Dự án đầu tư nhà máy chế biến hạt điều xuất khẩu bao gồm xây dựng nhà xưởng sản xuất, kho chứa bảo quản nguyên liệu đầu vào, sản phẩm đầu ra
Dự án đầu tư nhà máy chế biến hạt điều xuất khẩu
- Tên công ty: Công ty TNHH MTV ANTANA Food
- Địa chỉ: 233 Trân Thị Cờ, phường Thới An, Q12, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giấy phép KD: 0311828389 do Sở KH và ĐT tỉnh Hồ Chí Minh cấp lần 1 ngày 11/06/2012 thay đổi lần 5 ngày 12/12./2017.
- Điện thoại: 0901170519 ; Fax:
- Đại diện: Bà Đỗ Thị Giáng Việt ; Chức vụ: Giám Đốc
- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.
- Điện thoại: (08) 22142126 ; Fax: (08) 39118579
- Tên dự án: Nhà máy chế biến hạt điều xuất khẩu
- Địa điểm: tại 233 Trần Thị Cờ, phường Thới An, Q12. TP. HCM.
- Quỹ đất của dự án: 1,610 m2 thuộc quyền sử dụng của Công ty Antana Food thuê 10 năm.
- Mục tiêu đầu tư:
Nhà máy chế biến hạt điều xuất khẩu:
+ Dây chuyền chế biến hạt điều xuất khẩu công suất 1,000 tấn/ năm;
+ Xây dựng nhà xưởng sản xuất, kho chứa bảo quản nguyên liệu đầu vào, sản phẩm đầu ra.
- Tổng vốn đầu tư
ĐVT: 1000 đồng
TT |
Khoản mục |
Giá trị trước thuế |
Thuế VAT |
Giá trị sau thuế |
I |
Tài sản cố định đầu tư mới |
|
|
|
1 |
Chi phí xây dựng |
|
|
|
2 |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
3 |
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
4 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
|
5 |
Chi phí khác |
|
|
|
6 |
Chi phí dự phòng [10% x (1,2,4,5,6)] |
|
|
|
II |
Vốn lưu động đầu tư ban đầu |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ |
|
|
|
1 |
Vốn tự có |
|
|
|
2 |
Vốn vay |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
3 |
Lãi vay xây dựng |
|
|
|
|
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
Làm Tròn |
|
|
|
- Thời gian hoạt động của dự án: 20 năm.
- Tiến độ thực hiện dự án:
+ Thời gian xây dựng: từ tháng 6 năm 2017 đến tháng 12 năm 2017.
+ Thời gian vận hành sản xuất kinh doanh: từ Quý 1 năm 2018.
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
- Hình thức quản lý:
+ Công ty TNHH MTV ANTANA Food trực tiếp quản lý dự án.
Ngoài việc hướng đến thị trường xuất khẩu, Công ty TNHH MTV ANTANA Food mở rộng thị phần nội địa bằng việc liên kết và hình thành hệ thống siêu thị với sản phẩm chủ đạo là hạt điều có qui mô lớn tại các Trung tâm đô thị chính như Hà Nội, Hải Phòng, Tp. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, Bình Dương, Vũng Tàu. Tạo công ăn việc làm cho lao động nghèo tại địa phương, góp phần xoá đói giảm nghèo, cải thiện đời sống của người nông dân. Xây dựng thương hiệu và quảng bá sản phẩm tới tay người tiêu dùng. Trở thành công ty hàng đầu trong sản xuất và phân phối dòng sản phẩm từ hạt điều tại Việt Nam, đưa thương hiệu Việt ra Quốc tế.
Đến khi định hình, dự án đạt được các mục tiêu sau đây:
+ Dây chuyền chế biến hạt điều xuất khẩu công suất 1,000 tấn/ năm;
+ Xây dựng nhà xưởng sản xuất, kho chứa bảo quản nguyên liệu đầu vào, sản phẩm đầu ra.
Cải tiến dần các thiết bị và quy trình công nghệ chế biến hạt điều xuất khẩu theo hướng hiện đại trên thế giới để có được sự phục vụ tốt nhất cho người tiêu dùng. Đa dạng hoá các sản phẩm, mở rộng và phát triển quy mô nhà máy phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Phấn đấu trở thành một trong những Công ty chế biến hạt điều xuất khẩu có uy tín hàng đầu trong khu vực, được các khách hàng trong và ngoài nước tín nhiệm.
Hồ Chí Minh là khu vực có điều kiện kinh doanh thuận lợi, nguồn nhân lực dồi dào, các Doanh nghiệp đã chủ động vừa giữ vững thị trường truyền thống, vừa mở rộng và phát triển sang các thị trường mới như Nga, Ukraine, Đông Âu, Nam Mỹ, Trung Quốc… vì vậy nhu cầu xuất khẩu sản phẩm từ hạt điều sang các nước phát triển là rất cao.
Trong kế hoạch, Công ty TNHH MTV ANTANA Food sẽ xây dựng theo mô hình nhà máy chế biến hạt điều xuất khẩu kiểu mẫu đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và nước ngoài.
Đối với chủ đầu tư đây là một dự án lớn, có tỷ suất sinh lời cao nên sẽ mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho chủ đầu tư. Đặc biệt qua dự án vị thế, uy tín và thương hiệu của chủ đầu tư sẽ tăng cao, tạo dựng thương hiệu mạnh trong lĩnh vực kinh doanh tạo một phần thu nhập từ dự án cho địa phương. Như vậy, từ thực tiễn khách quan nêu trên có thể nói việc đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến hạt điều xuất khẩu là tất yếu và cần thiết, vừa thoả mãn được các mục tiêu và yêu cầu phát triển của địa phương vừa đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.
- Sản phẩm và công nghệ sản xuất
Sản phẩm chủ yêu từ nhà máy là hạt điều thành phẩm với công suất thiết kế là 5.000 tấn/năm và công suất thực tế là 4.000 tấn/năm.
Thuyết minh công nghệ
Nguyên liệu đầu vào là hạt điều được đưa vào máy phân loại cỡ hạt, sau đó đem hấp, hấp xong để nguội và đem đi tách nhân, sau đó đem sấy nhân, hồi ẩm, rồi bóc vỏ lụa (bằng máy hoặc bằng thủ công) sau khi tách vỏ lụa xong, nếu tách bằng máy thì sẽ phân loại thô, rồi cạo sót lụa và phân loại thành phẩm. Trường hợp bóc vỏ lụa thủ công thì sau khi bóc lụa sẽ phân loại thành phẩm rồi cân tịnh, đóng bao và lưu kho xuất bán.
Nhu cầu dùng điện: Nhà máy lấy điện từ mạng lưới điện do điện lực quận 12 cung cấp, nhu cầu sử dụng điện hàng tháng phục vụ cho sinh hoạt của công nhân viên, máy móc sản xuất,
Nhu cầu dùng nước: Do tính chất sản phẩm của nhà máy, nhà máy chỉ có nhu cầu sử dụng cấp nước sinh hoạt cho công nhân viên làm việc lại nhà máy, không có nhu cầu sử dụng nước cho sản xuất.
Do đặc thù công nghệ là chế biến nông sản thủ công và bán tự động, nên các thiết bị đều được gia công sản xuất trong nước. Danh mục máy móc thiết bị chính trong xưởng sản xuất được liệt kê trong bảng sau:
STT |
Tên Thiết bị |
Số lượng |
Xuất xứ |
Tình trạng |
1 |
Máy hấp |
2 |
Việt Nam |
Mới 100% |
2 |
Máy tách vỏ |
2 |
Việt Nam |
Mới 100% |
3 |
Lò sấy |
3 |
Việt Nam |
Mới 100% |
4 |
Cân |
2 |
Việt Nam |
Mới 100% |
5 |
Xe nâng |
1 |
Việt Nam |
Mới 100% |
Tổng số công nhân viên làm việc trong công ty khoảng 64 người. Bao gồm các bộ phận cơ bản sau:
- Bộ phận văn phòng: ban lãnh đạo, nhân viên văn phòng của nhà máy, nhân viên môi trường
- Bộ phận phục vụ : bảo vệ
- Bộ phận kỹ thuật: nhân viên kỹ thuật, thợ sửa chữa, bảo trì, vận hành
- Bộ phận vệ sinh: nhân viên vệ sinh, quét dọn
- Công nhân làm việc trong các xưởng sản xuất
· Nhu cầu về nguyên vật liệu
Stt |
Tên nguyên liệu |
Đơn vị tính |
Số lượng/tháng |
01 |
Hạt điều nguyên liệu |
Tấn |
265 |
Nguồn vốn: vốn chủ sơ hữu 30%, vốn vay 70%. Công ty TNHH MTV ANTANA Food sẽ tăng vốn điều lệ và sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay trung hạn (tối thiểu là 10 năm). Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại tạm tính khoảng 9,6%/năm.
Với vốn đi vay chiếm tới 70% nguồn vốn đầu tư của dự án, do đó Công ty TNHH MTV ANTANA Food cần có định hướng cho việc thu xếp vốn để không ảnh hưởng đến tiến độ dự án.
Tổng vốn cố định: |
85,191,550 |
trong đó |
|||||
- Vốn góp chủ đầu tư: |
25,557,465 |
=30% vốn cố định |
|
||||
- Vốn vay thương mại: |
59,634,085 |
=70% vốn cố định |
|
||||
Thời gian triển khai và xây dựng: 02 năm |
|||||||
Lãi suất vay vốn: |
9.6% |
|
|
|
|
||
STT |
NỘI DUNG |
Năm xây dựng giai đoạn 01 |
Tổng |
||||
Q 1 |
Q 2 |
Q 3 |
Q 4 |
||||
|
Tổng vốn huy động |
5,316,519 |
5,316,519 |
6,347,169 |
6,347,169 |
|
|
1 |
Vốn vay trong giai đoạn+vốn vay lưu động |
3,721,563 |
3,721,563 |
4,443,018 |
4,443,018 |
|
|
2 |
Tiền vốn vay tích luỹ ở đầu mỗi giai đoạn |
3,721,563 |
7,443,126 |
11,886,144 |
16,329,162 |
|
|
3 |
Số tiền lãi phải trả ở đầu mỗi giai đoạn |
89,318 |
178,635 |
285,267 |
391,900 |
|
|
4 |
Lãi tích lũy cuối giai đoạn |
89,318 |
267,953 |
553,220 |
945,120 |
|
|
STT |
NỘI DUNG |
Năm xây dựng giai đoạn 02 |
Tổng |
||||
Q 1 |
Q 2 |
Q 3 |
Q 4 |
||||
|
Tổng vốn huy động |
15,466,044 |
15,466,044 |
15,466,044 |
15,466,044 |
85,191,550 |
|
1 |
Vốn vay trong giai đoạn+vốn vay lưu động |
10,826,231 |
10,826,231 |
10,826,231 |
10,826,231 |
59,634,085 |
|
2 |
Tiền vốn vay tích luỹ ở đầu mỗi giai đoạn |
27,155,393 |
37,981,624 |
48,807,854 |
59,634,085 |
|
|
3 |
Số tiền lãi phải trả ở đầu mỗi giai đoạn |
651,729 |
911,559 |
1,171,388 |
1,431,218 |
5,111,015 |
|
4 |
Lãi tích lũy cuối giai đoạn |
1,596,849 |
2,508,408 |
3,679,797 |
5,111,015 |
|
|
- |
Lãi suất vay hàng năm |
|
: |
9,6% |
|
|
|
- |
Lãi suất vay trong thời đoạn 3 tháng |
: |
2.4% |
|
|
||
- |
Tổng chi phí lãi vay |
|
|
5,111,015 |
|
|
Vốn vay này kỳ vọng sẽ được giải ngân hàng tháng bắt đầu từ quý IV/2018 đến đầu quý IV/2020, trong thời gian xây dựng cuối mỗi tháng sẽ trả toàn bộ lãi vay chứ chưa trả vốn gốc vì chưa có nguồn doanh thu với tổng lãi vay trong thời gian xây dựng. Lãi vay trong thời gian xây dựng được chi trả bằng số tiền dự phòng phí hoặc từ nguồn vay vốn ngân hàng.
Vốn vay cho xây dựng được giải ngân theo tiền độ xây dựng công trình là 24 tháng.
STT |
Hạng mục |
Tổng số |
Giai đoạn 1 |
|||
QI |
QII |
QIII |
QIV |
|||
1 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
7,403,617 |
925,452 |
925,452 |
925,452 |
925,452 |
2 |
Chi phí xây dựng |
37,771,800 |
2,892,588 |
2,892,588 |
2,892,588 |
2,892,588 |
3 |
Chi phí thiết bị |
28,028,300 |
|
|
1,030,650 |
1,030,650 |
4 |
Chi phí quản lý dự án |
1,644,451 |
205,556 |
205,556 |
205,556 |
205,556 |
5 |
Chi phí khác |
2,780,513 |
347,564 |
347,564 |
347,564 |
347,564 |
7 |
Dự phòng phí |
7,562,868 |
945,359 |
945,359 |
945,359 |
945,359 |
* |
Tổng cộng nguồn vốn |
85,191,550 |
5,316,519 |
5,316,519 |
6,347,169 |
6,347,169 |
|
Tổng cộng nguồn vốn theo các năm |
|
23,327,375 |
STT |
Hạng mục |
Tổng số |
Giai đoạn 2 |
|||
QI |
QII |
QIII |
QIV |
|||
1 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
7,403,617 |
925,452 |
925,452 |
925,452 |
925,452 |
2 |
Chi phí xây dựng |
37,771,800 |
6,550,363 |
6,550,363 |
6,550,363 |
6,550,363 |
3 |
Chi phí thiết bị |
28,028,300 |
6,491,750 |
6,491,750 |
6,491,750 |
6,491,750 |
4 |
Chi phí quản lý dự án |
1,644,451 |
205,556 |
205,556 |
205,556 |
205,556 |
5 |
Chi phí khác |
2,780,513 |
347,564 |
347,564 |
347,564 |
347,564 |
7 |
Dự phòng phí |
7,562,868 |
945,359 |
945,359 |
945,359 |
945,359 |
* |
Tổng cộng nguồn vốn |
85,191,550 |
15,466,044 |
15,466,044 |
15,466,044 |
15,466,044 |
|
Tổng cộng nguồn vốn theo các năm |
|
61,864,175 |
Khi dự án đi vào khai thác kinh doanh, có nguồn thu sẽ bắt đầu trả vốn gốc. Thời gian trả nợ theo từng quý dự tính trong 10 năm với lãi suất ổn định, số tiền phải trả mỗi quý bao gồm lãi vay và vốn gốc với những khoản bằng nhau.
Lãi vay đưa vào chi phí và trả hàng năm, lãi vay giảm dần.
Tiền gốc trả ôn định hàng quý, được bố trí trả từ các nguồn: khấu hao, lợi nhuận sau thuế, vốn lưu động và các quỹ tích lũy. Đủ khả năng trả nợ đúng hạn và đúng tiến độ.
Xem chi tiết từ các bảng:
Năm |
|
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm 3 |
Năm 4 |
Năm 5 |
Nợ đầu kỳ |
|
16,422,162 |
16,422,162 |
58,234,085 |
50,954,824 |
43,675,564 |
Lãi phát sinh |
|
1,576,528 |
1,576,528 |
5,590,472 |
4,891,663 |
4,192,854 |
Trả nợ (gốc + lãi) |
|
1,576,528 |
1,576,528 |
12,869,733 |
12,170,924 |
11,472,115 |
Vốn gốc (trả đều 8 năm ân hạn 2 năm đầu) |
|
|
|
7,279,261 |
7,279,261 |
7,279,261 |
Lãi |
|
1,576,528 |
1,576,528 |
5,590,472 |
4,891,663 |
4,192,854 |
Nợ cuối kỳ |
16,422,162 |
16,422,162 |
16,422,162 |
50,954,824 |
43,675,564 |
36,396,303 |
Năm |
|
Năm 6 |
Năm 7 |
Năm 8 |
Năm 9 |
Năm 10 |
Nợ đầu kỳ |
|
36,396,303 |
29,117,042 |
21,837,782 |
14,558,521 |
7,279,261 |
Lãi phát sinh |
|
3,494,045 |
2,795,236 |
2,096,427 |
1,397,618 |
698,809 |
Trả nợ (gốc + lãi) |
|
10,773,306 |
10,074,497 |
9,375,688 |
8,676,879 |
7,978,070 |
Vốn gốc (trả đều 8 năm ân hạn 2 năm đầu) |
|
7,279,261 |
7,279,261 |
7,279,261 |
7,279,261 |
7,279,261 |
Lãi |
|
3,494,045 |
2,795,236 |
2,096,427 |
1,397,618 |
698,809 |
Nợ cuối kỳ |
|
29,117,042 |
21,837,782 |
14,558,521 |
7,279,261 |
0 |
Qua hoạch định nguồn doanh thu, chi phí và lãi vay theo kế hoạch trả nợ cho thấy dự án hoạt động hiệu quả, có khả năng trả nợ đúng hạn rất cao, mang lại lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư và các đối tác hợp tác như ngân hàng.
Xem tnem thuyết minh dự án đầu tư nhà máy chế biến hạt điều xuất khẩu
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái nông nghiệp công nghê cao
55,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư bến phao nổi trên sông
150,000,000 vnđ
140,000,000 vnđ
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo công nghệ cao
65,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất hợp kim nhôm
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới A1 Cần thơ
180,000,000 vnđ
1,650,000,000 vnđ
Dự án đầu tư trang trai trồng rau sạch công nghệ cao
55,000,000 vnđ
44,000,000 vnđ
Dự án đầu tư Trang trại trồng và chế biến cây dược liệu
55,000,000 vnđ
52,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng phức hợp Ecowind
60,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái Phước Hội
55,000,000 vnđ
52,000,000 vnđ
Dự án đầu tư trang trại trồng rau sạch chất lượng cao
55,000,000 vnđ
45,000,000 vnđ
Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy thủy điện
75,000,000 vnđ
72,000,000 vnđ
Thuyết minh dự án đầu tư nhà văn phòng và chung cư cao cấp
55,000,000 vnđ
52,000,000 vnđ
HOTLINE:
0903 649 782
nguyenthanhmp156@gmail.com
Báo cáo đề xuất cấp giấp phép môi trường Nhà máy chế biến tinh bột khoai mì
7 điều cần biết về giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở Nhà máy Điện mặt trời
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Khai thác mỏ than bùn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nâng công suất nhà máy nước
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án nhà máy chế biến hạt điều
Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án nhà máy xử lý nước sạch
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở Tổng kho xăng dầu
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng CCN
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án Khu tái định cư
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án nhà máy sản xuất bao bì
Công ty Cổ Phần Đầu Tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương nỗ lực hướng tới mục tiêu phát triển ổn định và trở thành một tập đoàn vững mạnh trong các lĩnh vực hoạt động của mình.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn