Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án sản xuất hạt nhựa và nhựa mảnh nhỏ. Sản phẩm của Dự án là các dòng nhựa: Nhựa PP LSC40; Nhựa PP LSC60; Nhựa PP LSH100G; Nhựa PP LSH100GT; Nhựa PP LSH100T với công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm.
Ngày đăng: 18-02-2025
71 lượt xem
MỤC LỤC.......................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................................. 4
DANH MỤC BẢNG........................................................................................ 5
DANH MỤC HÌNH.......................................................................................... 7
MỞ ĐẦU............................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN................................................. 9
1.1. Thông tin chung về chủ dự án..................................................................... 9
1.2. Thông tin chung về dự án................................................................................. 9
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư..................................... 12
1.3.1. Công suất của dự án.............................................................................. 12
1.3.2. Công nghệ sản xuất......................................................................................... 12
1.3.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất của dự án:................................................. 12
1.3.3. Đánh giá lựa chọn công nghệ của dự án:........................................................ 15
1.3.4. Sản phẩm của dự án đầu tư.............................................................................. 16
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu hóa chất sử dụng của dự án................................. 16
1.4.1. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu....................................................................... 16
1.4.2. Nhiên liệu.......................................................................................................... 18
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư........................................... 19
1.5.1. Các hạng mục công trình của dự án......................................................... 19
1.5.2. Danh mục các thiết bị sử dụng cho dự án....................................................... 20
1.5.3. Tiến độ dự án............................................................................................... 27
1.5.4. Vốn đầu tư..................................................................................................... 27
1.5.5. Tổ chức quản lý và thực hiện....................................................................... 28
CHƯƠNG 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG... 30
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường....... 30
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải môi trường tiếp nhận....... 31
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ............. 34
CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG....... 35
4.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng....... 35
4.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động................................................................................... 35
4.1.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện........................... 54
4.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị........ 61
4.3. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành.......... 64
4.3.1. Đánh giá, dự báo các tác động................................................................................... 64
4.3.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện........................... 85
4.4. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường............................ 111
4.4.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường và kế hoạch xây lắp.......... 111
4.4.2. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác................... 111
4.4.3. Tóm tắt dự toán kinh phí từng hạng mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường............. 112
4.4.4. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường.............. 113
4.5. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá dự báo............. 114
4.5.1. Về mức độ chi tiết của các đánh giá........................................................................ 114
4.5.2. Về độ tin cậy của các đánh giá................................................................................. 115
CHƯƠNG 5. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG.......................... 117
CHƯƠNG 6. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................... 118
6.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải........................................................... 118
6.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải.............................................................. 118
6.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải; tiếng ồn, độ rung và sự cố môi trường........ 118
6.3.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải........................................................ 118
6.3.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung.......................................... 120
6.3.3. Yêu cầu về phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường........................................ 121
CHƯƠNG 7. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN...... 122
7.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải........................... 122
7.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm........................................................ 122
7.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý.....122
7.2. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ................................................. 123
7.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm...................................... 124
CHƯƠNG 8. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN................................................ 126
MỞ ĐẦU
Dự án sản xuất hạt nhựa và nhựa mảnh nhỏ của Công ty TNHH .... được Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ..... lần đầu ngày 01/4/2015 và chứng nhận điều chỉnh lần thứ 6 ngày 24/11/2022.
Dự án dự kiến hoạt động tại 2 địa điểm, cụ thể:
Nhằm tuân thủ Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 và Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường. Công ty TNHH ..... đã tiến hành lập Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án: “Dự án sản xuất hạt nhựa và nhựa mảnh nhỏ của Công ty TNHH .... - Tại địa điểm tại địa chỉ: Khu công nghiệp Nam Cầu Kiền, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng, Việt Nam để trình Ban Quản lý khu kinh tế Hải Phòng cấp giấy phép môi trường.
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường được xây dựng trên cơ sở các văn bản hướng dẫn về Luật Bảo vệ môi trường và sử dụng các phương pháp dự báo đánh giá tác động đến môi trường do các hoạt động của “Dự án sản xuất hạt nhựa và nhựa mảnh nhỏ” (sau đây gọi tắt là Dự án) gây ra, đề ra các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu phù hợp. Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án sẽ là tài liệu để Chủ đầu tư nhận thức được các vấn đề về môi trường liên quan đến Dự án và chủ động nguồn lực thực hiện trách nhiệm của mình và cũng là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường theo dõi, giám sát, đôn đốc chủ đầu tư trong suốt quá trình thực hiện Dự án.
CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư: Công ty TNHH ......
Địa chỉ trụ sở chính: Khu Công nghiệp Nam Cầu Kiền, xã Kiền Bái, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng, Việt Nam.
- Điện thoại:.....
- Fax: ..........
Người đại diện pháp luật: ..........
Chức vụ: Tổng Giám đốc - Ngày sinh:.........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên số .... đăng ký lần đầu ngày 1/4/2015 và đăng ký thay đổi lần thứ tư ngày 09/8/2022 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ....., chứng nhận lần đầu ngày 01/4/2015 và chứng nhận thay đổi lần thứ sáu ngày 24/11/2022 do Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng cấp.
Dự án sản xuất hạt nhựa và nhựa mảnh nhỏ
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Khu Công nghiệp Nam Cầu Kiền, xã Kiền Bái, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng, Việt Nam.
Vị trí địa lý:
Bảng 1.1. Tọa độ định vị khu đất của Dự án
Ký hiệu |
Hệ tọa độ VN2000 |
Ghi chú |
|
X (m) |
Y (m) |
||
1 |
2312286,406 |
591819,835 |
|
2 |
2312286,406 |
591883,373 |
|
3 |
2312161,409 |
591883,373 |
|
4 |
2312161,409 |
591819,835 |
|
1 |
2312286,406 |
591819,835 |
|
Hình 1.1. Bản vẽ mặt bằng định vị dự án
Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất: Dự án sản xuất hạt nhựa và nhựa mảnh nhỏ thuộc Công ty TNHH .... hoạt động trên diện tích 7.942 m2 theo hợp đồng cho thuê lại đất và hạ tầng số 1912/HĐTLĐ/SHN- KYUNGNAM/2022 ngày 19/12/2022 giữa Công ty TNHH... và Công ty Cổ phần .....
Dự án sản xuất hạt nhựa và nhựa mảnh nhỏ của Công ty TNHH .....thuộc Công ty TNHH ....có các hướng tiếp giáp sau:
+ Phía Tây Bắc: Tiếp giáp đường nội bộ KCN;
+ Phía Đông Bắc: Tiếp giáp công trường đang xây dựng;
+ Phía Đông Nam: Khu đất trống;
+ Phía Tây Nam: Khu đất trống.
- Sơ đồ vị trí (google earth) khu vực thực hiện dự án:
Hình 1.2. Vị trí địa lý khu vực thực hiện dự án
- Quy mô của dự án đầu tư: Tổng vốn đầu tư của dự án là 67.505.000.000 đồng (Sáu mươi bẩy tỷ năm trăm linh năm triệu đồng) cho 02 địa điểm. Trong đó, tổng vốn đã đầu tư cho địa điểm thứ nhất (Lô ...) là 37.800.000.000 đồng (Ba mươi bẩy tỷ tám trăm triệu đồng) và vốn đầu tư cho địa điểm thứ 2 là: 29.705.000.000 (Hai mươi chín tỷ bảy trăm lẻ năm triệu đồng).
Như vậy, tổng dự án có vốn đầu tư thuộc nhóm B theo tiêu chí quy định pháp luật về đầu tư công. Dự án sản xuất hạt nhựa và nhựa mảnh nhỏ của Công ty TNHH .... - Tại địa điểm thứ hai... có vốn đầu tư thuộc nhóm C theo tiêu chí quy định pháp luật về đầu tư công.
Bảng 1.2. Bảng kê tổng giá trị vốn đầu tư cho 02 địa điểm của Dự án
Nhà đầu tư |
Số vốn |
Vốn góp cũ |
Số vốn tăng thêm |
Số vốn sau khi tăng |
|||
1.000 VND |
1.000 USD |
1.000 VND |
1.000 USD |
1.000 VND |
1.000 USD |
||
GYEING NAM KEMIKAL CO.,LTD |
Vốn góp |
11.178.000 |
530 |
18.280.000 |
800 |
29.458.500 |
1.330 |
Vốn huy động |
26.622.000 |
1.270 |
11.425.000 |
500 |
38.047.000 |
1.770 |
|
Tổng vốn đầu tư |
37.800.000 |
1.800 |
29.705.000 |
1.300 |
67.505.000 |
3.100 |
Quy mô công suất dự án: Sản xuất 9.000 tấn hạt nhựa nguyên sinh/năm.
Loại hình sản xuất của Dự án:
Loại hình sản xuất chính của Dự án là: sản xuất hạt nhựa nguyên sinh
Giai đoạn 1: Nhập khẩu, thu mua nguyên liệu đầu vào
Nguyên liệu của Dự án là hạt nhựa nguyên sinh PP, sợi thủy tinh, bột talc và phụ gia MP600PP.
Giai đoạn 2: Phối trộn
Để thực hiện giai đoạn này, công ty tiến hành trang bị các máy trộn hạt nhựa công nghiệp là thiết bị dùng để trộn cho nguyên liệu nhựa PP với các chất độn, phụ gia (sợi thủy tinh, bột talc và phụ gia MP600PP) theo tỉ lệ nhất định để tạo ra hạt nhựa PP theo yêu cầu kỹ thuật của Khách hàng. Với loại máy trộn công suất lớn này khi sử dụng sẽ cho năng suất cao dễ vận hành, tiết kiệm thời gian chi phí thuê nhân công; nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Máy trộn hạt nhựa có hình dạng giống như 1 chiếc phễu đứng, thân hình tròn, phía cuối là hình lăng trụ. Bên trong là trục vít, quyết định năng suất và chất lượng sản cao hay thấp là ở phần này, có thể nói đây là phần quan trọng nhất của máy. Ở bên ngoài trục vít là một nòng ống hình trụ giúp cho trục vít bên trong tải nguyên liệu vào hình thẳng đứng rồi phun trào nguyên liệu lên để trộn. Bên ngoài kết hợp thêm 3 chân máy chắc chắn làm từ thép cao cấp chịu lực tốt, giúp máy không rung lắc trong quá trình hoạt động. Động cơ của máy trộn đứng sử dụng mô tơ giảm tốc vô cùng mạnh mẽ, giúp máy trộn đều chạy êm không gây tiếng ồn và hoạt động liên tục không bị đứng máy. Chất liệu bền bỉ vượt thời gian sử dụng vật liệu inox 304 không rỉ không oxi hóa, chịu lực chịu nhiệt tốt nên có độ bền và tuổi thọ cao, có thể dùng được trong môi trường khắc nghiệt nhất. Năng suất cao, thành phẩm chất lượng máy có công suất lớn nên có thể trộn được khối lượng nguyên liệu lớn, trong thời gian ngắn cho ra thành phẩm có độ đều đồng nhất, tiết kiệm thời gian và chi phí nhân công. Thiết kế hiện đại tính thẩm mỹ cao máy trộn nhựa công nghiệp có thiết kế thông minh, dễ vận hành, dễ vệ sinh sau khi sử dụng, di chuyển thuận tiện tháo lắp dễ dàng.
Giai đoạn 3: Gia nhiệt, đúc ép
Ép phun là công nghệ sản xuất sản phẩm bằng cách phun vật liệu nóng chảy vào khuôn đúc. Ép phun sử dụng ram piston hoặc piston dạng trục vít để bơm vật liệu nóng chảy vào khuôn, hóa cứng đạt hình dạng của lòng khuôn. Phương pháp này thường được dùng để xử lý nhựa nhiệt dẻo và nhựa nhiệt rắn với khối lượng lớn hơn nhiều so với lúc trước. Nhựa nhiệt dẻo phổ biến do có các tính chất phù hợp với công nghệ ép phun, chẳng hạn như dễ tái chế và được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, dễ mềm và chảy khi tiếp xúc với nhiệt. Nhựa nhiệt dẻo cũng an toàn hơn nhựa nhiệt rắn, khi nhựa nhiệt rắn không được phun ra kịp thời, có thể gây ra sự lưu hóa, các van kiểm soát bị dính chặt dẫn đến hư hỏng thiết bị. Việc phun ép nguyên liệu với áp lực cao vào khuôn sẽ hình thành khối nhựa có hình dạng mong muốn. Khuôn có thể là một khoang hoặc gồm nhiều khoang. Đối với khuôn có nhiều khoang, các khoang có thể giống nhau hoặc khác biệt nhau tạo ra nhiều chi tiết trong một chu kì phun. Vật liệu làm khuôn thường là thép công cụ, khuôn thép không gỉ và nhôm cũng phù hợp với một số ứng dụng nhất định. Cụ thể là, các chi tiết có khối lượng lớn hoặc các bộ phận có dung sai nhỏ, thường không dùng khuôn nhôm, vì chúng có cơ tính kém, dễ bị ăn mòn, hư hỏng và biến dạng trong quá trình phun, chính vì thế, khuôn nhôm rất có hiệu quả trong sản xuất các chi tiết nhỏ, nhẹ cùng với chi phí thiết kế chế tạo khuôn và thời gian sản xuất được giảm đáng kể.
Khi đúc nhựa nhiệt dẻo, các viên nguyên liệu từ phễu nạp được đưa vào rãnh vít và được chuyển về phía trước đi vào vùng đốt nóng. Khi vào thùng đốt nóng, nhiệt độ tăng và lực Van der Waals bị suy yếu do khoảng cách các phần tử tăng lên vì giãn nở nhiệt, quá trình này khiến vật liệu bị nóng lên và chuyển dần đến trạng thái chảy nhớt đi đến đầu phun. Trục vít đẩy nguyên liệu về phía trước, hòa trộn và đồng nhất phân bố nhiệt độ, độ nhớt của nhựa, giảm thời gian gia nhiệt bằng cách cắt nghiền vật liệu và thêm vào một lượng nhiệt ma sát đáng kể. Vật liệu đã trộn tiến đến van kiểm soát và tập hợp thành những khối được gọi là một shot. Shot là khối vật liệu điền đầy khuôn (khoảng 10% khối lượng shot được dùng để bù lại độ co ngót và làm lớp đệm ngăn không để vít rơi ra ngoài, truyền lực từ trục vít đến lòng khuôn). Khi đã điền đầy, vật liệu bị ép ở áp suất và vận tốc lớn vào khoang định hình. Để tránh áp suất tăng đột ngột, quy trình này sử dụng một vị trí chuyển khi khoang được điền đầy 95-98% thì trục vít chuyển từ vận tốc không đổi sang giữ áp lực không đổi. Thời gian phun ép thường dưới 1 giây. Khi trục vít chạm đến vị trí chuyển, đặt một áp lực đóng hoàn thành quá trình điền khuôn và bù co ngót nhiệt, áp lực này tương đối cao đối với nhựa nhiệt dẻo. Lực này được đặt đến khi các cửa vào bị hóa cứng, do có kích thước nhỏ, nên các cửa này thường hóa cứng sớm nhất. Khi cửa vào đã cứng, trục vít lui lại và lấy nguyên liệu cho chu kỳ tiếp theo. Thời gian làm nguội được rút giảm đáng kể bằng việc sử dụng các đường dẫn làm mát tuần hoàn từ nước hoặc dầu từ máy điều chỉnh nhiệt độ. Đến nhiệt độ nhất định, các khuôn sẽ mở ra đẩy các chi tiết về phía trước, sau đó đóng lại là quy trình được lặp lại.
Giai đoạn 4: Làm mát
Hệ thống làm mát bằng nước hay tháp giải nhiệt nước là phương pháp ứng dụng sự bốc hơi, cưỡng bức, đối lưu của dòng nước. Đồng thời nhờ sự hỗ trợ của các bộ phận như lưới tản nhiệt, quạt gió để hạ nhiệt lượng nước, từ đó làm mát cho sản phẩm nhựa. Về nguyên lý làm việc của hệ thống làm mát bằng nước, thiết bị được thực hiện trên nguyên lý khi nhiệt độ của động cơ lên cao quá mức quy định, nguồn nước mát sẽ được đưa từ két nước đi qua các đường ống dẫn. Sau đó đến với các bộ phận như quạt gió, tấm tản nhiệt để hạ nhiệt độ cho động cơ xuống mức thấp nhất. Lúc này nước sẽ bị tăng nhiệt, quay trở lại đường ống, thông qua tấm tản nhiệt để quay lại về két nước.
Hiện nay, công ty sử dụng phương pháp làm mát cưỡng bức, là phương pháp sử dụng dòng nước lưu thông qua áp lực của máy bơm với hệ thống làm mát nước loại tuần hoàn. Nước trong hệ thống này sẽ được thực hiện theo một vòng tuần hoàn và diễn ra liên tục. Khi hệ thống hoạt động, van nhiệt sẽ được tiến hành đo nhiệt độ của nước. Nếu nhỏ hơn 70 độ thì nước nóng sẽ đi từ két nước, qua ống dẫn nước, bơm rồi trở về két. Khi nhiệt độ ở mức trên 70 độ thì nước mát sẽ được lấy từ két qua van nhiệt, hệ thống ống dẫn để thực hiện quá trình làm mát cho động cơ bên dưới, giảm nhiệt độ xuống mức độ an toàn. Ưu điểm lớn nhất của hệ thống tuần hoàn nước đó chính là nước sẽ không bị chảy ra ngoài và bốc hơi khi hoạt động. Chính vì vậy, lượng nước tiêu hao ít hơn cho toàn bộ quá trình vận hành.
Giai đoạn 5: Cắt sản phẩm, đóng bao + Giai đoạn 6: Nhập kho, xuất bán
Đây là hai giai đoạn cuối cùng có sự tham gia của đội ngũ công nhân. Sau khi nhận sản phẩm đã đạt yêu cầu từ khâu kiểm tra ngoại quan, đội ngũ sẽ được trang bị các thiết bị cắt chuyên dụng, được phát quần áo bảo hộ, găng tay cao su bảo đảm an toàn lao động và tiến hành đóng bao, lưu trữ thành phẩm trong kho. Công ty đã mua các kệ chứa hàng có trọng tải lớn và sức chứa lớn lắp trong kho, sắp xếp hợp lý để xe nâng có thể dễ dàng di chuyển hàng hóa ra và vào trong kho, nâng pallet lên đúng vị trí cần sắp xếp, xuất nhập hàng một cách nhanh chóng. Ngoài ra việc trang bị các kệ chứa hàng còn giúp tiết kiệm được tối đa diện tích sử dụng, tránh sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với mặt đất dễ gây ẩm mốc, đảm bảo tuyệt đối chất lượng sản phẩm đầu ra.
Hình 1.3. Quy trình công nghệ sản xuất
Quá trình sản xuất hạt nhựa tại Công ty TNHH .... sử dụng dây chuyền sản xuất tự động hóa hoàn toàn, công nhân chỉ tham gia vận hành máy và đóng gói nhập kho. Hệ thống nhà xưởng Dây chuyền máy móc thiết bị hiện đại.
- Sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hợp lý đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong thị phần tiêu thụ sản phẩm.
Hạt nhựa PP: 9.000 tấn sản phẩm/năm với đặc tính:
Sản phẩm của Dự án là các dòng nhựa: Nhựa PP LSC40; Nhựa PP LSC60; Nhựa PP LSH100G; Nhựa PP LSH100GT; Nhựa PP LSH100T
Hình 1.4. Hình ảnh minh họa một số sản phẩm của Dự án
Nhu cầu nguyên liệu sử dụng trong giai đoạn vận hành:
- Nhu cầu sử dụng nguyên, phụ liệu: Theo kinh nghiệm sản xuất thực tế, tỷ lệ hao hụt nhựa trong quá trình sản xuất là khoảng 0,1%. Để đảm bảo công suất các sản phẩm của công ty đạt 9.000 tấn hạt nhựa nguyên sinh/năm, khối lượng nguyên, phụ liệu cần sử dụng được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 1.3. Nhu cầu nguyên liệu trong vận hành của dự án
STT |
Nguyên liệu |
Khối lượng (tấn/năm) |
Thành phần hóa học chính |
Tỷ lệ (%) |
Mã CAS |
Nguồn cung cấp |
|
1. |
Nhựa PP HK100 |
2.500 |
PolyPropylene |
>99 |
9003-07-0 |
Hàn Quốc |
|
Phụ gia |
<1 |
- |
|||||
2. |
Nhựa PP MN100 |
2.500 |
Ethylene Propylene Copolymer |
>99 |
9010-79-1 |
Hàn Quốc |
|
Khác |
<1 |
- |
|||||
3. |
Nhựa PP MG100 |
2.500 |
Ethylene Propylene Copolymer |
>99 |
9010-79-1 |
Hàn Quốc |
|
Khác |
<1 |
- |
|||||
4. |
Sợ thủy tinh |
750 |
Sợi thủy tinh |
100 |
65997-17-3 |
Trung Quốc |
|
5. |
Bột Talc |
450 |
3MgO.4SiO2.H2O |
100 |
14807-96-6 |
Việt Nam |
|
6. |
Phụ gia MP600PP |
305 |
Maleic anhydride (C4H2O3) |
|
0,9 |
108-31-6 |
Hàn Quốc |
|
|||||||
1-Propene, polymer with ethene |
99,1 |
106565-43-9 |
|||||
Tổng |
9.005 |
|
|
|
|
||
a. Nhu cầu sử dụng điện:
Công ty sử dụng nguồn điện 3 pha của hệ thống điện lưới cung cấp điện cho toàn khu công nghiệp Nam Cầu Kiền. Nhu cầu sử dụng điện năng ước tính khoảng: 170.000 KWh/tháng.
b. Nhu cầu sử dụng nước:
Nhu cầu sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt.
Theo QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng có quy định: “Nước sạch dùng cho sinh hoạt được dự báo dựa theo chuỗi số liệu hiện trạng, mức độ tiện nghi của khu đô thị, điểm dân cư nhưng phải đảm bảo: Tỷ lệ dân số khu vực nội thị được cấp nước là 100% trong giai đoạn dài hạn của quy hoạch; Chỉ tiêu cấp nước sạch dùng cho sinh hoạt của khu vực nội thị đô thị phụ thuộc vào loại đô thị nhưng tối thiểu là 80 lít/người/ngày đêm; Hướng tới mục tiêu sử dụng nước an toàn, tiết kiệm và hiệu quả”. Tại Quy chuẩn này không quy định cụ thể chỉ tiêu cấp nước cho từng khu vực nên báo cáo vẫn tham khảo định mức cấp nước theo TCXDVN 33:2006/BXD để làm căn cứ tính toán. Cụ thể như sau:
Theo TCXDVN 33:2006/BXD: Tiêu chuẩn cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế, định mức nước cấp sinh hoạt cho một người là 45 lít/người/ca. Như vậy, lượng nước cấp cho mỗi công nhân là 45lít/người.ngày tương đương 0,045m3/người.ngày.
Nhà máy sản xuất có bố trí hoạt động ăn trưa. Theo TCVN 4513:1998 – Tiêu chuẩn cấp nước bên trong, đối với nhà ăn tập thể, tiêu chuẩn dùng nước là 18-25 l/người/bữa.
Như vậy nhu cầu sử dụng nước sạch cho người lao động là 70 lít/người
Số lượng công nhân viên của Dự án là 50 người. Như vậy, lượng nước dùng cho mục đích sinh hoạt là: 50 người x 0,070 m3/người.ngày = 3,5 m3/ngày.
Như vậy, tổng nước cấp sinh hoạt của Dự án là: 3,5 m3/ngày
Nước làm mát bổ sung cho quá trình làm mát bán sản phẩm nhựa: 0,5 m3/ngày Nhu cầu sử dụng điện, nước phục vụ cho Dự án như sau:
Dự án triển khai trên diện tích 7.942 m2 theo hợp đồng cho thuê lại đất và hạ tầng số 1912/HĐTLĐ/SHN-KYUNGNAM/2022 ngày 19/12/2022 giữa Công ty TNHH ....... và Công ty Cổ phần .......
Hình 1.5. Hình ảnh hiện trạng khu đất thực hiện dự án
Cơ cấu sử dụng đất của Dự án:
Bảng 1.4. Cơ cấu sử dụng đất của Dự án
STT |
Tên công trình/kiến trúc |
Diện tích đất (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1. |
Đất xây dựng công trình |
3.497 |
44 |
2. |
Đất cây xanh |
2.329 |
29,4 |
3. |
Đất hạ tầng kỹ thuật: sân, đường nội bộ |
2.116 |
26,6 |
Tổng diện tích |
7.942 |
100 |
Các hạng mục xây dựng của dự án dự kiến triển khai như sau:
Bảng 1.5. Bảng thống kê hạng mục các công trình dự kiến triển khai xây dựng
STT |
Hạng mục công trình |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
Tầng cao |
1. |
Nhà xưởng và văn phòng |
|||
Diện tích nhà xưởng |
3.269 |
3.269 |
1 |
|
Diện tích tầng 2 |
|
465 |
2 |
|
2. |
Nhà bảo vệ |
20 |
20 |
1 |
3. |
Nhà để xe máy |
78 |
78 |
1 |
4. |
Nhà để xe ô tô |
36 |
36 |
1 |
5. |
Trạm bơm |
18 |
18 |
1 |
6. |
Nhà rác |
56 |
56 |
1 |
7. |
Chòi nghỉ |
20 |
20 |
1 |
(Đính kèm bản vẽ mặt bằng tổng thể Dự án tại Phụ lục 2 của Báo cáo)
Danh mục các thiết bị bố trí sử dụng tại Dự án:
Bảng 1.6. Danh mục dụng cụ, máy móc thiết bị dự kiến bố trí trong nhà xưởng
Hạng mục thiết bị |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Thông số kỹ thuật |
Xuất xứ |
Năm sản xuất |
Dây chuyền tạo hạt nhựa số 1 |
Bảng điều khiển nhiệt độ |
1 |
220V, ø120 |
Nhật Bản |
2014 |
Dàn nhiệt |
10 |
1-8: hình chữ L 380V,3.5KW 9-10: hình chữ nhật 250V,1500W |
Trung Quốc |
2015 |
|
moto động cơ trục lòng |
1 |
250KW,380-400V |
Hàn Quốc |
2015 |
|
Moto nhỏ đẩy nhựa |
1 |
2.5kw |
Hàn Quốc |
2015 |
|
Máng làm mát |
2 |
3.500 (D)x600 (R)x 400(S) |
Hàn Quốc |
2015 |
|
Động cơ làm mát,gió |
1 |
3.7kw |
Hàn Quốc |
2014 |
|
động cơ đùn liệu phụ |
1 |
3.5kw |
Hàn Quốc |
2014 |
|
Moto thổi nhựa |
1 |
5.5kw |
Hàn Quốc |
2014 |
|
Máy cắt hạt nhựa |
1 |
380V/15HP |
Hàn Quốc |
2014 |
|
Moto bơm nước |
1 |
220-230V, 3.7A |
Hàn Quốc |
2014 |
|
Máy rung |
1 |
Hai moto |
Hàn Quốc |
2015 |
Hạng mục thiết bị |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Thông số kỹ thuật |
Xuất xứ |
Năm sản xuất |
|
Máy bơm nước làm mát |
1 |
220V,9.4A |
|
|
Dây chuyền tạo hạt nhựa số 2 |
Bảng điều khiển nhiệt độ |
1 |
32mm, ø105 |
Nhật Bản |
2014 |
Dàn nhiệt |
6 |
380V,2000W |
Trung Quốc |
2015 |
|
moto động cơ trục lòng |
1 |
250KW,380-400V |
Hàn Quốc |
2015 |
|
Động cơ làm mát, gió |
1 |
3.5kw |
Hàn Quốc |
2015 |
|
Bộ động cơ tháo lắp đầu mang |
1 |
1.5kw |
Trung Quốc |
2015 |
|
Máng làm mát |
2 |
3.500 (D)x600 (R)x 400(S) |
Hàn Quốc |
2015 |
|
Máy cắt hạt nhựa |
1 |
380V/15HP |
Hàn Quốc |
2014 |
|
Máy rung |
1 |
Hai moto |
Hàn Quốc |
2015 |
|
Moto bơm nước |
1 |
220-230v, 3.5/2a |
Hàn Quốc |
- |
|
Moto thổi nhựa |
1 |
2.2kw |
Hàn Quốc |
- |
|
Dây chuyền tạo hạt nhựa số 3 |
Bảng điều khiển nhiệt độ |
1 |
380V, 2000-2200 |
Nhật Bản |
2014 |
Dàn nhiệt |
7 |
380V,2200W |
Trung Quốc |
2015 |
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án nhà máy sản xuất phụ kiện kim loại
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com - www.minhphuongcorp.net
Gửi bình luận của bạn