Đề xuất lập dự án đầu tư dự án khu du lịch sinh thái kết hợp tham quan hang động Tả Phìn

Đề xuất lập dự án đầu tư dự án khu du lịch sinh thái kết hợp tham quan hang động Tả Phìn

Ngày đăng: 03-11-2020

961 lượt xem

ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

Ngày    tháng 11 năm 2020.)

 

I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ:  BAN QUẢN LÝ DI TÍCH HUYỆN SA PA

Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:

II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU

1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:

1.1. Tên dự án: Khu du lịch nghỉ dưỡng Thiên Phúc gắn với tham quan danh thắng quốc gia động Tả Phìn..

1.2. Địa điểm thực hiện dự án: Tại xã Tả Phìn, thị trấn Sa Pa, tỉnh Lào Cai.

2. Mục tiêu dự án:

STT

Mục tiêu hoạt động

Tên ngành

Mã ngành

1

Dịch vụ lưu trú và ăn uống

Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày/ nhà trọ, phòng trọ các cơ sở lưu trú ngắn ngày.

5510-55103/55104

2

Dịch vụ du lịch

Điều hành tua du lịch

7912-79120

3

Dịch vụ du lịch

Dịch vụ đặt ch và các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá tổ chức tua du lịch

799-7990-79900

4

Dịch vụ lưu trú và ăn uống

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

5510

5

Nghệ thuật, vui chơi và giải trí

Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu

9329

6

Dịch vụ du lịch

Đại lý du lịch

7911 - 79110

3. Quy mô đầu tư:

Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:

- Dự án khu du lịch sinh thái: Dự án nhóm B

- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 42.140 m2

- Quy mô kiến trúc xây dựng, Sản phẩm, dịch vụ dự án cung cấp.

4. Đ xuất nhu cầu sử dụng đất:

4.1. Địa điểm khu đất:

- Giới thiệu tổng thể về khu đất: Vị trí dự án có diện tích 42.140 m2 tại xã Tả Phìn, thị trấn Sa Pa, tỉnh Lào Cai có tứ cận được xác định như sau:

Phía Nam tiếp đất của dân.

Phía Bắc tiếp giáp đất rừng sản xuất

Phía Tây tiếp giáp đất rừng sản xuất.

Phía Đông tiếp giáp đất rừng sản xuất.

- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất (nếu có): khu đất thuộc quyền sở hữu của nhà nước do các hộ dân thuê để sản xuất nông nghiệp.

4.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất:

Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất

STT

Loại đất

Diện tích (m2)

Ghi chú

A

Đất lâm nghiệp

 

 

1

Đất trồng rừng sản xuất

42.140

 

2

Đất chuyên dùng khác

0

 

 

Tổng

42.140

 

 

4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất:

 

STT

LOẠI ĐẤT

 DIỆN TÍCH (m2)

TỶ LỆ (%)

I

Khu vực ngoài động

3,016.88

7.16

1

Nhà nghỉ

158.00

0.37

2

Nhà ăn và bán hàng lưu niệm

158.00

0.37

3

Nhà bán vé và cho thuê đồ bảo hộ

52.00

0.12

4

Bãi đỗ xe ô tô

658.00

1.56

5

Sân bãi, cây xanh và hạ tầng

1,990.88

4.72

II

Khu vực hang động

39,123.50

92.84

TỔNG CỘNG

42,140.38

100.00

 

4.4 Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Chủ đầu tư có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư:

   + Có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác.

Đảm bảo ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;

Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.

4.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.

 Kế hoạch, tiến độ giao đất, thuê đất được thực hiện ngay sau khi phương án đền bù giải phóng mặt bằng được phê duyệt.

4.5. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):

(Khu đất thuộc sở hữu của nhà nước không phải bồi thường GPMB theo quy định)

5. Vốn đầu tư:

 

 

 

Đơn vị: 1.000 đồng

STT

Hạng mục

 Giá trị trước thuế

 Thuế VAT

 Giá trị sau thuế

I

Chi phí xây lắp

 14,837,500

 1,483,750

 16,321,250

II.

Giá trị thiết bị

 1,800,500

 180,050

 1,980,550

III.

Chi phí quản lý dự án

 141,030

 14,103

 155,134

IV.

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

 497,713

 49,771

 547,485

4.1

Chi phí lập dự án và quy hoạch

 54,346

 5,435

 59,780

4.2

Chi phí thiết kế bản vẽ thi công

 49,855

 4,986

 54,841

4.3

Chi phí thẩm tra thiết kế

 13,689

 1,369

 15,058

4.4

Chi phí thẩm tra dự toán

 13,297

 1,330

 14,626

4.5

Chi phí lập HSMT xây lắp

 10,905

 1,090

 11,995

4.6

Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị

 2,086

 209

 2,295

4.7

Chi phí giám sát thi công xây lắp

 77,521

 7,752

 85,273

4.7

Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị

 6,015

 601

 6,616

4.8

Chi phí khảo sát địa chất, địa hình công trình

 50,000

 5,000

 55,000

4.9

Chi phí đánh giá tác động môi trường

 170,000

 17,000

 187,000

4.10

Chi phí thỏa thuận PCCC, đấu nối..

 50,000

 5,000

 55,000

V.

Chi phí khác

 72,977

 7,298

 80,275

5.1

Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5%

 37,094

 3,709

 40,803

5.2

Chi phí kiểm toán

 35,883

 3,588

 39,471

VI.

CHI PHÍ DỰ PHÒNG

 831,900

 83,190

 915,090

VIII

Tổng cộng phần xây dựng

 18,181,621

 1,818,162

 19,999,783

IX

Tổng cộng nguồn vốn đầu tư

 18,181,621

 

 19,999,783

 

Làm Tròn

 18,182,000

 -   

 20,000,000

5.1. Tổng vốn đầu tư:  20.000.000.000 đồng,

Bằng Chữ: Hai mươi tỷ đồng.

 trong đó:

a) Vốn cố định: 20.0000.000.000  đồng, (Bằng chữ: Hai mươi tỷ đồng).

      b) Vốn lưu động: không

5.2. Nguồn vốn đầu tư:

a) Vốn góp để thực hiện dự án đầu tư (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):

b) chủ sở hữu: 

c) Vốn lưu động khác: 

6. Thời hạn thực hiện/hoạt động của dự án: 50 năm.

7. Tiến độ thực hiện dự án:

Tiến độ thực hiện xây dựng dự án 12 tháng.

8. Nhu cầu về lao động:

Nhu cầu lao động trong giai đoạn thi công:

Dự kiến nhu cầu lao động phục vụ dự án

TT

Cán bộ, lao động

Trình độ

Số lượng

Ghi chú

1

Trưởng Ban quản lý dự án

Đại học trở lên

1

 

2

Trưởng Ban Xây dựng

Đại học trở lên

1

 

3

Phó Ban quản lý dự án

Đại học trở lên

1

 

4

Phó Ban Xây dựng

Đại học trở lên

1

 

5

Phụ trách kỹ thuật, kế hoạch

Đại học trở lên

2

 

6

Phụ trách kế toán - thủ quỹ

Đại học trở lên

2

 

7

Phụ trách kho vận - vật tư

Đại học trở lên

2

 

8

TVGS trưởng

Đại học trở lên

1

 

9

Giám sát thi công

Đại học trở lên

1

 

10

Kế toán

Cao đẳng trở lên

2

 

11

Phụ trách nhân sự

Cao đẳng trở lên

1

 

12

ATLĐ – Vệ sinh môi trường

Đại học trở lên

1

 

13

Quản lý kỹ thuật

Đại học trở lên

1

 

14

Kỹ thuật thi công

Cao đẳng trở lên

1

 

15

Đội trưởng thi công

Trung cấp trở lên

2

 

16

Lao động phổ thông

Không yêu cầu

20

 

Tổng

40

 

 

Nhu cầu lao động trong giai đoạn quản lý, vận hành khai thác dự án:

STT

Nhân sự

Số lượng

A

BAN GIÁM ĐỐC

4

1

Giám đốc

1

2

Phó giám đốc

2

3

Kế toán trưởng

1

B

BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH

10

1

Nhân sự

2

2

Marketing,

4

3

Kế toán, thu ngân

4

C

Nhân viên thực hiện

51

1

Nhân viên tiếp tân

4

2

Nhân viên phục  vụ nhà hàng, nhà nghỉ

10

3

Nhân viên phục vụ bếp

4

4

Nhân viên bộ phận dịch vụ hướng dẫn khách

12

5

Quàn lý và bếp trưởng

2

6

Nhân viên điện, nước

4

7

Nhân viên vận hành thiết bị các khu vui chơi

5

8

Nhân viên chăm sóc cây xanh và vệ sinh

4

9

Nhân viên bảo vệ

6

 

Tổng cộng

65

 

 

9. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án

- Dự án Xây dựng Khu du lịch nghỉ dưỡng Thiên Phúc gắn với tham quan danh thắng quốc gia động Tả Phìn. có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực. Nhà nước/ địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập cho chủ đầu tư;    

Không chỉ tiềm năng về mặt thị trường ở lĩnh vực du lịch, dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính như  NPV = 46 tỷ đồng; Suất sinh lời nội bộ là: IRR  = 21.14%. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nước và giải quyết một lượng lớn lực lượng lao động cho địa phương. Tạo việc làm thường xuyên cho trên 60 lao động tại địa phương, góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống của một bộ phận nhân dân trong vùng dự án. Tạo ra diện mạo mới, thúc đẩy kinh tế - xã hội ở địa phương phát triển, góp phần ổn định an ninh, chính trị và trật tự an toàn xã hội trong vùng dự án nhằm từng bước góp phần đưa kinh tế phát triển. Cung cấp một lựa chọn mới cho người dân đáp ứng một phần nhu cầu của thị trường du lịch nghỉ dưỡng.

- Đánh giá tác động môi trường:

Thời gian thực hiện: 12 tháng kể từ ngày chấp thuận chủ trương đầu tư

Trên khu du lịch  đó, các nguồn có khả năng gây ô nhiễm cho môi trường từ việc triển khai dự án có thể thống kê như sau:

Các nguồn gây ô nhiễm và các tác động trong quá trình thi công  

Đặc điểm địa hình đã được giải phóng mặt bằng, vì vậy cao độ xây dựng chủ yếu theo cao độ hiện trạng, san lấp bùn lún không nhiểu. Ưu điểm của khu vực là địa hình chỉ cần san ủi về mặt bằng xây dựng và giải quyết thoát nước tốt.

Tác động trong quá trình thi công xây dựng dự án chủ yếu như sau:

Tác động đến môi trường không khí

Công tác đào đắp đất công trình, xúc đất, vận chuyển đất đào và vật liệu xây dựng, phối trộn xi măng, san nền, xây dựng các khối công trình… trên quy mô toàn bộ khu vực dự án có thể gây tác động đến không khí.

· Ô nhiễm do khí thải phát sinh từ các phương tiện vận tải

Ô nhiễm không khí từ các phương tiện vận tải chủ yếu do hoạt động của các xe vận chuyển vật liệu xây dựng cho công trình và các phương tiện, máy móc thi công.

Hoạt động của các phương tiện này sẽ thải ra môi trường một lượng khói thải chứa các chất ô nhiễm không khí. Thành phần khí thải chủ yếu là COx, NOx, SOx, cacbonhydro, aldehyd, bụi.

· Ô nhiễm về tiếng ồn và chấn động

Bên cạnh nguồn ồn nhiễm bụi và khói thải do hoạt động đào đắp đất thì việc vận hành các phương tiện và thiết bị thi công như máy đào, máy xúc, cần trục, cần cẩu, khoan, xe trộn bê tông, máy phát điện,… cũng gây ra ô nhiễm tiếng ồn và chấn động khá lớn.

Loại ô nhiễm này sẽ có mức độ nặng trong giai đoạn các phương tiện máy móc sử dụng nhiều, hoạt động liên tục. Ô nhiễm tiếng ồn sẽ gây ra những ảnh hưởng xấu đối với con người và động vật nuôi trong vùng chịu ảnh hưởng của nguồn phát. Nhóm đối tượng chịu tác động của tiếng ồn thi công bao gồm: Công nhân trực tiếp thi công công trình, dân cư và xung quanh khu đất dự án, người tham gia lưu thông trên các tuyến đường gần khu vực dự án.

Mức độ tác động có thể phân chia theo 3 cấp đối với các đối tượng chịu tác động như sau:

- Nặng: công nhân trực tiếp thi công và các đối tượng khác ở cự ly gần (trong vùng bán kính chịu ảnh hưởng < 100m);

- Trung bình: Tất cả các đối tượng chịu tác động ở cự ly xa (từ 100 đến 500m);

- Nhẹ: Người đi đường và động vật nuôi.

· Ô nhiễm nhiệt

Từ bức xạ nhiệt mặt trời, từ các quá trình thi công có gia nhiệt (các phương tiện vận tải và máy móc thi công nhất là khi trời nóng bức). Các ô nhiễm này chủ yếu sẽ tác động lên người công nhân trực tiếp làm việc tại công trường.

Tác động đến môi trường nước

Nước thải sinh hoạt: Việc tập kết công nhân tại khu vực thi công sẽ phát sinh một lượng nước thải sinh hoạt có thể tác động đến môi trường nước khu vực. Tổng lượng nước thải sinh hoạt của công nhân ước tính khoảng 5m3/ngày đêm (ước tính có khoảng gần 100 công nhân lao động trên công trường ở thời điểm cao điểm). Tuy lưu lượng nước thải này không cao, nhưng có chứa nhiều loại vi sinh vật gây bệnh, nên cần được thu gom và xử lý hợp lý…

Nước mưa chảy tràn: Với cường độ mưa tương đối cao, lượng nước mưa này có thể bị nhiễm bẩn bởi dầu, mỡ, vụn vật liệu xây dựng trong thời gian xây dựng gây ô nhiễm nguồn nước mặt xung quanh dự án nếu không được thu gom xử lý đúng cách. Lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án nếu không được thoát hợp lý có thể gây ứ đọng, cản trở quá trình thi công và gây xói mòn đất.

Mặc dù có một số tác động tiêu cực nhất định đến môi trường nước trong quá trình thi công xây dựng, song đây không phải là các tác động liên tục và xuyên suốt tiến trình hoạt động của dự án. Các tác động này sẽ tự biến mất sau khi công trình được thi công hoàn tất.

Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường

Ø Giảm thiểu lượng chất thải

Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh.

Ø Thu gom và xử lý chất thải

Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với các khu dự án. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi vào hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:

Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:

Hiệu quả kinh tế của dự án : Dự án đầu tư mang lại lợi ích kinh tế cho các đối tượng tham gia và tổng thể của nền kinh tế:

- Đối với người dân tại khu vực: nếu không có dự án này thì trong khu vực chỉ thực hiện việc canh tác các loại cây giá trị thấp với năng suất và chất lượng thấp, đầu ra không đảm bảo. Tuy nhiên khi dự án đi vào hoạt động sẽ giúp phát triển nông nghiệp xanh kết hợp du lịch sinh thái của địa phương, quảng bá giới thiệu giúp địa phương phát triển. đặc biệt, dự án tạo ra nhiều công ăn việc làm với thu nhập cao hơn và ổn định cho người dân địa phương.

- Đối với người tiêu dùng: khu du lịch nghỉ dưỡng, không khí trong lành, được hoà mình với thiên nhiên, Dự án tạo ra 1 khu du lịch nghỉ dưỡng xanh cho du khách sẽ mang lại lợi ích to lớn, góp phần đảm bảo nhu cầu nghỉ dưỡng, thư giãn chất lượng cao với mới chi phí phù hợp.

- Đối với kinh tế địa phương và các ngành liên quan: Dự án góp phần tăng cường cơ sở hạ tầng cho địa phương, điển hình là hệ thống đường điện. Đặc biệt là nhu cầu về nguồn nguyên liệu cho dự án là rất lớn, các nguyên liệu sẵn có tại địa phương sẽ thúc đẩy ngành du lịch của địa phương phát triển. Dự án góp phần thúc đẩy nền kinh tế- xã hội của địa phương.

- Đối với tổng thể nền kinh tế: dự án sử dụng 100% nguyên liệu sản xuất trong nước làm nguyên liệu đầu vào phục vụ du khách sẽ góp phần tiết kiệm ngoại tệ do giảm việc nhập khẩu nước ngoài.

Hiệu quả Xã hội của dự án.

- Nâng cao chất lượng đời sống của người dân thể hiện trực tiếp thông qua các số liệu gia tăng nhu cầu du lịch nghỉ dưỡng trong cuộc sống hiện đại ngày nay.

- Nhờ có dự án mà người dân khu vực dự án sẽ được tiếp cận với nhiều du khách trong và ngoài nước, ngoài ra du khách của dự án sẽ được trải nghiệm không gian xanh, được hoà mình vào thiên nhiên từ đó có thế năng cao ý thức cộng đồng về giữ gìn môi trường sông xung quanh.

Hiệu quả môi trường của dự án

- Về bản chất là dự án xanh, sạch với mục tiêu sản xuất thân thiện với môi trường, không gây ra ô nhiễm nguồn nước, không khí, đất, không làm ảnh hửng đến sức khoẻ con người, vật nuôi và cây trồng trong khu vực, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái và làm đẹp cảnh quan xung quanh, do dự án đặc biệt quan tâm và thực hiện nghiêm túc theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Mục tiêu của dự án là sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn tài nguyên sẵn có như quỹ đất, nguồn nước, nguồn nguyên liệu tại địa phương. Những sản phẩm mới, hoàn toàn có thể đăng ký bản quyền, tạo được uy tín thương hiệu cho công ty và địa phương.

Đánh giá chung: dự án có hiệu quả kinh tế cao về Kinh tế - Tài chính- Xã hội và Môi trường, tác động tích cực đến mọi mặt đời sống xã hội của địa phương, tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ,… Dự án là dự án xanh, tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ Môi trường, ứng dụng công nghệ cao, tạo ra sản phẩm sạch, môi trường sản xuất thân thiện với môi trường nên có tính bền vững cao

10.  Giải trình về sử dụng công nghệ: Không

III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

1. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:

ü Kiến nghị được miễn thuế nhập khẩu 05 năm theo quy định tại khoản 13, điều 16 luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016. Đồng thời áp dụng mức thuế xuất 0% thuế nhập khẩu các hàng hóa hình thành tài sản cố định dự án.

2. Đề xuất hỗ trợ đầu tư:

ü Hỗ trợ nhà đầu tư trong việc đẩy nhanh các thủ tục phê duyệt, giải phóng mặt bằng.

ü Đất giao thông, sân bãi, HTKT, giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất. Giá và chính sách miễm giảm tiền thuê đất, mặt nước...

ü Ưu đãi Thuế nhập khẩu đối với thiết bị, vật tư, phương tiện nhập khẩu; ưu đãi về thuế; Khấu hao Tài sản Cố định .

ü Đối với các hạng mục cung cấp điện cho dự án đề nghị UBND tỉnh Lào Cai giao cho ngành Điện lực thực hiện đầu tư hệ thống cung cấp điện (bao gồm cả đường dây, đường ống, trạm biến áp, hệ thống chiếu sáng...) đến chân công trình để phục vụ dự án theo đúng Luật Điện lực.

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com