Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở Tổng kho xăng dầu giai đoạn 01 công suất 60.000 m3. Sản phẩm xăng dầu sẽ được nhập từ các tàu có tải trọng khoảng 20.000 DWT ở cảng của Tổng kho xăng dầu. Xăng, DO được bơm vào các bồn chứa thông qua hệ thống van chặn và hệ thống ống công nghệ nhập chất lỏng sẽ theo hệ thống ống công nghệ này chảy vào các bồn chứa trong kho xăng dầu.
Ngày đăng: 24-09-2024
109 lượt xem
MỤC LỤC................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH................................................................................. vii
CHƯƠNG I THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.......................................... 1
1.1. Tên chủ cơ sở.................................................................................. 1
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở................................ 2
1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở........................................................ 2
1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở...................................................... 2
1.3.3. Sản phẩm của cơ sở 12
1.4.1. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của cơ sở 12
1.4.2. Nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở 12
1.4.2.1. Nhu cầu sử dụng điện 12
1.4.2.2. Nhu cầu sử dụng nước 13
1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở 14
1.5.1. Vị trí địa lý của cơ sở 14
1.5.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của Cơ sở 15
CHƯƠNG II SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..... 21
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường 21
CHƯƠNG III KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.... 23
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 23
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa 23
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải 24
3.1.2.1. Công trình thu gom nước thải 24
3.1.2.2. Công trình thoát nước thải và điểm xả nước thải sau xử lý 25
3.1.3. Xử lý nước thải 25
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 33
3.2.1. Các giải pháp giảm thiểu tại khu vực kho chứa 33
3.2.2. Công trình thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục 35
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải thông thường 35
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại 36
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung 37
3.6. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác 37
3.6.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố môi trường 37
3.6.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó sự cố tại nạn lao động, tai nạn giao thông 39
CHƯƠNG IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................43
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 43
4.1.1. Nguồn phát sinh nước thải 43
4.1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa 43
4.1.3. Dòng nước thải của cơ sở 43
4.1.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải.............43
4.1.5. Vị trí, phương thức xả thải và nguồn tiếp nhận nước thải 44
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn 45
4.2.1. Nguồn phát sinh 45
4.2.2. Các giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung 45
CHƯƠNG V KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ......................... 46
5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải....................................................... 46
CHƯƠNG VI CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.......... 49
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải 49
6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm 49
6.2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật 51
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm 52
CHƯƠNG VII KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ...... 53
CHƯƠNG VIII CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ ĐẦU TƯ............... 54
PHỤ LỤC................................................................54
PHỤ LỤC 1: CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ......................55
PHỤ LỤC 2: CÁC BẢN VẼ............................................55
PHỤ LỤC 3: CÁC KẾT QUẢ KẾ THỪA...................... 56
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Chủ cơ sở: CÔNG TY CỔ PHẦN KHO CẢNG NGOẠI QUAN VÀ THƯƠNG MẠI DẦU KHÍ
Địa chỉ văn phòng: ..........., Xã Kiểng Phước, Huyện Gò Công Đông, Tỉnh Tiền Giang.
Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: .............
Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: .............
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số: ............ do Phòng Đăng ký Kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang cấp; đăng ký lần đầu ngày 09/06/2009; đăng ký thay đổi lần thứ 19 ngày 07/05/5021
Giấy chứng nhận đầu tư số ............. chứng nhận lần đầu ngày 13/04/2010, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 30/08/2011
- Tên cơ sở: Tổng kho xăng dầu
- Quy mô Giai đoạn 1: 60.000 m3.
- Địa điểm cơ sở: ..........., Xã Kiểng Phước, Huyện Gò Công Đông, Tỉnh Tiền Giang.
- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:
+ Giấy phép xây dựng số 20/GPXD ngày 01/09/2011 của Sở Xây dựng.
+ Giấy phép xây dựng số 25/GPXD ngày 01/09/2011 của Sở Xây dựng.
+ Giấy phép xây dựng số 38/GPXD ngày 12/12/2013 của Sở Xây Dựng.
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC số 356/ĐK-PCCC
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần:
+ Quyết định số 2791/QĐ-UBND do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang cấp ngày 23/09/2011 về Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Tổng kho xăng dầu có quy mô 110.000 m3.
+ Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án “Tổng kho xăng dầu giai đoạn 01 công suất 60.000 m3” của Công ty CP TM ..... số 80/GXN- STMT ngày 09/01/2013.
+ Giấy phép xả thải số 58/GP-UBND (gia hạn lần 1) do UBND tỉnh Tiền Giang cấp ngày 23/02/2018.
Quy mô cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công : Dự án với tổng vốn đầu tư 270.000.000.000 VNĐ Hai trăm bảy mươi tỷ đồng thuộc lĩnh vực kho xăng dầu quy định tại Khoản 4 Điều 9 của Luật Đầu tư Công số 39/2019/QH14 thông qua ngày 13/06/2019 thuộc tiêu chí phân loại dự án nhóm B; Dự án thuộc nhóm II Phụ lục IV theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
Tổng Kho Xăng Dầu với quy mô giai đoạn 1: 60.000 m3
Các sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất và hình ảnh thiết bị, máy móc sản xuất thực tế của dự án được trình bày cụ thể như sau:
Sơ đồ công nghệ nhập xăng, dầu tại cầu cảng
Hình 1. 2. Quy trình công nghệ xuất xăng, dầu tại cầu cảng
Thuyết minh quy trình công nghệ
Sản phẩm xăng dầu sẽ được nhập từ các tàu có tải trọng khoảng 20.000 DWT ở cảng của Tổng kho xăng dầu. Xăng, DO được bơm vào các bồn chứa thông qua hệ thống van chặn và hệ thống ống công nghệ nhập chất lỏng sẽ theo hệ thống ống công nghệ này chảy vào các bồn chứa trong kho xăng dầu. Số họng nhập bố trí 03 họng, trong đó 1 họng cho xăng M92, 1 họng cho M83 và 1 họng cho DO. Với lưu lượng của máy bơm trên có lưu lượng từ 500 đến 700 m/h, sử dụng 3 họng nhập loading amr 12’’
Trong quá trình nhập, khi mức chất lỏng trong bồn đạt mức chất lỏng cao được đo bởi thiết bị đo mức tại bên sẽ được thông báo trong phòng điều khiển. Khi đó nhân viên vận hành trong phòng điều khiển của kho chứa xăng dầu sẽ thông báo đến nhân viên vận hành tại cầu cảng để đóng bơm nhập trên tàu, dừng quá trình nhập sản phẩm.
Khi mức chất lỏng trong bốn đạt tới mức cao nhất cho phép hệ thống van chặn trên đường ống nhập vào bồn chứa đó sẽ tự động đóng lại.
Thông số nhiệt độ, áp suất của sản phẩm sẽ được hiển thị tại hiện trường và trong phòng điều khiển
Khi áp suất trong đường ống vượt quá áp suất lớn nhất cho phép thì các van an toàn sẽ xả hơi trong đường ống để giảm áp đến giá trị cài đặt của các van an toàn.
Xuất hàng
Xăng dầu trong các bồn chứa được hút dẫn qua hệ thống van, ống công nghệ chính vào các bơm để bơm xuất cho xe các xe bồn và xà lan bằng các van, hệ thống ống nhánh được nối vào xe bồn, tới khu cảng vào cho các tàu và xà lan.
Trong quá trình xuất sản phẩm, khi mức chất lỏng trong bồn đạt mức thấp được hiển thị trong phòng điều khiển, nhân viên vận hành trong phòng điều khiển sẽ thông báo cho nhân viên vận hành khu vực xuất sản phẩm để dừng lại quá trình suất sản phẩm trong bồn chứa đó.
Khi mức chất lỏng trong bồn (được đo bằng các thiết bị đo mức) xuống tới mức thấp nhất cho phép, hệ thống văn ngắt khẩn cấp tại đường xuất sản phẩm sẽ tự động đóng lại đồng thời bơm xuất sản phẩm tương ứng cũng dừng lại.
Trong quá trình xuất sản phẩm, để phòng trường hợp 1 trong 2 bơm xuất xăng dầu chính gặp sự cố, một bơm xăng dầu mới có tính chất tương tự sẽ được sử dụng làm bơm xăng dầu dự phòng và được lắp đặt trong giai đoạn tới.
Thông qua hệ thống lưu lượng kế sẽ kiểm soát mức xăng dầu xuất cho xe bồn và các tàu, xà lan
Xuất cho tàu và xà lan:
Sử dụng máy bơm trong kho có lưu lượng 300 m/h đề xuất thủy xăng và DO cho tàu 20.000 DWT để trung chuyển đi các nơi. Kiểm soát khối lượng xuất hàng bằng hệ thống lưu lượng kế
Trên cầu cảng bố trí 3 họng xuất loading amr 12” để xuất hàng
Xuat kwờng bộ cho ô tô xitéc:
Cơ sở đã đầu tư hệ thống đường ô tô xuất đường bộ, mỗi họng xuất ô tô làm việc chỉ 5h/ngày và 300 ngày/năm, thời gian xuất bình quân 20 phút/xe, nếu chọn số lượng cần xuất là 4 họng thì công suất 1 năm là: 4 xe/h x 5h/ngày x 300 ngày năm x 10 m3/ xe = 60,000 m3/ năm
Công năng của hệ thống công nghệ
Có thể xuất các loại nhiên liệu đồng thời cho các phương tiện thủy trên cầu 20.000 DWT của Tổng kho xăng dầu.
Có thể đảo chuyển bể bằng máy bơm trong kho và hệ thống van điều hành Áp lực làm việc của hệ thống công nghệ là 10 kg/ cm2
Công tác tiến hành súc rửa bể:
- Lãnh đạo kho phải chịu trách nhiệm kiểm tra tình trạng độ kín và tất cả tình trạng Kỹ thuật của bể lần cuối trước khi quyết định đưa bể vào chứa hàng
Công nghệ đuổi đường ống:
- Nguyên tắc cơ bản của quá trình đuổi đường ống là dựa trên những đặc tính cơ bản của chất lỏng (là môi trường liên tục, đồng hướng và đẳng chất, không chịu nén, không chịu kéo). Khi bơm nước vào đường ống thì dầu bám trong thành ống sẽ được cuốn theo nhờ áp lực của bơm, lượng nước bơm vào đường ống được tính toán sao cho đủ để đuổi hết lượng dầu từ đầu ống đến cuối ống.
Lượng nước phát sinh từ quá trình đuổi đường ống sẽ được thu gom về bể chứa nước thải tập trung và được xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung của tổng kho xăng dầu.
Tổng kho xăng dầu.... quy mô giai đoạn 1 60.000 m3
Bảng 1. 2. Nguyên nhiên vật liệu chính phục vụ hoạt động của Cảng
STT |
Mặt hàng khai thác |
Tính chất |
Khối lượng (tấn/năm) |
1 |
Dầu DO |
Dạng lỏng |
56.663 |
2 |
Xăng, Condensate |
Dạng lỏng |
1.903 |
|
Tổng cộng (tấn/năm) |
|
58.566 |
(Nguồn: Công ty CP Kho Cảng Ngoại Quan và TM Dầu Khí ..)
Nhu cầu sử dụng điện cho các hoạt động của khu gồm có:
Bảng 1. 3 Nhu cầu sử dụng điện của Cơ sở
STT |
Tháng |
Điện năng tiêu thụ thực tế (kWh) |
1 |
01 |
4.600 |
2 |
02 |
3.600 |
3 |
03 |
4.000 |
4 |
04 |
4.300 |
5 |
05 |
4.000 |
Tổng |
20.500 |
Nguồn: Công ty CP Kho Cảng Ngoại Quan và TM Dầu Khí ...)
Theo quy hoạch, mạng lưới cấp nước chính cho Cơ sở có đường kính 350 mm, do công ty TNHH Một Thành viên cấp nước Tiền Giang cấp, được sử dụng cho hoạt động sinh hoạt của công nhân viên, nước dùng để đuổi xăng dầu, dúng súc rửa bồn chứa, làm mát bồn chứa và một phần nước PCCC được lưu chứa tại bể chứa.
Nhu cầu cấp nước phục vụ sinh hoạt: Tổng số CBCNV của tổng kho xăng dầu là 28 người.
Theo nhu cầu sử dụng nước thực tế căn cứ hóa đơn nước 5 tháng gần nhất thì lượng nước tiêu thụ tại Cơ sở trung bình khoảng 163,4 m3/tháng.
Bảng 1. 4. Nhu cầu sử dụng nước của Cơ sở
STT |
Tháng |
Lượng nước sử dụng thực tế (m3/tháng) |
1 |
01 |
189 |
2 |
02 |
189 |
3 |
03 |
162 |
4 |
04 |
114 |
5 |
05 |
163 |
Tổng |
163,4 |
Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước hiện tại và khi sản xuất đạt công suất tối đa như sau:
Bảng 1. 5. Nhu cầu sử dụng nước của dự án
TT |
Hạng mục |
Lượng nước sử dụng |
Ghi chú |
|
Hiện nay |
Tối đa |
|||
1 |
Sinh hoạt của cán bộ công nhân viên |
4,3 |
6,15 |
1 ngày |
2 |
Nước dùng cho sản xuất |
|
|
|
2.1 |
Nwớc dùng kể kuổi xăng dầu |
- |
1.314 |
Chỉ sử dụng khi xuat nhập xăng dầu |
2.2 |
Nwớc dùng súc rửa bồn chứa |
- |
2.320 |
1 lần/năm |
2.3 |
Nwớc dùng làm mát bồn chứa |
- |
300 |
Chỉ sử dụng vào mùa nắng |
3 |
Nước tưới cây , tạo ẩm đường bộ |
2 |
2 |
|
4 |
Nước cấp cho PCCC |
- |
- |
|
Tổng cộng (không tính nước PCCC) |
6,3 |
3.942,15 |
|
(Nguồn: Công ty CP Kho Cảng Ngoại Quan và TM Dầu Khí ....)
Tổng kho xăng dầu nằm tại khu đất rộng 87.216,9 m2 ven sông Soài Rạp. Đã hoàn thành giai đoạn 1 là 60.000 m3. Tiếp giáp:
Vị trí khu đất của tổng kho tàng đầu cách thị trấn Vàm Láng 1,35 km và cách tỉnh lộ 781 là 13 km. Cách biển Cần Giờ khoảng 18 km và khu dự trữ sinh thái Cần Giờ khoảng 15 kit, cách là biển Vũng Tàu khoảng 35 km theo đường thủy, cách trung tâm thị xã Gò Cong khoảng 13,5 km và trung tâm TP HCM khoảng 60 km.
Vị trí của kho có một lợi thế lớn về giao thông đường thủy, rất thuận lợi cho việc vận chuyển dầu từ Nhà máy lọc dầu Long Son (Vũng Tàu), Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi). Ngoài ra, ngày 11/11/2014, căn cứ Quyết định về việc thành lập kho ngoại quan số 3426/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan Việt Nam, đã cho phép Tổng kho xăng dầu mở chức năng kho ngoại quan. Đây là một lợi thế rất lớn để đưa Tổng kho xăng dầu thành kho hạ nguồn trung chuyển xăng dầu quan trọng của Việt Nam nói riêng và khu vực Đông Nam Á nói chung
Vị trí của công ty nằm trong quy hoạch khu công nghiệp tại địa phương, nằm cạnh Công ty Cổ phần Sản xuất ống thép dầu khí Việt Nam - trực thuộc Tập đoàn dầu khí Việt Nam. Do đó, các điều kiện về cơ sở hạ tầng đã được quan tâm và tạo điều kiện rất tốt như điện, cấp thoát nước, đường…. Vì nằm trong vùng quy hoạch làm khu công nghiệp nên được ngăn cách hoàn toàn với các công trình khác và khu dân cư. Vì vậy, khả năng tác động đến môi trường sống của khu dân cư rất thấp cũng như ít ảnh hưởng đến các công trình phục vụ dân cư.
Hình 1. 3. Vị trí tổng kho xăng dầu
Tổng kho xăng dầu nằm tại khu đất rộng 87216,9 m2 ven sông Soài Rạp. Đã hoàn thành giai đoạn 1 là 60.000 m3. Gồm bốn bể, hai bể (B1, B2) mỗi bể 21.400 m3, hai bể (B3, B4) mỗi bề 12.000 m3 đã đi vào hoạt động năm 2013. Trong đó kho ngoại quan hai bể (bể B2, B3) sẽ chiếm dung tích 34.000 m. Giai đoạn II chưa tiến hành xây dựng với sức chứa 50.000 m3
Hệ thống cầu cảng có khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải từ 1.500 đến 20.000 DWT. Hiện tại, hệ thống cảng của Công ty đã hoàn thành việc xây dựng và chính thức đi vào hoạt động. Cho phép tàu có trọng tài đến 10.000 DWT giảm tải 7.000 DWT ra vào cầu cảng và 20.000 DW đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang cấp ngày 23/09/2011 về Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Tổng kho xăng dầu có quy mô 110.000 m3; Giấy xác nhận việc đã thực hiện cá công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án “Tổng kho xăng dầu giai đoạn 01 công suất 60.000 m3” của Công ty CP TM ..... số 80/GXN-STMT ngày 09/01/2013;
Hiện nay, các công trình bể, nhà văn phòng, nhà bảo vệ, nhà xe, nhà chứa rác thải, hệ thống xử lý nước thải và một số công trình phụ trợ khác đã được xây dựng hiện hữu tại cơ sở. Chủ đầu tư sẽ không xây dựng thêm các công trình.
Các hạng mục công trình tại cơ sở được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1. 6. Diện tích các hạng mục công trình xây dựng của cơ sở giai đoạn 1
STT |
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH |
ĐƠN VỊ |
KHỐI LƯỢNG |
HẠNG MỤC XÂY GIAI ĐOẠN I |
|||
A. KHO XĂNG DẦU |
|||
HẠNG MỤC XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN I |
|||
1 |
Bể thép trụ đứng (2 bể) |
m3 |
21.400 |
2 |
Bể thép trụ đứng (2 bể) |
m3 |
12.000 |
3 |
Đê ngăn cháy chính |
MD |
521 |
4 |
Đê ngăn cháy phụ |
MD |
136,4 |
5 |
Nhà văn phòng |
m2 |
285 |
6 |
Nhà bơm dầu |
m2 |
137,7 |
7 |
Nhà xuất đầu xe ô tô Xitéc |
m2 |
367,2 |
8 |
Nhà kiểm định |
m2 |
32 |
9 |
Nhà bơm chữa cháy |
m2 |
86,4 |
10 |
Ao nước chữa cháy |
m2 |
2.230 |
11 |
Nhà trực PCCC + trực bảo vệ |
m2 |
144 |
12 |
Graxe chữa cháy |
m2 |
144 |
13 |
Gra xe ô tô – xe máy |
m2 |
135 |
14 |
Trạm biến áp – nhà để máy phát điện |
m2 |
60,75 |
15 |
Bể nước ngọt + bể nước an |
m2 |
60 |
16 |
Nhà bảo vệ |
m2 |
16 |
17 |
Tường rào hoa thép cao 2,2 m |
m2 |
64 |
18 |
Đường bê tông mác 200 |
m2 |
6.098 |
19 |
Đường chữa cháy đá dăm nước |
m2 |
3.935 |
20 |
Đường bê tông mác 100 |
m2 |
3.233 |
21 |
Đường bãi láng nhựa |
m2 |
2.541 |
22 |
Kè bờ sông |
m2 |
135 |
STT |
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH |
ĐƠN VỊ |
KHỐI LƯỢNG |
23 |
Nhà để phao vây |
m2 |
81 |
B. CỬA HÀNG XĂNG DẦU |
|||
1 |
Mái che cột bơm |
m2 |
252 |
2 |
Bể thép (3 bể) |
m3 |
15 |
3 |
Cột bơm xăng dầu |
Cột |
6 |
4 |
Nhà bán hàng |
m2 |
108,5 |
C. BẾN CẢNG |
|||
1 |
Bến tàu 20.000 DWT |
||
1.1 |
Sàn công nghệ |
m2 |
390 |
1.2 |
Cầu dẫn |
m2 |
450 |
1.3 |
Trụ neo |
m2 |
12 |
II |
Bến sà lan 1.500 DTW |
||
II.1 |
Sàn công nghệ |
m2 |
200 |
II.2 |
Trụ neo |
m2 |
6 |
(Nguồn: Công ty CP Kho Cảng Ngoại Quan và TM Dầu Khí ...)
a. Kho xăng dầu
* Bể chứa
Bể chứa xăng dầu là loại bể thép hình trụ tròn, đứng, có 3 loại bể Bể 21,400 m2 có đường kính D = 38,168 m, chiều cao thân trụ H= 20.182 m. (dung tích chửa của bể 20.000 m3)
Bế 12,000 m3 có đường kính D = 30,07m, chiều cao thân trụ H = 18.182 m (dung tích chưa thực của bể 10.000 m3)
Bể 12.500 m3 có đường kính D=30,08 m, chiều cao than trụ H= 20m
Kết cấu bể mái là mái vòm, hoặc mái nón, không có cột trung tâm, loại này phù hợp điều kiện xây dựng bể trên nền đất yếu và có thể dễ dàng lắp đặt mái phao bên trong để loại trừ xăng dầu bị bay hơi. Ngoài ra còn bố trí hệ giăng dàn chịu gió ở một số khoang của mái.
Do địa chất khu vực xây dựng kho xăng dầu là đất yếu nên để bảo đảm được an toàn và tuổi thọ công trình sẽ gia cố nền móng bể bằng cọc bê tông cốt thép
- Bể 21.400 m3
Kích thước cọc: Tiết diện 300 x 300 mm Chiều dài 30m/cọc.
Khi đóng cọc được chia làm 3 đoạn dài 10m/đoạn Số lượng cọc cho một móng bể 21.400 m là 547 cọc/bể
- Bể 12.00 và 12.500 m3
Kích thước cọc: tiết diện 300 x 300 mm Chiều dài 30m/cọc.
Khi đóng cọc được chia làm 3 đoạn dài 10m/đoạn Số lượng cọc cho 1 móng bể 12.000 m3 và 12.500 m3: 287 cọc/bể và 299 cọc/bể
*Máy bơm xăng dầu
Giai đoạn 1 chỉ lắp đặt máy bơm để xuất thủy và chuyển đảo bể, gồm 4 bơm có Q= 300 m/h, H = 40 mm cột nước, trong đó: 1 máy sử dụng cho xăng M92, 1 máy sử dụng cho xăng M83, 1 máy sử dụng cho dầu DO, 1 máy sử dụng để dự phòng
*Đường ống công nghệ
Đường ống nhập và xuất sử dụng ống từ 12’’ đến 14’’. Đường ống trong kho được sử dụng ống thép, đặt nổi trên gối đỡ ống bằng bê tông, áp suất thie là 10 kg/cm2, Ống được sơn 2 lớp: lớp chống rỉ và lớp màu (xăng sơn nhu trắng, dầu sơn vàng).
*Nhà văn phòng
Gồm 1 trệt, 1 lầu, nhà có kết cấu khung BTCT, bao che gạch, lợp ngói màu
*Nhà trực PCCC và trực bảo vệ
Móng cột bằng bê tông cốt thép mác M 200
Cột, vì kèo, xà gỗ bằng thép hình, mái lợp tôn màu, có trần chống nóng Nền nhà bằng bê tông đả 1 x 2, dày 150mm mạc M 200
*Nhà bảo vệ công
*Nhà bơm dầu:
Có 1 gian được bao che để làm nơi đặt tủ điện và điều hành
Móng cột bằng bê tông cốt thép mác M 200 Cột, vì kèo, xà gỗ bằng thép hình, mái lợp tôn màu, có trần để chống nóng
Nền nhà bằng bê tông đá 1 x 2, dày 150mm mac M 200
*Nhà bơm nước chữa cháy
Nơi đặt các máy bơm nước và bơm bột chữa cháy. Nhà được đặt trên bản sàn, cọc BTCT cạnh cầu dẫn của bến cảng 20.000 DWT
*Gara ô tô và xe máy
Móng cột bằng bê tông cốt thép mác M 200
Cột, vì kèo, xà gỗ bằng thép hình, mái lợp tôn màu
Nền nhà bằng bê tông đá 1 x 2, dày 150mm mạc M 200
b.Cảng
Cầu Cầng 20,000 DWT và bến sà lan 1500DWT đều là dạng bến chuyên dụng Xuất nhập xăng dầu
Vị trí xây dựng: Bên bờ phải sông Soài Rạp theo hướng từ thượng nguồn đen hệ nguồn
*Cầu cảng 20.000 DWT
Sàn công tác: 10,5m x 26,6 m = 279, 3 m2
Cầu dẫn: 2,5m x 500m = 1250 m2 Trụ neo va: 4 trụ
Trụ va neo: 2 trụ
*Bến sà lan 1.500 DWT
Sàn công tác: 10 m x 20 m = 200 m2 Cầu dẫn: 1m x 51m = 51 m2
Trụ neo va: 2 trụ Trụ va neo: 3 trụ
Một số hình ảnh về hiện trạng cơ sở như sau:
Hình 1. 4. Hình ảnh hiện trạng khu vực thực hiện cơ sở
>>> XEM THÊM: Mẫu đăng ký môi trường cấp xã cho cơ sở Kho xăng dầu
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn