Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Khu du lịch sinh thái

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Khu du lịch sinh thái. Đầu tư xây dựng Khu du lịch phù hợp với quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc để hình thành một dự án phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng cao cấp và các công trình tiện ích khác, đảm bảo môi trường sinh thái, an ninh trật tự, chất lượng sống cao cấp.

Ngày đăng: 16-09-2024

143 lượt xem

MỞ ĐẦU

1.Xuất xứ của dự án

Tóm tắt xuất xứ của dự án

Theo định hướng phát triển tổng thể đảo Phú Quốc đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 178/2004/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2004 và đã được cụ thể hóa tại Quyết định số 633/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030 góp phần đưa Phú Quốc trở thành trung tâm du lịch lớn trong cả nước và khu vực.

Trên cơ sở đó, xúc tiến đầu tư, phát triển khu dân cư tại thành phố Phú Quốc nói chung và xã Dương Tơ nói riêng là phù hợp với quy hoạch chung, tạo sự đột phá, góp phần xây dựng một khu du lịch mới, nâng cao hiệu quả sử dụng đất và góp phần hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng cho khu vực.

Do đó, Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng dịch vụ  đã quyết định xin phép đầu tư dự án “Khu du lịch sinh thái” thuộc Khu du lịch ven biển phía Bắc Bãi Trường tại xã Dương Tơ, Thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang tại Quyết định số 1569/QĐ-UBND ngày 01/07/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, quy mô 19,87 ha và Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, quy mô 21,02 ha tại quyết định số 66/QĐ- BQLPTPQ ngày 22/6/2012 của Trưởng Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc, sau đó Đồ án điều chỉnh (lần 2) quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, quy mô điều chỉnh 10,56 ha tại quyết định số 173/QĐ-BQLKKTPQ ngày 02/8/2019 của Ban Quản lý khu kinh tế Phú Quốc. Đây là dự án thuộc loại hình dự án mới nhằm mục đích tạo dựng một khu du lịch sinh thái mới đáp ứng nhu cầu nghỉ dưỡng, tham quan du lịch tại khu vực.

Sau đó, Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng dịch vụ xin chuyển đổi pháp nhân thực hiện dự án “Khu du lịch sinh thái” sang Công ty TNHH Kiên Giang (hiện tại đã được đổi tên thành Công ty Cổ phần Kiên Giang) tại công văn số 583/BQLKKTPQ-QLĐT ngày 08/5/2020 của Ban quản lý khu kinh tế Phú Quốc. Thực hiện điều chỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại điểm 8.1, khoản 8, điều 1 của “Quyết định 173/QĐ-BQLKKTPQ, ngày 02/8/2019 của Ban Quản lý khu kinh tế Phú Quốc về việc phê duyệt tại quyết định Đồ án điều chỉnh (lần 2) quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu du lịch ven biển phía Bắc Bãi Trường tại xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang , quy mô điều chỉnh 105.589 m2” tại quyết định 175/QĐ-BQLKKTPQ, ngày 31/7/2020 của Ban Quản lý khu kinh tế Phú Quốc. Dự án “Khu du lịch sinh thái” được Ban quản lý Khu kinh tế Phú Quốc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án 3175332785 ( mã số cũ 56121000723) chứng nhận lần đầu ngày 29/12/2009 và chứng nhận thay đổi lần thứ 05 ngày 14/12/2020 cho Công ty Cổ phần Kiên Giang;

Hiện nay, chủ đầu tư dự án là Công ty Cổ phần Kiên Giang đang triển khai xin phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định tại khoản 4, Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường và mục 9, phụ lục IV Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường nhằm hoàn tất hồ sơ xin phép đầu tư và thực hiện triển khai dự án theo các quy định hiện hành.

1.2.Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư

- Cơ quan phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500: Ban Quản lý Đầu tư Phát triển Đảo.

+ Địa chỉ: .................., TT. Dương Đông, TP. Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.

+ Điện thoại: ................ Fax: ...................

-Cơ quan phê duyệt đầu tư: Công ty Cổ phần...............Kiên Giang

+ Địa chỉ: ..............., Xã Dương Tơ, Thành phố Phú Quốc, Tỉnh Kiên Giang.

+ Điện thoại: .........   Email:...............

- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt ĐTM dự án:

Căn cứ quy mô loại hình dự án theo quy định tại khoản 4, Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường và mục 9, phụ lục IV Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, dự án có phát sinh nước thải. Dự án thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình UBND tỉnh phê duyệt.

1.3.Sự ph​ù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan

Các Quy hoạch định hướng trong quá trình lập dự án:

Dự án Khu du lịch sinh thái ... tại xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang được xây dựng và triển khai hoàn toàn phù hợp, thống nhất với các Quy hoạch phát triển của Nhà nước, cụ thể:

Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng biển và ven biển Việt Nam thuộc vịnh Thái Lan đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 18/2009/QĐ-TTg ngày 03/2/2009.

Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang thời kỳ đến năm 2020 đã được được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1255/QĐ-TTg ngày 26/7/2011.

Quyết định số 178/2004/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2004 của Thủ Tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển tổng thể đảo Phú Quốc đến năm 2010 và tầm nhìn đến 2020;

Quyết định số 633/QĐ-TTg ngày 11 tháng 05 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030.

Các Dự án phát triển gần khu vực Dự án

- Quyết định số 934/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2007 của Chủ Tịch UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch vcen biển phía Bắc Bãi Trường, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ 1/2000;

CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1.Thông tin chung về dự án

1.1.1.Tên dự án

“Khu du lịch sinh thái”

1.1.2.Chủ dự án

Tên đơn vị: Công ty Cổ phần ........ Kiên Giang

Địa chỉ: ............ Xã Dương Tơ, Thành phố Phú Quốc, Tỉnh Kiên Giang.

Điện thoại: ...........

Người đại diện: ............... Chức vụ: Giám đốc.

Tiến độ thực hiện dự án:

  • Đến cuối quý II năm 2021: Hoàn thành thủ tục chuẩn bị đầu tư;
  • Từ đầu quý III năm 2021 đến cuối quý IV năm 2023: Xây dựng hoàn chỉnh toàn khu du lịch theo quy hoạch được phê duyệt .
  • Từ đầu quý I năm 2024: Đưa dự án vào vận hành thử nghiệm khoảng 6 tháng, gồm hoạt động vận hành thử nghiệm các hạng mục xây dựng của dự án, nhất là các công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường nhằm đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng có đáp ứng các quy mô, yêu cầu thiết kế đã đề ra. Từ đầu quý II năm 2024 trở đi: Vận hành thương mại toàn bộ dự án.

1.1.3.Vị trí địa lý của dự án

Tổng diện tích khu đất dự án rộng 105.589 m2 tại xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang (tham khảo bản đồ vị trí và giới hạn khu đất đính kèm tại phần phụ lục số 1- Bản đồ, bản vẽ).

Ranh giới được xác định như sau:

+ Phía Nam giáp:    Dự án Công ty cổ phần Trung Nam;

+ Phía Bắc giáp:      Dự án Công cổ phần Đầu tư DL ... Phú Quốc;

+ Phía Đông giáp: Đường Vòng quanh đảo (đoạn Cửa Lấp – An Thới);

+ Phía Tây giáp:       Biển.

Hình 1.1: Sơ đồ vị trí dự án

1.1.4.Hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực thực hiện dự án

Khu vực dự án có một số hộ dân tập trung phía Đông dự án giáp với đường ĐT 975 (đường Vòng Quanh Đảo) chủ yếu buôn bán nhỏ lẻ, kinh doanh hộ gia đình. Do giáp với tuyến đường lớn nên giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước thuận lợi cho việc xây dựng thúc đẩy phát triển dự án.

Hiện trạng sử dụng đất:

Hiện trạng dân cư: dân cư sinh sống chủ yếu tập trung theo tuyến đường ĐT 975 (đường Vòng Quanh Đảo) phía đông dự án. Dân cư thưa thớt chủ yếu buôn bán nhỏ lẻ, kinh doanh hộ gia đình.

Hiện trạng sử dụng đất: khu vực lập quy hoạch có 1,06% đất ở; 84,21% là đất cây tạp; 1,25% là đất đất giao thông hiện trạng; 2,10% là suối chảy ngang dự án; còn lại là 11,39% là đất cát bãi biển.

Hiện trạng các công trình kiến trúc xây dựng:

Hiện trạng hạ tầng xã hội: khu vực quy hoạch có 4 nhà cấp 4 và 3 nhà tole , không có công trình công cộng cũng như công trình kiến trúc có giá trị lịch sử.

Bảng 1-2: Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất khu dự án

STT

CHỨC NĂNG ĐẤT

DIỆN TÍCH (M²)

TỶ LỆ (%)

I

ĐẤT Ở

1.119,64

1,06

II

ĐẤT GIAO THÔNG

1.315,33

1,25

III

ĐẤT TRỐNG CÓ CÂY TẠP

88.912,71

84,21

IV

SUỐI

2.219,87

2,10

V

ĐẤT CÁT BÃI BIỂN

12.021,45

11,39

TỔNG DIỆN TÍCH

105.589

100,00

(Nguồn: Khảo sát thực tế)

Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:

a)Giao thông:

  • Đường cấp 4 rải sỏi độ rộng 9m, chạy cách bờ biển 50-100m. Cách nhánh đường nối ra vào các khu dân cư là đường mòn đi lại rất khó khăn.
  • Giáp phía Đông khu vực dự án là đường đường ĐT 975 (đường Vòng Quanh Đảo) là tuyến đường lớn đối ngoại liên kết các khu vực trong đảo.

b)San nền và thoát nước:

  • Hiện trạng chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật: Khu vực dự án từ Tây sang Đông có địa hình tương đối bằng phẳng, chênh lệch độ cao không nhiều, độ dốc hướng vào giữa khu đất về phía Tây (đến Bờ Biển) cao độ thay đổi từ 1m -> 6,8m (cao độ dẫn từ mốc địa chính cơ sở).
  • Thoát nước: Trong khu đất dự án chưa có hệ thống thoát nước mưa và nước thải. Nước mưa tự thấm và chảy xuống suối, suối ra biển. Đoạn suối trong khu vực dự án rộng khoảng 14m, dài khoảng 156 m vị trí nằm giữa khu đất dự án chảy theo hướng Tây Bắc sang Đông Nam .

c)Cấp điện:

Điện sử dụng là điện lưới quốc gia. Sử dụng điện từ đường ĐT 975 (đường Vòng Quanh Đảo) vào.

d)Cấp nước:

Dân cư sinh sống tại khu vực sử dụng nguồn nước được kéo vào từ đường ĐT 975 (đường Vòng Quanh Đảo).

e)Môi trường:

Hiện trạng khu vực ít tác động cư dân, đất rừng cây tạp chiếm đa số nên môi trường tương đối trong sạch, chưa bị ô nhiễm bởi các nguồn chất thải.

1.1.5.Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường

* Mối tương​ quan của dự án với các đối tượng tự nhiên:

Khu đất dự án là khu vực nằm tiếp giáp với biển với chiều dài tiếp giáp khoảng 143 m; Các đối tượng tự nhiên xung quanh khu vực dự án có khả năng bị tác động bởi dự án ghi nhận thấy gồm:

  • Thực vật: chủ yếu là đất rừng tạp, cây bụi, cây điều và cây tràm;
  • Trong khu vực dự án ghi nhận có 1 con suối chạy ngang khu đất theo hướng Tây Bắc sang Đông Nam và phân bố tại giữa dự án với chiều dài khoảng 156m, chiều rộng khoảng 14 m, sâu khoảng 1-2 m. Hiện trạng đặc trưng thủy văn dòng chảy là suối cạn, có nước thành dòng vào mùa mưa và thường khô hạn vào mùa khô.

* Mối tương quan với ​các đối tượng Kinh tế - xã hội:

  • Các khu dân cư, khu đô thị: Dự án nằm giữa hai trung tâm kinh tế của đảo Phú Quốc cách phường Dương Đông khoảng 6,0 km về hướng Bắc của dự án và cách phường An Thới khoảng 14km vể hướng Nam của dự án; cách UBND xã Dương Tơ khoảng 2,6km về phía Bắc dự án; cách sân bay Phú Quốc khoảng 2,2 km về phía Đông Bắc dự án; dân cư tập trung chủ yếu tập trung dọc theo tuyến đường ĐT 975 (đường Vòng Quanh Đảo).
  • Các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Dựa án thuộc khu du lịch ven biển phía Bắc Bãi Trường nên xung quanh chủa yếu các dự án khu du lịch, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng như: Dự án Công ty cổ phần Đầu tư DL  Phú Quốc tiếp giáp phía Bắc dự án; Dự án Công ty cổ phần Trung Nam tiếp giáp phía Nam dự án; Dự án Công ty cổ phần Đại Dương Xanh cách dự án 500m về phía Nam dự án; Sunset Sanato Resort & Villa cách dự án 700m về phía Nam dự án; cách Khu dịch Đức Việt khoảng 1,7 km về phía Nam dự án.  Bên cạnh đó cũng có các cửa hàng kinh doanh dịch vụ, nhỏ lẻ, hộ gia đình như: Phú Quốc Airpor Homestay cách dự án khoảng 200m về phía Bắc dự án; nhà sách Song Nguyên cách dự án Khoảng 300m về phía Nam dự án; nhà nghỉ The Umi Phú Quốc, Lucky, Lucky Bungalow cách dự án khoảng 500m về phía Nam dự án; cửa hàng Sơn-Nhôm-Kính Minh Nhật cách dự án khoảng 700 m về phía Nam dự án, cửa hàng Dương Bảo Market cách dự án khoảng 1km về phía Nam dự án...
  • Các di tích lịch sử: Qua khảo sát thực tế trong phạm vi bán kính 1km không ghi nhận thấy các công trình di tích lịch sử nên sẽ thuận lợi cho quá trình thi công xây dựng dự án.

Hình 1.2: Vị trí dự án trong mối tương quan với các đối tượng tự nhiên – kinh tế xã hội khu vực

1.1.6.Mục tiêu, loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án

a.Mục tiêu

Việc đầu tư xây dựng mới Khu du lịch sinh thái nhằm cụ thể hóa định hướng phát triển theo điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc đến năm 2030 đã được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định số 633/QĐ-TTg ngày 11 tháng 05 năm 2010.

Đầu tư xây dựng Khu du lịch phù hợp với quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc để hình thành một dự án phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng cao cấp và các công trình tiện ích khác, đảm bảo môi trường sinh thái, an ninh trật tự, chất lượng sống cao cấp.

Xác định tính chất, chức năng và quy mô của từng lô đất trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch với các chỉ tiêu kinh tế phù hợp làm cơ sở cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng.

Cơ cấu quy hoạch các khu chức năng, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu quy hoạch đảm bảo hài hoà và đồng bộ với các khu lận cận.

Đề xuất các giải pháp kiến trúc công trình nhằm tạo nên một không gian kiến trúc mang đậm phong cách địa phương, hài hoà với tổng thể chung của toàn khu.

Xây dựng các tiêu chí, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy hoạch xây dựng làm cơ sở cho việc quản lý, lập dự án đầu tư xây dựng.

Chủ động trong kế hoạch sử dụng đất, phân kỳ đầu tư và khai thác dự án.

Đảm bảo việc đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội phù hợp với các khu vực xung quanh.

Đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đồng bộ với các khu vực xung quanh.

Mang lại lợi nhuận kinh tế cho chủ đầu tư , góp phần vào việc phát triển kinh tế xã hội.

b.Loại hình, công nghệ sản xuất

Khu quy hoạch được xác định là Khu du lịch với tính chất là khu Resort, khu biệt thự vườn và khách sạn dịch vụ du lịch phù hợp với quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch ven biển phía Bắc Bãi Trường.

c.Quy mô dự án, công suất

Khu du lịch sinh thái tại xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang được quy hoạch với quy mô diện tích 105.589m2. Dự kiến sau khi hoàn thành, KDLST tiếp đón khoảng 1.850 người/ngày.

1.2.Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án

Tổng diện tích khu đất rộng 105.589m2, được cơ cấu sử dụng như sau:

Bảng 1-3: Bảng cơ cấu sử dụng đất của dự án

 

STT

 

CHỨC NĂNG

 

DIỆN TÍCH (m2)

 

T LỆ (%)

 

CHỈ TIÊU KTKT

1

ÐT DU LỊCH NGHỈ DƯNG

53976

48.64

27.03

 

ĐẤT NGHỈ KHÁCH SẠN

20339

19.26

 

 

ĐẤT NGHỈ DƯỠNG - DỊCH VỤ

23532

19.81

 

 

ĐẤT DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI

10105

9.57

 

2

ÐT H TNG K THUT

3032

2.50

1.39

3

ÐT CÂY XANH

5875

5.56

3.09

4

ÐT MẶT NƯC

4794

4.54

2.52

5

ÐT NH LANG BIN

11938

11.31

6.28

6

ÐT GIAO TNG,SÂN BÃI

25974

27.45

13.67

 

TNG

105.589

100

 

(Nguồn: Hồ sơ Dư án đầu tư - Thuyết minh)

1.2.1.Các hạng mục công trình chính

Với các chức năng đất được bố cục phân khu chi tiết cụ thể phù hợp đáp ứng công năng, tính chất của 1 khu du lịch sinh thái. Dự án được quy hoạch xây dựng công trình như sau:

a.Khu dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng (khu A):

Có tổng diện tích chiếm đất là 46.185m2, mật độ xây dựng (gộp) tối đa là 26,4%, tầng cao xây dựng tối đa từ 01 – 07 tầng. Được quy hoạch như sau:

  • Đất khách sạn (ký hiệu ô A1): Diện tích chiếm đất là 9.609m2, mật độ xây dựng tối đa là 42,9%, tầng cao xây dựng tối đa là 07 tầng, hệ số sử dụng đất là 2,48 lần;
  • Đất dịch vụ giải trí (ký hiệu ô A2): Diện tích chiếm đất là 10.105m2, mật độ xây dựng tối đa là 46,9%, tầng cao xây dựng tối đa là 05 tầng, hệ số sử dụng đất là 2,35 lần;
  • Đất biệt thự (ký hiệu ô A3): Diện tích chiếm đất là 6.972m2, mật độ xây dựng tối đa là 44,5%, tầng cao xây dựng tối đa là 02 tầng, hệ số sử dụng đất là 0,89 lần;
  • Đất kỹ thuật (ký hiệu ô A4): Diện tích chiếm đất là 388m2, mật độ xây dựng tối đa là 64,4%, tầng cao xây dựng tối đa là 01 tầng, hệ số sử dụng đất là 0,64 lần;
  • Đất cây xanh (ký hiệu ô A5): Có tổng diện tích chiếm đất là 1.783m2;
  • Đất giao thông: Có tổng diện tích chiếm đất là 17.328m2;
  1. Rạch cảnh quan (ký hiệu ô B): Diện tích chiếm đất là 4.794m2;

c.Đất dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng (Khu C):

Có tổng diện tích chiếm đất là 42.503m2, mật độ xây dựng (gộp) tối đa là 20.9%, tầng cao xây dựng tối đa từ 01 – 05 tầng. Được quy hoạch như sau:

  • Đất khách sạn (ký hiệu ô C1): Diện tích chiếm đất là 10.730m2, mật độ xây dựng tối đa là 29,9%, tầng cao xây dựng tối đa là 05 tầng, hệ số sử dụng đất là 2.39 lần;
  • Đất Villa - Bungalow nghỉ dưỡng (ký hiệu ô C2): Có diện tích chiếm đất là 7.687m2, mật độ xây dựng tối đa 28,6%, tầng cao xây dựng tồi đa từ 01 tầng, hệ số sử dụng đất là 0,29 lần;
  • Đất dịch vụ (ký hiệu ô C3): Diện tích chiếm đất là 2.618m2, mật độ xây dựng tối đa là 30,6%, tầng cao xây dựng tối đa là 02 tầng, hệ số sử dụng đất là 0,61 lần;
  • Đất biệt thự biển (ký hiệu ô C4): Diện tích chiếm đất là 6.255m2, mật độ xây dựng tối đa là 30,1%, tầng cao xây dựng tối đa từ 02 tầng; hệ số sử dụng đất là 0,60 lần;
  • Đất hậu cần – kỹ thuật (ký hiệu ô C5): Diện tích chiếm đất là 2.644m2, mật độ xây dựng tối đa là 30.3%, tầng cao xây dựng tối đa từ 01 tầng; hệ số sử dụng đất là 0,48 lần;
  • Cây xanh (ký hiệu ô từ ô C6-C7): Có tổng diện tích chiếm đất là 4.092m2;
  • Đất giao thông (ký hiệu GT): Có tổng diện tích chiếm đất là 11.095m2.

d.Khu vực hành lang biển (khu D):

Có tổng diện tích chiếm đất là 11.938m2, được quy hoạch như sau:

  • Cây xanh (ký hiệu D1): Có diện tích chiếm đất là 2.811m2;
  • Giao thông (ký hiệu GT): Có diện tích chiếm đất là 982m2;
  • Đất bãi cát (ký hiệu D2): Có tổng diện tích chiếm đất là 8.145m2.

1.1.1.Các hoạt động của dự án

Dự án phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng cao cấp và các công trình tiện ích khác, đảm bảo môi trường sinh thái, an ninh trật tự, chất lượng sống cao cấp.

1.1.2.Các hạng mục công trình xử lý nước thải và bảo vệ môi trường

Thoát nước mưa (Thoát nước mặt)

Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế, xây dựng riêng với hệ thống thoát nước thải. Nước mưa được thu gom vào các tuyến cống nội bộ nằm dọc theo trục giao thông và đấu nối thoát ra suối chạy ngang dự án.

Khối lượng vật tư chủ yếu:

Thoát nước thải và vệ sinh môi trường

Hệ thống thoát nước thải

Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng. Nước thải được thu gom về trạm xử lý nước thải cục bộ của dự án. Nước thải sau khi xử lý đạt Quy chuẩn quy định được tái sử dụng để tưới cây, rửa đường. Giai đoạn sau, nước thải được đấu nối với hệ thống thu gom nước thải chung của khu vực dẫn về khu xử lý tập trung để xử lý theo quy định.

Tổng lượng nước thải: Q = 527,35 m3/ngày;

Khối lượng vật tư chủ yếu:

+ Chiều dài ống uPVC Ø 200: 581m;

+ Chiều dài ống uPVC Ø 400: 575m;

+ Chiều dài ống có áp uPVC Ø 140: 300m;

+ Hố ga các loại: 38 cái.

+ Cửa xả: 2 cái.

Vệ sinh môi trường

- Tổng khối lượng rác thải của khu du lịch khoảng 3,37 tấn/ngày, được phân loại rác tại nguồn và thu gom hàng ngày, tập kết tại trạm thu gom rác tập trung của khu du lịch và được xe vận chuyển về khu xử lý rác thải chung của đảo để xử lý.

Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố

- Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố hệ thống xử lý nước thải: Xây dựng bể sự cố (bể chứa nước sau xử lý) đối với mỗi trạm XLNT của HTXLNT để lưu chứa nước thải trong trường hợp gặp sự cố. Thường xuyên theo dõi hoạt động và thực hiện bảo dưỡng định kỳ hệ thống xử lý nước thải, tuân thủ các yêu cầu thiết kế của hệ thống xử lý nước thải, chuẩn bị các bộ phận, thiết bị dự phòng đối với các bộ phận, thiết bị dễ hư hỏng. Cụ thể xây dựng bể sự cố (bể chứa nước sau xử lý) có dung tích 1.200 m3 được xây dựng kiên cố bằng BTCT, thời gian lưu nước 2 ngày.

1.2.Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án, nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án

1.2.1.Nguyên, nhiên, vật liệu, điện nước (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án

Trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án

Các loại nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ cho thi công xây dựng dự án bao gồm (Nguồn: Hồ sơ Quy hoạch chi tiết - Dự toán kinh phí):

Đất san nền: Tổng khối lượng đào đắp là 142.372,99 m3. Trong đó khối lượng đất đào là 15.125,06 m3 và khối lượng đất đắp là 127.247,93 m3, nguồn đất đào tại chỗ được tận thu sử dụng làm đất đắp, vật liệu đất cát san lấp còn thiếu là 112.122,87 m3 và được mua trong khu vực .

Vật liệu xây dựng công trình như cát, đá, xi măng, gạch, nhựa, cốt thép, cống... sẽ lấy từ các nguồn cung cấp vật liệu xây dựng tại địa phương với tổng khối lượng khoảng 105.120 tấn.

Nhiên liệu sử dụng vận hành các loại máy móc, thiết bị thi công: xăng, dầu... từ các nguồn cung cấp tại địa phương.

Điện, nước thuê từ các nguồn dân sinh tại khu vực.

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com