất 30 phút/lần.

Rửa lần 4: Bán thành phẩm được rửa bồn nước sạch ở nhiệt độ ≤5oC. Khi rửa dùng tay đảo nhẹ miếng fillet. Yêu cầu rửa với chu trình thay nước trong bồn là 50 kg/lần (Công đoạn rửa lần 4 phát sinh nước thải chứa nhiều chất hữu cơ).

Xử lý phụ gia: Tùy theo khách hàng mà sản phẩm có phụ gia hay không. Lượng phụ gia trong khoảng 2 ÷ 3% dung dịch (tỷ lệ cá: dung dịch là 3:1). Nhiệt độ của dung dịch ≤10oC. Thời gian quay từ 5 ÷ 10 phút.

Phân cở, cân và xếp khuôn: Fillet cá được các cở 60 ÷ 120, 120 ÷ 170, 170 ÷ 220 và >220g/miếng hoặc 3 ÷ 5, 5 ÷ 7, 7 ÷ 9, 4 ÷ 6, 6 ÷ 8, 8 ÷ 10, 10 ÷ 12 oz/miếng hay theo yêu cầu của khách hàng. Tiếp theo cân theo từng cở, từng loại với trọng lượng theo yêu cầu. Xếp fillet vào khuôn bằng nhôm, đáy khuôn có lót 1 lớp PE lớn, mỗi lớp cá cách nhau lớp PE nhỏ nhằm hạn chế mất nước và cá không bị cháy khi cấp đông (Công đoạn phân cở, cân, xếp khuôn phát sinh các lớp PE thừa, không đúng quy cách).

Chờ đông: Bán thành phẩm sau khi được xếp vào khuôn chưa được cấp đông ngay mà phải chờ đông ở nhiệt độ từ (-)1 ÷ 4oC ở thời gian ≤4 giờ.

Cấp đông: Chạy khởi động tủ đông cho đến khi có một lớp tuyết mỏng phủ lên các tấm lắc thì cho hàng vào để cấp đông. Thời gian cấp đông không quá 3 giờ, nhiệt độ trung tâm sản phẩm ≤-18oC, nhiệt độ tủ cấp đông ≤-35oC (Công đoạn cấp đông phát sinh tiếng ồn, nhiệt độ).

Tách khuôn: Sản phẩm sau khi cấp đông sẽ được tách khuôn bằng máy chuyên dùng. Dùng nước sạch tách khối cá fillet ra khỏi khuôn. Thao tác nhẹ nhàng tránh làm gãy khối fillet (Công đoạn tách khuôn phát sinh nước thải).

Bao gói: Cho 2 khối cá cùng cở vào chung 1 thùng, đai 2 nẹp ngang và 2 nẹp dọc. Thời gian từ khi bao gói đến khi nhập kho không quá 20 phút (Công đoạn bao gói phát sinh thùng carton hư hỏng).

Bảo quản: Sau khi bao gói, thành phẩm được chuyển đến kho lạnh bảo quản ở nhiệt độ ≤-20oC và xếp theo thứ tự trước sau.

Thiết bị, máy móc sử dụng

Máy móc, thiết bị chính được nhập từ các đại lý cung cấp; Các thiết bị là hàng nhập khẩu và được phép lưu hành tại Việt Nam. Ngoài ra, còn một số thiết bị phụ trợ.

Bảng 1.2. Danh mục máy móc, thiết bị chính của cơ sở

TT

Tên máy móc, thiết bị

Nước sản xuất

Số lượng

Công suất

1

Tủ đông tiếp xúc

Việt Nam

01

1.280 kg/mẻ

2

Tủ đông gió

Việt Nam

01

500 kg/giờ

3

Hầm đông

Việt Nam

01

2.400 kg/mẻ

4

Kho chờ đông

Việt Nam

01

1.000 kg

5

Kho đá vảy

Việt Nam

02

20 tấn/ngày

6

Kho lạnh

Việt Nam

01

13.000 tấn

7

Máy dò kim loại

Nhật

01

1.000 kg/giờ

8

Máy lạng da

Bỉ

02

4 tấn/giờ

9

Thiết bị ngâm quay

Việt Nam

03

500 kg/mẻ/máy

Việt Nam

02

300 kg/mẻ/máy

3.3 Sản phẩm của cơ sở

- Sản phẩm của cơ sở:

+ Cá tra, cá ba sa fillet (thiết kế - Theo QĐ số 19/QĐ-BQL ngày 05/03/2012): 4.900 tấn sản phẩm/năm

+ Cá tra, cá ba sa fillet (thực tế): 1.965 tấn sản phẩm/năm

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

4.1 Nhu cầu sử dụng nguyên liệu

Công ty TNHH công nghiệp thủy sản chủ yếu sử dụng: Nguyên liệu thuộc vùng nuôi của công ty; thu mua thêm nguyên liệu cá tra từ Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ... (theo Hợp đồng bán cá nguyên liệu số: 002/HĐBNL/2024 ngày 11/11/2024 giữa Công ty TNHH công nghiệp thủy sản .. và Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ ..) và thu hoạch nguyên liệu cá tra từ vùng nuôi (theo Hợp đồng hợp tác số 01/HTKD/2021 giữa Công ty TNHH công nghiệp thủy sản và Công ty cổ phần thủy sản Hà Nội - Cần Thơ) sau đó chuyển giao nguyên liệu cho Chi nhánh công ty TNHH công nghiệp thủy sản.

- Nhà máy công nghệ thực phẩm. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu của cơ sở như sau:

Bảng 1.3. Khối lượng nguyên liệu sử dụng

TT

Nguyên liệu

Đơn vị

Khối lượng

Nguồn cung cấp

 

1

Cá tra, cá ba sa (thiết kế - theo QĐ số 19/QĐ-BQL ngày 05/03/2012)

 

Tấn/năm

 

11.667

Công     ty     TNHH      công nghiệp thủy sản.

2

Cá tra, cá ba sa (thực tế)

Tấn/năm

4.679

Công     ty     TNHH      công nghiệp thủy sản .

Nhu cầu sử dụng nhiên liệu

Cơ sở sử dụng nhiên liệu: Điện năng, dầu DO. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu của cơ sở như sau:

Bảng 1.4. Khối lượng nhiên liệu sử dụng (thực tế)

TT

Nhiên liệu

Đơn vị

Khối lượng

Nguồn cung cấp

1

Điện năng

KWh/tháng

430.000

Công ty điện lực thành phố Cần Thơ

- Điện lực Bình Thủy

2

Dầu DO

Lít/giờ

100

Doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trong Khu công nghiệp Trà Nóc

Cơ sở sử dụng vật liệu: Bao bì PE, thùng carton,… Nhu cầu sử dụng vật liệu của cơ sở như sau: Bao bì PE khoảng 20,63 tấn/năm, thùng carton khoảng 196.500 thùng/năm được Chủ cơ sở thu mua từ các doanh nghiệp bao bì trong khu công nghiệp Trà Nóc.

Hóa chất

Cơ sở sử dụng các loại hóa chất: NaOH, PAC, Chlorine, chất làm lạnh tự nhiên (NH3), xà phòng, cồn. Nhu cầu sử dụng hóa chất của cơ sở như sau:

Bảng 1.5. Khối lượng hóa chất sử dụng (thực tế)

TT

Hoá cht

Đơn vị

Khối lượng

Mục đích sử dng

1

NaOH

Kg/tháng

15,0

Điều chỉnh nồng độ pH của nước thải cần xử lý

2

PAC

Kg/tháng

15,0

Làm chất trợ lắng, keo tụ trong xử lý nước thải

 

3

 

Chlorine

 

Kg/tháng

 

500,0

Khử trùng nước thải đầu ra HTXLNT và vệ sinh nhà xưởng sản xuất

TT

Hoá cht

Đơn vị

Khối lượng

Mục đích sử dng

4

Chất làm lạnh tự nhiên (NH3)

Kg/tháng

100,0

Hệ thống kho lạnh (châm bổ sung)

5

Xà phòng

Kg/tháng

1.000,0

Vệ    sinh   cá   nhân   và xưởng sản xuất

6

Cồn

Kg/tháng

60,0

Khử    trùng   trong   sản xuất

Tng cng

Kg/tháng

1.690,0

-

Nhu cầu sử dụng điện

Chủ cơ sở sử dụng nguồn điện từ Công ty điện lực thành phố Cần Thơ - Điện lực Bình Thủy phục vụ loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở. Căn cứ theo hóa đơn Công ty điện lực thành phố Cần Thơ - Điện lực Bình Thủy cấp thì lượng điện tiêu thụ từ tháng 07/2024 đến tháng 09/2024 dao động từ 417.000 ÷ 445.800 kWh/tháng, trung bình 430.000 kWh/tháng.

Nhu cầu sử dụng nước

Nguồn cung cấp nước

Nguồn cung cấp nước: Sử dụng nguồn nước từ Công ty Cổ phần cấp nước Trà Nóc – Ô Môn cấp qua tuyến đường số 8 phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở.

Nhu cầu sử dụng nước

Nhu cầu sử dụng nước phục vụ sinh hoạt

Nhu cầu sử dụng nước phục vụ sinh hoạt (vệ sinh, rửa tay chân)

Theo QCXDVN 01:2021/BXD thì chỉ tiêu cấp nước sạch dùng cho sinh hoạt của khu vực nội thị đô thị phụ thuộc vào loại đô thị nhưng tối thiểu 80 lít/người/ngày.đêm. Với tổng lượng công nhân viên làm việc tại cơ sở là 100 người thì nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt tối đa được tính như sau: 100 người x 80 lít/người/ngày.đêm = 8,0 m3/ngày.đêm (1)

Nhu cầu sử dụng nước phục vụ nhà ăn (ăn uống)

Theo tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006/BXD Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế thì nhu cầu sử dụng nước cho bữa ăn từ 18 ÷ 25 lít/người/bữa ăn. Nhu cầu sử dụng nước cấp tối đa cho nhà ăn như sau: 100 người x 22 lít/người/bữa ăn x 1 bữa ăn/ngày.đêm = 2,2 m3/ngày.đêm (2)

Như vậy, tổng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt: (1) + (2) = 8,0 m3/ngày.đêm + 2,2 m3/ngày.đêm = 10,2 m3/ngày.đêm

Nhu cầu sử dụng nước phục vụ sản xuất

Theo số liệu thực tế tại cơ sở, nước cấp cho quy trình sản xuất cá tra, cá basa fillet đông lạnh khoảng 10,0 m3/tấn sản phẩm. Công suất hoạt động (thực tế) của cơ sở là 1.965 tấn sản phẩm/năm (tương đương 6,3 tấn sản phẩm/ngày.đêm). Nhu cầu sử dụng nước tối đa cho hoạt động sản xuất của cơ sở như sau: 6,3 tấn sản phẩm/ngày.đêm x 10,0 m3/tấn sản phẩm = 63,0 m3/ngày.đêm.

Nhu cầu sử dụng nước phục vụ PCCC

Nguồn cung cấp nước PCCC: Sử dụng nguồn nước từ Công ty Cổ phần cấp nước Trà Nóc - Ô Môn cấp qua tuyến đường số 8 phục vụ PCCC tại cơ sở trong trường hợp khẩn cấp. Hiện tại, cơ sở có bố trí bể nước phục vụ PCCC khoảng 500m3. Ngoài ra, phía trước cơ sở có cột nước chữa cháy được bố trí trên vỉa hè thông qua tuyến đường số 7 và đường số 8 nên công tác PCCC được đảm bảo.

Bảng 1.6. Nhu cầu sử dụng nước và nhu cầu xả nước thải của cơ sở

 

 

TT

 

Mục đích sử dụng

Nhu cầu sử dụng nước và nhu cầu xả nước thải (thiết kế) - (m3/ngày.đêm)

Nhu cầu sử dụng nước và nhu cầu xả nước thải (thực tế) - (m3/ngày.đêm)

Nhu cầu sử dụng nước

Nhu cầu xả nước thải

Nhu cầu sử dụng nước

Nhu cầu xả nước thải

I

Nước sinh hoạt

33,2

33,2

10,2

10,2

 

1.1

Sinh hoạt (vệ sinh, rửa tay chân)

 

26,0

 

26,0

 

8,0

 

8,0

1.2

Nhà ăn (ăn uống)

7,2

7,2

2,2

2,2

II

Nước sản xuất

157,0

157,0

63,0

63,0

Tổng cộng

190,2

190,2

73,2

73,2

Căn cứ theo Hóa đơn do Công ty Cổ phần cấp nước Trà Nóc - Ô Môn, Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng KCN Cần Thơ (theo Hợp đồng xử lý nước thải số 16/HĐ/XLNT.KCN ngày 15/05/2024) cấp thì lượng nước tiêu thụ và lượng nước xả thải (thực tế): 73,2 m3/ngày.đêm.

4.7 Nhu cầu lao động

Theo thiết kế, cơ sở vận hành ổn định cần có 325 lao động thường xuyên. Lực lượng lao động này gồm công nhân, nhân viên văn phòng, vận hành, bảo trì,… Nguồn lao động tại cơ sở ưu tiên lao động địa phương. Thực tế, cơ sở vận hành ổn định với khoảng 100 lao động thường xuyên.

5. Đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải nêu rõ: Điều kiện kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu, hệ thống thiết bị tái chế, phương án xử lý tạp chất, phương án tái xuất phế liệu: -

6. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở (nếu có): -

>>> XEM THÊM: Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi heo thịt

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com - www.minhphuongcorp.net

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com