Tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đô thị sinh thái

Tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án đô thị sinh thái đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, văn minh, hiện đại; góp phần chỉnh trang đô thị, phát triển du lịch.

Ngày đăng: 04-01-2025

14 lượt xem

1.Thông tin về dự án

1.1 Thông tin về chủ đầu tư

Tên dự án: ĐÔ THỊ SINH THÁI ...

Địa điểm thực hiện: Xóm Đồng Tiến, xã Tân Vinh, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình

Chủ dự án:

+ Công ty Công ty TNHH Một Thành viên Địa ốc....

+ Địa chỉ:  Thị trấn Lương Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.

+ Điện thoại: ...

1.2.Vị trí địa lý của dự án

Dự án “Đô thị sinh thái” được thực hiện tại xã Tân Vinh, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình. Dự án có tổng diện tích là 49,91 ha. Ranh giới khu đất được giới hạn như sau:

Ranh giới của dự án như sau:

+ Phía Bắc: giáp khu dân cư xóm Đồng Tiến, xã Tân Vinh;

+ Phía Nam: giáp đồi Ngọc Dâm, xã Tân Vinh;

+ Phía Tây: giáp đồi Đồng Chúi, xã Tân Vinh;

+ Phía Đông: giáp hồ thủy lợi xã Tân Vinh.

Vị trí giới hạn dự án theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến 106, múi chiếu 3 được trình bày tại bảng dưới đây:

Bảng 1: Vị trí tọa độ dự án

 

Tên điểm

Tọa độ ranh giới khu đất

Tọa độ X

Tọa độ Y

M.01

2307664.2729

449848.3316

M.02

2307284.8077

449542.2604

M.03

2307214.4781

449607.7317

M.04

2307057.6352

449471.0070

M.05

2306718.1944

449824.3085

M.06

2306818.3552

450115.3670

M.07

2307023.2291

450328.1105

M.08

2307087.4460

450301.2309

M.09

2307092.0639

450269.6930

M.10

2307237.4713

450217.4220

M.11

2307434.6102

450285.6235

M.12

2307461.9628

450248.4697

M.13

2307505.7589

450254.2992

M.14

2307504.1311

450222.7844

M.15

2307507.0016

450168.6524

M.16

2307516.7894

450115.3432

M.17

2307552.4020

450011.0842

M.18

2307607.5495

449915.7105

Hình 1: Vị trí dự án với các đối tượng xung quanh

  • Khu vực thực hiện dự án chủ yếu là đồi núi, dân cư phân bố ở phía Bắc dự án.
  • Ngoài ra, dự án nằm cạnh dự án Sun Village Hòa Bình, homestay Linh Lan, hồ câu Tuấn Mạnh Tam Chi, Viet Retreat Hải An...

1.3.Quy mô dự án

  • Phạm vi, quy mô: Diện tích sử dụng đất là 499.148,0 m2 (49,91 ha).
  • Tổng vốn đầu tư dự án: 399.402.540.000 VNĐ (Bằng chữ: Ba trăm chín mươi chín tỷ, bốn trăm linh hai triệu, năm trăm bốn mươi ngàn đồng Việt Nam.).
  • Công suất thiết kế: Khu du lịch đón tiếp, phục vụ khoảng 2.000 khách.

Tiến độ thực hiện dự án:

+ Quý II/2022 - Quý IV/2022: Chuẩn bị đầu tư dự án (đền bù, giải phóng mặt bằng, thực hiện các thủ tục đầu tư).

+ Quý II/2023 – Quý III/2024: Đầu tư xây dựng dự án.

+ Quý IV/2024: Nghiệm thu và đưa dự án đi vào hoạt động.

1.4.Mục tiêu, hoạt động của dự án

Mục tiêu của dự án:

+ Xây dựng một Khu sinh thái đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, văn minh, hiện đại; góp phần chỉnh trang đô thị, phát triển du lịch; Tạo quỹ đất ở để đáp ứng nhu cầu về nhà ở sinh thái tại huyện Lương Sơn, tăng hiệu quả sử dụng đất và phát huy tối đa lợi thế về du lịch nghỉ dưỡng với các khu thiên nhiên địa phương; Là một khu ở và du lịch được đầu tư mới, đồng bộ và hiện đại kết hợp vui chơi giải trí, sinh hoạt cộng đồng đậm nét nhân văn phù hợp theo định hướng phát triển chung của tỉnh với đầy đủ công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật.

1.5.Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, nước mặt

Chi tiết diện tích và tỷ lệ từng loại đất được tổng hợp dưới bảng sau:

Bảng 2: Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất

STT

Chức năng SDĐ

Diện tích đất (m2)

Tỷ lệ (%)

TỔNG DIỆN TÍCH NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH

499,168

100,00

1

Ruộng bậc thang (đất lúa mùa vụ)

55.500

11,12

2

Đất mặt nước

3.648

0,73

3

Đất nhà ở và vườn

17.300

3,47

4

Đất rừng và đồi núi

422,700

84,68

- Hiện trạng sử dụng nước: Chưa có hệ thống cấp nước

+ Theo kết quả phân tích, đánh giá thì chất lượng nguồn nước mặt tại khu vực dự án tương đối tốt.

1.6.Các hạng mục công trình

Quy hoạch sử dụng đất của dự án như sau:

Bảng 3: Bảng tổng hợp sử dụng đất

 

STT

 

Hạng mục sử dụng đất

Theo quy hoạch 1/500 được duyệt

Theo quy hoạch

1/500 điều chỉnh

Diện tích (m²)

Tỉ lệ

(%)

Diện tích (m²)

Tỉ lệ

(%)

1

Đất ở

153.083,0

30,7

162.465,00

32,50

1.1

Đất ở, phục vụ thương mại

144.408,0

29,0

153.790,0

30,8

1.2

Đất nhà ở xã hội, nhà ở cao

tầng

8.675,0

1,7

8.675,0

1,7

3

Đất ở tái định cư (TDC)

 

 

7.257,7

1,5

4

Đất dịch vụ, thương mại

94.659,0

19,0

94.660,5

19,0

5

Đất công cộng

25.852,0

5,2

11.228,4

2,2

6

Đất cây xanh, mặt nước

138.215,0

27,7

113.204,8

22,7

7

Đất giao thông, sân bãi

75.853,0

15,2

107.666,3

21,6

8

Đất khác (quản lý, kỹ thuật)

11.486,0

2,3

2.665,3

0,5

 

Tổng

499.148,0

100,0%

499.148,0

100,0%

+ Các hạng mục thương mại dịch vụ lưu trú: 168 căn (Công năng gồm: biệt thự, nhà tái định cư, dịch vụ, trạm y tế, điều dưỡng, trường mầm non, tiểu học, trung tâm văn hóa, sân chơi,.v.v.) với diện tích sử dụng đất khoảng 275.611,6 m2.

+ Đất trồng rừng mặt nước với diện tích sử dụng khoảng 113.204,8 m2.

+ Đất giao thông và công trình hạ tầng kỹ thuật với diện tích sử dụng đất khoảng 110.331,6 m2.

1.7.Nhu cầu sử dụng điện, nước, nguyên vật liệu chính của dự án

(1)Trong giai đoạn thi công

- Nhu cầu sử dụng điện:

+ Lượng tiêu thụ điện ước tính khoảng 800 kvA/tháng.

+ Nguồn cung cấp điện: Trong khu vực thực hiện dự án có đường điện 22Kv chạy qua.

- Nhu cầu sử dụng nước:

+ Lượng nước cấp cho sinh hoạt cung cấp cho 100 công nhân viên thi công dự án là 4,5 m3/ngày.đêm. Nguồn cung cấp nước là nước ngầm.

+ Nước cấp cho xây dựng ước tính lượng nước cấp cho xây dựng ước tính là: 3÷4m3/ngày. Lượng nước này chủ yếu để phục vụ việc rửa bánh, ước tính 100-300m3/xe/ ngày. Nguồn cung cấp nước là nước từ đường ống trong khu vực

Nguồn cung cấp nước: lấy từ nhà máy nước trung tâm thị trấn qua tuyến QL6 dẫn về khu du lịch.

(2).Giai đoạn vận hành dự án

Nhu cầu sử dụng điện 8.628 kvA;

Nguồn cung cấp điện: Chủ đầu tư dự án có trách nhiệm thỏa thuận điểm đấu và công xuất điện theo quy định. Dự kiến xây dựng mới nhánh rẽ cáp ngầm phân phối trung áp 22 kV dài khoảng 5.700m cấp cho khu quy hoạch, sử dụng cáp 3 lõi, ruột đồng bọc cách điện XLPE-24 kV được chôn trong hào kỹ thuật.

Nhu cầu sử dụng nước: 1.130 m3/ngày.đêm;

Nguồn cung cấp nước: Được lấy và xử lý tại chỗ, định hướng dài hạn sử dụng theo mạng lưới cấp nước quy hoạch chung của thị trấn Lương Sơn khi đã được đầu tư đồng bộ. Hệ thống cấp nước bao gồm mạng lưới đường ống cấp nước phân phối và mạng lưới đường ống nhánh dịch vụ được thiết kế kết hợp mạng vòng và mạng cụt.

2.Tác động môi trường của dự án đầu tư

Các hạng mục công trình và hoạt động kèm theo các tác động xấu đến môi trường được liệt kê trong bảng dưới đây

Bảng 4: Các thông hạng mục công trình và hoạt động kèm theo tác động xấu đến môi trường

Giai đoạn

Tên công trình

Các hoạt động chính

Các tác động xấu

đến môi trường

 

 

 

 

San lấp mặt bằng và xây dựng

Các hạng mục công trình thuộc:

  • Khu nhà ở, phục vụ thương mại;
  • Khu nhà ở tái định cư;
  • Khu dịch vụ, thương mại, công cộng;
  • Đền bù, giải phóng mặt bằng;
  • Phát quang thực vật;
  • Đào lớp đất hữu cơ;
  • San nền;
  • Vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị;
  • Xây lắp các hạng

mục hạ tầng kỹ thuật;

Tác động tới kinh tế

  • xã hội.
  • Phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung
  • Nước thải sinh hoạt, nước thải xây dựng
  • Chất thải rắn và

CTNH

  • Đất màu hữu cơ

 

  • Khu cây xanh,

mặt nước;

  • Trạm xử lý nước thải;
  • Các công trình hạ tầng, kỹ thuật.

- Hoạt động sinh hoạt

công nhân.

- Các sự cố: cháy nổ, tai nạn lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vận hành

 

 

 

 

-Vận hành trạm xử lý nước thải;

  • Hoạt động sinh hoạt của du khách;
  • Hoạt động các phương tiện giao thông;
  • Hoạt động vui chơi, giải trí.
  • Khói bụi từ các bếp ăn của hộ dân
  • Bụi và khí thải của các phương tiện giao thông.
  • Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khách nghỉ dượng, khách du lich, các khu dịch vụ.
  • Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ khách nghỉ dượng, khách du lich, các khu dịch vụ.
  • Cháy nổ, chập điện
  • Vấn đề an ninh trật tự khu vực.

3.1 Tác động môi trường của dự án trong giai đoạn san lấp mặt bằng và xây dựng

(1)Nước thải

Nước thải sinh hoạt: lưu lượng nước thải sinh hoạt từ hoạt động vệ sinh của 100 công nhân thi công và nhân viên dự án phát sinh ước tính khoảng: 45l/người/ngày.đêm; tổng lượng nước sử dụng 4.5 m3/ngày.đêm; tổng lượng nước thải (100% lượng nước tiêu thụ) là 4.5 m3/ngày.đêm. Nước thải sinh hoạt có các thành phần ô nhiễm như TSS, COD, BOD5, Tổng N, Tổng P, Coliform.

Nước thải từ quá trình thi công: Phát sinh chủ yếu từ quá trình rửa thiết bị, dụng cụ xây dựng, rửa xe ra vào dự án ước tính phát sinh khoảng 3-4 m3/ngày với thành phần ô nhiễm chủ yếu là TSS.

(2)Chất thải rắn và chất thải nguy hại

  • Chất thải sinh hoạt từ các hoạt động vệ sinh của công nhân, viên trong giai đoạn thi công, xây dựng ước tính: 0.5kg/người/ngày.đêm, tổng 50 kg/ngày.đêm. Thành phần chủ yếu trong rác thải sinh hoạt là chất hữu cơ, có thể chứa các loại vi sinh vật gây hại.
  • Chất thải phát sinh từ việc thu hồi cây trồng lâu năm, cây hoa màu và phát quang.
  • Chất thải xây dựng cũng phát sinh trong quá trình này. Thành phần chủ yếu là vật liệu xây dựng như gạch, tôn,...và vỏ bao bì vật liệu xây dựng.
  • Chất thải nguy hại: bóng đèn huỳnh quang thải, giẻ lau dính dầu, vỏ thùng chứa thành phần nguy hại thải .... ước tính khoảng 100 kg/ năm. Chất thải rắn nguy hại nếu không được thu gom và xử lý đúng theo quy định thì có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường.

(3)Bụi, khí thải

  • Tổng lượng bụi thải từ hoạt động san lấp mặt bằng ước tính: 150 kg. Thành phần của bụi chủ yếu là các hạt đất, cát nhỏ,…Tuy nhiên khối lượng của các hạt bụi lớn nên khó phát tán xa.
  • Tổng lượng bụi thải từ hoạt động bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng ước tính 25 kg. Thành phần bụi thải chủ yếu là các mảnh, hạt vật liệu kích thước lớn nên khó phát tán xa.
  • Khí thải từ hoạt động vận chuyển đất đào đắp, vận chuyển nguyên vật liệu và máy thi công .. .Thành phần bao gồm bụi, SO2, CO, NOx, VOC.

(4)Tiếng ồn, độ rung

Phát sinh từ các hoạt động giao thông vận tải và xây dựng.

(5)Ảnh hưởng tới hệ sinh thái

Các hoạt động thi công, xây dựng làm mất hệ sinh thái nông nghiệp.

(6)Trật tự, an ninh xã hội

Việc tập trung công nhân xây dựng có thể ảnh hưởng đến trật tự, an ninh xã hội tại khu vực. Ngoài ra, việc lưu thông của các phương tiện chuyên chở vật liệu xây dựng cho dự án cũng có thể gây ảnh hưởng cục bộ tới tình hình giao thông gần dự án.

(7)Rủi ro, sự cố

Các sự cố, rủi ro cũng có thể xảy ra như hỏa hoạn, chập cháy điện, cháy rừng, mất ATLĐ,....

3.2.Giai đoạn vận hành

Nước thải sinh hoạt

Nước thải phát sinh từ hoạt động của dự án (tính theo thuyết minh tổng hợp, l/m2 sàn): Tổng lượng nước thải là 720 m3/ngày.đêm.

Nước thải sinh hoạt có các thành phần ô nhiễm như TSS, COD, BOD5, Tổng N, Tổng P, Coliform.

(2)Chất thải rắn và chất thải nguy hại

Tổng số lượng nhân viên và du khách trong giai đoạn vận hành ước tính là 2.000 người.

Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của nhân viên dự án và du khách: 2.000 kg/ngày. Thành phần chủ yếu trong rác thải sinh hoạt là chất hữu cơ, có thể chứa các loại vi sinh vật gây hại.

Chất thải nguy hại: bóng đèn huỳnh quang thải, giẻ lau dính dầu, thùng đựng dầu,... ước tính khoảng 50 kg/ tháng.

(3)Bụi, khí thải

Bụi thải có thành phần bao gồm bụi, SO2, CO, NOx, VOC chủ yếu phát sinh từ các phương tiện vận chuyển du khách và nhân viên. Một lượng nhỏ khí thải cũng phát sinh từ hoạt động tiêu thụ nhiên liệu để nấu nướng phục vụ du khách.

(4)Tiếng ồn, độ rung

Việc tập trung nhiều du khách đến thăm quan, nghỉ dưỡng kèm theo các hoạt động dã ngoại, thể thao,...có thể gây là tiếng ồn lớn và ảnh hưởng tới cư dân xung quanh dự án.

(5)Ảnh hưởng tới hệ sinh thái

Các hoạt động của dự án có thể gây ra những tác động tiêu cực tới hệ sinh thái nông nghiệp.

(6)Trật tự, an ninh xã hội

Hoạt động của dự án có thể gây ra những tác động tiêu cực tới trật tự, an ninh xã hội như: tranh chấp, xung đột lợi ích,...Ngoài ra, hoạt động của dự án cũng làm gia tăng áp lực lên mạng lưới giao thông, vận tải của địa phương.

(7)Rủi ro, sự cố

Các sự cố, rủi ro cũng có thể xảy ra như hỏa hoạn, chập cháy điện, tràn bể XLNT, an toàn vệ sinh thực phẩm, tai nạn giao thông,...

4. Các công trình và biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường

4.1. Các công trình và biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường trong giai đoạn thi công

(1)Đối với nước thải

Nước thải sinh hoạt: Để hạn chế ô nhiễm nước thải sinh hoạt của công nhân, chủ dự án tận dụng nguồn nhân lực địa phương sẽ được áp dụng. Bên cạnh đó, chủ dự án bố trí 05 nhà vệ sinh di động tại dự án cho công nhân sử dụng và định kỳ 01 lần/tuần thuê đơn vị tới hút đem đi xử lý.

Nước thải thi công: Ưu tiên xây dựng hệ thống thoát nước mưa và vạch tuyến phân vùng thoát nước mưa trước. Bố trí 02 hố lắng để lắng nước thải thi công. Nước thải này sau khi lắng sẽ được tái sử dụng để rửa bánh xe hoặc phun tưới đường. Các tuyến thoát nước đảm bảo tiêu thoát triệt để, không gây ngập úng trong suốt quá trình xây dựng và không gây ảnh hưởng đến khả năng thoát nước thải của các khu vực bên ngoài dự án.

(2)Đối với bụi, khí thải

Tưới nước ẩm đường ra vào dự án với tần suất 2 lần/ngày vào những ngày hanh, khô; trong thời gian bốc dỡ vật liệu, xe không được nổ máy.

Che phủ bạt tại các bãi chứa nguyên vật liệu xây dựng nhằm giảm thiểu sự phát tán bụi đi xa.

Các phương tiện vận chuyển đều phải được đăng kiểm, kiểm tra định kỳ và có bạt che chắn kín.

Ưu tiên lựa chọn các phương án thi công có ứng dụng công nghệ hiện đại đảm bảo tiến độ thi công và giảm thiểu những tác động tiêu cực từ hoạt động thi công.

Tăng cường trồng cây xanh tại các khu vực đất trống quanh công trường thi công.

Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho người lao động, giảm thiểu ảnh hưởng xấu của bụi, khí thải lên sức khỏe người lao động.

(3)Đối với chất thải rắn, chất thải xây dựng

Thu gom rác thải sinh hoạt: Toàn bộ khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh hàng ngày từ công trường thi công được thu gom bằng các thùng chứa rác thải loại 20l. Số lượng thùng chứa dự kiến 5 thùng bố trí tại các khu vực nhà điều hành công trường, công trường thi công tập trung,... Ký kết hợp đồng thu gom, vận chuyển xử lý và xử lý toàn bộ rác thải sinh hoạt phát sinh được vận chuyển xử lý hàng ngày.

CTR xây dựng: Các loại chất thải không thể tận dụng như như đất, đá, gạch vỡ được chủ dự án dự kiến sẽ đặt 09 thùng ben loại 5m3 chứa CTR xây dựng và được tập kết tạm thời tại kho chứa góc phía Tây công trường sau đó thuê Công ty môi trường tại địa phương tới vận chuyển theo quy định của pháp luật. Khu vực lưu giữ CTR xây dựng phải đảm bảo không gây cản trở giao thông đi lại trên công trường.

(4)Đối với chất thải nguy hại

Bố trí kho lưu chứa chất thải nguy hại đảm bảo đúng tiêu chuẩn tại góc phía Tây của công trường thi công xây dựng. Kho lưu trữ sử dụng là thùng Container có diện tích 20 m2, có tôn gờ chống tràn, có cửa đóng kín, và có biển cảnh báo kho chưa CTNH. Tại nhà kho trang bị 05 thùng chứa chất thải nguy hại chuyên dụng bằng kim loại, có nắp đậy, có dán nhãn mã CTNH, dung tích 60 lít để chứa dầu thải, giẻ lau dính dầu, đầu mẩu que hàn. Bố trí bình chữa cháy bằng CO2 loại 5 kg, cát và các vật dụng chữa cháy khác, lắp đặt các biển cảnh báo theo đúng quy định. Toàn bộ CTNH sẽ được chuyển giao cho đơn vị có đủ chức năng để vận chuyển và xử lý.

Sau khi hoàn thành kho chứa CTNH với diện tích 20 m2 , CTNH sẽ được lưu giữ trong kho này trước khi chuyển giao cho đơn vị có đủ chức năng để vận chuyển và xử lý.

(5)Đối với tiếng ồn, độ rung

Khống chế số lượng thiết bị thi công trong giới hạn tiếng ồn cho phép theo quy định. Lựa chọn công nghệ thi công hiện đại để đảm bảo tiến độ thi công và giảm thiểu tiếng ồn, độ rung. Bố trí thời gian làm việc hợp lý, tránh thi công vào giờ giới nghiêm gây phát sinh tiếng ồn, độ rung làm ảnh hưởng đến dân cư xung quanh Dự án.

Hạn chế vận chuyển vật liệu trên các tuyến giao thông vào giờ cao điểm, quy định tốc độ hợp lý cho các loại xe để giảm tối đa tiếng ồn phát sinh, đặc biệt khi đi qua khu dân cư hoặc vào giờ nghỉ.

Trang bị dụng cụ chống ồn cho các công nhân làm việc tai khu vực có độ ồn cao.

Nhà thầu xây dựng sẽ xây dựng tấm che bằng tôn cao 3m, tận dụng dải cây xanh xung quanh dự án.

Chống rung tại nguồn: Tùy theo từng loại máy móc cụ thể để có biện pháp khắc phục như: kê cân bằng máy, lắp các bộ tắt chấn động lực, sử dụng vật liệu phi kim loại, thay thế nguyên lý làm việc khí nén bằng thủy khí, thay đổi chế độ tải làm việc,…

(6)Trật tự, an ninh xã hội

Việc tập trung công nhân tham gia xây dựng dự án có thể ảnh hưởng đến trật tự, an ninh xã hội. Để giảm thiểu những tác động này, nhà thầu ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương. Thành lập và tuân thủ đúng theo nội quy lao động tại công trường.

4.2.Các công trình và biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường khi dự án đi vào hoạt động

(1)Đối với nước thải

Nước thải từ các biệt thự nghỉ dưỡng, các công trình dịch vụ, công cộng được xử lý sơ bộ qua các bể tự hoại, bể tách dầu mỡ tại các công trình sau đó qua hệ thống cống gom dẫn về 01 trạm XLNT với công suất 720 m3/ngày.đêm xử lý đạt cột B, QCVN 14:2008/BTNMT.

(2)Đối với bụi, khí thải từ giai đoạn hoạt động

  • Thường xuyên quét dọn, phun nước tưới nước mặt đường để giảm thiểu lượng bụi phát sinh. Tần suất 1 lần/ngày.
  • Tại khu vực bếp nấu, bố trí các chụp hút, khí bụi phát sinh từ quá trình đun nấu được hút vào các chụp hút qua các quạt hút và dẫn ra ngoài qua ống thoát khí.
  • Hệ thống xử lý nước thải được bố trí cách xa khu dân cư, cuối hướng gió.
  • Đối với mùi hôi phát sinh từ thệ thống xử lý nước thải tập trung

+ Đối với nước thải có mùi hôi, hệ thống thu gom được đầu tư kín và có hệ thống thoát khí ra ngoài.

+ Thường xuyên kiểm tra lượng khí sục vào bể điều hòa, bể hiếu khí để đảm bảo không có tình trạng phân hủy kị khí diễn ra.

+ Có khu vực chứa hóa chất riêng, có mái che đậy.

+ Thu gom và xử lý bùn đúng định kỳ, không để bùn tồn đọng lâu ngày.

+ Sử dụng chế phẩm khử mùi sinh học để phun, xịt khử mùi tại khu vực hệ thống xử lý nước thải.

(3)Đối với chất thải rắn sinh hoạt

Bố trí các thùng thu gom rác nhỏ ven đường các khu biệt thự, các khu đi dạo, các khu công cộng với khoảng cách 100m để thu gom rác vụn, mỗi vị trí bố trí 1 thùng thu rác loại 100 lít và không lớn hơn 1m3.

Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng thu gom trực tiếp bằng xe đẩy theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác dung tích tối thiểu là 100 lít và không lớn hơn 700 lít.

Bố trí 1 điểm trung chuyển tập kết xe thu gom CTR (phía Đông Bắc của trạm XLNT).

Toàn bộ rác thải sinh hoạt sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có đủ chức năng để xử lý.

(4)Đối với chất thải nguy hại

Phổ biến các quy định, cách thức thu gom, phân loại chất thải nguy hại và quản lý theo đúng quy định pháp luật về Quản lý chất thải nguy hại. CTNH sẽ được phân loại và chuyển giao đơn vị có chức năng xử lý.

Thực hiện ký hợp đồng với đơn vị đủ chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định tại Thông tư số 02/2022/TT – BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.

(5)Đối với tiếng ồn và độ rung

Các phương tiện của khách ra vào khu vực phải theo hướng dẫn của ban quản lý dự án.

Giảm thiểu tiếng ồn từ hệ thống điều hòa không khí biến tần: Lắp đặt các cụm máy

và thiết bị ở phòng riêng biệt cách ly khỏi khu vực nghỉ dưỡng.

Đối với tiếng ồn phát sinh từ các phương tiện giao thông, do đây là nguồn ồn không kéo dài và phân tán, hơn nữa chỉ phát sinh khi có phương tiện giao thông ra, vào dự án. Vì vậy hạn chế bằng cách quy định các xe ra vào khu dân cư hạn chế bóp còi gây ồn ào ảnh hưởng tới cư dân.

Tiếng ồn tại khu vực giải trí được giảm thiểu bằng cách lắp cách âm, chống ồn cho toàn bộ phòng giải trí. Do đó tạp âm sẽ không lọt ra bên ngoài ảnh hưởng đến các sinh hoạt và nghỉ dưỡng khác.

Trồng nhiều cây xanh trong khuôn viên dự án để giảm tiếng ồn phát ra khu vực xung quanh.

(5)Biện pháp giảm thiểu tác động không liên quan chất thải

- Việc triển khai xây dựng dự án và hoạt động của dự án có thể ảnh hưởng đến trật tự, an ninh xã hội. Các biện pháp được áp dụng để giảm thiểu những nguy cơ này bao gồm:

+ Ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương trong cả giai đoạn thi công và vận hành;

+ Phối hợp với người dân địa phương tổ chức các hoạt động thăm quan, du lịch vừa tạo việc làm cho người dân vừa tăng cường sự gắn kết giữa dự án và người dân xung quanh;

+ Hướng dẫn du khách tuân thủ những quy định khi vui chơi, nghỉ dưỡng, thăm quan tại dự án.

- Khi dự án đi vào hoạt động, phương tiện giao thông ra vào dự án tăng cao. Vì vậy, có thể gia tăng tại nạn giao thông và ùn tắc giao thông.

(6)Trật tự, an ninh xã hội

Việc tập trung công nhân tham gia xây dựng dự án có thể ảnh hưởng đến trật tự, an ninh xã hội. Để giảm thiểu những tác động này, nhà thầu ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương.

Thành lập nội quy tham quan, du lịch và hướng dẫn du khách thực hiện đúng quy định.

5.Phương án phòng, ứng phó với sự cố môi trường

5.1 Phương án phòng, ứng phó với sự cố môi trường trong giai đoạn thi công

Biện pháp phòng chống cháy, nổ:

Lập quy định phòng chống cháy nổ trong lao động, hướng dẫn và giám sát việc thực hiện của công nhân viên thi công dự án.

Thường xuyên kiểm tra, bảo trì máy móc thiết bị để đảm bảo độ an toàn, tránh nguy cơ xảy ra cháy nổ.

Đầu tư các thiết bị chống cháy nổ tại các khu vực kho chứa nguyên vật liệu, nhiên liệu tại công trường; bố trí các phương tiện chữa cháy tại chỗ như bình chữa cháy cầm tay, hệ thống bơm, phun nước,...

Định kì tổ chức diễn tập ứng phó với sự cố cháy nổ. Phòng ngừa tai nạn lao động:

Các công nhân tham gia vận hành máy móc, thiết bị được huấn luyện và thực hành thao tác đúng cách, đúng quy trình, biết cách giải quyết khi có sự cố xảy ra.

Thường xuyên bảo dưỡng, bảo trì máy móc, thiết bị để đảm bảo an toàn khi vận hành.

Trang bị cho công nhân đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động như găng tay, khẩu trang, mũ bảo hiểm, dây thắt an toàn...

5.2.Phương án phòng, ứng phó với sự cố môi trường trong giai đoạn vận hành

- Biện pháp giảm thiểu sự cố do cháy nổ, chập điện:

+ Xây dựng các họng nước phục vụ cho công tác phòng cháy, chữa cháy ở các công trình.

+ Xây dựng phương án phòng cháy chữa cháy trình cơ quan Cảnh sát phòng cháy chữa cháy thẩm định, phê duyệt theo quy định. Thực hiện diễn tập định kì theo đúng quy định.

+ Các biện pháp ứng phó sự cố cháy nổ, chập điện: Định kì kiểm tra, bảo dưỡng các thiết bị, máy móc. Xây dựng các biện pháp ứng phó tại chỗ được xây dựng và duy trì diễn tập ứng phó với các sự cố

- Đối với sự cố vỡ đường ống cấp nước, thoát nước:

+ Đường ống dẫn nước sẽ có đường cách ly an toàn.

+ Thường xuyên kiểm tra và bảo trì những mối nối, van khóa trên hệ thống được đảm bảo tất cả các tuyến ống có đủ độ bền và độ kín khít an toàn nhất.

+ Giải pháp ứng cứu khi có sự cố vỡ ống dẫn nước là xây dựng một hệ thống cống thoát nước xung quanh những vị trí có khả năng gây đổ vỡ đường ống.

- Sự cố tắc cống thoát nước:

+ Đối với cống thoát nước mưa chảy tràn: Cống thoát nước mưa chảy tràn được xây dựng có nắp đậy nhằm hạn chế rác thải, lá cây rơi xuống đồng thời đội vệ sinh khu dân cư thường xuyên quét dọn nạo vét mương thu gom nhằm đảm bảo khả năng tiêu thoát.

+ Đối với cống thoát nước thải: Cống được xây dựng có nắp đậy định kỳ được nạo vét nhằm tăng khả năng thu gom nước thải. Tại hệ thống xử lý bố trí song chắn rác để thu gom rác trước khi vào hệ thống xử lý chung nhằm đảm bảo hiệu quả xử lý.

+ Đồng thời tuyên truyền người dân sinh sống trong dân cư có ý thức thu gom rác đúng nơi quy định, không vứt rác bừa bãi, tạo quảnh quan môi trường xanh sạch đẹp.

- Sự cố hệ thống xử lý nước thải:

+ Với sự cố mất điện: Sử dụng nguồn điện từ máy phát điện dự phòng của dự án.

+ Bố trí 02 nhân viên có chuyên môn vận hành hệ thống xử lý nước thải. Đồng thời yêu cầu đơn vị thi công chuyển giao công nghệ vận hành để vận hành hệ thống xử lý theo đúng quy trình đề ra.

+ Thường xuyên kiểm tra hoạt động của các thiết bị trong trạm. Khi phát hiện thiết bị bị hỏng sẽ thay thế hoặc sử dụng thiết bị dự phòng sẵn có.

+ Quan trắc chất lượng nước thải đầu ra của hệ thống xử lý để sớm phát hiện và khắc phục sự cố.

+ Khi xảy ra sự cố sẽ liên hệ lại với đơn vị thiết kế, thi công để đề nghị giúp đỡ tìm ra nguyên nhân khắc phục.

5.3 Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án

- Giai đoạn thi công xây dựng

Chương trình giám sát chất thải giai đoạn thi công xây dựng dự án được thể hiện dưới bảng sau:

- Giám sát chất lượng không khí:

Vị trí: 02 mẫu bao gồm: 01 mẫu tại vị trí hàng rào công trường phía Bắc dự án (K1); 01 mẫu tại vị trí hàng rào công trường phía Nam dự án (K2)

+ Chỉ tiêu giám sát: : Nhiệt độ, độ ẩm, hướng gió, tốc độ gió, tiếng ồn, độ rung, SO2, CO, NO2, tổng bụi lơ lửng (TSP)

+ Tần suất: 03 tháng/lần;

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT- QCVN, 26:2010/BTNMT, QCVN 27:2010/BTNMT

Giám sát lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh: Chủ dự án có trách nhiệm thống kê và giám sát lượng đất đá thải phát sinh từ quá trình thực hiện dự án.

Giám sát lượng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt: Chủ dự án có trách nhiệm thống kê các nguồn chất thải rắn phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án và thực hiện giám sát tại khu vực lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt tạm thời.

Chất thải nguy hại: Giám sát chất thải nguy hại tại vị trí lưu giữ CTNH tạm thời và thực hiện quản lý chất thải phát sinh theo quy định tại Thông tư số 02/2022/TT – BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.

5.4 Giai đoạn vận hành thử nghiệm

Chương trình quan trắc, giám sát môi trường giai đoạn vận hành thử nghiệm dự án gồm:

(1)Chương trình quan trắc, giám sát môi trường nước thải

Vị trí lấy mẫu và tần suất giám sát:

+ Nước thải đầu vào trạm xử lý nước thải 720 m3/ngày đêm tại bể điều hòa (NT1);

+ Nước thải sau xử lý của trạm XLNT 720 m3/ngày đêm (NT2).

Tổng số mẫu: NT1 lấy 1 lần; NT2 lấy mẫu 3 ngày liên tiếp (04 mẫu).

Thông số quan trắc: Lưu lượng, pH, BOD5 (200C), TSS, TDS, Sunfua, Amoni, NO3-, Dầu mỡ động thực vật, Tổng các chất hoạt động bề mặt, PO43-, Tổng Coliforms

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/ BTNMT, cột B.

Tần suất giám sát: Thực hiện theo quy định tại Thông tư 08/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 10 tháng 01 năm 2022.

(2)Giám sát công tác thu gom và xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại

Tổng lượng chất thải tại vị trí lưu giữ tạm thời. Tần suất: 1 tháng/lần.

5.5. Giai đoạn vận hành

(1)Chương trình quan trắc, giám sát môi trường nước thải

Vị trí lấy mẫu và tần suất giám sát:

+ Nước thải đầu vào trạm xử lý nước thải 720 m3/ngày đêm (tại bể điều hòa);

+ Nước thải sau xử lý của trạm xử lý nước thải 720 m3/ngày đêm.

Tổng số mẫu: 02 mẫu

Thông số quan trắc: Lưu lượng, pH, BOD5, COD,Chất rắn lơ lửng (TSS), tổng N, tổng P (tính theo P), Amoni (tính theo N), tổng dầu mỡ khoáng, Coliform.

Quy chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/ BTNMT, cột B.

Tần suất giám sát: Thực hiện theo quy định tại Thông tư 08/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 10 tháng 01 năm 2022.

(2)Giám sát khác:

Giám sát lượng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt: Chủ dự án có trách nhiệm thống kê các nguồn chất thải rắn phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án và thực hiện giám sát tại khu vực lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt tạm thời

Chất thải nguy hại: Giám sát chất thải nguy hại tại khu vực lưu chứa chất thải nguy hại và thực hiện quản lý chất thải phát sinh theo quy định tại Thông tư số 02/2022/TT – BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.

>>> XEM THÊM: Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi heo thịt

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com - www.minhphuongcorp.net

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com