Trình tự thực hiện dự án đầu tư và các bước thực hiện lập dự án

Trình tự thực hiện dự án đầu tư và các bước thực hiện lập dự án

Ngày đăng: 09-06-2020

1,733 lượt xem

PHỤ LỤC SỐ 1

Thành phần hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư

và địa điểm xây dựng

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3288 /2012/QĐ-UBND

ngày 12/12./2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

1. Tờ trình (văn bản) đề nghị xin chấp thuận Chủ trương và địa điểm đầu tư (gửi: UBND tỉnh và Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh)

2. Bản sao Giấy phép đăng ký kinh doanh.

3. Bản thuyết minh trình bày ý tưởng đầu tư, trong đó cần thể hiện được các nội dung sau:

-  Mục tiêu, quy mô đầu tư, công nghệ áp dụng.

- Địa điểm, diện tích đất dự kiến sử dụng.

- Tổng vốn đầu tư, thời hạn hoạt động

- Tiến độ dự kiến thực hiện.

- Sự phù hợp với quy hoạch, tính khả thi của dự án.

- Giải trình khả năng tài chính thực hiện dự án đầu tư.

4. Sơ đồ địa điểm vị trí nơi thực hiện dự án

a. Đối với địa điểm đó được xác định trong quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 hoặc tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các dự án xây dựng mới, mở rộng cải tạo mà phù hợp với quy hoạch thì không phải lập hồ sơ địa điểm xây dựng. Sau khi có chủ trương của UBND tỉnh cho phép nghiên cứu đầu tư xây dựng, chủ đầu tư tiến hành lập và trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch và quy hoạch chi tiết tổng mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/500 theo quy định.

b. Đối với địa điểm chưa xác định trong quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 hoặc tỷ lệ 1/500 thì chủ đầu tư phải lập Sơ đồ địa điểm (Sơ đồ địa điểm phải xác định sơ bộ về vị trí, ranh giới, hiện trạng và các dự án quy hoạch liền kề). Sơ đồ thể hiện dưới dạng Bản đồ tỷ lệ 1/2000, 1/5000; 1/10000; 1/20000; đánh dấu vị trí dự kiến thực hiện dự án.

5. Báo cáo năng lực tài chính hoặc bản cam kết tài chính thực hiện dự án của chủ đầu tư (do chủ đầu tư lập và chịu trách nhiệm).

* Số lượng hồ sơ là 06 bộ, trong đó có 03 bộ gốc.


PHỤ LỤC SỐ 2

THÀNH PHẦN HỒ SƠ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ, ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3288/2012/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

I. Thành phần hồ sơ thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung:

1. Thành phần hồ sơ, bản vẽ:

a. Thành phần hồ sơ: (03 bộ)

- Tờ trình thẩm định, phê duyệt của cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị.

- Bản sao báo cáo tổng hợp nội dung các phiếu góp ý của cộng đồng dân cư có liên quan đến nhiệm vụ quy hoạch chung;

- Bản sao văn bản ý kiến của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến nhiệm vụ quy hoạch (nếu có; Cơ quan thẩm định sẽ xem xét, nêu yêu cầu về sự cần thiết của các Sở, Ban, Ngành trong quá trình lập đồ án quy hoạch tại Tờ trình phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch). Đối với quy hoạch chung khu công nghiệp thì cần phải có ý kiến tham gia của Ban Quản lý Khu kinh tế (hoặc cơ quan chức năng tương ứng);

- Bản sao các văn bản pháp lý có liên quan;

- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ;

b. Thành phần bản vẽ: (10 bộ)

- Bản vẽ mầu A3, Tỷ lệ 1/5000 - 10.000 gồm:

+ Bản vẽ Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng: Vị trí đô thị trong vùng; Các mối liên hệ của đô thị với các không gian kinh tế trong vùng có tác động trực tiếp đến phát triển đô thị;

+ Bản vẽ Sơ đồ ranh giới lập QHC dự kiến: Ranh giới nghiên cứu (có thể mở rộng hơn đô thị); Ranh giới lập QHC (xác định vùng nội thị hoặc trung tâm đô thị, vùng ngoại thị, vùng dự kiến nghiên cứu mở rộng);

2. Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch:

- Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 34 của NĐ số: 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ.

3. Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung bao gồm: Thuyết minh; bản vẽ.

II. Thành phần hồ sơ thẩm định, phê duyệt đồ án Quy hoạch chung:

1. Thành phần hồ sơ, bản vẽ:

a. Thành phần hồ sơ: (03 bộ)

- Tờ trình thẩm định, phê duyệt của cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị.

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch và bản sao chứng chỉ hành nghề của Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch đô thị tham gia lập đồ án quy hoạch.

- Bản sao báo cáo tổng hợp nội dung các phiếu góp ý của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch.

- Bản sao văn bản ý kiến của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch. (Nếu là Khu công nghiệp phải có ý kiến của Ban Quản ký khu kinh tế);

- Bản sao Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung của cơ quan có thẩm quyền;

- Bản sao các văn bản pháp lý có liên quan.

- Thuyết minh tổng hợp (có đính kèm các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, trong đó in màu bản vẽ quy hoạch sử dụng đất).

b. Thành phần bản vẽ: (10 bộ)

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng: Tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000;

- Các bản vẽ hiện trạng gồm: Hiện trạng sử dụng đất; kiến trúc cảnh quan, giao thông, cấp điện, và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường, đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng, tỷ lệ 1/5000 - 1/10.000;

- Các sơ đồ phân tích và cơ cấu phát triển đô thị (khu công nghiệp). Yêu cầu có tối thiểu 2 phương án kể cả phương án chọn;

- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch, tỷ lệ 1/5000- 1/10.000; Nếu là Khu công nghiệp phải xác định ranh giới từng khu chức năng đất theo tính chất, chức năng sử dụng đối với đất xây dựng các loại xí nghiệp công nghiệp, công trình dịch vụ công cộng, đường giao thông, khu cây xanh, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật vv...

- Sơ đồ định hướng phát triển không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị, tỷ lệ 1/5000- 1/10.000;

- Các sơ đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược;

- Sơ đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật;

2. Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chung:

- Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34 của NĐ số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ.

- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung;

3. Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch chung bao gồm: Thuyết minh, bản vẽ, dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;

 

PHỤ LỤC SỐ 3

THÀNH PHẦN HỒ SƠ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU, QUY HOẠCH CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3288/2012/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

I. Thành phần hồ sơ thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch Phân khu, quy hoạch chi tiết:

1. Thành phần hồ sơ, bản vẽ:

a. Thành phần hồ sơ: 03 bộ.

- Tờ trình thẩm định, phê duyệt của cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị;

- Bản sao báo cáo tổng hợp nội dung các phiếu góp ý của cộng đồng dân cư có liên quan đến nhiệm vụ quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết);

- Bản sao văn bản ý kiến của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến nhiệm vụ quy hoạch (nếu có; Cơ quan thẩm định sẽ xem xét, nêu yêu cầu về sự cần thiết của các Sở, Ban, Ngành trong quá trình lập đồ án quy hoạch tại Tờ trình phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch);

- Bản sao các văn bản pháp lý có liên quan;

- Thuyết minh (có đính kèm bản vẽ A3): 10 bộ

b. Thành phần bản vẽ: (10 bộ)

- Bản vẽ: Bản vẽ màu A3. Gồm:

+ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung đô thị (đối với quy hoạch phân khu); trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị (đối với quy hoạch chi tiết);

+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 - 1/5000 (đối với quy hoạch phân khu); tỷ lệ 1/500 (đối với quy hoạch chi tiết).

- Dự thảo nhiệm vụ;

2. Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu:

Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 34 của NĐ số: 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ.

3. Đĩa CD lưu giữ toàn bộ hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch phân khu bao gồm: Thuyết minh, bản vẽ.

II. Thành phần hồ sơ thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng:

1. Thành phần hồ sơ

a. Thành phần hồ sơ (03 bộ) gồm:

- Tờ trình thẩm định, phê duyệt của cơ quan tổ chức lập Đồ án thiết kế đô thị riêng;

- Bản sao báo cáo tổng hợp nội dung các phiếu góp ý của cộng đồng dân cư có liên quan đến nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng;

- Bản sao văn bản ý kiến của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng (nếu có: Cơ quan thẩm định sẽ xem xét, đề nghị cụ thể về sự cần thiết trong giai đoạn nghiên cứu, lập đồ án thiết kế đô thị riêng tại Tờ trình phê duyệt nhiệm vụ Thiết kế đô thị riêng);

- Bản sao các văn bản pháp lý có liên quan;

- Thuyết minh tổng hợp: (10 bộ)

b. Thành phần bản vẽ bao gồm: 10 bộ

- Sơ đồ vị trí khu vực Thiết kế đô thị riêng trích từ quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết 1/2000) hoặc quy hoạch chung thành phố, thị xã, thị trấn;

- Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập Thiết kế đô thị riêng;

2. Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng. Thể hiện đầy đủ nội dung quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 34 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ.

3. Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng bao gồm: Thuyết minh, bản vẽ;

 


PHỤ LỤC SỐ 4

THÀNH PHẦN HỒ SƠ, BẢN VẼ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3288/2012/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

1. Thành phần hồ sơ, bản vẽ:

a. Thành phần hồ sơ: (03 bộ)

- Tờ trình thẩm định, phê duyệt của cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị;

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch và bản sao chứng chỉ hành nghề của Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch đô thị tham gia lập đồ án quy hoạch;

- Bản sao báo cáo tổng hợp nội dung các phiếu góp ý của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch;

- Bản sao văn bản ý kiến của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch;

- Bản sao Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền;

- Bản sao các văn bản pháp lý có liên quan;

- Thuyết minh tổng hợp (có đính kèm các sơ đồ , bản vẽ thu nhỏ khổ A3, trong đó in màu bản vẽ quy hoạch sử dụng đất). (10 bộ);

b. Thành phần bản vẽ: (10 bộ)

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ: 1/10.000 - 1/25.000.

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/2.000 - 1/5.000;

+ Các bản đồ hiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000- 1/5.000;

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2.000 - 1/5.000;

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000 - 1/5.000;

+ Các bản vẽ minh họa, phối cảnh;

+ Bản vẽ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2.000- 1/5.000;

+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000 - 1/5.000;

+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/2.000 - 1/5.000;

+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/2000-1/5000;

- Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu: Phải thể hiện đầy đủ nội dung quy định tại khoản 2 điều 35 Luật quy hoạch đô thị và phải có sơ đồ các khu chức năng kèm theo. Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch theo hướng dẫn.

2. Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu:

Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 34 của NĐ số: 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ.

3. Đĩa CD lưu toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu (QH chi tiết 1/2000) bao gồm: Thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu.

 


PHỤ LỤC SỐ 5

THÀNH PHẦN HỒ SƠ, BẢN VẼ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3288/2012/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

1. Thành phần Hồ sơ, bản vẽ:

a. Thành phần hồ sơ: (03 bộ)

- Tờ trình thẩm định, phê duyệt của cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị;

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch và bản sao chứng chỉ hành nghề của Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch đô thị tham gia lập đồ án quy hoạch;

- Bản sao báo cáo tổng hợp nội dung, các phiếu góp ý của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch chi tiết;

- Bản sao văn bản ý kiến của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch chi tiết;

- Bản sao văn bản công nhận là chủ đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cấp có thẩm quyền (đối với các dự án phát triển nhà ở);

- Bản sao giấy phép quy hoạch (đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc diện cấp giấy phép quy hoạch) hoặc bản sao chứng chỉ quy hoạch được cấp trên lô đất (đối với các dự án đầu tư xây dựng không thuộc diện cấp phép quy hoạch) hoặc bản sao văn bản cung cấp thông tin quy hoạch còn hiệu lực của cấp có thẩm quyền;

- Bản sao Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết của cơ quan có thẩm quyền;

- Bản sao các văn bản pháp lý có liên quan;

- Thuyết minh tổng hợp: (có đính kèm các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ A3); (10 bộ).

b. Thành phần bản vẽ bao gồm: (10 bộ)

- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;

- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;

- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;

- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;

- Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. (Các bản vẽ minh họa, phối cảnh);

- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;

- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/500. (giao thông; Cao độ nền và thoát nước mưa; cấp nước; Thoát nước thải và vệ sinh môi trường; cấp điện), tỷ lệ 1/500;

- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;

- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược tỷ lệ 1/500.

Cần thể hiện thêm bản đồ địa hình lồng ghép bản đồ địa chính đối với các loại bản đồ sau: hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng; hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường.

2. Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết: Thể hiện đầy đủ nội dung quy định tại điểm c, Khoản 1, Điều 34 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ.

- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết: Phải thể hiện đầy đủ nội dung quy định tại Khoản 3, Điêu 35, Luật Quy hoạch đô thị;

3. Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết bao gồm: Thuyết minh, bản vẽ và Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết.

 


PHỤ LỤC SỐ 6

THÀNH PHẦN HỒ SƠ, BẢN VẼ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ RIÊNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3288/2012/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

1. Thành phần Hồ sơ, bản vẽ:

a. Thành phần hồ sơ: 03 bộ.

- Tờ trình thẩm định, phê duyệt của cơ quan tổ chức lập Thiết kế đô thị riêng;

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn thiết kế và bản sao chứng chỉ hành nghề của Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch đô thị tham gia lập đồ án Thiết kế đô thị riêng;

- Bản sao báo cáo tổng hợp nội dung, các phiếu góp ý của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án Thiết kế đô thị riêng;

- Bản sao văn bản ý kiến của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án Thiết kế đô thị riêng;

- Bản sao Quyết định phê duyệt nhiệm vụ Thiết kế đô thị riêng của cơ quan có thẩm quyền;

- Bản sao các văn bản pháp lý có liên quan;

- Thuyết minh tổng hợp: (có đính kèm các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ A3);

b. Thành phần bản vẽ bao gồm:

- Sơ đồ vị trí, mối quan hệ giữa khu vực thiết kế với đô thị và khu vực xung quanh.

- Các sơ đồ đánh giá lịch sử phát triển của khu vực;

- Các sơ đồ phân tích hiện trạng kiến trúc cảnh quan khu vực;

- Các sơ đồ phân tích ý tưởng phân khu chức năng và tổ chức không gian;

- Các bản vẽ hướng dẫn thiết kế đô thị;

- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án Thiết kế đô thị riêng;

2. Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án thiết kế đô thị riêng. Thể hiện đầy đủ nội dung quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 34 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ.

- Quy định quản lý theo đồ án phải thể hiện đầy đủ nội dung quy định tại Khoản 4, Điều 35, Luật Quy hoạch đô thị.

3. Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án Thiết kế đô thị riêng bao gồm: Thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng.

 

PHỤ LỤC SỐ 7

THÀNH PHẦN THẨM ĐỊNH, CHẤP THUẬN BẢN VẼ TỔNG MẶT BẰNG, PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3288/2012/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

1. Thành phần Hồ sơ, bản vẽ:

a) Thành phần hồ sơ: (03 bộ)

- Tờ trình của Chủ đầu tư đề nghị phê duyệt (thỏa thuận) Tổng mặt bằng và phương án kiến trúc;

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn thiết kế và bản sao chứng chỉ hành nghề của Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch đô thị tham gia lập đồ án quy hoạch;

- Bản sao giấy phép Quy hoạch (đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc diện cấp giấy phép quy hoạch) hoặc bản sao chứng chỉ quy hoạch được cấp trên lô đất (đối với dự án đầu tư xây dựng không thuộc diện cấp phép quy hoạch);

- Bản sao văn bản công nhận là chủ đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cấp có thẩm quyền (đối với dự án phát triển nhà ở);

- Bản sao văn bản hoặc Quyết định của Chủ đầu tư về việc lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc công trình thông qua thi tuyển đính kèm các bản vẽ phương án được lựa chọn (đối với các dự án đầu tư thực hiện thi tuyển thiết kế công trình);

- Bản đồ hiện trạng vị trí tỷ lệ 1/500 (được Sở TNMT kiểm định).

- Thuyết minh tóm tắt;

b. Thành phần bản vẽ:(10 bộ).

- Tổng mặt bằng toàn khu đất tỷ lệ 1/500, có thể hiện sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ 1/2000 và các mặt đứng triển khai không gian kiến trúc (tối thiểu 02 phương án), tỷ lệ 1/200 - 1/500;

- Mặt bằng các tầng, mặt bằng mái của các hạng mục công trình chính, tỷ lệ 1/100 - 1/200;

- Mặt cắt ngang và mặt cắt dọc các hạng mục công trình chính, tỷ lệ 1/200 - 1/500;

- Các mặt đứng công trình chính (tối thiểu 02 phương án), tỷ lệ 1/100 - 1/200;

- Phối cảnh (màu) tổng thể công trình;

- Các bản vẽ hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào và phương án đấu nối với hệ thống hạ tầng ngoài hàng rào;

2. Đĩa CD lưu trữ toàn bộ thuyết minh, bản vẽ thỏa thuận Tổng mặt bằng và phương án kiến trúc công trình;

PHỤ LỤC SỐ 8

THÀNH PHẦN HỒ SƠ, BẢN VẼ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỐI VỚI QUY HOẠCH CHUYÊN NGÀNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3288/2012/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

1. Đồ án quy hoạch chuyên ngành giao thông đô thị.

a) Thuyết minh tổng hợp: Phân tích, tổng hợp và đánh giá thực trạng xây dựng và phát triển hệ thống giao thông đô thị; các giải pháp quy hoạch hệ thống giao thông đô thị phải đảm bảo các nội dung quy định tại Điều 22 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ. Thuyết minh phải có các sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa.

b) Thành phần bản vẽ bao gồm:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thể hiện: ranh giới nghiên cứu, phạm vi lập quy hoạch và mạng lưới giao thông chính kết nối, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/250.000.

- Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông thể hiện mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị; vị trí, quy mô các nhà ga, cảng hàng không - sân bay, cảng sông, cảng biển, bến xe khách liên tỉnh, bãi đỗ xe lớn, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Sơ đồ quy hoạch hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;

+ Hệ thống giao thông đối ngoại bao gồm: quy mô, hướng tuyến đường bộ, đường sắt quốc gia, đường thủy, đường không; vị trí, quy mô các cảng hàng không, nhà ga đường sắt, bến cảng, cảng nội địa, bến xe khách liên tỉnh.

+ Hệ thống giao thông đô thị bao gồm: mạng lưới đường đô thị (đến đường phố chính cấp khu vực); đường sắt đô thị; đường thủy; vị trí, loại hình, quy mô các nút giao thông quan trọng, bến bãi đỗ xe, nhà ga trung tâm vận chuyển hành khách, cầu lớn vượt sông, cầu vượt, hầm đường bộ; các tuyến vận tải hành khách công cộng chủ yếu.

2. Đồ án quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị.

a) Thuyết minh tổng hợp:

Phân tích, tổng hợp và đánh giá địa hình, các điều kiện địa chất công trình, thủy văn, các khu vực có tai biến môi trường, đề xuất các giải pháp quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đảm bảo các nội dung đã được quy định tại Điều 23 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP. Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng, tính toán phân tích.

b) Thành phần bản vẽ bao gồm:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thể hiện: ranh giới nghiên cứu, phạm vi lập quy hoạch và hệ thống sông, thủy lợi chính của vùng, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/250.000.

- Bản đồ hiện trạng đánh giá tổng hợp đất xây dựng, hệ thống tiêu thoát nước; vị trí, quy mô các công trình đầu mối, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Sơ đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000:

+ Lưu vực thoát nước, hệ thống tiêu, thoát nước; vị trí, quy mô các công trình đầu mối.

+ Cao độ nền tại các khu vực của đô thị và các đường phố chính cấp đô thị.

3. Đồ án quy hoạch cấp điện đô thị.

a) Thuyết minh tổng hợp:

Phân tích, tổng hợp và đánh giá cụ thể hiện trạng cấp điện, đề xuất các giải pháp quy hoạch cấp điện đảm bảo các nội dung đã được quy định tại Điều 24 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP. Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích.

b) Thành phần bản vẽ bao gồm:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thể hiện ranh giới nghiên cứu, phạm vi lập quy hoạch và hệ thống truyền tải điện, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/250.000.

- Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện thể hiện nguồn điện, các tuyến truyền tải, phân phối; vị trí và quy mô các trạm biến áp, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Bản đồ quy hoạch cấp điện thể hiện nguồn điện, các tuyến truyền tải, phân phối; vị trí và quy mô các trạm biến áp, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Các bản vẽ minh họa (nếu có).

4. Đồ án quy hoạch chiếu sáng đô thị.

a) Thuyết minh tổng hợp:

Phân tích, tổng hợp và đánh giá cụ thể hiện trạng về chiếu sáng đô thị; các giải pháp quy hoạch chiếu sáng phải bảo đảm các quy định tại Điều 25 của NĐ 37/2010/NĐ-CP, đồng thời cũng phải làm rõ được chủ đề, ý tưởng chiếu sáng cho các khu chức năng đô thị, không gian công cộng, các công trình giao thông, chiếu sáng mặt ngoài công trình, chiếu sáng quảng cáo và khu vực lễ hội. Thuyết minh phải có bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng phân tích, tính toán và các hình ảnh minh họa.

b) Thành phần bản vẽ bao gồm:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thể hiện ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/250.000.

- Bản đồ hiện trạng hệ thống chiếu sáng đô thị thể hiện hiện trạng hệ thống cấp điện chung của đô thị, lưới điện chiếu sáng các trục chính đến cấp khu vực, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Bản đồ quy hoạch chiếu sáng đô thị thể hiện chủ đề, ý tưởng chiếu sáng đô thị theo khu chức năng đô thị, các không gian công cộng, các trục chính đến cấp khu vực và các điểm nhấn đô thị, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Các bản vẽ minh họa (nếu có).

5. Đồ án quy hoạch cấp nước đô thị.

a) Thuyết minh tổng hợp:

Phân tích, tổng hợp, đánh giá hiện trạng về hệ thống cấp nước; trữ lượng và nguồn nước; đề xuất các giải pháp quy hoạch cấp nước phải đảm bảo các nội dung quy định tại Điều 26 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP. Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng, tính toán phân tích.

b) Thành phần bản vẽ bao gồm:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thể hiện ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch tỷ lệ: 1/50.000 hoặc 1/250.000.

- Bản đồ hiện trạng xây dựng và phát triển hệ thống cấp nước thể hiện: Vị trí, quy mô các công trình cấp nước, tuyến truyền tải và tuyến phân phối nước (cấp 1 và cấp 2), tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Bản đồ quy hoạch cấp nước thể hiện phân vùng cấp nước; vị trí các tuyến truyền tải và tuyến phân phối; vị trí, quy mô các công trình cấp nước, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

6. Đồ án quy hoạch thoát nước thải đô thị.

a) Thuyết minh tổng hợp:

Phân tích, tổng hợp, đánh giá hiện trạng về: hệ thống thoát nước, diễn biến môi trường, khả năng tiêu thoát. Đề xuất các giải pháp quy hoạch phải đảm bảo các nội dung quy định tại Điều 27 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP. Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích.

b) Thành phần bản vẽ bao gồm:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thể hiện ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/250.000.

- Bản đồ hiện trạng xây dựng và phát triển hệ thống thoát nước thể hiện: Vị trí, quy mô các công trình thoát nước, tuyến thoát nước cấp I và cấp II, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Sơ đồ quy hoạch thoát nước thể hiện: Phân vùng thoát nước; vị trí các tuyến thoát nước cấp I, cấp II; vị trí, quy mô các công trình thoát nước, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

7. Đồ án quy hoạch xử lý chất thải rắn.

a) Thuyết minh tổng hợp:

Phân tích, tổng hợp, đánh giá hiện trạng về xử lý chất thải rắn; các giải pháp quy hoạch quản lý, xử lý chất thải rắn phải đảm bảo các nội dung đó được quy định tại Điều 28 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP. Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích.

b) Thành phần bản vẽ bao gồm:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thể hiện ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/250.000.

- Bản đồ hiện trạng xử lý chất thải rắn thể hiện vị trí, quy mô các trạm trung chuyển, các cơ sở xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Bản đồ quy hoạch xử lý chất thải rắn thể hiện vị trí, quy mô cơ sở xử lý chất thải rắn, các trạm trung chuyển, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

8. Đồ án quy hoạch nghĩa trang.

a) Thuyết minh tổng hợp:

Phân tích, tổng hợp, đánh giá hiện trạng về phân bố nghĩa trang; các giải pháp quy hoạch nghĩa trang cụ thể trong một đồ án phải đảm bảo các nội dung được quy định tại Điều 29 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP. Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích.

b) Thành phần bản vẽ bao gồm:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thể hiện ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/250.000.

- Bản đồ hiện trạng thể hiện vị trí, quy mô, loại nghĩa trang, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Bản đồ quy hoạch nghĩa trang thể hiện vị trí, quy mô, loại và cấp nghĩa trang, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

9. Đồ án quy hoạch thông tin liên lạc.

a) Thuyết minh tổng hợp:

Phân tích, tổng hợp và đánh giá hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc, đề xuất các giải pháp quy hoạch thông tin liên lạc đảm bảo các nội dung quy định tại Điều 30 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP. Thuyết minh phải có sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng và tính toán phân tích.

b) Thành phần bản vẽ bao gồm:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thể hiện ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/250.000.

- Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc thể hiện vị trí, quy mô các trạm thu phát, hệ thống truyền dẫn thông tin hữu tuyến, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

- Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc thể hiện các tuyến truyền dẫn, trạm thu phát khu vực, các công trình đầu mối, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 9

THÀNH PHẦN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3288/2012/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

1. Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư/ Bản đăng ký dự án đầu tư (theo mẫu).

2. Quyết định phê duyệt Chủ trương và địa điểm đầu tư của UBND tỉnh. Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch (quy hoạch chi tiết) của cấp có thẩm quyền.

3. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư lập và tự chịu trách nhiệm (Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất); Bản cam kết tài chính thực hiện dự án của chủ đầu tư.

4. Quyết định đầu tư của Chủ đầu tư và biên bản làm việc về đầu tư dự án (trường hợp là pháp nhân) do chủ tư tự lập và chịu trách nhiệm tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp.

5. Dự án đầu tư bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, qui mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường (trường hợp dự án không thuộc diện thẩm tra);

- Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường (trường hợp dự án thuộc diện thẩm tra).

- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật (đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục C ban hành kèm theo Nghị định 108/2006).

7. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư:

+ Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) của một trong các loại giấy tờ: quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.

+ Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) của một trong các giấy tờ: Hộ chiếu (trường hợp là người nước ngoài phải dịch, công chứng sang tiếng việt); CMTND hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác còn hiệu lực.

8. Văn bản ủy quyền và bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền.

9. Các giấy tờ khác liên quan đến địa điểm, khu đất (nếu có).

10. Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có).

11. Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:

a. Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;

b. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

- Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định nêu trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp.

- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

12. Trường hợp dự án đầu tư liên doanh có sử dụng vốn nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền;

13. Các văn bản khác có liên quan đến dự án đầu tư (nếu có)

* Số lượng hồ sơ 06 bộ, trong đó 03 bộ dấu đỏ hoặc bản sao công chứng. (Số lượng hồ sơ 10 bộ, trong đó 03 bộ dấu đỏ hoặc bản sao công chứng đối với dự án thuộc diện thẩm tra dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ).

* Nội dung cụ thể các thủ tục thực hiện theo Mục I Phần A quy định kèm theo Quyết định số 808/QĐ-UBND ngày 16/4/2012 của UBND tỉnh.

 


PHỤ LỤC SỐ 10

THÀNH PHẦN HỒ SƠ THAM GIA Ý KIẾN THIẾT KẾ CƠ SỞ DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3288/2012/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

1. Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị tham gia ý kiến thiết kế cơ sở.

2. Báo cáo khảo sát địa hình (nếu có)

3. Quyết định phê duyệt Quy hoạch kèm các bản vẽ TMB sử dụng đất, Quy hoạch hạ tầng đã được phê duyệt

4. Bản sao giấy đăng ký kinh doanh và chứng chỉ hành nghề đơn vị tư vấn

5. Thuyết minh Dự án đầu tư

6. Thuyết minh thiết kế cơ sở

7. Bản vẽ thiết kế cơ sở

* Số lượng hồ sơ 01 bộ


PHỤ LỤC SỐ 11

THÀNH PHẦN HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3288/2012/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

1. Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng (có mẫu kèm theo).

2. Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

3. Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình ngầm hiện có, hoặc theo quy hoạch; chỉ giới xây dựng; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình.

* Số lượng hồ sơ 01 bộ.

 


PHỤ LỤC SỐ 12

THÀNH PHẦN HỒ SƠ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3288/2012/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

I. Đối với hồ sơ đề nghị thẩm định:

1. Một văn bản của đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐTM thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.3 của Thông tư 26 (có chữ ký và dấu đỏ của đơn vị đề nghị thẩm định).

2. Bảy bản báo cáo ĐTM của dự án bằng tiếng việt (Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn 07 người, hoặc trong trường hợp cần thiết khác theo yêu cầu của công tác thẩm định, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo ĐTM). Hình thức trang bìa, trang phụ bìa; cấu trúc và yêu cầu về nội dung của báo cáo ĐTM thực hiện theo mẫu quy định tại các Phụ lục 2.4 và 2.5 của Thông tư 26.

3. Một bản dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi (có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa).

4. Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 của Thông tư 26, ngoài các thành phần hồ sơ theo mục 1, 2 và 3 nêu trên, phải kèm theo 01 bản sao quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, quyết định phê duyệt hoặc giấy xác nhận đề án BVMT hoặc văn bản chứng minh bản cam kết BVMT đã được đăng ký của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận hành.

5. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 11 của Thông tư 26, ngoài các thành phần hồ sơ theo mục 1, 2 và 3 nêu trên, phải kèm theo 01 bản sao quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án trước đó.

II. Đối với hồ sơ trình phê duyệt:

- 02 Văn bản đề nghị phê duyệt ĐTM (có dấu đỏ).

- 04 báo cáo ĐTM đã chỉnh sửa theo yêu cầu của HĐTĐ (có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa và khung phụ lục sau trang phụ bìa của từng báo cáo để xác nhận; ký vào góc trái phía dưới của từng trang, nhân bản và đóng thành quyển gáy cứng, đóng giáp lai).

- 02 bản giải trình nội dung chỉnh sửa theo ý kiến của HĐTĐ.

- 01 đĩa CD ghi nội dung báo cáo ĐTM đã chỉnh sửa.

 


PHỤ LỤC SỐ 13

THÀNH PHẦN HỒ SƠ XIN GIAO ĐẤT, THUÊ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3288/2012/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

1. Đơn đề nghị giao đất, thuê đất (theo mẫu quy định tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

2. Dự án đầu tư đã được xét duyệt hoặc chấp thuận (trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp dự án đầu tư nhưng phải nộp trích sao quyết định đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an). Trường hợp dự án đầu tư do Chủ đầu tư tự quyết định thì phải có Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy xác nhận đã đăng ký đầu tư đối với trường hợp phải cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư năm 2005; Đối với dự án đầu tư không phải trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư thì phải có quy hoạch xây dựng chi tiết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất của Sở Tài nguyên và Môi trường; Nội dung thẩm định nhu cầu sử dụng đất được quy định tại Khoản 1 Điều 12 của bản quy định này.

4. Quy hoạch tổng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

5. Giấy phép hoạt động khoáng sản kèm theo bản đồ khu vực hoạt động (đối với các dự án hoạt động khoáng sản)

6. Trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất.

Đối với những nơi đã có bản đồ địa chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện việc trích lục địa chính khu đất.

Những nơi chưa có bản đồ địa chính: Tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc Chủ đầu tư thuê các đơn vị tư vấn có giấy phép hành nghề đo đạc bản đồ thực hiện việc trích đo địa chính khu đất.

Tỷ lệ trích đo theo quy định sau:

Tỷ lệ 1/200 - 1/500 đối với đất đô thị

Tỷ lệ 1/1000 - 1/2000 đối với đất ngoài đô thị

Tỷ lệ 1/5000 - 1/10000 đối với khu đất có diện tích lớn (100 ha trở lên và các công trình theo tuyến, tùy thuộc vào mục đích sử dụng bản đồ trích đo)

7. Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chi tiết đã được Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện thẩm định.

* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) hồ sơ, riêng bản đồ trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất lập 4 bộ và file số kèm theo.

PHỤ LỤC SỐ 14

THÀNH PHẦN HỒ SƠ XIN GIAO ĐẤT, THUÊ ĐẤT CHO CÁC TỔ CHỨC ĐANG SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3288/2012/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

1. Hồ sơ xin giao đất đối với khu đất các tổ chức đang sử dụng (xin giao đất để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất):

a) Đơn đề nghị giao đất (theo mẫu quy định tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường) có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường thị trấn về nhu cầu sử dụng đất.

b) Văn bản đề nghị của Tổ chức

c) Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất theo các nội dung sau:

- Tổng diện tích đất đang sử dụng và ranh giới thửa đất theo hiện trạng sử dụng;

- Diện tích đất mà tổ chức đã cho hộ gia đình, cá nhân mượn, ở nhờ, thuê;

- Diện tích đất mà tổ chức đã mượn, đã nhận tặng cho của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân;

- Diện tích đất đã bị người khác lấn, chiếm;

- Văn bản xác nhận về sự phù hợp với quy hoạch xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

c) Trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất.

Đối với những nơi đã có bản đồ địa chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện việc trích lục địa chính khu đất.

Những nơi chưa có bản đồ địa chính: Cơ sở tôn giáo thuê các đơn vị tư vấn có giấy phép hành nghề đo đạc bản đồ thực hiện việc trích đo địa chính khu đất.

Tỷ lệ trích đo theo quy định sau:

Tỷ lệ 1/200 - 1/500 đối với đất đô thị

Tỷ lệ 1/1000 - 1/2000 đối với đất ngoài đô thị

Tỷ lệ 1/5000 - 1/10000 đối với khu đất có diện tích lớn (100 ha trở lên)

e) Các hồ sơ khác liên quan đến khu đất (nếu có)

g) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc đề nghị giao đất.


PHỤ LỤC SỐ 15

THÀNH PHẦN HỒ SƠ XIN GIA HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TRONG NƯỚC, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI ĐANG SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3288/2012/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

1. Đơn xin gia hạn sử dụng đất (theo mẫu quy định tại thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

2. Quyết định giao đất, cho thuê đất kèm theo bản đồ hiện trạng giao đất, thuê đất

3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

4. Dự án đầu tư đã được điều chỉnh (đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư)

Đối với trường hợp xin gia hạn dưới 12 tháng không phải nộp dự án đầu tư điều chỉnh.

 

GỌI NGAY - 0907957895

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: 028 3514 6426 - 0903 649 782  - 0914526205
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

HOTLINE

HOTLINE:
0907957895

FANPAGE