Báo cáo đề xuất cấp phép môi trường (GPMT) xưởng sản xuất trái cây sấy. Sản phẩm của dự án chủ yếu là trái cây: Chuối sấy, Mít sấy. Công suất tối đa: 1 tấn sản phẩm/ngày (Chuối sấy 700kg/ngày, Mít sấy 300kg/ngày).
Ngày đăng: 27-02-2025
45 lượt xem
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.. iii
Chương I THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.. 6
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở: 7
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở: 8
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở: 11
Chương II SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG 12
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường: 12
Chương III KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 13
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải: 13
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa: 13
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải: 13
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải: 18
3.3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường: 21
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại: 22
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung: 22
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường: 23
3.7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác: 24
Chương IV.. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 25
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: 25
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: 25
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung: 26
Chương V..KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 27
5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải. 27
5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải. 27
Chương VI CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 29
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải: 29
6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm: 29
6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật: 29
6.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ: 29
6.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải: 30
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm: 30
Chương VII KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ.. 31
Chương VIII CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.. 32
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
- Tên chủ cơ sở: Hộ kinh doanh
- Địa chỉ văn phòng: Bình Mỹ B, xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở:.........; Chức vụ: Chủ hộ kinh doanh.
- Điện thoại:......
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ......... do Phòng tài chính – Kế hoạch huyện Cao Lãnh cấp lần đầu ngày 20/03/2020.
- Địa điểm cơ sở: Bình Mỹ B, xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Tổng diện tích là 300 m2, với các hạng mục công trình như sau:
Bảng 1.1.Quy mô các hạng mục công trình
Hình 1.1.Vị trí cơ sở trên bản đồ Google Maps
- Tổng diện tích sử dụng đất: 300 m2.
- Tổng số cán bộ công nhân viên: 15 người; Trong đó 10 người làm việc thường xuyên tại cơ sở, 05 người làm việc thời vụ.
- Công suất tối đa: 1 tấn sản phẩm/ngày (Chuối sấy 700kg/ngày, Mít sấy 300kg/ngày).
Quy trình công nghệ sản xuất trái cây sấy của cơ sở như sau:
Hình 1.2.Quy trình sản xuất của cơ sở
v Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình sản xuất là Chuối và Mít. Chuối nhập về sau đó được công nhân tách vỏ, Mít nhập về là múi Mít đã bóc vỏ xong.
Cắt lát:
Cắt lát theo chiều dọc hoặc cắt khoanh tròn. Trung bình độ dày của sản phẩm dài từ 5 – 7mm.
Sấy chân không:
Tiến hành sấy bằng Máy sấy thực phẩm (01 máy).
Nguyên lý hoạt động của máy sấy chân không:
Sấy chân không là một quy trình hàng loạt được thực hiện trong một bình kín khí. Sử dụng bơm chân không, áp suất và độ ẩm trong buồng được giảm xuống. Bằng cách giảm áp suất khí quyển trong buồng, các vật liệu bên trong khô nhanh hơn nhờ tiếp xúc với các bức tường được làm nóng gián tiếp.
Máy sấy chân không cơ bản bao gồm: Thiết bị sấy, thiết bị ngưng tụ ẩm và bơm chân không. Vật liệu sấy được tách ẩm trong buồng chân không và được truyền nhiệt chủ yếu thông qua bức xạ nhiệt từ vỏ thùng. Vỏ thùng được gia nhiệt từ bộ phận cấp nhiệt (bằng lò hơi).
Đây là những mẫu máy chuyên dụng sấy đa năng, đã được rất nhiều khách hàng đánh giá 5 sao chất lượng.
Yêu cầu sản phẩm:
Thành phẩm thu được để nguội hoàn toàn, sau đó mới đóng bao bì.
Đóng gói, dán nhãn:
Sản phẩm sau khi sấy xong được cho vào túi nilong nhiều lớp để bảo quản và dán nhãn sử dụng dần. Phương pháp bảo quản bằng hút chân không có thể kéo dài thời gian. Cuối cùng thành phẩm được đưa bán ra thị trường.
Sản phẩm của dự án chủ yếu là trái cây: Chuối sấy, Mít sấy.
Nguyên, nhiên liệu sử dụng cho hoạt động của cơ sở:
- Nguyên liệu:
Bảng 1.2.Nhu cầu về nguyên liệu
Stt |
Tên nguyên liệu |
Đơn vị |
Nhu cầu sử dụng |
A |
Nguyên liệu chính |
1.600 |
|
1 |
Chuối |
Kg |
1.200 |
2 |
Mít (múi mít) |
Kg |
400 |
B |
Nguyên liệu khác |
35 |
|
1 |
Dầu chiên (dầu thực vật) |
Kg |
20 |
2 |
Túi đựng sản phẩm |
Kg |
5 |
3 |
Thùng carton |
Kg |
10 |
Tổng cộng |
1.635 |
Mỗi ngày cơ sở sử dụng khoảng 1,6 tấn nguyên liệu (Chuối 1,2 tấn và Mít 400kg).
Đối với Chuối: 1,2 tấn nguyên liệu thì cho ra 200kg vỏ, còn lại 1 tấn ruột Chuối đã bóc vỏ. Sản phẩm đầu ra đạt tỉ lệ khoảng 70% cho ra 700 kg Chuối sấy.
Đối với Mít: Chủ cơ sở nhập về là múi Mít, đối với 400 kg múi Mít sau khi sấy cho ra 300kg Mít sấy tỉ lệ khoảng 75%.
Sản phẩm được đóng gói vô bao bì trọng lượng 0,5 - 1kg tùy khách hàng đặt, sau đó sắp để vào thùng carton có trọng lượng 10kg/thùng chuyển cho khách hàng.
- Nhiên liệu:
Bảng 1.3.Nhu cầu về nhiên liệu
Stt |
Tên nhiên liệu |
Đơn vị tính |
Nhu cầu sử dụng (tấn/tháng) |
1 |
Củi (phục vụ hoạt động của lò hơi) |
Tấn |
5 |
- Nhu cầu sử dụng điện:
Được lấy từ lưới điện trung thế 22 kV sẽ được biến thế hạ xuống điện áp sinh hoạt (220/380V-3P-50Hz). Sau đó thông qua các tủ phân phối sẽ phân phối điện năng đến các tải cần tiêu thụ (đèn chiếu sáng, các thiết bị công nghiệp…), toàn dự án tiêu thụ lượng điện khoảng 3.000 kW/tháng. Trong suốt quá trình cung cấp điện trên toàn bộ mạng điện đều được trang bị các thiết bị bảo vệ cũng như các thiết bị điều khiển để điều khiển và bảo vệ theo ý muốn của người sử dụng.
- Nhu cầu sử dụng nước:
+ Nước dùng cho sinh hoạt: Dự án sử dụng nước cấp của Nhà máy cấp nước của huyện phục vụ cho sinh hoạt cho 10 nhân viên hoạt động thường xuyên, Theo QCVN 01:2021/BXD định mức dùng 120 lít/người/ngày » 1,2 m3/ngày đêm. Ngoài ra 05 công nhân làm việc theo thời vụ (định mức dùng nước tính theo ca, mỗi ca 40 lít/ca/người) Một ngày 02 ca » 0,4 m3/ngày.
Nước dùng cho sinh hoạt hằng ngày: 1,6 m3/ngày.đêm.
+ Nước dùng sản xuất: cơ sở không sử dụng nước để rửa nguyên liệu.
+ Nước sử dụng để rửa vệ sinh sàn (diện tích cơ sở 300m2), Theo QCVN 01:2021/BXD – Định mức là 2 lít/m2 sàn/ngày » 0,6m3/ngày.
Vậy nhu cầu dùng nước sinh hoạt hằng ngày của cơ sở: 1,6 + 0,6 = 2,2 m3/ngày.đêm.
+ Ngoài ra còn có lượng nước phòng cháy chữa cháy:
Lưu lượng nước PCCC: Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy (1 đám cháy/3 giờ): 15 lít/s (theo QCVN 06:2020/BXD); Lưu lượng cấp nước dập tắt 2 đám cháy trong 3 giờ: Qcc = 15 x 2 x 10.800/1.000 (m3) = 324 m3.
Hộ kinh doanh... đầu tư cơ sở Xưởng sản xuất trái cây sấy năm 2020. Do đó dự án thuộc đối tượng phải lập hồ sơ, thủ tục xin cấp phép môi trường theo Luật bảo vệ môi trường năm 2020.
>>> XEM THÊM: Dự án đầu tư nhà máy chế biến hạt điều xuất khẩu
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com - www.minhphuongcorp.net
Gửi bình luận của bạn