Đề xuất đầu tư khu du lịch sinh thái Hòa Long chủ đầu tư dự kiến tiến độ và kế hoạch phân bổ vốn đầu tư của dự án sau khi dự án được chấp thuận.
Ngày đăng: 20-06-2020
1,376 lượt xem
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁI
Kính gửi: - UBND thành phố Hồ Chí Minh;
- Sở Quy hoạch kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh;
- UBND huyện Cần Giờ;
- UBND xã Long Hòa.
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp: Công ty CP thương mại và dịch vụ Cần Giờ
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0302596238.
Ngày cấp lần đầu ngày 02/05/2002 thay đổi lần 13 ngày 28/01/2016.
Cơ quan cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ trụ sở: Số 383- 385 Nguyễn Công Trứ, P. Cầu Ông Lãnh, Q1. Tp.HCM.
Điện thoại: 028 8296532; Fax: 028 8296352
Email: Website:
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, gồm:
Họ tên: Nguyễn Công Thuận ; Giới tính: Nam
Chức danh: Tổng Giám Đốc
Sinh ngày: 20/10/1964 ; Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân: 020685649
Ngày cấp: 16/09/2010 ; Nơi cấp: Công an thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ thường trú: 2C Trần Văn Kỷ, P14, Q. Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh;
Chỗ ở hiện tại: 2C Trần Văn Kỷ, P14, Q. Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh;
Điện thoại: 028 8296532;
Email:
II. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP
- (Không có)
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LICH SINH THÁI
Tên dự án đầu tư: Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Long Hòa
Nội dung chi tiết theo văn bản đề xuất dự án đầu tư kèm theo
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của Hồ sơ đầu tư và các văn bản sao gửi cơ quan quản lý nhà nước.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
- Các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.
- Các hồ sơ liên quan khác:
ü Hồ sơ Thuyết minh dự án Đầu tư;
ü Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
ü Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
ü Đề xuất nhu cầu sử dụng đất;
ü Đề xuất dự án;
ü Văn bản chứng minh vốn chủ sở hữu do ngân hàng cung cấp;
ü Cam kết cấp tín dụng của ngân hàng;
ü Các bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất.
|
TP.HCM, ngày ….. tháng 11 năm 2018 NHÀ ĐẦU TƯ |
Đề xuất đầu tư khu du lịch sinh thái Hòa Long chủ đầu tư dự kiến tiến độ và kế hoạch phân bổ vốn đầu tư của dự án sau khi dự án được chấp thuận.
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng 11 năm 2018)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
- Công ty CP thương mại và dịch vụ Cần Giờ
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án: Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Long Hòa
1.2. Địa điểm thực hiện dự án: xã Long Hòa, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh.
Ranh giới:
- Phía đông tiếp giáp rạch nước,
- Phía tây tiếp giáp đất của dân,
- Phía nam tiếp giáp đường hẽm bê tông,
- Phía bắc tiếp giáp đất của dân,.
2. Mục tiêu đầu tư:
STT |
Mục tiêu hoạt động |
Tên ngành (Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC |
Mã ngành theo VSIC (Mã ngành cấp 4) |
Mã ngành CPC (*) (Đối với các ngành nghề có mã CPC, (Nếu có) |
1 |
Đầu tư kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng ăn uống, du lịch sinh thái |
Hoạt động kinh doanh du lịch |
|
|
2 |
|
Dịch vụ lưu trú ngắn hạn |
5510 |
|
3 |
|
Dịch vụ ăn uống khác |
5629 |
|
4 |
|
Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa phân vào đâu |
9329 |
|
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Diện tích đất sử dụng: 9,056.5 m2.
- Sản phẩm đầu ra: Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp
- Quy mô kiến trúc xây dựng:
Quy mô kiến trúc xây dựng:
TT |
Hạng mục chi phí |
ĐV |
Khối lượng |
I |
Phần xây dựng chính |
|
|
1 |
Xây dựng đường vào khu du lịch, cầu vượt… |
m2 |
1,275 |
2 |
Xây dựng nhà hàng trung tâm đón tiếp khách du lịch |
m2 |
200 |
3 |
Xây dựng khu nhà kho, nhà bếp |
m2 |
55 |
4 |
Xây dựng khu nhà nghĩ dưỡng |
m2 |
250 |
6 |
Xây dựng khu nhà nghỉ nhân viên |
m2 |
105 |
9 |
Bãi đậu xe trong khu du lịch |
m2 |
339.2 |
10 |
Xây dựng khu hồ cá |
m2 |
750 |
11 |
Xây dựng khu nhà hàng thủy tạ |
HT |
1 |
12 |
Khu vườn cây ăn trái |
m2 |
3,350 |
13 |
Khu trồng rau |
m2 |
2,126 |
14 |
Bể chứa nước sinh hoạt, PCCC + Trạm bơm |
m2 |
200 |
15 |
Nhà trực bảo vệ 1, 2 |
m2 |
20 |
16 |
Cổng chào giới thiệu KDL |
m |
10 |
17 |
Cây xanh, vườn hoa, vườn lan, sinh vật cảnh… |
m2 |
2,480 |
19 |
Trạm xử lý nước thải |
m2 |
200 |
4. Vốn đầu tư:
4.1. Tổng vốn cố định và vốn lưu động: 13.960.000.000 đồng
Trong đó bao gồm:
|
|
|
Đơn vị: 1.000 đồng |
|
STT |
Hạng mục |
Giá trị trước thuế |
Thuế VAT |
Giá trị sau thuế |
I |
Chi phí xây lắp |
8,656,870 |
865,687 |
9,522,557 |
II. |
Giá trị thiết bị |
550,000 |
55,000 |
605,000 |
III. |
Chi phí quản lý dự án |
266,190 |
26,619 |
292,809 |
IV. |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
749,327 |
74,933 |
824,260 |
4.1 |
Chi phí lập dự án và quy hoạch |
89,550 |
8,955 |
98,505 |
4.2 |
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công |
25,528 |
2,553 |
28,081 |
4.3 |
Chi phí thẩm tra thiết kế |
20,974 |
2,097 |
23,072 |
4.4 |
Chi phí thẩm tra dự toán |
20,693 |
2,069 |
22,763 |
4.5 |
Chi phí lập HSMT xây lắp |
34,895 |
3,490 |
38,385 |
4.6 |
Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị |
2,019 |
202 |
2,220 |
4.7 |
Chi phí giám sát thi công xây lắp |
260,662 |
26,066 |
286,729 |
4.7 |
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị |
4,642 |
464 |
5,106 |
4.8 |
Chi phí khảo sát địa chất, địa hình công trình |
136,364 |
13,636 |
150,000 |
4.9 |
Chi phí đánh giá tác động môi trường |
94,000 |
9,400 |
103,400 |
4.10 |
Chi phí thỏa thuận PCCC, đấu nối.. |
60,000 |
6,000 |
66,000 |
V. |
Chi phí khác |
143,999 |
14,400 |
158,399 |
5.1 |
Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5% |
43,284 |
4,328 |
47,613 |
5.2 |
Chi phí kiểm toán |
61,220 |
6,122 |
67,342 |
5.3 |
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán |
39,494 |
3,949 |
43,444 |
VI. |
CHI PHÍ DỰ PHÒNG |
518,319 |
51,832 |
570,151 |
VII. |
Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất |
950,000 |
|
950,000 |
VIII |
Tổng cộng phần xây dựng |
11,834,706 |
1,088,471 |
12,923,177 |
IX |
Chi phí lãi vay xây dựng |
|
|
537,120 |
X |
Vốn lưu động |
|
|
500,000 |
XI |
Tổng cộng nguồn vốn đầu tư |
|
|
13,960,296 |
|
Làm Tròn |
|
|
13,960,000 |
4.2. Nguồn vốn đầu tư: Tổng vốn đầu tư là 13.960.000.000 đồng ( Bẵng chữ: Mười ba tỷ chín trăm sáu mươi triệu đồng).
a) Vốn cố định: 13.460.000.000 đồng ; ( Bằng chữ: Mười ba tỷ bốn trăm sáu mươi triệu đồng) .
b) Vốn lưu động: 500.000.000 đồng; ( Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng).
Vốn góp để thực hiện dự án đầu tư:
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ % |
Phương thức góp vốn |
Tiến độ góp vốn |
|
|
|
1000 VNĐ |
Tương đương USD |
|
|
|
1 |
Công ty CP Thương mai và dịch vụ Cần Giờ |
4.188.000 |
|
100% |
Bằng tiền mặt, tài sản |
Ngay khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép. |
5. Thời hạn thực hiện dự án:
Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm từ ngày các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy chứng nhận đầu tư và thời hạn này có thể được kéo dài thêm một khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu của chủ đầu tư và được sự phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.
6. Tiến độ thực hiện dự án:
6.1. Dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, đền bù giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời gian vận hành sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ…
- Hoàn thiện thủ tục đầu tư, cấp Quyết Định phê duyệt chủ trương đầu tư: Quý II/2018.
- Nhận đất và nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Quý I/2019.
- Hoàn thiện hồ sơ dự án đầu tư và giấy phép xây dựng: Quý II/2019.
- Khởi công xây dựng: ngay sau khi nhận đất.
- Khánh thành giai đoạn 1: Quý IV/2019.
- Hoàn thành và đưa toàn bộ dự án vào hoạt động: Quý III/2020.
6.2. Dự kiến tiến độ huy động vốn:
Căn cứ vào tiến độ thực hiện dự án, Chủ đầu tư dự kiến tiến độ và kế hoạch phân bổ vốn đầu tư của dự án sau khi dự án được chấp thuận.
7. Nhu cầu về lao động:
Nhu cầu lao động trong giai đoạn thi công:
Dự kiến nhu cầu lao động phục vụ dự án |
||||
TT |
Cán bộ, lao động |
Trình độ |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Trưởng Ban quản lý dự án |
Đại học trở lên |
1 |
|
2 |
Trưởng Ban Xây dựng |
Đại học trở lên |
1 |
|
3 |
Phó Ban quản lý dự án |
Đại học trở lên |
1 |
|
4 |
Phó Ban Xây dựng |
Đại học trở lên |
1 |
|
5 |
Phụ trách kỹ thuật, kế hoạch |
Đại học trở lên |
2 |
|
6 |
Phụ trách kế toán - thủ quỹ |
Đại học trở lên |
4 |
|
7 |
Phụ trách kho vận - vật tư |
Đại học trở lên |
1 |
|
8 |
TV Giám sát trưởng |
Đại học trở lên |
1 |
|
9 |
Giám sát thi công |
Đại học trở lên |
4 |
|
10 |
Kế toán |
Cao đẳng trở lên |
4 |
|
11 |
Phụ trách nhân sự |
Cao đẳng trở lên |
1 |
|
12 |
An toàn lao động – Vệ sinh môi trường |
Đại học trở lên |
2 |
|
13 |
Quản lý kỹ thuật |
Đại học trở lên |
2 |
|
14 |
Kỹ thuật thi công |
Cao đẳng trở lên |
4 |
|
15 |
Đội trưởng thi công |
Trung cấp trở lên |
5 |
|
16 |
Lao động phổ thông |
Không yêu cầu |
20 |
|
|
Tổng |
|
50 |
|
Nhu cầu lao động trong giai đoạn quản lý, vận hành khai thác dự án:
STT |
Nhân sự |
SL |
A |
BAN GIÁM ĐỐC |
3 |
1 |
Giám đốc |
1 |
2 |
Phó giám đốc |
1 |
3 |
Kế toán trưởng |
1 |
B |
BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH |
9 |
1 |
Nhân sự |
2 |
2 |
Marketing, |
4 |
3 |
Kế toán, thu ngân |
3 |
C |
Nhân viên thực hiện |
38 |
1 |
Nhân viên tiếp tân |
4 |
2 |
Nhân viên phục vụ |
15 |
3 |
Nhân viên phục vụ bếp |
5 |
4 |
Nhân viên bộ phận dịch vụ hướng dẫn khách |
4 |
5 |
Quản lý và bếp trưởng |
2 |
6 |
Nhân viên điện, nước |
1 |
7 |
Nhân viên chăm sóc cây xanh và vệ sinh |
2 |
8 |
Nhân viên bảo vệ |
5 |
|
Tổng cộng |
50 |
8. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
8.1. Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch sử dụng đất
Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển của địa phương.
- Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho việc xây dựng khu du lịch.
- Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên hạ tầng cơ sở chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện Dự án.
Hiện trạng sử dụng đất
Nền đất tại khu vực dự án: Hiện trạng khu đất chủ yếu là đất trồng (cây bông vang, xà cừ) và một số khu cây rừng tự nhiên và cây trồng phù hợp cho việc phát triển dự án.
Công trình kiến trúc khác: Trong khu đất đầu tư xây dựng không có các công trình công cộng,
Hiện trạng dân cư: không có dân cư sinh sống trong khu vực dự án.
Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
Đường giao thông: Khu vực đầu tư xây dựng có trục đường giao thông chính là đường quốc lộ ven biển bên cạnh khu đất.
Hệ thống thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa chưa được xây dựng, hiện tại tự chảy theo địa hình tự nhiên trong khu đất.
Hệ thống thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: Khu vực này đã có hệ thống thoát nước bẩn trên trục đường nối liên xã bởi xung quanh gần khu vực dự án cũng có các dự án kế cận.
Hệ thống cấp điện: Hiện trạng tại khu vực có tuyến trung thế từ lưới điện quốc gia theo đường quốc lộ và nguồn điện sử dụng cho khu vực sẽ được lấy từ tuyến này.
Hệ thống cấp nước: Trong khu vực dự án sẽ sử dụng nước của Chi nhánh cấp nước Cần Giờ.
Nhận xét chung
Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển. Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc đầu tư khu du lịch phục vụ nhu cầu của người dân. Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên hạ tầng cơ sở chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện Dự án.
Dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Long Hòa nằm trong khu vực quy hoạch sử dụng quỹ đất cho phát triển du lịch của thành phố Hồ Chí Minh. Với tầm quan trọng to lớn về vị trí, chức năng hiện trạng thực tế đất đai chưa được khai thác đúng mức, thì việc phát triển một khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, với các tiêu chuẩn hiện đại thích ứng với nhu cầu trước mắt và lâu dài là tất yếu và cần thiết.
8.2. Đánh giá sự tác động của dự án với phát triển kinh tế - xã hội
Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng của các tác động đó đến phát triển của ngành, của khu vực, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và khả năng tiếp cận của cộng đồng: Dự án Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Long Hòa được đầu tư xây dựng sẽ đổi mới toàn bộ bộ mặt xã Long Hòa, huyện Cần Giờ. Hình thành một Khu du lịch được đầu tư quy mô, hiện đại đảm bảo các yêu cầu tiêu chuẩn về VSMT, VS ATTP, ANTT, ATGT, PCCC, cảnh quan đô thị, văn minh thương mại... kết hợp công nghệ truyền thống và công nghệ hiện đại, nghiên cứu và phục vụ nhu cầu của người dân địa phương.
Hình thành một Khu du lịch có hệ thống hạ tầng kỹ thuật tiên tiến, hiện đại đáp ứng yêu cầu. Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội của thành phố Hồ Chí Minh nói chung và huyện Cần Giờ nói riêng, tạo công ăn việc làm cho lao động địa phương, góp phần đáng kể vào sự phát triển công nghiệp và kinh tế - xã hội của huyện Cần Giờ.
Việc đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật du lịch sinh thái nghỉ dưỡng nhằm khai thác hiệu quả quỹ đất 9,056.5 m2 nằm trong quy hoạch được phê duyệt.
Tóm lại Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Long Hòa được đầu tư xây dựng sẽ phát huy hiệu quả tích cực không những góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân mà còn góp phần giải quyết các vấn đề an sinh xã hội, đảm bảo ổn định chính trị, phát triển đất nước.
Đóng góp của dự án với ngân sách, địa phương, người lao động: Hàng năm dự án còn đóng góp cho ngân sách nhà nước ước tính hàng tỷ đồng từ các khoản như: tiền thuê đất, phí môi trường, thuế GTGT.
Tác động tiêu cực của dự án có thể gây ra và cách kiểm soát các tác động này: Các tác động tiêu cực về môi trường sẽ được đánh giá và đề xuất phương án khắc phục tại phần đánh giá tác động môi trường.
- Đánh giá tác động của dự án đối với người dân tộc thiểu số: không
- Kế hoạch tái định cư: Không
8.3. Đánh giá sơ bộ tác động của dự án tới môi trường:
Quy trình thực hiện dự án như sau:
Trên cơ sở đó, các nguồn có khả năng gây ô nhiễm cho môi trường từ việc triển khai dự án có thể thống kê như sau:
8.3.1. Các nguồn gây ô nhiễm và các tác động trong quá trình thi công
Đặc điểm địa hình cao, không bị ảnh hưởng bởi ngập lún, vì vậy cao độ xây dựng chủ yếu theo cao độ hiện trạng. Ưu điểm của khu vực là địa hình đồi núi nên chỉ cần san ủi sơ bộ về mặt bằng xây dựng và giải quyết thoát nước tốt.
Tác động trong quá trình thi công xây dựng dự án chủ yếu như sau:
Tác động đến môi trường không khí
Công tác đào đắp đất công trình, xúc đất, vận chuyển đất đào và vật liệu xây dựng, phối trộn xi măng, san nền, xây dựng các khối công trình… trên quy mô toàn bộ khu vực dự án có thể gây tác động đến không khí, một số tác động cơ bản là:
· Ô nhiễm do khí thải phát sinh từ các phương tiện vận tải
Ô nhiễm không khí từ các phương tiện vận tải chủ yếu do hoạt động của các xe vận chuyển vật liệu xây dựng cho công trình và các phương tiện, máy móc thi công trong giai đoạn san lấp mặt bằng, vận chuyển đất đá thừa ra khỏi phạm vi dự án.
Hoạt động của các phương tiện này sẽ thải ra môi trường một lượng khói thải chứa các chất ô nhiễm không khí. Thành phần khí thải chủ yếu là COx, NOx, SOx, cacbonhydro, aldehyd, bụi.
· Ô nhiễm về tiếng ồn và chấn động
Bên cạnh nguồn ồn nhiễm bụi và khói thải do hoạt động đào đắp đất thì việc vận hành các phương tiện và thiết bị thi công như máy đào, máy xúc, cần trục, cần cẩu, khoan, xe trộn bê tông, máy phát điện,… cũng gây ra ô nhiễm tiếng ồn và chấn động khá lớn.
Loại ô nhiễm này sẽ có mức độ nặng trong giai đoạn các phương tiện máy móc sử dụng nhiều, hoạt động liên tục. Ô nhiễm tiếng ồn sẽ gây ra những ảnh hưởng xấu đối với con người và động vật nuôi trong vùng chịu ảnh hưởng của nguồn phát. Nhóm đối tượng chịu tác động của tiếng ồn thi công bao gồm: Công nhân trực tiếp thi công công trình, dân cư và xung quanh khu đất dự án, người tham gia lưu thông trên các tuyến đường gần khu vực dự án.
Mức độ tác động có thể phân chia theo 3 cấp đối với các đối tượng chịu tác động như sau:
- Nặng: công nhân trực tiếp thi công và các đối tượng khác ở cự ly gần (trong vùng bán kính chịu ảnh hưởng < 100m);
- Trung bình: Tất cả các đối tượng chịu tác động ở cự ly xa (từ 100 đến 500m);
- Nhẹ: Người đi đường và động vật nuôi.
· Ô nhiễm nhiệt
Từ bức xạ nhiệt mặt trời, từ các quá trình thi công có gia nhiệt (các phương tiện vận tải và máy móc thi công nhất là khi trời nóng bức). Các ô nhiễm này chủ yếu sẽ tác động lên người công nhân trực tiếp làm việc tại công trường.
Tác động đến môi trường nước
Nước thải sinh hoạt: Việc tập kết công nhân tại khu vực thi công sẽ phát sinh một lượng nước thải sinh hoạt có thể tác động đến môi trường nước khu vực. Tổng lượng nước thải sinh hoạt của công nhân ước tính khoảng 5m3/ngày đêm (ước tính có khoảng 100 công nhân lao động trên công trường ở thời điểm cao điểm). Tuy lưu lượng nước thải này không cao, nhưng có chứa nhiều loại vi sinh vật gây bệnh, nên cần được thu gom và xử lý hợp lý…
Nước rửa xe cơ giới : Nước rửa xe cơ giới chủ yếu là nước làm sạch bánh xe trước khi ra khỏi công trường. Lượng nước thải này chứa đất, cát dính bám vào bánh xe. Tuy nhiên, lượng nước thải này không nhiều và không thường xuyên, nếu được quản lý tốt thì cũng không gây ảnh hưởng đáng kể đến môi trường nước mặt. Nhà thầu sẽ thu gom về hố lắng cặn trước khi cho tự thấm.
Nước mưa chảy tràn: Với cường độ mưa tương đối cao, lượng nước mưa này có thể bị nhiễm bẩn bởi dầu, mỡ, vụn vật liệu xây dựng trong thời gian xây dựng. Lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án nếu không được thoát hợp lý có thể gây ứ đọng, cản trở quá trình thi công và gây xói mòn đất, ngập úng cục bộ cho khu vực.
Mặc dù có một số tác động tiêu cực nhất định đến môi trường nước trong quá trình thi công xây dựng, song đây không phải là các tác động liên tục và xuyên suốt tiến trình hoạt động của dự án. Các tác động này sẽ tự biến mất sau khi công trình được thi công hoàn tất.
Đánh giá tác động của chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh trong quá trình xây dựng bao gồm chất thải rắn từ hoạt động xây dựng và rác thải sinh hoạt của công nhân làm việc tại công trường.
Chất thải rắn từ hoạt động xây dựng có thành phần chủ yếu là: gỗ coffa, cây chống, sắt thép dư thừa, các loại vỏ bao bì đựng xi măng, vữa xi măng thừa,...
Chất thải rắn sinh hoạt: Theo mức tính trung bình lượng chất thải rắn sinh hoạt của một người lao động trên công trường là 0,5 kg/ngày. Ở thời điểm cao nhất số công nhân xây dựng tập trung ở công trường khoảng 100 người thì lượng rác thải ra là 50 kg rác/ngày. Chất thải rắn sinh hoạt chứa 60 – 70% chất hữu cơ và 30 – 40% các chất khác và đặc biệt còn có thể chứa nhiều vi khuẩn và mầm bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân. Tuy vậy, lượng chất thải sinh hoạt này không nhiều và không thường xuyên, nếu được quản lý tốt thì cũng không gây ảnh hưởng đáng kể.
Chất thải nguy hại phát sinh chủ yếu do hoạt động bảo trì, sửa chữa xe, thiết bị thi công và sử dụng các loại sơn, hóa chất xây dựng trong quá trình trang trí các hạng mục công trình. Thành phần: Bao gồm cặn dầu, nhớt thải, giẻ lau dính dầu, sơn khô cứng dư thừa, chất chống thấm, thùng chứa sơn, thùng chứa dầu, que hàn, cọ dính sơn,….
Các chất thải trên, chủ đầu tư sẽ hợp đồng với đơn vị vận chuyển rác thải khu vực để có các biện pháp quản lý tốt nguồn ô nhiễm này.
Tác động đến tài nguyên – môi trường đất
Trong quá trình thi công, hoạt động đào xúc đất thi công các hố móng của công trình làm thay đổi chiều sâu lớp đất, tác động này là không thể tránh khỏi.
Các loại chất thải rắn sinh hoạt và xây dựng sản sinh ra trong quá trình thi công công trình cũng như trong quá trình khai thác dự án, nếu như không có các biện pháp thu gom, phân loại và bố trí nơi tập trung hợp lý cũng sẽ gây ra những ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh cũng như môi trường đất...
Tác động đối với các điều kiện kinh tế xã hội khác
· Giao thông
Việc bắt đầu tiến hành xây dựng các hạng mục công trình của dự án với quy mô khá lớn sẽ làm gia tăng mật độ của các phương tiện giao thông, chuyên chở đất và nguyên vật liệu xây dựng, điều động thêm máy móc thiết bị, tập kết thêm công nhân,... Nếu không có sự kết hợp hài hòa và việc sắp xếp cũng như quản lý khoa học thì các công đoạn sẽ gây ra ảnh hưởng lẫn nhau và ít nhiều sẽ gây ra các ảnh hưởng đến môi trường. Lưu lượng xe cộ vận tải dẫn đến công trường sẽ tăng lên một cách đáng kể, từ đó sẽ gia tăng thêm bụi bặm, tiếng ồn, các ô nhiễm nhiệt cũng như tai nạn lao động.
· Tai nạn lao động
Cũng giống như bất cứ một công trường xây dựng với quy mô lớn nào, công tác an toàn lao động là vấn đề đặc biệt quan tâm từ các nhà thầu cho đến người lao động trực tiếp thi công trên công trường. Các vấn đề có khả năng phát sinh ra tai nạn lao động có thể bao gồm:
- Các chất ô nhiễm môi trường có khả năng làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người lao động trên công trường. Một vài ô nhiễm tùy thuộc vào thời gian và mức độ tác dụng có khả năng làm ảnh hưởng nặng đến người lao động, gây choáng váng, mệt mỏi, thậm chí ngất xỉu và cần được cấp cứu kịp thời;
- Công trường thi công sẽ có nhiều phương tiện vận chuyển ra vào có thể dẫn đến các tai nạn do bản thân các xe cộ này;
- Không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm việc với các loại cần cẩu, cần trục tháp, thiết bị bốc dỡ...
- Các tai nạn lao động từ các công tác tiếp cận với điện như công tác thi công hệ thống điện, va chạm vào các đường dây điện dẫn ngang qua đường, bão gió gây đứt dây điện...
- Khi công trường thi công trong những ngày mưa thì khả năng gây ra tai nạn lao động còn có thể tăng cao: đất trơn dẫn đến sự trượt ngã cho người lao động và các đống vật liệu xây dựng, các sự cố về điện dễ xảy ra hơn, đất mềm và dễ lún sẽ gây ra các sự cố cho người và các máy móc thiết bị thi công...
· Khả năng cháy nổ
Quá trình thi công xây dựng một công trình lớn sẽ nảy sinh nhiều nguyên nhân có thể dẫn đến cháy nổ: Nếu các công nhân làm việc bất cẩn (hút thuốc, đốt lửa...) thì khả năng gây cháy có thể xảy ra.
Các nguồn nhiên liệu (dầu DO) thường có chứa trong công trường dù ít cũng là một nguồn gây cháy nổ.
Sự cố cháy nổ khác nữa có thể phát sinh là từ các sự cố về điện.
8.3.2. Các nguồn ô nhiễm và các tác động khi DA đi vào hoạt động
Ô nhiễm môi trường nước
Nước thải có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực dự án gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận.
Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt phát sinh ở dự án chủ yếu là nước từ nhà vệ sinh, nước rửa tay chân của cán bộ công nhân viên của khu khách sạn 5 sao, khu bugalow và khu biệt thự. Thành phần nước thải sinh hoạt chứa các chất ô nhiễm chính như: Chất hữu cơ dạng lơ lửng và hòa tan, các loại vi khuẩn gây bệnh, chất dinh dưỡng,…. Vì vậy, nước thải sinh hoạt cần phải được xử lý đạt quy chuẩn qui định trước khi thải ra môi trường.
Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống biển.
Ô nhiễm môi trường không khí
Nguồn phát sinh khí thải của dự án phát sinh từ các hoạt động sau:
- Hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào;
Ô nhiễm do tiếng ồn
Khi Dự án đi vào vận hành, dự kiến tiếng ồn sẽ phát sinh từ các hoạt động sau:
- Hoạt động của các máy bơm nước cấp và nước thải;
- Hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào Khu du lịch;
- Hoạt động máy phát điện khi mất điện
- Hoạt động của PTGT ra vào khu du lịch
Tiếng ồn và rung động cũng là yếu tố có tác động lớn đến sức khỏe con người. Tác hại của tiếng ồn là gây nên những tổn thương cho các bộ phận trên cơ thể người. Trước hết là cơ quan thính giác chịu tác động trực tiếp của tiếng ồn làm giảm độ nhạy của tai, thính lực giảm sút, gây nên bệnh điếc nghề nghiệp.
Ô nhiễm do chất thải rắn
Lượng rác thải phát sinh chủ yếu là chất thải rắn sinh hoạt của khách nghỉ dưỡng, CBCNV của khu biệt thự nghĩ dưỡng, khu nhà hàng...
Tham khảo thêm Dự án đầu tư là gì và phân loại dự án đầu tư như thế nào?
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn