Lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái, kết hợp nông nghiệp công nghệ cao Rừng Lộc
Ngày đăng: 02-12-2020
1,549 lượt xem
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
I.3. Mô tả sơ bộ dự án
I.3.1. Tên dự án:
I.3.2. Địa điểm:
I.3.3. Quy mô đầu tư:
I.3.4. Mục tiêu đầu tư:
I.3.5. Tiến độ thực hiện dự án:
I.3.6. Quy mô sử dụng lao động dự án:
I.4. Thời hạn đầu tư:
I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án
I.6. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
II.1. Phân tích thị trường
II.1.1. Tổng quan nền kinh tế Việt Nam 2019
II.1.2. Tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2019
II.1.3. Kết cấu dân số
II.1.4. Tập tính tiêu dùng
II.1.5. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Tây Ninh.
CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
III.1. Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án
III.2. Thực trạng ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao
III.3. Mục tiêu
III.4. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm
IV.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án
IV.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án
IV.4. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng
IV.5. Nhận xét chung về hiện trạng
CHƯƠNG V: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG
V.1. Hình thức đầu tư
V.1.1. Quy mô và tính chất:
V.1.2. Cân bằng đất đai:
V.2. Lựa chọn mô hình đầu tư
V.2.1. Mô hình các hạng mục đầu tư Khu du lịch sinh thái:
V.2.2. Hạ tầng kỹ thuật
V.3. Khu du lịch sinh thái rừng hòa hội
V.4. Tuyến du lịch đường sông
CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP QUI HOẠCH THIẾT KẾ CƠ SỞ
VI.1. Sơ đồ cơ cấu phân khu chức năng
VI.2. Quy hoạch sử dụng đất
VI.3. Giải pháp thiết kế công trình
VI.4. Giải pháp kỹ thuật
VI.4.1. Hệ thống điện :
VI.4.2. Hệ thống cấp thoát nước
VI.4.3. Hệ thống chống sét
VI.4.4. Hệ thống PCCC
VI.4.5. Hệ thống thông tin liên lạc
CHƯƠNG VII: QUY MÔ ĐẦU TƯ VÙNG TRỒNG BƯỞI CNC
VII.1. Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
VII.1.1. Khu điều hành và nhà kho xưởng thu hoạch bảo quản sản phẩm
VII.1.2. Hạ tầng kỹ thuật
VII.2. Kỹ thuật trồng bưởi da xanh
VII.2.1. Kỹ thuật trồng bưởi da xanh.
VII.2.2. Chuẩn bị đất trồng cây.
VII.2.3. Chế độ tưới nước cho cây :
VII.2.4. Bón phân
VII.2.5. Phòng trừ sâu bệnh
VII.2.6. Kích thích ra hoa, đậu trái
VII.2.7. Thu hoạch bưởi da xanh:
VII.3. Kỹ thuật trồng bưởi Diễn
VII.3.1. Cách trồng và nhân giống bưởi Diễn:
VII.3.2. Thu hoạch và bảo quản:
VII.4. Kỹ thuật trồng cam
VII.4.1. Kĩ thuật trồng cây cam
VII.4.2. Kỹ thuật chăm sóc
VII.4.3. Sâu bệnh hại cam và cách phòng trừ
VII.5. Trồng Dừa Xiêm dứa
VII.5.1. Yêu cầu chung
VII.5.2. Phương pháp chọn giống:
VII.5.3. Thời vụ và khoảng cách trồng:
VII.5.4. Phương pháp trồng:
VII.5.5. Chăm sóc bón phân:
VII.5.6. Quản lý một số đối tượng chính:
VII.5.7. Phòng trừ sâu – bệnh gây hại:
VII.6. Trồng Chanh dây:
VII.6.1. Đặc điểm
VII.6.2. Phương pháp trồng
VII.7. Khu trồng xoài
VII.7.1. Đặc điểm
VII.7.2. Kỹ thuật nhân giống
VII.7.3. Kỹ thuật trồng xoài
VII.7.4. Bón phân
VII.8. Khu trồng Sầu riêng
VII.8.1. Yêu cầu khí hậu và đất đai
VII.8.2. Kỹ thuật trồng cây sầu riêng Musang King (cây con)
VII.8.3. Chăm sóc cây sầu riêng
VII.9. Công nghệ áp dụng trong sản xuất nông nghiệp
VII.9.1. Hệ thống lọc nước trước khi tưới cho cây:
VII.9.2. Hệ thống tự động Tưới nước kiểu Israel: Tưới nhỏ giọt
VII.9.3. Hệ thống cảm ứng Internet vạn vật & Phần mềm quản lý
VII.9.4. Khu vực bảo quản sau thu hoạch
VII.9.5. Hệ thống quản lý sau thu hoạch
VII.9.6. Nhà máy đóng gói & chế biến.
CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
VIII.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức
VIII.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành
VIII.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động
CHƯƠNG IX: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH
IX.1. Giải pháp thi công xây dựng
IX.2. Hình thức quản lý dự án
CHƯƠNG X: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN
X.1. Đánh giá tác động môi trường
X.1.1. Giới thiệu chung
X.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
X.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
X.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
X.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường
X.1.6. Kết luận
CHƯƠNG XI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
XI.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư
XI.2. Nội dung Tổng mức đầu tư
XI.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt
XI.2.2. Chi phí thiết bị
XI.2.3. Chi phí quản lý dự án
XI.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
XI.2.5. Chi phí khác
XI.2.6. Dự phòng chi
XI.2.7. Lãi vay của dự án
XI.3. Tổng mức đầu tư
CHƯƠNG XII: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
XII.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án
XII.2. Tiến độ sử dụng vốn
XII.3. Phương án hoàn trả vốn vay
CHƯƠNG XIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
XIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
XIII.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án
XIII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội
CHƯƠNG XIV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
XIV.1. Kết luận
XIV.2. Kiến nghị
Lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái, kết hợp nông nghiệp công nghệ cao Rừng Lộc
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1 Giới thiệu chủ đầu tư
I.2 Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
I.3 Mô tả sơ bộ dự án
I.3.1 Tên dự án:
Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái, kết hợp nông nghiệp công nghệ cao Rừng Lộc.
Địa điểm:
Tại xã Hòa Hội, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh;
I.3.3 Quy mô đầu tư:
Từ quỹ đất của dự án 1.205 ha thuộc quyền quản lý của UBND tỉnh Tây Ninh đầu tư các hạng mục sau:
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH (hecta) |
TỶ LỆ (%) |
I |
PHẦN KHU RỪNG HÒA HỘI |
1,302 |
99.49 |
1 |
Khu di tích lịch sử Sivôtha |
2 |
0.15 |
2 |
Khu tâm linh thiền viện, công viên du lịch |
150 |
11.46 |
3 |
Khu văn hóa vui chơi |
20 |
1.53 |
4 |
Khu ăn uống, công viên hồ bơi |
100 |
7.64 |
5 |
Khu thương mại, kho ngoại quan |
10 |
0.76 |
6 |
Khu giao thông |
100 |
7.64 |
7 |
Khu cơ sở hạ tầng, quản lý phục vụ, tưới tiêu |
10 |
0.76 |
8 |
Khu đất nông nghiệp công nghệ cao |
700 |
53.49 |
9 |
Khu rừng nguyên sinh |
210 |
16.05 |
II |
PHẦN KHU BẾN THUYỀN DU LỊCH |
6.7 |
0.51 |
TỔNG CỘNG (I+II) |
1,309 |
100 |
Mô hình “Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái, kết hợp nông nghiệp công nghệ cao Rừng Lộc” bao gồm đầu tư xây dựng mới tuyến du lịch đường sông Vàm Cỏ Đông đoạn từ cầu dốc sỏi đến điểm dừng chân cầu Cây Ổi kết nối với khu đất 1205 Ha rừng Hòa Hội, bảo tồn di tích lịch sử và khai thác du lịch sinh thái kết hợp với trồng cây nông nghiệp, cây lương thực công nghệ cao bán trên thị trường Tây Ninh, toàn quốc và xuất khẩu ra thị trường thế giới, xây khu nghỉ dưỡng, bến tàu thủy, nhà hàng, khách sạn, các công trình và cảnh quan sẽ được bố trí hài hoà tự nhiên phục vụ tốt nhu cầu của người dân, phù hợp với quy hoạch phát triển tổng thể của địa phương. “Xây dựng Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái, kết hợp nông nghiệp công nghệ cao Rừng Lộc” với mong muốn đáp ứng nhu cầu về du lịch sinh thái cho người dân và du khách, cung cấp sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao góp phần thực hiện chính sách và mục tiêu phát triển của nước ta về an ninh lương thực và bảo vệ sức khỏe cho người dân.
I.3.4 Mục tiêu đầu tư:
Xây dựng điểm du lịch sinh thái khu vực rừng Hòa Hội với 2 tiểu khu 70, 71, diện tích 1.205 ha; phát triển các dịch vụ, cơ sở lưu trú, khách sạn, khu vui chơi giải trí, nghĩ dưỡng, kết hợp du lịch sinh thái đường sông Vàm Cỏ Đông, các điểm dừng chân du lịch.
Xây dựng các điểm dừng chân phục vụ khách du lịch trên tuyến sông Vàm Cỏ Đông như sau:
+ Bến tàu (thuộc ấp Xóm ruộng, xã Trí Bình); diện tích quy hoạch 03 ha. Nơi đây là điểm kết nối với du lịch của tỉnh theo tuyến sông Vàm Cỏ, khách du lịch sẽ dừng chân ăn uống, nghĩ dưỡng, vui chơi giải trí,...
+ Bến Hòa Hội ( trụ sở xã cũ) tham quan rừng sinh thái xã Hòa Hội 1.205 ha. Nơi đây có cây cầu máng đưa nước qua sông Vàm Cỏ, trên cầu có 2 làn xe mô tô qua lại để khách du lịch tham quan.
+ Bến phà Cây Ôỉ; diện tích quy hoạch 2 ha, nơi đây chuẩn bị đầu tư xây dựng cây cầu qua sông nối liền 2 xã Phước Vinh và Xã Hòa Thạnh.
+ Ngã Ba Vàm – Chốt dân quân Đồi thơ ( giáp ranh biên giới Việt Nam – Campuchia), nơi đây sẽ xây dựng cây cầu qua sông theo tuyến đường tuần tra biên giới Quốc Gia.
1/ Giúp người dân địa phương tiếp cận các dịch du lịch sinh thái dễ dàng thuận lợi hơn.
2/ Xây dựng Khu du lịch sinh thái kết hợp trồng cây nông nghiệp công nghệ cao năng tính cộng đồng gần gũi với thiên nhiên, giới thiệu đến du khách các nguồn sản vật đặc trưng của khu vực nam bộ.
3/ Tạo ra một hệ sinh thái bền vững có nguồn thu nhập ổn định và trích một phần trợ giúp những hoàn cảnh khó khăn tại địa phương.
Tiến độ thực hiện dự án:
+ Hoàn thiện thủ tục đầu tư, cấp Quyết Định phê duyệt chủ trương đầu tư: Quý IV/2020.
+ Hoàn thiện hồ sơ thuê đất chuyển đổi mục đích sử dụng, cấp GCN quyền sử dụng đất: Quý II/2021.
+ Hoàn thiện hồ sơ dự án đầu tư và GPXD: Quý II/2021- Quý III/2021
+ Khởi công xây dựng: Quý IV/2021
+ Hoàn thành và đưa toàn bộ dự án vào hoạt động: Quý IV/2023.
I.3.5 Quy mô sử dụng lao động dự án: Tổng cộng 390 người.
+ Khu nông nghiệp công nghệ cao: 132 người
+ Khu du lịch sinh thái: 136 người.
+ Khu thiền viện tâm linh: 72 người.
+ Cán bộ quản lý: 30 người.
+ Lái xe bảo vệ: 20 người.
Nguồn vốn đầu tư :(đầu tư bằng nguồn vốn tự có và nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế khác kể cả nguồn vốn vay.)
Tổng vốn đầu tư khoảng: 1,050,000,000,000 đồng (Bằng chữ: Một nghìn không trăm năm mươi tỷ đồng chẵn).
Trong đó vốn chủ sỡ hữu của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Rừng Lộc và vốn góp cổ đông chiếm 50% tương đương với số tiền 525,000,000,000 đồng (Năm trăm hai mươi lăm tỷ đồng).
Vốn vay ngân hàng là 50% tương đương với số tiền 525,000,000,000 đồng (Năm trăm hai mươi lăm tỷ đồng).
I.4 Thời hạn đầu tư:
I.5 Cơ sở pháp lý triển khai dự án
Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình.
I.6 Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng
Việc thực hiện dự án “Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái, kết hợp nông nghiệp công nghệ cao Rừng Lộc” phải tuân thủ các quy định pháp lý sau:
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
II.1 Phân tích thị trường
II.1.1 Tổng quan nền kinh tế Việt Nam 2019
Việt Nam là quốc gia nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Với dân số ước tính 96,5 triệu dân vào năm 2018, Việt Nam là quốc gia đông dân thứ 15 trên thế giới và là quốc gia đông dân thứ 8 của châu Á. Thủ đô là thành phố Hà Nội kể từ năm 1976, với Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đông dân nhất.
Diện tích Việt Nam là 331.698 km², bao gồm khoảng 327.480 km² đất liền và hơn 4.500 km² vùng nước nội thủy (hồ nước ngọt lớn, mặt sông lớn, biển nội thủy ven biển). Phía Bắc Việt Nam tiếp giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào và Campuchia, phía Tây Nam giáp vịnh Thái Lan, phía Đông và phía Nam giáp Biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định khoảng gấp 3 lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
+ Các chỉ tiêu kinh tế của năm 2019 như sau:
Năm 2019 khép lại với thắng lợi của nền kinh tế Việt Nam trên phương diện tăng trưởng. Tốc độ tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đạt 7,61%, cao hơn mục tiêu đặt ra với mốc 7,28% của GDP cũng là mức tăng trưởng cao nhất trong vòng một thập kỷ trở lại đây. Kỷ lục tăng trưởng được cho là nhờ vào sự trỗi dậy mạnh mẽ của nền kinh tế nửa cuối năm. Mức tăng trưởng trên 7% quý III và quý IV là cú hích, biến tham vọng tăng trưởng 7% tưởng chừng “bất khả thi” thành “dấu ấn” mới của kinh tế Việt Nam, vượt mọi dự đoán của các tổ chức quốc tế, chuyên gia kinh tế và Chính phủ Việt Nam..
Xem thêm Lập đề xuất dự an đầu tư, Văn bản đề nghị dự án đầu tư
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn