Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án nhà máy sản xuất bao bì

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án nhà máy sản xuất bao bì làm bằng vật liệu kết hợp giấy, nhựa và kim loại công suất 988 tấn sản phẩm/năm. Hiện tại Nhà máy chỉ thực hiện sản xuất màng nhựa, còn màng giấy và màng nhôm được nhà máy nhập về để đưa vào quy trình sản xuất.

Ngày đăng: 20-09-2024

151 lượt xem

MỤC LỤC

MỤC LỤC ........................................ i

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT..................iv

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ........................1

1. TÊN CHỦ CƠ SỞ:........................................................... 1

2. TÊN CƠ SỞ:.............................................................. 1

3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA CƠ SỞ.............5

3.1 Công suất hoạt động của cơ sở:.............................. 5

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở........................................... 5

3.3. Sản phẩm của cơ sở: ........................................... 9

4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT

SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ.............. 10

4.1. Nguyên, nhiên, vật liệu của cơ sở..............................10

4.2. Máy móc thiết bị sử dụng tại cơ sở trong quá trình hoạt động.........15

4.3. Nhu cầu sử dụng điện ...................................................23

4.4. Nhu cầu sử dụng nước...........................................................24

5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CƠ SỞ:.....27

5.1. Hiện trạng hoạt động của các đối tượng xung quanh cơ sở................ 27

5.2. Vốn đầu tư cơ sở.................................................27

5.3. Tổ chức quản lý và thực hiện cơ sở...............................28

5.4. Nhu cầu lao động............................................................... 28

5.5.Các hạng mục chính của cơ sở.......................................29

5.6. Các hạng mục phụ trợ của cơ sở.....................31

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI

CỦA MÔI TRƯỜNG ........................................ 35

1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân

vùng môi trường: ............................................35

2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường ............36

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ

MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.........................................................39

1. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI.....41

1.1. Thu gom, thoát nước mưa..........................................................41

1.2. Thu gom, thoát nước thải..................................................45

1.3. Công trình xử lý nước thải................................................48

1.3.1. Xử lý nước thải sinh hoạt sơ bộ..........................................48

2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải.............52

2.1. Công trình, biện pháp thu gom, xử lý khí thải khu vực in và ghép màng (ép keo).52

2.2. Công trình, biện pháp thu gom, xử lý khí thải khu vực đùn màng nhựa..........58

2.3. Các biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải phát sinh khác.............................63

2.3.1. Giảm thiểu ô nhiễm bụi, khí thải từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu: ...63

2.3.2. Giảm thiểu bụi từ quá trình lưu giữ nguyên liệu trong kho chứa:...........63

3. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU TRỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG .....64

3.1. Công trình, thiết bị lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt....................... 65

3.2. Chất thải rắn công nghiệp thông thường.................................66

4. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU TRỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI.........67

5. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIẾNG ỒN VÀ ĐỘ RUNG............... 69

6. PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG........70

6.1. Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố HTXL bụi, khí thải............70

6.2. Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố rò rỉ hóa chất. ...........................71

6.3. Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố tai nạn lao động.................... 74

6.4.. Giải pháp phòng tránh sự cố tai nạn điện ............................................75

6.5. Biện pháp phòng ngừa sự cố cháy, nổ....................................................... 76

6.6. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố bể tự hoại ............................ 79

7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác ..................................79

CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ..........80

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải...............................80

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải....................................80

2.1. Nguồn phát sinh khí thải.............................................................80

2.2. Lưu lượng xả thải khí tối đa: 15.000 m3/h.........................................80

2.3. Dòng khí thải: 06 dòng. ......................................................80

2.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm trong dòng khí thải......80

2.5. Vị trí, phương thức xả khí thải.......................................81

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ...............................81

CHƯƠNG V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ........83

1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải...............83

2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải ..................85

CHƯƠNG VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ........ 88

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của cơ sở:............88

1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:.....................88

1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:......88

2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.............. 90

2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:...............................90

2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:.........................90

2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác

theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở. ........ 90

3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm...................................... 91

CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

ĐỐI VỚI CƠ SỞ...................................................................... 92

CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.................................93

PHỤ LỤC BÁO CÁO.................................................. 95

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1. TÊN CHỦ CƠ SỞ:

- Tên chủ cơ sở: CÔNG TY CỔ PHẦN ..........

- Địa chỉ văn phòng: ...........KCN Kim Huy, phường Phú Tân, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở:

+ Ông: ..........

+ Điện thoại: ...........

+ Chức vụ: Giám đốc điều hành

+ Email: ............

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần, mã số doanh nghiệp ........ đăng ký lần đầu ngày 24 tháng 11 năm 2020, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 01 tháng 11 năm 2021.

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ......... do Ban Quản lý các KCN Bình Dương cấp chứng nhận lần đầu ngày 09 tháng 11 năm 2020 và chứng nhận thay đổi lần thứ 1 ngày 03/03/2021.

2. TÊN CƠ SỞ:

- Tên cơ sở: “Nhà máy sản xuất bao bì làm bằng vật liệu kết hợp giấy, nhựa và kim loại công suất 988 tấn sản phẩm/năm".

- Địa điểm cơ sở:...........KCN Kim Huy, phường Phú Tân, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam.

- Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường số 98/GXN-BQL cho “Nhà máy sản xuất bao bì làm bằng vật liệu kết hợp giấy, nhựa và kim loại công suất 988 tấn sản phẩm/năm” do Ban quản lý các KCN Bình Dương cấp ngày 15 tháng 10 năm 2021

- Tứ cận tiếp giáp của nhà máy như sau:

+ Phía Đông Nam giáp: Hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Kim Huy

+ Phía Tây Bắc giáp: Công Ty TNHH Sacred Earth Việt Nam

+ Phía Tây Nam giáp: Đường N6 của KCN Kim Huy

+ Phía Đông Bắc giáp: Công ty Tnhh Kleen Pak Industries (Việt Nam).

- Tọa độ vị trí cơ sở (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105°45’, múi chiếu 3°) được thể hiện như bảng sau:

Hình 1. Sơ đồ vị trí cơ sở

Hình 2. Sơ đồ vị trí của cơ sở trong KCN Kim Huy

Vị trí của cơ cở đến các đối tượng kinh tế - xã hội xung quanh như sau:

+ Vị trí cơ sở nằm cách nhà máy xử lý nước thải KCN Kim Huy khoảng 50m.

+ Vị trí cơ sở nằm cách đường Điện Biên Phủ 500m thuận lợi cho việc xuất nhập hàng

+ Vị trí cơ sở nằm cách đường DT746 600m

+ Vị trí cơ sở nằm cách đường Nguyễn Văn Linh 1km

Hình 3. Vị trí của cơ sở trong mối quan hệ tương quan với các đối tượng

- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt của cơ sở:

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần, mã số doanh nghiệp ..... được Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương cấp giấy chứng nhận đăng ký lần đầu ngày 24 tháng 11 năm 2020.

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ......... do Ban Quản lý các KCN Bình Dương cấp chứng nhận lần đầu ngày 09 tháng 11 năm 2020 và chứng nhận thay đổi lần thứ 1 ngày 03/03/2021.

+ Hợp đồng thuê xưởng số 01/UD-BRANDPAK/HĐTX/2020 ngày 01 tháng 12 năm 2020 giữa Công ty Cổ phần ..........và Công ty TNHH MTV Dịch Vụ -Đầu tư ............

+ Giấyxác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường số 98/GXN-BQL cho “Nhà máy sản xuất bao bì làm bằng vật liệu kết hợp giấy, nhựa và kim loại công suất 988 tấn sản phẩm/năm” do Ban quản lý các KCN Bình Dương cấp ngày 15 tháng 10 năm 2021.

- Các văn bản pháp lý của Công ty TNHH MTV Dịch Vụ - Đầu tư ...... tại Nhà xưởng số 01, Lô CN18, đường N6, KCN Kim Huy, phường Phú Tân, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam:

+ Công ty TNHH MTV Dịch Vụ - Đầu tư ..... được Ban quản lý các KCN Bình Dương cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, mã số ........, cấp chứng nhận lần đầu ngày 05 tháng 01 năm 2019, với ngành nghề cho thuê nhà xưởng, quy mô nhà xưởng cho thuê là 9.130m2.

+ Công ty TNHH MTV Dịch Vụ - Đầu tư ..... thuê đất của Công ty TNHH Phát triển Khu công nghiệp Kim Huy theo hợp đồng thuê đất số 15/HĐTĐ/KH ngày 24 tháng 02 năm 2018.

+ Công ty TNHH MTV Dịch Vụ - Đầu tư .... được Ban Quản lý các KCN Bình Dương phê duyệt kết quả thẩm định thiết kế xây dựng công trình Nhà xưởng cho thuê số 1155/BQL-QHXD ngày 04/04/2019.

+ Công ty TNHH MTV Dịch Vụ - Đầu tư ..... được Ban Quản lý các KCN Bình Dương cấp giấy xác nhận số 17/GXN-BQL ngày 24/01/2019 về việc đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án “Nhà xưởng Uy Đạt cho thuê quy mô 9.130m2” địa điểm tại.....khu công nghiệp Kim Huy, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

+ Công ty TNHH MTV Dịch Vụ - Đầu tư .... được Phòng Cảnh sát PCCC và Cứu nạn cứu hộ - Công an tỉnh Bình Dương cấp giấy xác nhận số 118/TD-PCCC ngày 22/02/2019 về thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy công trình nhà xưởng, văn phòng, công trình phụ trợ.

+ Công ty TNHH MTV Dịch Vụ - Đầu tư ... được Ban Quản lý các KCN Bình Dương cấp giấy phép xây dựng số 50/GPXD ngày 18/4/2019, tại vị trí Lô CN18, đường N6, khu công nghiệp Kim Huy, phường Phú Tân, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):

+ Ngành nghề đầu tư của cơ sở: Sản xuất các sản phẩm từ plastic. Căn cứ theo phụ lục II, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường thì cơ sở không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.

+ Dự án có tổng mức đầu tư là: 23.270.000.000 (Hai mươi ba tỷ hai trăm bảy mươi triệu đồng) được phân loại theo tiêu chí quy định luật đầu tư công thì Cơ sở thuộc mục III, nhóm C, phụ lục 1, kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư công.

+ Diện tích của cơ sở: 4.565 m2. Căn cứ Điểm b, Khoản 1, Điều 25 và Phụ lục III, IV Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường thì dự án thuộc quy mô nhỏ.

+ Cơ sở thuộc số thứ tự 2 Phụ lục V Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.

Vì vậy, căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 39 và khoản 4, Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường số Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 Công ty Cổ phần ... thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của UBND thành phố Thủ Dầu Một.

3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA CƠ SỞ

3.1 Công suất hoạt động của cơ sở:

Nhà máy sản xuất bao bì làm bằng vật liệu kết hợp giấy, nhựa và kim loại công suất 988 tấn sản phẩm/năm. Trong đó, sản phẩm cụ thể như sau:

Bảng 2. Quy mô công suất sản xuất của nhà máy

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở

Hiện tại Nhà máy chỉ thực hiện sản xuất màng nhựa, còn màng giấy và màng nhôm được nhà máy nhập về để đưa vào quy trình sản xuất nên quy trình sản xuất tại nhà máy được chia thành 2 quy trình bao gồm: quy trình sản xuất màng nhựa từ hạt nhựa PE kết hợp ghép màng và quy trình in, ghép màng, làm túi nhựa. (Công đoạn làm túi nhựa được công ty dự kiến sẽ đưa vào sản xuất trong năm 2024).

Quy trình công nghệ sản xuất màng nhựa từ hạt nhựa PE kết hợp ghép màng tại nhà máy được thực hiện cụ thể như sau:

Hình 4. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất màng nhựa từ hạt nhựa tại nhà máy

Thuyết minh quy trình:

Nguyên liệu hạt nhựa PE được Công ty mua về dưới dạng bao 25kg và được lưu chứa tại kho chứa nguyên liệu của công ty, bảo quản ở nhiệt độ thường. Khi có yêu cầu sản xuất, công nhân dùng tay mở miệng bao và dùng vòi hút hạt nhựa vào các phễu của máy. Từ phễu, hạt nhựa được đẩy vào bộ phận đùn màng của máy ghép đùn và được gia nhiệt đến nhiệt độ khoảng 200 – 230 oC trong thời gian từ 30-60 phút để làm nóng chảy thành dạng nhựa lỏng để có thể đùn thành màng. Sau đó màng nhựa này sẽ được ghép cùng một màng nhựa được treo sẵn trên rulo để ghép thành dạng màng phẳng (2 lớp) nhờ các trục lăn. Cuối cùng, màng nhựa 2 lớp sẽ được theo ray chuyền đến máy cắt bỏ biên hai bên và cuộn thành màng nhờ các trục lăn.

Quy trình công nghệ sản xuất bao bì thành phẩm tại nhà máy được thực hiện, cụ thể như sau:

Hình 5. Sơ đồ quy trình công nhệ sản xuất cuộn bao bì thành phẩm tại nhà máy

Thuyết minh quy trình:

Công đoạn in:

Tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng mà các cuộn màng nhựa sẽ được xả ra thành màng mỏng qua hệ thống các trục để đi vào máy in. Tại đây màng nhựa sẽ được đưa vào một bộ phận gia nhiệt của máy in để làm nóng màng (nhiệt độ khoảng 50-60oC) để mực in dễ dàng bám dính trên màng, nhiệt được cung cấp từ điện. Tùy thuộc vào số lượng màu sắc của các chi tiết cần in cho các sản phẩm màng nhựa sẽ được in lần lượt các chi tiết và màu sắc khác nhau theo từng khoang của máy in. (Máy in có 09 khoang màu)

Tại mỗi khoang in sẽ có một bộ phận sấy, màng sau in tại mỗi khoang sẽ được sấy khô (nhiệt được cấp bằng điện). Màng nhựa sau khi sấy có nhiệt độ cao (khoảng 60oC) nên sẽ được giải nhiệt về nhiệt độ khoảng 25oC nhờ hệ thống làm lạnh chiller (nước sẽ được cấp trong ống chạy ngang qua bề mặt sản phẩm, bề mặt vật liệu tiếp xúc gián tiếp với nước thông qua bề mặt ống chứa), nhiệt từ bề mặt vật liệu sẽ được trao đổi với nhiệt của nước bên trong ống chứa và giảm nhiệt. Máy in, trục in sẽ được lau sạch sau mỗi ca sản xuất hay kết thúc một mẫu hàng bằng giẻ lau có thấm dung môi.

Tiếp theo, màng nhựa được các trục rulo tiếp nhận, cuộn thành từng cuộn lớn và đưa qua công đoạn ghép màng.

Công đoạn ghép màng

Cuộn màng nhựa đã được in các chi tiết ở trên được xả ra và đưa vào máy ghép màng bằng các trục rulo. Cùng với lớp màng nhôm MCPP hoặc màng nhựa BOPP, MOPP, PET, BOPA hoặc màng giấy (Công ty nhập về) sẽ được kết dính với nhau nhờ lớp keo. Keo được tráng lên lớp vật liệu thứ nhất, sau đó ngay lập tức được ghép với lớp vật liệu thứ hai, công đoạn ghép màng được thực hiện ở nhiệt độ khoảng 50-60oC giúp cho 2 lớp màng có độ kết dính chắc chắn. Keo được sử dụng cho công đoạn này là keo polyurethane không pha dung môi. Công đoạn này làm phát sinh hơi keo, tiếng ồn và chất thải rắn nguy hại như keo thải, giẻ lau, thùng phuy dính keo,...

Công đoạn cắt chia cuộn

Màng nhựa sau khi ghép xong sẽ được xả ra, đưa vào máy chia cuộn, để chia thành khổ có kích thước khác nhau tùy theo yêu cầu của khách hàng.

Công đoạn làm túi

Với những đơn hàng yêu cầu làm túi thì các màng nhựa sau khi nhập về hoặc màng nhựa sau khi cắt chia cuộn sẽ qua máy làm túi tự động tiến hành gấp cạnh, sau đó qua hàn cạnh bằng nhiệt, đục lỗ cắt cạnh và cắt thành túi. Sản phẩm túi sẽ được kiểm tra chất lượng. Sản phẩm đạt yêu cầu sẽ được bó lại theo số lượng quy định và chuyển sang bộ phận đóng gói, sản phẩm không đạt chuẩn sẽ được cho vào thiết bị lưu chứa và tập kết vào khu vực lưu chứa chất thải công nghiệp để chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý.

Công đoạn quấn lại

Với đơn hàng không yêu cầu làm túi thì các màng nhựa sau khi cắt chia cuộn sẽ được đưa qua công đoạn quấn lại. Tại đây các màng được cuộn lại thành từng cuộn. Sản phẩm cuộn màng sau khi được cuộn lại sẽ được kiểm tra chất lượng. Sản phẩm đạt yêu cầu sẽ được đưa dán nhãn sản phẩm, sản phẩm không đạt chuẩn sẽ được chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý.

Công đoạn dán nhãn sản phẩm

Sản phẩm cuộn màng sau khi được kiểm tra chất lượng đạt yêu cầu sẽ được chuyển sang công đoạn dán nhãn sản phẩm. Tại công này các sản phẩm sẽ được công nhân làm thủ công dán nhãn lên các sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.

Công đoạn quấn màng co

Các sản phẩmsau khi được dán nhãn được đưa sang công đoạn quấn màng co. Công đoạn này được công nhân thực hiện thủ công.

Cuối cùng sản phẩm được sẽ được kiểm tra lại, sản phẩm đạt yêu cầu sẽ được đóng gói và lưu kho chờ ngày xuất, sản phẩm không đạt sẽ báo phế. Chất thải phát sinh từ công đoạn này chủ yếu là các loại bao bì thải, thùng carton, phế phẩm.

Công đoạn pha mực in

Ngoài nguyên liệu chính sử dụng cho hoạt động của cơ sở là bao bì các loại, màng nhựa thì mực in và keo là nguyên liệu không thể thiếu để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh.

Mực in mà công ty sử dụng là loại thành phẩm, có độ lỏng và màu sắc nhất định. Tùy theo màu sắc sản phẩm và độ kết dính khác nhau, công ty sẽ pha trộn các loại mực in với nhau để có màu chuẩn như mong muốn.

Đối với mực in: do mực in khi nhập về có độ nhớt và màu sắc nhất định, không đủ các màu theo yêu cầu của sản phẩm. Vì vậy, để có được màu đúng như khách hàng yêu cầu thì công ty sẽ tiến hành pha màu bằng cách trộn lẫn các loại mực in lại với nhau. Hoạt động pha mực in không sử dụng bột màu hay phụ gia mà chỉ đơn thuần là trộn lẫn các màu để tạo thành màu muốn có. Ví dụ để tạo mực màu xanh lá thì công ty sẽ pha mực in màu xanh với mực in màu vàng. Theo màu sắc khách hàng yêu cầu, công nhân sẽ chọn các màu cần thiết và cân tỉ lệ định lượng, cho vào thùng chứa. Công đoạn pha mực được thực hiện thủ công. Sau đó, công nhân sẽ sử dụng giấy quỳ để kiểm tra màu và chạy thử, nếu chưa đạt màu sắc đúng theo sản phẩm thì sẽ tiến hành pha lại và bắt đầu đưa vào sản xuất.

Đối với keo: Công ty sử dụng trực tiếp keo polyurethane 2 thành phần, không có dung môi.

3.3. Sản phẩm của cơ sở:

Sản phẩm hiện hữu của cơ sở là cuộn bao bì phức hợp được cấu tạo từ các lớp vật liệu khác nhau và bao bì nhựa dạng túi (dự kiến sẽ sản xuất vào năm 2024). Tùy thuộc vào mục đích sử dụng và sản phẩm được chứa đựng bên trong của bao bì mà công ty sẽ ghép các vật liệu để cho ra thành phẩm cuối cùng với nhiều lớp màng như : lớp giấy ghép lớp màng bao bì nhựa hoặc lớp màng bao bì nhựa ghép lớp màng nhôm hoặc lớp giấy ghép lớp màng nhôm. Các màng nhựa phức hợp này sẽ được cuộn thành từng cuộn với khối lượng khoảng 12-14 kg/cuộn trước khi xuất hàng.

Sản phẩm của Cơ sở bao gồm:

Bảng 3. Các dòng sản phẩm của cơ sở

4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ

4.1. Nguyên, nhiên, vật liệu của cơ sở

Công nghệ của công ty sử dụng máy móc hiện đại nhằm hạn chế các nguồn thải phát sinh cũng như hao hụt nguyên liệu đầu vào trong quá trình hoạt động.

Trong quá trình hoạt động cơ sở sử dụng các loại nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng trung bình trong năm trình bày trong bảng sau:

Bảng 4. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu của cơ sở sử dụng trong 01 năm

Ghi chú:

- Các nguyên vật liệu, hóa chất sử dụng tại dự án đaphần đều được nhập ởthịtrường trong nước, không nằm trong danh mục cấm ở Việt Nam.

- Các nguyên vật liệu như hạt nhựa PE, màng nhựa CPP, BOPP, MOPP, PET, BOPA, màng nhôm MCPP, giấy, mực in, dung môi, keo,… sẽ được Công ty mua về và lưu tại kho nguyên liệu trước khi đưa vào quy trình sản xuất.

- Thành phần, tính chất, công dụng của các nguyên nhiên liệu của công ty sử dụng được trình bày trong bảng sau:

Màng nhựa, màng nhôm MCPP

Hạt nhựa PE

- Thành phần : Từ polyethyene có cấu trúc đơn giản.

- Kích cỡ hạt điển hình : Hạt hình cầu với đường kính 5mm.

- Trong suốt, hơi có ánh mờ, có bề mặt bóng láng.

Mực in ống đồng

+ Thành phần: Ethyl Acetate, n-hexane, Iso Propyl Alcohol, Methyl Ethyl Keton, n-propyl acetate.

+ Trạng thái: chất lỏng

+ Khả năng chịu nhiệt : 180oC - 220oC

Dung môi pha mực in:

+ Gồm các loại chính: Ethyl Acetate, n-propyl acetate, Methyl Ethyl Keton, Iso Propyl Alcohol.

+ Trạng thái: chất lỏng

Keo ghép: loại LF 520, là loại keo 2 thành phần không chứa dung môi, thành phẩn chủ yếu là polyurethane.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án Phòng khám đa khoa

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com