Báo cáo xin chủ trương di dời dự án đầu tư nhà máy sản xuất

Báo cáo xin chủ trương di dời dự án đầu tư nhà máy sản xuất

Ngày đăng: 09-06-2020

1,012 lượt xem

Kính gửi:   

- UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;

- Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;

- UBND thị xã Phú Mỹ.

Chi nhánh công ty cổ phần Bạch Gia có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh số 0309525531-001 ngành, nghề kinh doanh: bán buôn kim loại và quặng kim loại; sản xuất các sản phẩm hợp kim nhôm do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp ngày 19/4/2010.

Chi nhánh Công ty cổ phần Bạch Gia đã được UBND huyện Tân Thành (nay là thị xã Phú Mỹ) cấp Giấy xác nhận Bản cam kết bảo vệ mội trường cho dự án “Xưởng sản xuất hợp kim nhôm” số 2006/UBND-TNMT, ngày 02/11/2010 và đã hoạt động dự án đến nay là 10 năm tại ấp 5, xã Tóc tiên, huyện Tân Thành (nay là thị xã Phú Mỹ), tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 Vào thời điểm hoạt động dự án “Xưởng sản xuất hợp kim nhôm”, xung quanh dự án rất ít dân cư sinh sống. Cùng với sự đô thị hóa, ngày càng nhiều nhà cửa và dân cư tập trung tại khu vực này.

Trong thời gian hoạt động tại vị trí hiện tại, Chi nhánh Công ty đã cố gắng cải tiến cũng như hoàn thiện hệ thống xử lý khói bụi rất nhiều. Tuy nhiên do vị trí này được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp là hoạt động tạm thời, Chi nhánh Công ty muốn đầu tư bài bản về quy trình sản xuất và đầu tư các hạng mục thiết bị về môi trường như khí thải và nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường tại Việt Nam ban hành để phục vụ cho mục hoạt động sản xuất ổn định.

Qua đó, chi nhánh công ty có nguyện vọng được di dời đến nơi thích hợp để đầu tư cho việc sản xuất ổn định lâu dài đồng thời tạo công ăn việc làm cho người lao động tại địa phương.

Nay chi nhánh Công ty chúng tôi gửi đơn này kính mong các ngành chức năng của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu xem xét, hướng dẫn tạo điều kiện cho chi nhánh công ty hoàn thành thủ tục để được di dời vào Khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên tại xã Tóc Tiên, thị xã Phú Mỹ. Bên cạnh đó, chi nhánh công ty có đề xuất thêm 02 địa điểm thuộc thửa số 183 tờ bản đồ số 27, diện tích 6,456 m2 và thửa số 189 tờ bản đồ số 27, diện tích 14,831 m2 (đính kèm Giấy CN QSDĐ photo) tọa lạc ngay sát cạnh khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên tại ấp 4, xã Tóc Tiên, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Chúng tôi xin chân thành cám ơn và kính mong sự xem xét và giải quyết của quý cơ quan./.

 

MỤC LỤC

MỤC LỤC i

CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1

1.1 Thông tin của dự án 1

1.1.1 Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án 1

1.1.2. Chủ dự án 2

1.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình dự án 2

1.3. Quy trình sản xuất hợp kim nhôm 3

1.4. Lượng nước sử dụng 5

CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 6

2. Đánh giá, dự báo các tác động từ quá trình hoạt động của dự án 6

2.1. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải 6

2.1.1. Bụi và khí thải 6

2.1.2. Tác động đến môi trường nước 11

2.1.3. Tác động của chất thải rắn 13

2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 15

2.2.1. Tiếng ồn, rung 15

2.2.2. Tác động do nhiệt thừa 16

2.2.3. Nước mưa chảy tràn 17

2.2.4. Đánh giá tác động của dự án đến các đối tượng xung quanh 17

2.3. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án 17

2.3.1. Tai nạn lao động 17

2.3.2. Sự cố cháy nổ 18

2.3.3.  Sự cố ngộ độc thực phẩm 19

2.3.4. Tai nạn lao động 19

2.3.5. Sự cố hệ thống xử lý khí thải 20

2.3.6. Sự cố rò rỉ, tràn đổ chất thải nguy hại 20

CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN 21

3.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án 21

3.1.1. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải 21

3.1.2. Biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải 30

3.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án 33

3.2.1. An toàn giao thông 33

3.2.2. Biện pháp phòng chống tai nạn và bảo hộ lao động cho công nhân 33

3.2.3. Phòng ngừa sự cố cháy nổ 34

3.2.4. Phòng chống sét 35

3.2.5. Kiểm soát các cháy nổ tại bãi giữ xe 35

3.2.6. Phòng chống sự cố do hư hỏng bể tự hoại 36

3.2.7. Phòng chống sự cố do hư hỏng hệ thống xử lý khí thải 36

3.3. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường 36

CHƯƠNG 4. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 38

4.1. Chương trình quản lý môi trường 38

4.2. Chương trình giám sát môi trường 44

4.3. Tổ chức giám sát và kinh phí thực hiện 44

Phụ lục 46

 

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 : Danh mục máy móc thiết bị của dự án 2

Bảng 2.1. Dự báo tổng hợp các nguồn gây ô nhiễm môi trường trong quá trình hoạt động của dự án 6

Bảng 2.2. Thành phần khí độc trong khói thải của các phương tiện giao thông 7

Bảng 2.3. Lượng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt động giao thông 7

Bảng 2.4. Hệ số ô nhiễm phát sinh từ các phương tiện giao thông 8

Bảng 2.5. Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện giao thông 8

Bảng 2.6. Tải lượng các chất ô nhiễm của lò đúc nhôm sử dụng dầu DO 9

Bảng 2.7. Nồng độ các chất ô nhiễm của lò đúc nhôm sử dụng dầu DO 9

Bảng 2.8. Thành phần khí thải phát sinh từ quá trình phân hủy rác 10

Bảng 2.9. Hệ số ô nhiễm do mỗi người hàng ngày sinh hoạt đưa vào môi trường 12

Bảng 2.10. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý) 12

Bảng 2.11. Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải 13

Bảng 2.12. Các tác động chính của rác thải sinh hoạt 13

Bảng 2.13. Thời gian chịu được tối đa tiếng ồn của tai người 16

Bảng 3.1. Các thông số kỹ thuật của HTXL nước thải Dự án 27

Bảng 3.2. Kinh phí thực hiện các công trình bảo vệ môi trường 36

Bảng 4.1. Kế hoạch quản lý môi trường của dự án 39

Bảng 4.2. Bảng kinh phí giám sát môi trường định kỳ 45

 

DANH M.2. Bảng

Hình 1.1. Quy trình công nghệ sản xuất hợp kim nhôm 3

Hình 3.1. Quy trình xử lý khí thải từ quá trình làm sạch và nấu nhôm 23

Hình 3.2. Hệ thống xử lý khí thải của dự án 24

Hình 3.3. Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn 26

Hình 3.4. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải 27

Hình 3.5. Phương thức quản lý CTR 29

Hình 3.6. Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa 32

 

DANH MỤC VIẾT TẮT

NĐ-CP : Nghị định - Chính phủ

TT : Thông tư

BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường

TNMT : Tài nguyên và Môi trường

QĐ : Quyết định

UBND : Ủy ban nhân dân

QCVN : Quy chuẩn Việt Nam

PCCC : Phòng cháy chữa cháy

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

BYT : Bộ Y tế

STT : Số thứ tự

VN : Việt Nam

XLNT : Xử lý nước thải

HTXLNT : Hệ thống xử lý nước thải

NXB : Nhà xuất bản

WHO : Tổ chức Y tế thế giới

Tp : Thành Phố

 

CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1 Thông tin của dự án

1.1.1 Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án

Chi nhánh Công ty Cổ phần Bạch Gia (sau đây viết tắt là Chi nhánh) có địa chỉ tại ấp 5, xã Tóc Tiên, huyện Tân Thành (nay là Thị xã Phú Mỹ), tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 0309525531-001, đăng ký lần đầu ngày 19 tháng 4 năm 2010, đăng ký thay đổi lần đầu ngày 16 tháng 08 năm 2010 của Phòng đăng ký Kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và hoạt động theo ủy quyền của Công ty Cổ phần Bạch Gia. Chi nhánh bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất năm 2011 trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm hợp kim nhôm trên diện tích mặt bằng là 4.803 m2;

Chi nhánh đã được Ủy ban nhân dân thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu chấp thuận chủ trương đầu tư và địa điểm xây dựng tạm “Xưởng sản xuất hợp kim Nhôm” tại xã Tóc Tiên, Thị xã Phú Mỹ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tại văn bản số 1932/UBND-KTHT ngày 22 tháng 10 năm 2010; đã lập Bản cam kết bảo vệ môi trường (BVMT) cho dự án “Xưởng sản xuất hợp kim Nhôm” tại ấp 5, xã Tóc Tiên, Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và được Ủy ban nhân dân Thị xã Phú mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu xác nhận tại Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết BVMT số 2006/UBND-TNMT ngày 02 tháng 11 năm 2010.

Hiện nay, xung quanh Công ty có dân cư tập trung đông đúc nên vị trí sản xuất của dự án đã không còn phù hợp với quy hoạch đất phục vụ sản xuất tại địa điểm ấp 5, xã Tóc Tiên, Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Công suất đăng ký trong Bản cam kết bảo vệ môi trường của Dự án tại địa chỉ ấp 5, xã Tóc Tiên, Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là 850 tấn sản phẩm/năm, với 50 công nhân hoạt động 03 ca (08 tiếng/ca).

Thêm vào đó, Công ty muốn đầu tư nâng cấp cải thiện lại hệ thống xử lý khí thải của dự án, mà diện tích xưởng hiện tại lại không đáp ứng được vấn đề này đồng thời tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động tại địa phương, cải thiện điều kiện kinh tế.

Khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên tại xã Tóc Tiên, thị trấn Phú Mỹ có đủ điều kiện đáp ứng nhu cầu sản xuất và diện tích để thực hiện dự án.

Chính vì vậy Công ty chúng tôi kính mong Ủy ban nhân dân thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu chấp thuận chủ trương đầu tư di dời nhà máy từ  địa điểm tại ấp 5, xã Tóc Tiên, Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tới địa điểm khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên tại xã Tóc Tiên, thị trấn Phú Mỹ.

Bên cạnh đó, CN Công ty có đề xuất thêm 01 địa điểm thuộc thửa số 183 tờ bản đồ số 27 (đính kèm Giấy CN QSDĐ photo) tọa lạc ngay sát cạnh khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên xã Tóc Tiên, thị trấn Phú Mỹ với diện tích 6,456 m2.

1.1.2. Chủ dự án

- Cơ quan chủ dự án : CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BẠCH GIA

- Địa chỉ : Ấp 5, xã Tóc Tiên, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Đại diện pháp lý : Ông Bạch Quang Tùng

- Chức vụ : Giám đốc

- Loại hình cơ sở : Công ty cổ phần

- Vốn đầu tư: 25 tỷ đồng

         - Giấy ĐKKD: số 0309525531-001  Cấp lần đầu ngày 19 tháng 4 năm 2010, đăng ký thay đổi lần đầu ngày 16 tháng 08 năm 2010.

         - Cơ quan cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

                -  Ngành nghề kinh doanh chính liên quan đến dự án: Sản xuất hợp kim Nhôm.

Hoạt động hiện nay của chủ đầu tư: Chủ đầu tư có kinh nghiệm lâu năm trong ngành sản xuất hợp kim Nhôm, và có sự quan tâm đặc biệt tới môi trường. Do đó muốn xin chủ trương để di dời dự án “Xưởng sản xuất hợp kim nhôm” tại ấp 5, xã Tóc Tiên, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu sang khu vực Khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên tại xã Tóc Tiên, thị trấn Phú Mỹ để phù hợp cho hoạt động sản xuất cũng như không gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường.

1.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình dự án

 

Bảng 1.1 : Danh mục máy móc thiết bị của dự án

STT

Tên máy móc,

thiết bị

Số lượng

Công suất sản xuất

Năm sản xuất

Tình trạng thiết bị

Nơi sản xuất

Nguồn cung cấp

1. 

Máy cắt vụn kim loại Scraps shredder
machine

01

1 tấn/1h

2019

New

China

China

2. 

Lò đốt sơ cấp (lò đốt cấp 1)

1

1 tấn/1h

2019

Mới

VN

VN

3. 

Lò đốt thứ cấp (lò đốt cấp 2)

1

-

-

-

-

-

4. 

Lò nấu

03

250kg/1h

-

-

-

-

5. 

Hệ thống xử lý khí thải

1

18.000m3/h

 

-

-

-

6. 

Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt

1

13 m3/ngày đêm

 

-

-

-

(Nguồn: Chi nhánh Công ty Cổ phần Bạch Gia )

Bảng 1.2 : Nguyên vật liệu sử dụng cho Dự án

 

STT

Tên nhiên vật liệu

Khối lượng (tấn/tháng)

1.

Silic kim loại 441 nhập khẩu

10

2.

Nhôm vụn, nhôm phế liệu, nhôm thỏi hợp kim

380

3.

Đồng kim loại

7

4.

Dầu DO

47

(Nguồn: Chi nhánh Công ty Cổ phần Bạch Gia )

1.3. Quy trình sản xuất hợp kim nhôm

Hình 1.1. Quy trình công nghệ sản xuất hợp kim nhôm

Thuyết minh quy trình

Nguyện vật liệu là nhôm vụn và nhôm phế liệu sau khi nhập kho sẽ được công nhân đem đi phân loại và cắt thành những mảnh nhỏ qua máy cắt vụn kim loại Scraps shredder machine công suất 1 tấn/1h (01 máy cắt hoạt động liên tục với 3 ca làm việc/ngày, mỗi ca 8h), tác dụng cắt để giảm  thể tích.

Nhôm nguyên liệu sau khi được cắt nhỏ sẽ chuyển qua công đoạn xử lý làm sạch bằng băng tải nạp liêu tự động. Tại đây sẽ xảy ra hai quá trình:

- Nhôm nguyên liệu từ băng tải sẽ qua lò đốt sơ cấp (lò quay cấp 1) để đốt tạp chất, công suất 1 tấn/1h với cấu tạo lò hình trụ, nằm ngang, chuyển động quay quanh trục của lò giúp nguyên liệu được đảo trộn đều, nâng cao hiệu quả xử lý. Nhiệt độ trong lò ở mức 600oC nhằm khí hóa toàn bộ tạp chất, chất hữu cơ có trong nhôm. Lò quay sử dụng nhiên liệu đốt là dầu DO, dùng béc đốt điện tử, điều chỉnh PID – đây là phương pháp tự động hóa với khả năng điều chỉnh sai số thấp nhất có thể, tăng tốc độ đáp ứng, giảm độ vọt lố, hạn chế sự dao động nhằm giữ nhiệt độ trong lò quay ở mức 600oC, giữ tính ổn định cho các mẻ nguyên liệu đầu ra. Tại quá trình này, nguyên liệu sẽ được đốt sạch tạp chất, sau đó chuyển qua lò nấu nhôm.

- Khí thải dạng Hydrocacbon, oxit cacbon phát sinh từ lò đốt sơ cấp do ảnh hưởng của áp suất sẽ đi lên lò đốt thứ cấp (lò đốt cấp 2) với nhiệt độ duy trì 1100oC thông qua nhiên liệu đốt là dầu DO, dùng béc đốt điện tử, điều chỉnh PID. Tại lò đốt thứ cấp, khí thải sẽ được đốt thành các dạng tồn tại SOx, NOx, COx, bụi…thời gian lưu khí trong lò khoảng 2 -3 giây sau đó được đưa qua hệ thống xử lý khí thải. 

Hệ thống xử lý khí thải bao gồm hệ thống đường ống làm mát, dẫn khi đến cyclone lọc bụi khô, sau đó qua hệ thống lọc bụi tay áo, cuối cùng qua tháp hấp phụ than hoạt tính và khí sạch qua đường ống khói đi ra ngoài môi trường (vấn đề này sẽ được làm rõ trong Chương 3 của báo cáo).

Nhôm nguyên liệu sau khi được đốt sạch tạp chất sẽ được xe nâng và xẻng cơ khí dẫn qua lò nấu nhôm cấu tạo hình trụ đứng, công suất 250Kg/h với nhiệt độ trong lò khoảng 700oC trong thời gian 3 tiếng sẽ chuyển đổi trạng thái từ rắn sang lỏng. Nguyên liệu đốt là dầu DO dùng béc đốt điện tử, điều chỉnh PID nhằm duy trì nhiệt độ ổn định trong lò nấu. Quá trình này phát sinh nhiều bụi khí thải dạng SO2, NO2, CO,… chúng sẽ được dẫn qua hệ thống xử lý khí thải bằng hệ thống đường ống thông qua thiết bị thu tự động bởi hệ thống điều khiển Seimens PLC S7‐1200 - là thiết bị tự động hóa đơn giản nhưng có độ chính xác cao, được thiết kế dưới dạng các module nhỏ gọn. Vì vậy công nhân chỉ thao tác trên máy, nghiêm cấm công nhân tiếp cận trực tiếp khu vực lò tránh ảnh hưởng của nhiệt tỏa ra tại lò. 

Nhôm sau khi nấu xong sẽ được nhân viên dùng gàu múc tự động để múc nhôm lỏng ra khuôn, sau đó chờ kiểm tra sản phẩm lỗi và cuối cùng lưu kho xuất hàng.

Dây chuyền hoạt động của công ty chủ yếu là tự động hóa, cơ khí hóa 80%. Công nhân sẽ đứng máy điều khiển, kiểm tra chất lượng, số lượng sản phẩm và kiểm hàng hóa ra vào công ty.

Thời gian sản xuất cho 1 mẻ là 4-5 h từ khâu nhập liệu tới khâu thành phẩm.

1.4. Lượng nước sử dụng 

Nước cấp cho sinh hoạt của công nhân:

Nước cấp cho mục đích sinh hoạt: (Theo tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006 của Bộ xây dựng về cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế, bảng 3.1 và bảng 3.4, lượng nước sử dụng 45 lít/người/ca bao gồm nước từ quá trình rửa tay, nước từ quá trình nhà vệ sinh công nhân với hệ số không điều hòa 2,5). Dự án sử dụng 100 lao động làm việc luân phiên 3 ca/ngày, môi ca 8 tiếng.

Qsh = 45 lít/người/ca × 100 người × 2,5 = 11. 250 lít/ngày = 11,25 m3/ngày

1.5. Công suất của Dự án

Dự án của Chi nhánh Công ty cổ phần Bạch Gia là Dự án đầu tư sản xuất hợp kim nhôm công suất 4.500 tấn/năm

GỌI NGAY - 0907957895

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: 028 3514 6426 - 0903 649 782  - 0914526205
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

HOTLINE

HOTLINE:
0907957895

FANPAGE