Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường mới nhất cho theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP. 903 649 782. Mẫu giấy phép môi trường cho dự án trường Cao đẳng kinh tế và Công nghệ.
Tư vấn giấy phép môi trường cho dự án trường Cao đằng kinh tế và Công nghệ
Đơn vị tư vấn giấy phép môi trường - Minh Phuong Corp. Các thủ tục trình nộp cấp giấy phép môi trường cho nhà máy sản xuất, cơ sở sản xuất kinh doanh, trường học... Liên hệ để được tư vấn: 0903 649 782.
Mẫu giấy phép môi trường cho trường Cao đẳng kinh tế và Công nghệ Nam Định
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Tên chủ cơ sở
Tên cơ sở
Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở
Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở
Nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng
Nước sử dụng
CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
Đánh giá dự báo các tác động
Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
Thu gom, thoát nước mưa
Thu gom, thoát nước thải
Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải
Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường
Công tác phân loại, thu gom
Công tác xử lý
Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại
Công tác phân loại, thu gom, lưu giữ
Biện pháp xử lý CTNH
Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
Phương án phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường
Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác..
Chương IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải
Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: không
CHƯƠNG V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải, khí thải
Kết quả quan trắc môi trường trong quá trình lập báo cáo
Kết quả phân tích môi trường không khí
CHƯƠNG VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CỦA CƠ SỞ
Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải
Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm
Chương trình quan trắc chất thải:
Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:
Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải: Không có
Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án: Không có
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Nguyên vật tư sử dụng cho giảng dạy
Bảng 2. Quy mô các hạng mục công trình của cơ sở
Bảng 3. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt sông Vĩnh Giang
Bảng 4. Nguồn phát sinh chất thải và các tác nhân gây tác động
Bảng 5. Dự báo khối lượng vật tư xây dựng dự kiến sử dụng
Bảng 6. Dự báo thành phần CTNH phát sinh
Bảng 7. Dự báo tải lượng chất ô nhiễm phát sinh do phương tiện vận chuyển
Bảng 8: Mức ồn của các thiết bị, phương tiện thi công
Bảng 9. Dự báo tiếng ồn từ các thiết bị, máy móc và phương tiện thi công
Bảng 10: Kích thước và thể tích các bể của hệ thống xử lý nước thải
Bảng 11. Dự báo khối lượng CTNH phát sinh tại cơ sở
Bảng 12. Giới hạn các thông số có trong nguồn nước thải
Bảng 13. Kết quả phân tích chất lượng khí xung quanh
Bảng 14. Kết quả phân tích chất lượng đất
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Sơ đồ thu gom nước mưa hiện tại của Cơ sở
Sơ đồ 2. Sơ đồ thu gom nước mưa của Cơ sở
Sơ đồ 3. Quy trình xử lý nước thải tại bể tự hoại
Sơ đồ 4. Quy trình thu gom nước thải
Sơ đồ 5. Hệ thống xử lý nước thải công suất 20 m3/ngày.đêm
Sơ đồ 6. Biện pháp quản lý chất thải rắn của cơ sở
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường mới nhất cho theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Trường Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ Nam Định trước đây là trường Cao đẳng kỹ thuật công nghệ Nam Định là trường công lập trực thuộc UBND tỉnh Nam Định được thành lập theo quyết định số 1989/2006/QĐ –BLĐTB&XH ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Năm 1997 trường được nâng cấp đào tạo và mở rộng chức năng nhiệm vụ trở thành trường Trung học Thuỷ lợi và PTNT Nam Định theo Quyết định số 674/ QĐUB ngày 2/6/1997 của UBND tỉnh Nam Định và Văn bản hiệp y số 4185 / KHTC ngày 28/5/1997 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Năm 2019 sáp nhập các trường trung cấp vào trường Cao đẳng kỹ thuật công nghệ Nam Định và đổi tên thành trường Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ Nam Định theo quyết định số 1488/QĐ-LĐTBXH ngày 15-10-2019. Trong đó có 7 trường bao gồm trường trung cấp nghề thương mại – Du lịch - Dịch vụ Nam Định, trường trung cấp kinh tế kỹ thuật Nông nghiệp Nam Định, trường trung cấp cơ điện Nam Định, trường trung cấp nghề thủ công Mỹ nghệ truyền thống Nam Định, trường trung cấp công nghệ và truyền thông Nam Định, trường trung cấp nghề Kỹ thuật công nghiệp Nam Định và trường cao đẳng kỹ thuật công nghệ Nam Định.
Trong quá trình xây dựng và phát triển Trường đã được sự quan tâm của Bộ Lao động Thương binh và xã hội; UBND tỉnh Nam Định, các cấp, các ngành trong tỉnh đầu tư xây dựng cơ sở vật chất; đồng thời với sự nỗ lực cố gắng phấn đấu của đội ngũ cán bộ giáo viên và nhân viên nhà trường, trường đã dần trở thành địa chỉ tin cậy về đào tạo nghề cho học sinh địa phương cũng như một số tỉnh lân cận. Tuy nhiên các cơ sở giảng dạy nằm rải rác, cách xa nhau, việc đầu tư không được đồng bộ, cơ sở vật chất không đáp ứng được việc nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập của nhà trường. Cùng với đó, số lượng học sinh theo học tại trường rất lớn, nhu cầu về cơ sở giảng dạy, học tập khang trang, hiện đại, đầy đủ cơ sở vật chất ngày càng cấp thiết và thực hiện Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội, Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Chính phủ. Do đó việc đầu tư Xây dựng, cải tạo, nâng cấp Trường Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ Nam Định tại địa chỉ số 1339 đường Trần Huy Liệu, phường Mỹ Xá, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định là cần thiết.
Ngày 31/5/2022 Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định đã đồng ý chủ trương lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án “Xây dựng, cải tạo, nâng cấp trường Cao đẳng kinh tế và công nghiệp Nam Định” tại thông báo số 145/TB-UBND với nội dung: Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Nam Định. Quy mô đầu tư: Xây dựng mới nhà hiệu bộ 5 tầng, nhà đa năng, nhà xưởng và các hạng mục phụ trợ. Mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác giảng dạy và học tập của nhà trường.
Dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Nghị Quyết số 59/NQ-HĐND ngày 17/6/2022 với quy mô đầu tư xây dựng mới nhà hiệu bộ 5 tầng, nhà đa năng, nhà xưởng thực hành và các hạng mục phụ trợ; mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác giảng dạy và học tập của nhà trường.
Thông tin của cơ sở cụ thể như sau:
1.Tên chủ cơ sở:
2.Tên cơ sở:
Trường Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ Nam Định.
Địa điểm xây dựng: tỉnh Nam Định.
Quyết định số 1488/QĐ-LĐTBXH ngày 15 tháng 10 năm 2019 của Bộ Lao động – thương binh và xã hội về việc sáp nhập các trường trung cấp vào Trường Cao đẳng kỹ thuật Công nghệ Nam Định và đổi tên thành Trường Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ Nam Định.
Quy mô của dự án đầu tư: Tổng mức đầu tư của dự án là 95 tỷ VNĐ thuộc nhóm B của Pháp luật về đầu tư công, xây dựng.
3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở
Quy mô, công suất.
Tổng diện tích dự án là: 39.112,8 m2.
Quy mô hoạt động của trường (gọi là cơ sở): hoạt động trong lĩnh vực giáo dục theo trình độ đào tạo cao đẳng, trung cấp, sơ cấp đào tạo ngành nghề công nghiệp và dịch vụ, du lịch. Quy mô như sau:
+ Trình độ cao đẳng: 400 người/năm
+ Trình độ trung cấp : 1725 người/năm
+ Trình độ sơ cấp: 2400 người/năm
Tổng số lượng cán bộ công nhân viên và giáo viên của cơ sở: 294 người.
Công nghệ.
Hoạt động của cơ sở trong lĩnh vực giáo dục đào tạo học sinh học tập theo ngành nghề công nghiệp và dịch vụ, du lịch. Dự án không phải là dự án sản xuất kinh doanh nên không có công nghệ sản xuất.
4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở.
Nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng
Bảng 1: Tên vật tư sử dụng cho giảng dạy.
4.2.Nước sử dụng.
Nguồn cung cấp: Cơ sở sử dụng nguồn nước sạch của Công ty cổ phần cấp nước Nam Định cho hoạt động sinh hoạt từ các nhà vệ sinh và tưới cây. Tại trường không có hoạt động nấu ăn.
Khối lượng nước sử dụng hiện tại của cơ sở:
+ Nước sử dụng cho sinh hoạt: Số lượng giáo viên, công nhân viên, học sinh học tập trên giảng đường (nhà học) và học trong xưởng thực hành tại trường trong 1 ngày vào ngày nhiều nhất là 600 người. Trong đó cán bộ công nhân viên, giáo viên dạy trên giảng đường và học sinh khoảng 400 người; học sinh học thực hành tại xưởng 200 người. Căn cứ theo TCVN9210:2012 của trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế. Định mức nước sử dụng cho 1 người học tại phòng học là 15 lít/người/ngày; nước sử dụng cho 1 người học tại xưởng thực hành 25 lít/người/ca.
Vậy khối lượng nước sử dụng tại trường:
(400 người x 15 lít/người/ngày) + (200 người x 25 lít/người/ca x 1 ca) = 11 m3/ngày.
+ Ngoài ra vào những ngày nắng, không mưa cơ sở còn sử dụng nước để tưới cây xanh khối lượng sử dụng khoảng 2m3/ngày.
5.Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư (nếu có):
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án “Xây dựng, cải tạo, nâng cấp Trường Cao đẳng kinh tế và công nghệ
a.Hiện trạng các hạng mục công trình:
Nhà lớp học 5 tầng:
Nhà lớp học 5 tầng xây dựng năm 2011 diện tích xây dựng 622 m2. Kết cấu khung cột, dầm BTCT; kết hợp tường chịu lực. Tường xây gạch, vữa xi măng. Sàn mái đổ BTCT. Trần, tường trong, ngoài nhà trát xi măng mác 75#, hoàn thiện tường lăn sơn; Nền nhà lát gạch 400x400; Bậc tam cấp Granitô; Hệ thống cửa sổ, cửa đi tầng 1, 2 sử dụng cửa gỗ panô kết hợp kính, song cửa sổ, lan can bằng sen hoa inox. Hệ thống điện đi chìm trong tường thiết kế đồng bộ. Nhà được thiết kế cấp điện, cấp - thoát nước đồng bộ.
*Nhà học thực hành 3 tầng:
Nhà học thực hành 3 tầng xây dựng năm 2013 với diện tích xây dựng 770m2, 3 tầng. Kết cấu: Nhà khung BTCT kết hợp tường chịu lực. Móng băng BTCT đá 1x2M250 dùng bê tông thương phẩm, cổ móng xây gạch không nung mác 100 vữa xây cổ móng dùng VXM75# có giằng móng BTCT 200# đá 1x2 – cốt thép CT3-CT5. Mái bằng 3 tầng đổ bê tông thương phẩm mác 250# đá 1x2- cốt thép CT3-CT5 riêng mái có chống thấm theo qui định – trên láng VXM75# dầy 2cm xây gạch kê cầu và lát gạch 3 lỗ chống nóng, tường xây gạch không nung mác 100 vữa xây tường XM75# - trát vữa XM75# sau đó quét vôi ve. Cửa đi, cửa sổ dùng cửa nhựa lõi thép kính dày 5ly – hoa sắt cửa bằng sắt vuông 14x14. Nền lát gạch LD 400x400. Tường khu vệ sinh ốp gạch men LD 250X400 cao 1,8m. Bậc tam cấp, cầu thang lát đá GRANITÔ có mũi bậc. Lan can xây gạch vữa XM mác 75 trát vữa mác 75 sau đó quét vôi ve, Hệ thống điện, nước + thu lôi chống sét đồng bộ
*Nhà xưởng thực hành 1 tầng:
Nhà xưởng diện tích xây dựng là 1500m2. Cột nhà xưởng sử dụng cột bê tông.Vì kèo mái sử dụng thép tiền chế liên kết bằng bu lông. Mái, thưng tường sử dụng tôn dày 0.45mm. Tường xây gạch không nung vữa xây VXM75#. Cửa lùa khung thép hộp bịt tôn phẳng dày 2mm. Móng, dầm móng sử dụng bê tông cốt thép.
*Nhà xưởng thực hành 1 tầng:
Nhà xưởng kết hợp nhà học lý thuyết diện tích xây dựng là 1070m2. Nhà khung BTCT kết hợp tường chịu lực. Móng băng BTCT, cổ móng xây gạch không nung mác 100 vữa xây cổ móng dùng VXM75# có giằng móng BTCT 200# đá 1x2 – cốt thép CT3-CT5. Mái đổ bê tông # đá 1x2- cốt thép CT3-CT5, tường xây gạch XM75# - trát vữa XM75# sau đó lăn sơn. Cửa đi, cửa sổ dùng cửa nhựa lõi thép kính dày 5ly – hoa sắt cửa bằng sắt vuông 14x14. Nền lát gạch LD 400x400. Tường khu vệ sinh ốp gạch men LD 250X400 cao 1,8m. Hệ thống điện, nước + thu lôi chống sét đồng bộ
Nhà xe: 2 nhà xe diện tích 145m2, kết cấu xà gồ thép hộp, cột D80 tròn, mái tôn.
Nhà bảo vệ: diện tích xây dựng 39m2. Kết cấu khung BTCT kết hợp tường chịu lực. Móng băng BTCT đá 1x2, cổ móng xây gạch vữa xây cổ móng dùng VXM75#, có giằng móng BTCT 200# đá 1x2 – cốt thép CT3-CT5. Mái đổ bê tông đá 1x2- cốt thép CT3-CT5 và có lợp tôn chống nóng, tường xây gạch vữa xây tường XM75#, hoàn thiện trát vữa XM75# sau đó lăn sơn trực tiếp. Cửa đi, cửa sổ dùng cửa nhựa lõi thép kính dày 5ly – hoa sắt cửa bằng sắt vuông 14x14. Nền lát gạch LD 400x400.
*Sân đường nội bộ, hệ thống thoát nước, khuôn viên cây xanh:
- Nền sân bằng bê tông đá 1x2 dày 10cm.
Hệ thống thoát thoát nước được thiết kế dọc theo tòa nhà đường cống hộp B400 để thoát nước trong khuôn viên của cơ sở.
Hệ thống cây xanh trồng dọc theo đường giao thông, xung quanh các tòa nhà.
*Tường bao: tường xây gạch vữa xây tường XM75# có bổ trụ, hoàn thiện trát vữa XM75# sau quét vôi ve.
*Cổng: Có 2 trụ 2 bên, trụ cổng bê tông côt thép đá 1x2- cốt thép CT3-CT5 xây ốp gạch quanh trụ hoàn thiện trát vữa XM75# sau quét vôi ve. Cánh cổng bằng sắt.
b.Quy mô xây dựng mới các hạng mục công trình:
Xây dựng mới nhà hiệu bộ 5 tầng;
Xây dựng mới nhà xưởng thực hành.
Xây dựng mới nhà đa năng
Xây dựng nhà để xe
Cổng trường
Nhà vệ sinh chung 02 nhà
Hệ thống đường nội bộ, rãnh thoát nước, trạm bơm, bể nước đồng bộ, bể chứa nước phòng cháy chữa cháy
Thiết bị: Mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác giảng dạy và học tập của nhà trường.
Quy mô các hạng mục công trình như sau:
*Nhà hiệu bộ 5 tầng:
Tầng 1: Diện tích sàn xây dựng 693m2, chiều cao tầng 4,2m gồm Tiền sảnh chính; 03 Phòng tuyển sinh; 04 Phòng đào tạo; 03 Phòng công tác học sinh, sinh viên; 03 Phòng tổ chức hành chính; 02 Phòng trung tâm tư vấn việc làm và quan hệ doanh nghiệp; 01 Phòng hiệu phó; Cầu thang : 02 thang bộ và 1 thang máy; 1 khu vệ sinh chung (nam, nữ riêng biệt).
Tầng 2: Diện tích sàn xây dựng 636,60 m2. Chiều cao tầng 3,6m. Tầng 2 được bố trí thành các phòng như sau: 03 kế hoạch tài vụ;04 khoa kinh tế; 03 Phòng nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế; 01 Phòng truyền thông; 01 Phòng Hiệu trưởng; 01 Phòng khảo thí và kiểm định chất lượng; Cầu thang : 02 thang bộ và 1 thang máy; 1 khu vệ sinh chung (nam, nữ riêng biệt).
Tầng 3: Diện tích sàn xây dựng 636,60 m2. Chiều cao tầng 3,6m. Tầng 3 được bố trí thành các phòng như sau: 05 Phòng khoa Khoa học cơ bản; 03 phòng khoa du lịch dịch vụ khách sạn nhà hàng; 04 Phòng khoa cơ khí chế tạo; 01 Phòng hiệu phó; 01 Phòng hiệu phó; Cầu thang : 02 thang bộ và 1 thang máy; 1 khu vệ sinh chung (nam, nữ riêng biệt).
Tầng 4: Diện tích sàn xây dựng 636,60 m2. Chiều cao tầng 3,6m. Tầng 4 được bố trí thành các phòng như sau: 02 phòng quản trị thiết bi cơ sở vật chất; 05 phòng khoa may; 03 Phòng khoa nông nghiệp thủy lợi; 01 Phòng hiệu phó; Cầu thang : 02 thang bộ và 1 thang máy; 1 khu vệ sinh chung (nam, nữ riêng biệt).
Tầng 5: Diện tích sàn xây dựng 636,60 m2. Chiều cao tầng 3,6m. Tầng 5 được bố trí thành các phòng như sau: 01 Phòng rộng + 4 nhỏ khoa điện tử; 03 phòng trung tâm đánh giá kỹ năng và ứng dụng công nghệ; 01 Phòng họp hội đồng; 01 Phòng hiệu phó; Cầu thang : 02 thang bộ và 1 thang máy; 1 khu vệ sinh chung (nam, nữ riêng biệt).
Tầng tum: Diện tích sàn xây dựng 391 m2. Chiều cao tầng 3,9m. Tầng tum gồm có 171,8 m2 mái tôn và 219,2 m2 đổ bê tông được bố trí: thành 02 phòng khoa công nghệ thông tin truyền thông + 1 khu thang ;
Giải pháp kết cấu: Khung, cột, dầm, sàn thành sê nô mái bê tông cốt thép mác 250# chịu lực. Tường móng, bể phốt, tường khu vệ sinh, cầu thang, lan can xây gạch không nung vữa XM mác 75#.
Tường trát vữa XM mác 75#, lăn sơn màu. Phần chân tường ốp đá. Trần thạch cao và trần các khu vệ sinh dùng trần nhựa, khung xương Vĩnh Tường.
Nền các phòng lát gạch Ceramic 600x600; nền khu vệ sinh lát gạch chống trơn 300x300, ốp tường 300x600. Cửa nhôm định hình.
* Nhà xưởng: nhà 1 tầng. Kiến trúc công trình độc lập khép kín, phù hợp với khối nhà đã xây dựng trong khuôn viên khu đất liên hệ chặt chẽ tạo ra không gian kiến trúc hài hoà hợp lý với kiến trúc tổng quan của công trình. Móng dạng móng đài BTCT M250#, đá 1x2 trên nền đã xử lý cọc theo phần báo cáo địa chất, lót móng bằng bê tông M100# đá 4x6 dày 100mm. Lấp hố móng bằng đất đào móng tận dụng, đầm chặt. Tường móng xây bằng gạch thẻ mác 75#, vữa mác 75#.
Xây tường bao che bằng gạch bê tông, vữa XM M75#, có bổ trụ 220x250. Giằng tường, lanh tô, ô văng bằng bê tông cốt thép đá 1x2 M250#.
Hệ khung cột vỉ kèo thép tiền chế, xà gồ mái thép Z200x62x68x20x2. Thép chế tạo là thép A36 hoặc CT3 có 400Mpa. khung kèo, giằng cột, bu lông liên kết xà gồ.
Mái lợp tôn liên doanh dày 0.45mm.
Cửa dùng cửa khung thép hộp. Cửa sổ dùng cửa nhôm định hình.
Nhà đa năng: bao gồm 1 khu hội trường lớn, 1 khu sân khấu , 1 phòng thay đồ + chuẩn bị, 1 kho để dụng cụ, được bố trí 01 khu WC nam, nữ riêng biệt, 1 khu sảnh chính, 1 sảnh phụ, hành lang 2 bên. Chức năng là nơi tập luyện thể chất cho học sinh, sinh viên trong trường và là nơi tổ chức các sự kiện của nhà trường nên phải đảm bảo các tiêu chuẩn về xây dựng của ngành phù hợp việc học tập của học sinh sinh viên. Khu hội trường phải thông thoáng, đầy đủ ánh sáng, kích thước phù hợp.
Nhà khung BTCT kết hợp tường chịu lực. Móng băng BTCT đá 1x2 M250#, cốt thép. Bê tông lót đáy móng dùng bê tông đá 4x6 mác 100# dày 10cm. Cột BTCT đá 1x2 M250# , cốt thép. Mái đổ BTCT cốt thép. Trát tường cổ móng, tường nhà, lan can, cột, dầm sàn bằng vữa XM M75# dày 1,5cm sau đó quét sơn. Cửa đi, cửa sổ, dùng cửa nhôm định hình, kính an. Nền ngoài nhà lát gạch CERAMIC LD KT600x600mm, nền khu WC lát gạch CERAMIC LD KT300x300mm, chân tường ốp gạch CERAMIC LD KT120x600mm. Tường khu vệ sinh ốp gạch CERAMIC LD KT300X600mm cao 3,0m đến trần. Bậc tam cấp sảnh chính, phụ trát láng granitô tạo mũi bậc. Trần hội trường, sân khấu lắp trần Alumium.
*Nhà vệ sinh chung 02 nhà:
Nhà vệ sinh 1 tầng bao gồm 1 khu nam, và 1 khu nữ. Móng đổ bê tông cốt thép. Xây móng, tường móng, bể tự hoại xây gạch không nung mác 75#, VXM mác 75#. Lấp hố móng bằng đất đào móng tận dụng, đầm chặt. Đổ bê tông nền đá 1x2 mác 150# dày Tường xây gạch không nung mác 75#, VXM mác 75#.Vữa trát trong và ngoài nhà dùng vữa xi măng mác 75# dày 15mm, Mái đổ BTCT mác 250# dày 100. Mái láng chống thấm và tạo dốc bằng VXM mác 75# dày 3cm. Cửa đi, cửa sổ dùng cửa nhôm định hình, kính an toàn.
Nhà đặt máy bơm: Kết cấu nhà đặt máy bơm được thiết kế là tường chịu lực. Phần móng được xây móng gạch không nung mác 75#. Lót móng bê tông đá 4x6 M100# dày 10cm. Phần giằng, dầm, sàn bằng BTCT cốt thép. Tường xây gạch không nung vữa XM75# - trát vữa XM75# sau đó lăn sơn. Cửa đi dùng cửa khung thép hộp bịt thép bản dày 3mm. Nền đổ bê tông đá 1x2 mác 150# dày 10cm, láng nền bằng vữa xi măng mác 100# dày 2cm.
Bể nước cứu hỏa: Xây dựng bể nước cứu hỏa BTCT M250#, kích thước theo tiêu chuẩn thẩm duyệt PCCC. Tường bể xây gạch không nung vữa XM mác 75#. Trát thành trong ngoài bằng vữa XM mác 75#. Chống thấm theo quy định.
Nhà để xe học sinh: Kết cấu nhà xe được thiết kế cột thép ống, vì kèo thép góc tổ hợp, xà gồ thép hình chữ C, mái lợp tôn dày 0,45mm. Phần móng cột và giằng bằng BTCT mác 250#. Nền nhà đổ bê tông đá 1x2 mác 250# dày 10cm. Thoát nước mưa dùng ống nhựa PVC D90.
*Cổng, tường rào, sân đường nội bộ
Cánh cổng chính làm bằng thép hộp kết hợp thép đặc kích thước 1 cánh 2,4x2,25(m) liên kết với trụ cổng bằng bản lề Inox 304 dày 5mm. Trụ chính đổ BTCT mác 250# đá 1x2, bên ngoài ốp gạch vữa xi măng mác 75#, trát vữa xi măng mác 75# dày 1,5cm sơn màu. Mái trụ dán ngói mũi hài.
Cánh cổng phụ làm bằng thép hộp kết hợp thép đặc kích thước 1 cánh 1,28x2,4(m) liên kết với trụ cổng bằng bản lề Inox 304 dày 5mm. Trụ cổng đổ BTCT mác 250# đá 1x2 kích thước 22x22cm, bên ngoài ốp gạch vữa xi măng mác 75#, trát vữa xi măng mác 75# dày 1,5cm sơn màu theo kiến trúc. Mái trụ dán ngói mũi hài.
Biển tên trường: Làm bằng Inox màu vàng gương liên kết vào tường trụ cổng. Chữ Inox màu vàng gương, kích thước theo bản vẽ.
Tường rào thoáng: Móng bê tông cốt thép đá 1x2 mác 250#. Móng đổ bê tông cốt thép giằng móng đá 1x2 M250#, cột bê tông cốt thép kích thước 22x22(cm) đá 1x2 M250# cao 2,43, hai bên xây ốp cột gạch mỗi bên 5(cm) vữa xi măng M75#. Chân tường rào xây gạch không nung M75# vữa xi măng M75. Tường, cột trụ trát vữa xi măng M75# dày 1,5cm, lăn sơn.
Sân: Cấu tạo mặt sân đổ bê tông nền sân M250# đá 1x2 dày 10cm, lớp cát đen tôn nền đầm chặt K90.
Đường giao thông nội bộ có cấu tạo mặt đường đổ bê tông nhựa đường dày 7cm. Dưới dải lớp đá dày 20cm đầm chặt K95.
*Hệ thống thu gom và thoát nước mưa.
Dự án xây dựng hệ thống xây dựng đường cống thu gom và thoát nước mưa tách riêng với đường cống thu gom nước thải.
Nước mưa được gom qua các ga thu với khoảng cách 20m/ga và tại các điểm nút, điểm tụ thủy, dẫn theo các tuyến cống rồi chảy ra cống thoát nước trên đường Trần Huy Liệu.
+ Đường cống thu gom và thoát nước trên hè, dọc theo đường giao thông nội bộ, qua sân đường giao thông: Xây dựng mới hệ thống đường cống thoát nước xung quanh các tòa nhà, dọc đường giao thông có cấu tạo là cống hộp B250 chiều dài khoảng 367m, B400 chiều dài 343,8m, cống tròn D400 có chiều dài 57m, cống tròn D500 có chiều dài 203,1m. Hệ thống đường cống thu gom có độ dốc 3%. Hệ thống đường cống thoát nước mưa được xây dựng ngầm dưới đất, lớp lót đáy cống đá mạt dày 10cm; Móng cống bê tông đổ tại chỗ đá 4x6 mác 100# dày 10cm; Tường cống xây gạch, vữa XM mác 75; Bê tông mũ tường cống đổ tại chỗ BTCT đá 1x2, mác 200; bê tông tấm đan nắp cống đúc sẵn BTCT đá 1x2, mác 200 dày 7cm.
Cửa xả nước mưa: toàn bộ nước mưa của cơ sở được xả ra cống thoát nước chung của thành phố trên đường Trần Huy Liệu qua 2 cửa xả.
Hố ga: Các hố ga được xây dựng trên hệ thống cống để thu nước mưa. Các hố ga được đặt tại các vị trí cần thiết (điểm giao nhau giữa các tuyến cống) và trên những khoảng cách quy định trong TCXD 7957 :2008. Kết cấu hố ga thu nước: Lớp lót hố ga đá mạt dày 10cm; Móng hố ga bê tông đổ tại chỗ 4x6 mác 100# dày 10cm; Tường hố ga xây gạch, vữa XM mác 75, trát tường vữa XM mác 75; Bê tông mũ tường hố ga đổ tại chỗ BTCT đá 1x2 mác 200; bê tông tấm đan hố ga đúc sẵn BTCT đá 1x2, mác 200. Số lượng hố ga: khoảng 47 hố ga, mỗi hố ga có thể tích 0,5 m3/hố, (khoảng cách giữa các hố ga lắng cặn phụ thuộc vào điểm giao nhau của đường cống thu gom).
*Hệ thống thu gom và thoát nước thải:
Xây dựng mới hệ thống bể tự hoại 3 ngăn tại nhà hiệu bộ, nhà đa năng, 2 nhà vệ sinh chung, nhà xưởng để thu gom xử lý sơ bộ nước thải phát sinh từ các nhà vệ sinh.
Đối với công trình hiện có: Hiện tại nước thải sau khi xử lý trong bể tự hoại của cơ sở xả ra đường cống thoát nước mưa. Do đó chủ đầu tư sẽ thực hiện tách riêng nước thải sau bể tự hoại dẫn theo đường ống nhựa PVC D150 về hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Đối với công trình xây dựng mới: Chủ đầu tư xây dựng mới hệ thống đường cống thu gom PVC D150 để thu gom toàn bộ nước thải sinh hoạt sau bể tự hoại về hệ thống xử lý nước thải tập trung. Xây dựng mới đường ống xả nước thải PVC D150 sau hệ thống xử lý tập trung ra cống thoát nước trên đường Trần Huy Liệu. Trên hệ thống đường ống thu gom nước thải xây dựng các hố ga lắng cặn. Các hố ga được đặt tại các vị trí cần thiết (điểm giao nhau giữa các tuyến cống) và trên những khoảng cách quy định trong TCXD 7957 :2008. Kết cấu hố ga Lớp lót hố ga đá mạt dày 10cm; Móng hố ga bê tông đổ tại chỗ 4x6 mác 100# dày 10cm; Tường hố ga xây gạch, vữa XM mác 75, trát tường vữa XM mác 75; Bê tông mũ tường hố ga đổ tại chỗ BTCT đá 1x2 mác 200; bê tông tấm đan hố ga đúc sẵn BTCT đá 1x2, mác 200.
Xây dựng mới hệ thống bể xử lý nước thải tập trung công suất 20m3/ngày. Kết cấu bể bằng BTCT. Vị trí phía Đông Nam của Cơ sở có chức năng thu gom toàn bộ nước thải phát sinh xử lý đạt QCVN14:2008/BTNMT (cột B) trước khi chảy ra nguồn tiếp nhận.
Kho chứa chất thải nguy hại diện tích 20 m2: Quy mô thiết kế 01 tầng, kết cấu cột thép ống, khung kèo thép hộp. Mái lợp tôn liên doanh. Móng sử dụng giải pháp móng đơn dưới hàng cột. Kết cấu tường xây gạch kết hợp với tôn bao quanh. Nền đổ bê tông mác 200 đá 1x2 dày 100mm.
Kho chứa chất thải thông thường diện tích 40 m2: Vị trí tiếp giáp với kho CTNH. Quy mô thiết kế 01 tầng, kết cấu cột thép ống, khung kèo thép hộp. Mái lợp tôn liên doanh. Móng sử dụng giải pháp móng đơn dưới hàng cột. Kết cấu tường xây gạch kết hợp với tôn bao quanh. Nền đổ bê tông mác 200 đá 1x2 dày 100mm.
Hệ thống cây xanh: Trồng cây xanh với tổng diện tích 12.356m2. Cây xanh được trồng dọc theo đường giao thông, tường bao, xung quanh các công trình tạo không gian xanh, môi trường không khí trong lành trong khuôn viên của cơ sở.
Đất dự kiến xây dựng: Trong khuôn viên của cơ sở còn dự trữ một phần diện tích đất để dự kiến xây dựng nhà chức năng và nhà thực hành.
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn