Mẫu giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xưởng chế biến nông sản

Tư vấn xin cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xưởng chế biến nông sản công nghệ cao. Các thủ tục xin trình các Cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư. Minh Phương Corp - Đơn vị tư vấn xin cấp Giấy phép môi trường các Cấp cho nhà máy sản xuất, cơ sở kinh doanh... Mọi chi tiết xin liên hệ 0903 649 782.

Ngày đăng: 30-12-2022

381 lượt xem

Mẫu giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xưởng chế biến nông sản

Mẫu báo cáo xin cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xưởng chế biến nông sản công nghệ cao. Các thủ tục xin trình các Cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư. Minh Phương Corp - Đơn vị tư vấn xin cấp Giấy phép môi trường các Cấp cho nhà máy sản xuất, cơ sở kinh doanh... Mọi chi tiết xin liên hệ 0903 649 782.

MỤC LỤC
Chương I THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên chủ dự án đầu tư
Tên dự án đầu tư
Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư
Công suất của dự án đầu tư
Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư 
Sản phẩm của dự án đầu tư
Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư
Giai đoạn xây dựng
Giai đoạn vận hành (hoạt động)
Chương II SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có)
Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường (nếu có)
Chương III ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật
Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án
Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải
Mô tả chất lượng nguồn nước tiếp nhận nước thải
Mô tả các hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải
Mô tả hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải
Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án
Chương IV ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư
Đánh giá, dự báo các tác động
Tác động của việc chiếm dụng đất
Tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng
Vận chuyển nguyên, vật liệu, máy móc thiết bị
Thi công các hạng mục công trình của dự án đối với các dự án có công trình xây dựng
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
Tác động của việc chiếm dụng đất
Tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng
Về nước thải
Về rác thải sinh hoạt, chất thải xây dựng, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại
Về bụi, khí thải
Về ô nhiễm ồn, độ rung
Về nước mưa chảy tràn
Các biện pháp bảo vệ môi trường khác
Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành 
Đánh giá, dự báo các tác động
Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn phát sinh chất thải
Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn không liên quan đến chất thải
Đánh giá, dự báo tác động của việc phát sinh nước thải của dự án đến hiện trạng thu gom, xử lý và khả năng tiếp nhận, xử lý của công trình xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
Về công trình xử lý nước thải
Về công trình xử lý bụi, khí thải
Về công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn
Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành
Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo
Nhận xét về mức độ tin cậy của các phương pháp được sử dụng trong báo cáo
Chương V PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC
Chương VI NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải
Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải
Chương VII KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư
Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.
Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải 
Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại mẫu chất thải trước khi thải ra môi trường
Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu chất thải để đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý chất thải
Tổ chức đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch: 
Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật
Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm
Chương VIII CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất của dự án
Bảng 4.1: Khí thải từ các phương tiện giao thông vận chuyển
Bảng 4.2: Hệ số ô nhiễm của các phương tiện vận chuyển sử dụng dầu DO
Bảng 4.3: Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện vận chuyển
Bảng 4.4: Nồng độ ô nhiễm không khí do các phương tiện vận chuyển
Bảng 4.5: Nồng độ bụi phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng
Bảng 4.6: Tải lượng phát thải của các thiết bị thi công dự án
Bảng 4.7: Tổng lượng khí thải do các phương tiện sử dụng nhiên liệu
Bảng 4.8: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khói hàn
Bảng 4.9: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Bảng 4.10: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công
Bảng 4.11: Khối lượng chất thải nguy hại trong giai đoạn thi công
Bảng 4.12: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa
Bảng 4.13: Tác hại của tiếng ồn đối với sức khỏe của con người
Bảng 4.14: Tiếng ồn tối đa của các máy móc, thiết bị
Bảng 4.15: Mức ồn tối đa từ hoạt động các phương tiện vận tải và thi công
Bảng 4.16: Mức rung phát sinh từ các phương tiện thi công
Bảng 4.17: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công sau khi lắng
Bảng 4.18: Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn vận hành
Bảng 4.19: Mức ồn của các loại xe cơ giới
Bảng 4.20: Tác hại của tiếng ồn có cường độ cao đối với sức khoẻ của con người
Bảng 4.21: Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn thi công xây dựng dự án
Bảng 4.22: Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn vận hành dự án
Bảng 4.22: Độ tin cậy của các phương pháp đánh giá
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Ảnh vệ tinh vị trí thực hiện dự án
Hình 2. Quy trình công nghệ của dự án
Hình 3. Biểu đồ hệ số ồn dùng trong tính toán kết hợp âm
Hình 4. Sơ đồ quy trình thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt
Hình 5. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 03 ngăn
Hình 6. Sơ đồ quy trình thu gom và xử lý nước thải của dự án
Hình 7. Sơ đồ quy trình vận hành hệ thống xử lý khí thải lò hơi
giay-phep-moi-truong-xuong-che-bien-nong-san

Đơn vị tư vấn giấy phép môi trường - MINH PHUONG CORP - 0903649782

Mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư 

Chương I THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.Tên chủ dự án đầu tư:
Chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH.
Địa chỉ văn phòng: tỉnh Tiền Giang.
Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư:
- Điện thoại:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
Tên dự án đầu tư:
Tên dự án đầu tư:
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: tỉnh An Giang.
Khu đất thực hiện dự án thuộc Lô NX1 Cụm công nghiệp An Phú nên không phải thực hiện thủ tục giải phóng mặt bằng, hiện trạng sử dụng đất tại khu vực phù hợp với nhu cầu thực hiện dự án. Mục đích sử dụng đất tại Lô NX1 là đất công nghiệp (xây dựng nhà xưởng, xí nghiệp, công ty) phục vụ cho thuê để mời gọi nhà đầu tư thực hiện dự án. Hiện trạng sử dụng đất của Lô NX1 hoàn toàn phù hợp với nhu cầu thực hiện dự án. Khu đất thực hiện dự án có tứ cận tiếp giáp như sau:
+ Phía Đông: giáp Đường tỉnh 957.
+ Phía Tây: giáp sông Châu Đốc.
+ Phía Nam: giáp Trạm trộn Bê tông nhựa nóng (Công ty Cầu đường An Giang) thuộc Cụm công nghiệp An Phú.
+ Phía Bắc: giáp đất quy hoạch bố trí Khu hạ tầng kỹ thuật của Cụm công nghiệp An Phú.
Vị trí thực hiện dự án được giới hạn bởi các điểm có tọa độ sau (chi tiết trong bản vẽ đính kèm tại phụ lục):
 
Dự án được đầu tư xây dựng trong Cụm công nghiệp nên hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng đảm bảo phục vụ cho hoạt động của dự án. Cụm công nghiệp An Phú được thành lập theo Quyết định số 883/QĐ-UBND ngày 20/3/2017 của UBND tỉnh An Giang; được UBND huyện An Phú phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 1258/QĐ-UBND ngày 17/6/2019; được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp huyện An Phú tại Quyết định số 247/QĐ-STNMT-MT ngày 01/12/2008 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang.
+ Hệ thống cấp điện, thông tin liên lạc: Sử dụng hệ thống cấp điện và tuyến cáp quang hiện hữu của Cụm công nghiệp An Phú bố trí trên tuyến đường tỉnh 957, đảm bảo thuận lợi cho hoạt động của dự án.
+ Hệ thống cấp nước: Nguồn cung cấp nước cho dự án được lấy từ hệ thống cấp nước chung của Nhà máy cấp nước sạch thị trấn An Phú (công suất 5.000 m3/ngày.đêm) với tuyến ống PVC Ø114mm (hiện hữu) đi trên đường tỉnh 957.
+ Hệ thống giao thông: Sử dụng hệ thống đường giao thông nội bộ và sân bãi của dự án để kết nối với đường tỉnh 957 có lộ giới quy hoạch 29m (10-1-7-1-10) và đường thủy sử dụng các phương tiện giao thông thủy lưu thông trên sông Châu Đốc để vận chuyển nguyên liệu và hàng hóa phục vụ cho dự án.
+ Hệ thống thoát nước mưa: Đầu tư hệ thống thoát nước mưa riêng biệt với hệ thống thoát nước thải để thu gom và thoát nước mưa ra sông Châu Đốc theo Quy định Quản lý xây dựng theo Đồ án Quy hoạch chi tiết Xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp An Phú, huyện An Phú, tỉnh An Giang được ban hành kèm theo Quyết định số 1258/QĐ- UBND ngày 17/6/2019 của UBND huyện An Phú.
+ Hệ thống thoát nước thải: Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom nước thải (nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp) dẫn về hệ thống xử lý nước thải của dự án để xử lý đạt quy chuẩn môi trường rồi thải ra sông Châu Đốc. Bố trí tuyến ống chờ để đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của Cụm công nghiệp An Phú theo Quy định Quản lý xây dựng theo Đồ án Quy hoạch chi tiết Xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp An Phú, huyện An Phú, tỉnh An Giang được ban hành kèm theo Quyết định số 1258/QĐ- UBND ngày 17/6/2019 của UBND huyện An Phú.
+ Hiện trạng thu gom và xử lý chất thải rắn: Khu vực thực hiện dự án đã có đơn vị thu gom rác sinh hoạt của địa phương hoạt động nên lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh sẽ hợp đồng thuê đơn vị thu gom và xử lý theo quy định.
Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): dự án nhóm C. Tổng vốn đầu tư của dự án là 50.000.000.000 đồng (bằng chữ: Năm mươi tỷ đồng), tương đương 2.148.689 USD (Bằng chữ: Hai triệu một trăm bốn mươi tám ngàn sáu trăm tám mươi chín đô la Mỹ).
Diện tích đất sử dụng là 26.700 m2 (Nguyên lô NX1 trong Cụm công nghiệp An Phú). Các hạng mục công trình của dự án cụ thể trong bảng sau:
Hạng mục công trình dự án đầu tư xưởng chế biến nông sản
Khu vực chứa chất thải rắn thông thường: Vỏ, hột và thịt xoài hỏng; Vật liệu nhựa hư hỏng.
(Bố trí tại Nhà xưởng)
Cột, dầm và sàn bê tông cốt thép, vách xây gạch + tole, khung thép tiền chế, mái tole sóng vuông dày 0,42mm
Khu vực chứa chất thải rắn thông thường: Tro thải
(Bố trí tại Nhà lò hơi)
Cột, dầm và sàn bê tông cốt thép, vách xây gạch + tole, khung thép tiền chế, mái tole sóng vuông dày 0,42 mm
Đơn vị tư vấn giấy phép môi trường Nguồn: Dự án Xưởng chế biến nông sản An Phú )
Diện tích cân bằng đất của dự án được trình bày cụ thể trong bảng sau:
3.Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư:
Công suất của dự án đầu tư:
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến nông sản (nông sản, trái cây sơ chế và qua chế biến xuất khẩu) với tổng công suất thiết kế tối đa một năm là 3.000 tấn sản phẩm/năm.
3.2.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tƣ, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:
Công nghệ sản xuất của dự án là cơ sở sản xuất, chế biến nông sản (nông sản, trái cây sơ chế và qua chế biến xuất khẩu), nguyên liệu sử dụng chế biến là trái xoài (không sử dụng nông sản và trái cây khác) và sản phẩm chủ yếu là xoài ngâm đường và xoài sấy dẻo. Quy trình công nghệ sản xuất cụ thể như sau:
+ Xoài ngâm đường: Xoài trái nguyên liệu ® Nhập về nhà xưởng ® Khu vực ủ xoài ® Gọt vỏ ® Rửa ® Gọt thịt ® Ủ đường ® Đóng gói ® Nhập kho và xuất hàng.
+ Xoài sấy dẻo: Xoài trái nguyên liệu ® Nhập về nhà xưởng ® Khu vực ủ xoài ®
Gọt vỏ ® Rửa ® Gọt thịt ® Ủ đường ® Sấy ® Đóng gói ® Nhập kho và xuất hàng.
Quy trình công nghệ dây chuyền sản xuất của dự án cụ thể như sau:
Hình 2. Quy trình công nghệ của dự án đầu tư xưởng chế biến nông sản 
Quy trình sản xuất chế biến nông sản
Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất tại dự án:
Xoài trái nguyên liệu khi tới thời gian thu hoạch được các chủ vườn hái và chọn lọc đúng theo quy cách đã hợp đồng cung cấp sản phẩm với dự án. Sau đó, xoài trái nguyên liệu được vận chuyển về dự án và đưa vào quy trình sản xuất.
Ủ xoài: Xoài trái nguyên liệu được ủ chín tại Khu vực ủ xoài đảm bảo đạt độ chín theo yêu cầu của quy trình chế biến.
Nếu xoài nguyên liệu chưa chín tới mức độ yêu cầu thì một số thành phần hóa học chưa bị biến đổi nhiều như tinh bột, hàm lượng acid còn cao, cấu trúc xoài còn chắc, như vậy công đoạn ngâm thẩm thấu sẽ kéo dài làm mất thời gian, đồng thời khi sấy sẽ cho ra sản phẩm có cấu trúc hơi dai, cưng, hương vị kém.
Nếu xoài nguyên liệu quá chín thì sinh ra nhiều nước, cấu trúc trái xoài rất mềm, gây khó khăn trong công đoạn gọt vỏ, cắt lát, miếng xoài dễ nát làm giảm hiệu suất thu hồi, sản phẩm sau sấy có cấu trúc mềm, dẻo, nhưng trạng thái cảm quan không đạt, bề mặt thường bị nhăn, teo, màu sắc hơi sẫm.
Gọt vỏ: Xoài trái sau khi ủ chín được chuyển qua Khu vực gọt vỏ để tách bỏ phần vỏ bên ngoài rồi được rửa sạch.
Rửa: Xoài trái sau khi gọt vỏ được chuyển qua Khu vực rửa để rửa bằng nước sạch và loại bỏ lượng mủ còn sót lại, đảm bảo cho công đoạn chế biến kế tiếp.
Gọt thịt: Xoài trái sau khi rửa sạch được chuyển qua Khu vực gọt thịt để tách hạt và thịt xoài. Thịt xoài được gọt đảm bảo bề dầy lát cắt theo kích thước yêu cầu.
Kích thước lát xoài ảnh hưởng nhiều đến chất lượng sản phẩm, nếu quá dày dẫn đến thời gian ngâm ủ đường lâu hơn, thời gian sấy lâu, dẫn đến tiêu tốn năng lượng. Nếu lát xoài cắt quá mỏng thì lát xoài dễ bị nát, làm giảm hiệu suất thu hồi, quá trình sấy tuy thuận lợi nhưng sản phẩm có hình dạng bên ngoài không đạt.
Ủ đường: Sau khi xoài thịt được cắt lát, được đưa vào công đoạn ủ đường. Phần thịt xoài được ngâm trong dung dịch nước đường. Phương pháp ngâm thẩm thấu này giúp quá trình tách nước từ nguyên liệu ra ngoài và đường từ ngoài dung dịch ngấm vào bên trong miếng xoài diễn ra từ từ, tránh hiện tượng tôi cứng bề mặt, khi sấy sẽ cho ra sản phẩm có cấu trúc mềm dẻo hơn.
Đóng gói sản phẩm xoài ngâm đường: 50% lượng thịt xoài sau khi ngâm đường được vớt ra khay cho ráo nước đường và đóng gói để nhập kho và bán cho khách hàng. Lượng thịt xoài còn lại được đưa vào công đoạn sấy để cho ra sản phẩm xoài sấy dẻo.
Sấy: Thịt xoài còn lại được với ra khay và xếp vào khay để đưa vào sấy ở chế độ thích hợp. Máy sấy được thiết kế điều khiển nhiệt độ, thời gian, độ ẩm cài đặt tự động, giúp tự động hóa quá trình sản xuất. Kết thúc quá trình sấy cho ra sản phẩm xoài sấy dẻo.
Đóng gói sản phẩm xoài sấy dẻo: Xoài sấy dẻo sau khi sấy được đóng gói theo quy cách và nhập vào kho chứa.
Thành phẩm sau khi đóng gói tùy vào đơn đặt hàng của khách hàng sẽ được xuất trực tiếp hoặc nhập kho để chờ xuất. Thành phẩm nhập kho được phân loại riêng biệt theo đơn hàng và bảo quản theo tiêu chuẩn.
Trong quá trình sản xuất của dự án, các tác động đến môi trường có khả năng phát sinh chủ yếu bao gồm: Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại, nước thải sinh hoạt, bụi, khí thải và tiếng ồn.
 
 

Minh Phương Corp là Đơn vị

- Tư vấn lập dự án xin chủ trương

- Tư vấn dự án đầu tư

- Tư vấn lập dự án kêu gọi đầu tư

- Lập và đánh giá sơ bộ ĐTM cho dự án

- Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

- Thi công Dự án Khoan ngầm

- Viết Hồ sơ Môi trường.

+ Đơn vị tư vấn giấy phép môi trường

+ Báo cáo Công tác bảo vệ Môi trường.

+ Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường ĐTM.

MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ: 0903 649 782

 

GỌI NGAY - 0907957895

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: 028 3514 6426 - 0903 649 782  - 0914526205
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

HOTLINE

HOTLINE:
0907957895

FANPAGE