Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Nhà máy sản xuất gạch ngói Tuynel Bình Thuận

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Nhà máy sản xuất gạch ngói Tuynel Bình Thuận. Quy mô chế biến gạch tuynel từ nguyên liệu đất sét công suất 50 triệu viên/năm.

Ngày đăng: 18-06-2024

211 lượt xem

MỤC LỤC

MỤC LỤC.. 1

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.. 4

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.. 4

CHƯƠNG I. 5

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.. 5

1. Tên chủ cơ sở: Công ty Cổ phần Đầu tư Tân Quang Cường-Bình Thuận. 5

2. Tên cơ sở: NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH NGÓI TUYNEL BÌNH THUẬN.. 5

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của Cơ sở:. 5

3.1. Công suất hoạt động của Cơ sở:. 5

3.2. Công nghệ sản xuất của Cơ sở:. 6

3.3. Sản phẩm của Cơ sở. 10

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng của Cơ sở; nguồn cung cấp điện, nước của Cơ sở:. 11

4.1.Nguyên vật liệu phục vụ các hoạt động của Cơ sở. 11

4.2.Nhu cầu cấp điện. 11

4.4. Nhu cầu sử dụng nước. 12

5. Đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất

phải nêu rõ: điều kiện kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; hệ thống thiết bị tái chế;

phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất phế liệu: không sử dụng nguyên liệu nhập khẩu. 13

6. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở: Không có. 13

CHƯƠNG II. 14

SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 14

2.1. Sự phù hợp của Cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường:. 14

2.2. Sự phù hợp của Cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường:. 14

CHƯƠNG III. 16

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ   16

3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải:. 16

3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:. 18

3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:. 21

3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:. 22

3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung:. 23

3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường:. 23

3.7. Các nội dung thay đổi so với Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:. 26

CHƯƠNG IV.. 29

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 29

4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 29

4.1.1. Nguồn phát sinh nước thải 29

4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải 30

4.2.2. Lưu lượng xả khí thải tối đa. 30

4.2.3. Dòng khí thải 30

4.2.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm... 31

4.2.5. Vị trí, phương thức xả khí thải:. 31

4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung. 31

4.4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải răn. 31

4.4.1. Chất thải rắn sinh hoạt. 31

4.4.2. Chất thải rắn từ hoạt động sản xuất. 32

4.4.3. Chất thải nguy hại:. 32

CHƯƠNG V.. 33

KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 33

5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải 33

5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải:. 33

CHƯƠNG VI. 39

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 39

5.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án: Không có. 39

5.2. Chương trình quan trắc nước thải theo quy định của pháp luật:. 39

5.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:. 39

5.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:. 40

5.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm... 40

CHƯƠNG VII. 42

KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.. 42

ĐỐI VỚI CƠ SỞ.. 42

CHƯƠNG VIII. 43

CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ ĐẦU TƯ... 43

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1. Tên chủ cơ sở: Công ty Cổ phần Đầu tư .....-Bình Thuận

- Địa chỉ văn phòng: ......., xã Sông Phan, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: ..........

- Số điện thoại: .............

- Giấy chứng nhận đầu tư số .......... chứng nhận lần đầu ngày 11/06/2008 và thay đổi chứng nhận lần thứ nhất ngày 09/10/2008 và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số: ........... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Thuận cấp lần đầu ngày 14/03/2008, cấp thay đổi lần thứ 10 ngày 13/07/2020.

2. Tên cơ sở: NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH NGÓI TUYNEL BÌNH THUẬN

-  Địa điểm cơ sở: .........., xã Sông Phan, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận.

- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng: Giấy phép xây dựng số 316/GPXD do Sở Xây Dựng cấp ngày 26/12/2011.

-  Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường Cơ sở “Nhà máy sản xuất gạch ngói Tuynel ” số 3026/QĐ-UBND ngày 22/10/2009 do UBND tỉnh Bình Thuận cấp.

-  Quy mô của Cơ sở:

+ Phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công: Nhà máy  thuộc lĩnh vực quy định tại Điểm đ, Khoản 2 Điều 8 Luật Đầu tư công, với diện tích đất sử dụng 57.996m2, tổng vốn đầu tư 40.000.000.000 đồng (40 tỷ đồng) là dự án đầu tư nhóm C có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công  (có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng).

+ Phân loại tiêu chí quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường: Cơ sở thuộc danh mục dự án đầu tư nhóm III (dự án ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường) quy định tại điểm b khoản 5 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường.

+ Căn cứ khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường thì Cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường. Căn cứ điểm c, khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường, Cơ sở thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh (có Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường Cơ sở do UBND tỉnh cấp).

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của Cơ sở:

3.1. Công suất hoạt động của Cơ sở:

+ Quy mô các hạng mục công trình:

“Nhà máy sản xuất gạch ngói Tuynel ” được xây dựng với tổng diện tích đất là 57.996m2 tọa lạc tại ......., xã Sông Phan, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận, với quy mô từng hạng mục như sau:

+ Quy mô chế biến gạch tuynel từ nguyên liệu đất sét công suất 50 triệu viên/năm.

3.2. Công nghệ sản xuất của Cơ sở:

Quy trình sản xuất gạch Tuynel của Cơ sở được sơ đồ hóa theo mục dưới đây:

Sản phẩm gạch Tuynel được tạo hình theo phương pháp bán khô và tạo hình dẻo sấy nung trong lò nung hầm sấy Tuynel liên hợp do Bộ xây dựng nhập thiết kế công nghệ từ Châu Âu về áp dụng tại Việt nam trong nhiều năm qua cho đến nay vẫn là hệ lò sấy nung tiên tiến và hiệu quả . Chi tiết các công đoạn sản xuất gạch Tuynel như sau:

  • Khai thác và dự trữ nguyên liệu:

Đất sét được khai thác và tập kết trong kho chứa, tại đây đất được ngâm ủ, phong hoá ít nhất 3 tháng nhờ nước mưa rơi xuống bề mặt bãi chứa sét nguyên liệu . Các hạt sét có điều kiện ngậm nước, làm tăng tính dẻo, đồng nhất độ ẩm. Các tạp chất hữu cơ có thời gian để phân huỷ làm tăng chất lượng của đất, chủ động về nguyên liệu sản xuất trong những ngày mưa ẩm.

  • Gia công nguyên liệu tạo hình sản phẩm

Nguyên liệu tại kho ngoài trời sau khi đã phong hóa được ủi vào kho có mái che, sau đó đưa vào cấp liệu thùng, qua hệ thống nghiền khô hoặc hệ thống máy chế biến nguyên liệu đưa vào kho tiếp tục ủ từ 5-7 ngày mới đưa vào tạo hình gạch mộc hoặc galet sản xuất ngói.

Than cám được nghiền nhỏ máy pha than tự động rải đều phễu cấp liệu của máy nhào trộn để trộn với đất tạo thành phối liệu giảm tối đa nồng độ bụi gây ra, với lượng  pha chiếm khoảng 80-90% lượng nhiên liệu tiêu thụ theo định mức ngay trong quá trình chế biến nguyên liệu nêu trên.

Tạo hình gạch mộc: Máy xúc lật dung tích 2,3m3 xúc và đưa vào thùng cấp liệu thông qua hệ thống bang tải nguyên liệu được chuyển vào máy cán mịn và máy nhào đùn liên hợp có hút chân không sẽ cán nhào trộn và tạo hình ra những sản phẩm mộc qua các khuôn mẫu theo quy cách sản phẩm, máy cắt định hình xong được di chuển qua hệ thống Robot tự động gắp gạch mộc xếp vào từng balet gỗ và xe nâng vận chuyển vào hầm sấy mini hoặc giàn phơi sân trong nhà có mái che sấy hoặc phơi làm giảm độ ẩm trước khi xếp lên xe goong đưa vào sấy nung ra sản phẩm .

  • Phơi sản phẩm mộc:

Gạch mộc sau khi tạo hình có độ ẩm từ 16- 18%, được phơi từ 8-10 ngày tùy theo thời tiết. Dưới tác động của nhiệt độ và tốc độ gió độ ẩm gạch mộc giảm còn 10% - 12%. Việc xếp palet và phơi đảo gạch mộc trên sân luôn phải tuân thủ theo đúng quy trình để giảm tối thiểu thời gian phơi trên sân cũng như phế phẩm ở khâu này. Sản phẩm mộc sau khi phơi được vận chuyển và xếp lên xe goòng chuẩn bị đưa vào sấy nung.

  • Sấy nung sản phẩm trong lò Tuynel:

Sản phẩm mộc sau khi phơi được xếp lên xe goòng chuyển vào hầm sấy nhờ kích thủy lực đặt ở đầu lò. Nguồn nhiệt cho quá trình sấy được lấy từ hệ thống thu hồi khí nóng từ lò nung.

Việc sấy gạch mộc được thực hiện theo nguyên lý sấy dịu nhằm tránh phế phẩm sau khi sấy. Thời gian sấy 18 giờ và nhiệt độ sấy 80-140°C.

Sau khi qua lò sấy độ ẩm gạch mộc sẽ giảm xuống còn 0÷5%, được xe phà, kích đẩy thuỷ lực đẩy ra tiếp tục đưa vào lò nung. Nhiên liệu đốt được dùng để cấp cho quá trình nung chín sản phẩm là than được pha đủ tỷ lệ và hệ thống quạt gió làm cho sản phẩm tự cháy đảm bảo nung chín sản phẩm (Hệ thống quạt gió sử dụng điện năng lượng mặt trời giảm thiểu ô nhiễm và sử dụng năng lượng tái tạo).

  • Ra lò, phân loại sản phẩm:

Sản phẩm sau khi qua khỏi vùng nung được làm nguội ở cuối lò nhờ hệ thống thu hồi khí nóng và lượng không khí cấp vào từ quạt cân bằng nhiệt.

Sản phẩm sau khi ra lò sẽ được công nhân bốc dỡ, phân loại theo tiêu chuẩn kỹ thuật và tập kết về bãi thành phẩm bằng xe nâng hoặc xếp trực tiếp lên xe cho khách hàng.

Nguyên lý hoạt động của lò nung-sấy tuynel

Gạch sau khi sấy mini có độ ẩm 14-16% được chuyển sang xếp lên xe goong lò chuyển vào hầm sấy nung Tuynel sử dụng khí thải lò nung sấy tiếp cho đến khi đạt độ ẩm từ 0-5%. Nhiệt độ lò nung cao nhất phải đảm bảo cho gạch mộc đủ để kết khối vững chắc khoảng 900-9500C. Khí thải nóng từ lò nung Tuynel sẽ được tuần hoàn về lò sấy Tuynel để tận dụng hơi nóng cho quá trình sấy gạch. Do đó, nguồn phát sinh khí thải phát sinh từ lò sấy Tuynel.

Với công suất hoạt động là 50.000.000 viên QTC/năm, lượng than sử dụng để đốt cho hệ thống sấy nung Tuynel là 5.265 tấn/năm tương đương 16,875 tấn/ngày và đốt bổ sung trên nóc lò khoảng 300 – 400 tấn củi /năm.

3.3. Sản phẩm của Cơ sở

Chủng loại sản phẩm sản xuất: tập trung vào một số loại sản phẩm chính đang tiêu thụ mạnh trên địa bàn như gạch xây đặc, 02 lỗ, gạch xây 04 lỗ, 06 lỗ và các sản phẩm khác khi có nhu cầu của thị trường.

Cơ cấu sản phẩm sản xuất được trình bày cụ thể bảng sau:

Bảng 1. Cơ cấu sản phẩm gạch của Cơ sở

STT

Tên sản phẩm

Kích thước

(mm)

Tỷ trọng

(viên)

Sản lượng

(QTC)

1

Gạch đặc

40x80x180

1,0

12.000.000

2

Gạch 2 lỗ

40x80x180

0,9

8.000.000

3

Gạch 4 lỗ

80x80x180

1,25

26.000.000

4

Gạch 6 lỗ

75x105x175

1,55

4.000.000

 

Tổng cộng

 

 

50.000.000

Nguồn: Đơn vị tư vấn tổng hợp

Sản phẩm gạch của Nhà máy được sản xuất đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 1450-1998- Quy định đối với gạch rỗng đất sét nung. Trong tương lại tùy theo nhu cầu của thị trường, nhà máy sẽ sản xuất các chủng loại sản phẩm khác nhau với số lượng nhiều hơn, nhằm đa dạng hóa mẫu mã các sản phẩm.

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng của Cơ sở; nguồn cung cấp điện, nước của Cơ sở:

4.1.Nguyên vật liệu phục vụ các hoạt động của Cơ sở

Nhu cầu sử dụng vật tư của Cơ sở trong quá trình sản xuất được thống kê và thể hiện tại bảng sau:

Bảng 2. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu vào quá trình sản xuất

STT

Tên sản phẩm

Sản lượng

(QTC)

Nguyên liệu đất(1)

Nhiên liệu than(2)

Lượng

(m3/năm)

Lượng

(tấn/năm)

1

Gạch đặc

40x80x180

16.000

1.170

2

Gạch 2 lỗ

40x80x180

11.200

819

3

Gạch 4 lỗ

80x80x180

35.200

2.574

4

Gạch 6 lỗ

75x105x175

6.400

468

 

Tổng cộng

 

68.800

3.978

Nguồn: Tổng hợp sản lượng của Chủ Cơ sở

Ghi chú:

(1):  Đất sử dụng cho quá trình sản xuất của Cơ sở lấy từ mỏ sét thuộc xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam công suất 70.000m3 nguyên khối/năm tương đương 90.300m3 nguyên khai/năm, cách Nhà máy 8 km dọc theo Quốc lộ 1A (Mỏ này do Công ty trực tiếp khai thác và đã cấp phép hoạt động). Nguyên liệu có chất lượng tốt có thể khai thác phục vụ sản xuất gạch ngói đất sét nung cao cấp.

 (2): Than sử dụng tại Cơ sở là than cám (là sản phẩm sau quá trình đốt tại các nhà máy nhiệt điện và cơ sở sản xuất than) lấy từ các Đại lý cung cấp than được vận chuyển thẳng từ cảng Vũng Tàu hoặc Đồng Nai về Nhà máy bằng phương tiện đường bộ.

Cả hai nguồn nguyên liệu đảm bảo cho hoạt động sản xuất lâu dài khoảng 50 năm.

4.2.Nhu cầu cấp điện

Nguồn điện sử dụng tại Cơ sở thuộc lưới điện Quốc gia hiện hữu tại khu vực sông Phan do Công ty điện lực Bình Thuận cung cấp. Để đảm bảo nguồn điện cung cấp cho dây chuyền sản xuất tại Nhà máy, Công ty đã bố trí 01 trạm biến áp 1000 KVA điện áp 380V.

Ngoài ra, để đảm bảo hệ thống lò nung, lò sấy được hoạt động liên tục trong thời gian mất điện, Công ty bố trí thêm nguồn điện dự phòng từ máy phát điện công suất 500KVA và tạm dừng hệ tạo hình.

Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng của Công ty Điện lực Bình Thuận trong 03 tháng gần nhất (tháng 7,8,9/2022) (đính kèm phụ lục báo cáo), nhu cầu tiêu thụ điện năng của Cơ sở thể hiện chi tiết bằng bảng sau:

Bảng 3. Thống kê nhu cầu tiêu thụ điện năng

STT

Thời gian

(ngày/tháng/năm)

Điện năng tiêu thụ (KWh)

Trung bình điện năng tiêu thụ trong 1 ngày (KWh/ngày)

1

26/06/2022-25/07/2022

225.900

7.530

2

26/07/2022-25/08/2022

251.200

8.373

3

26/08/2022-20/09/2022

209.300

8.372

Nguồn: Hóa đơn điện tử 03 tháng của Cơ sở

Nhận xét: Qua bảng thống kê trên, nhận thấy lượng điện trung bình tiêu thụ trong 01 ngày của Cơ sở dao động khoảng 8.000KWh. Trong tháng 09/2022, nhu cầu sản lượng tăng, do đó lượng điện sử dụng trong 01 ngày cao hơn so với 03 tháng liền kề, đạt mức 8.372KWh (lượng điện tiêu thụ tính trong 25 ngày).

4.4. Nhu cầu sử dụng nước

- Tổng số lao động làm việc trong giai đoạn sản xuất của Nhà máy là 150 người. Áp dụng tiêu chuẩn TCXDVN 33: 2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế, nhu cầu sử dụng nước cho công nhân ước tính 70 lít/ngày.người. Do đó, lượng nước sử dụng trong giai đoạn này là 70 lít/ngày.người x 150 người =  10,50m3/ngày.

- Nước sử dụng sản xuất ( ủ, làm ẩm): nguyên liệu đất sét sử dụng cho Nhà máy là 176m3/ngày. Định mức 0,1m3 nước/m3 đất nguyên liệu, tương đương 17,6m3 nước/ngày đảm bảo duy trì độ ẩm 18-22% (Lượng nước này chỉ sử dụng vào 06 tháng mùa khô, mùa mưa không sử dụng nước cho mục đích ngâm ủ). Nước sử dụng cho công đoạn nhào lọc, phối trộn nguyên liệu: khoảng 396 lít/mẻ, một ngày làm 3 mẻ, tương ứng lượng nước cần cung cấp là 1,2m3/ngày.

- Nước tưới cây xanh và đường nội bộ: diện tích cây xanh khoảng 1000m2 , lấy theo TCXD 33: 2006, Bảng 3.3. Lượng nước tưới thủ công (bằng ống mềm) là 0,4 – 0,5l/m2. Do đó, lượng nước dùng để tưới cây và đường nội bộ là 0,5x 1000= 500l/ngày = 0,5m3/ngày.

Vậy tổng lượng nước sử dụng tại Nhà máy trong 1 ngày lớn nhất là: 10,5+17,6+1,2+0,5= 29,8m3/ngày

Nguồn cung cấp nước trong giai đoạn vận hành:

Lượng nước sử dụng cho Cơ sở được lấy từ hệ thống cấp nước sạch của Nhà máy nước Tân Nghĩa cung cấp cho quá trình hoạt động của Cơ sở.

Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng trong các tháng gần nhất (đính kèm phụ lục báo cáo), nhu cầu sử dụng nước của Cơ sở thể hiện chi tiết bằng bảng sau:

Bảng 4. Thống kê nhu cầu tiêu thụ nước sạch

STT

Thời gian

(tháng/năm)

Số khối nước trong 01 tháng

Trung bình tiêu thụ nước trong 1 ngày

(m3/ngày)

1

08/2022

225

7,5

2

10/2022

46

1,5

Nguồn: Hóa đơn điện tử 03 tháng của Cơ sở

Nhận xét: Qua bảng thống kê trên, nhận thấy lượng nước sử dụng thực tế tại Cơ sở trong 1 ngày khá ít so với lượng nước tính toán. Vì thời gian này là mùa mưa, không sử dụng nước cho mục đích ngâm ủ, phần lớn lượng nước sử dụng tại Cơ sở phục vụ cho sinh hoạt của công nhân và cho công tác chế biến tạo hình sản phẩm.

Bên cạnh đó, công nhân làm việc tại Nhà máy không nhiều, không ở lại qua đêm, làm việc theo giờ hành chính, nên thực tế lượng nước cấp cho sinh hoạt ít hơn nhiều so với tính toán, tương đương lượng nước thải phát sinh cũng khá thấp. Vì thế, việc xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự hoại 03 ngăn là phương án khả thi và phù hợp nhất.

5. Đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải nêu rõ: điều kiện kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; hệ thống thiết bị tái chế; phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất phế liệu: không sử dụng nguyên liệu nhập khẩu.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án khu đô thị dịch vụ du lịch tại Phan Thiết

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com