Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Nhà máy kéo sợi và hoàn thiện các sản phẩm về len

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Nhà máy kéo sợi và hoàn thiện các sản phẩm về len. Sản xuất, nhuộm sợi len công suất 1.440 tấn/năm. Sản xuất, nhuộm các sản phẩm may mặc len công suất 1.440 tấn/năm

Ngày đăng: 19-07-2024

89 lượt xem

MỤC LỤC

CHƯƠNG I 1

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 1

1. Tên chủ dự án đầu tư. 1

2. Tên dự án đầu tư. 1

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư: 10

3.1. Công suất của dự án đầu tư. 10

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư. 10

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án. 19

4.1. Nguyên, phụ liệu, hóa chất sử dụng. 19

4.2. Nhu cầu sử dụng nước. 20

CHƯƠNG II 23

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 23

2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường Quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường. 23

2.2. Sự phù hợp của dự án đối với khả năng chịu tải của môi trường. 24

CHƯƠNG III 27

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.. 27

1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 27

1.1. Hệ thống thu gom, thoát nước mưa. 27

1.2. Hệ thống thu gom, thoát nước thải 28

2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 36

3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường. 43

4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại 44

5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung. 45

6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường. 46

7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác. 48

8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: 49

CHƯƠNG IV.. 52

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 52

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 52

Chương V.. 54

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.. 54

1.Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư: 54

1.1.Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.. 54

1.2.Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải............ 54

2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật. 56

3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.. 57

CHƯƠNG VI 58

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN.. 58

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Tên chủ dự án đầu tư

- Tên Chủ dự án: Công ty Cổ phần ..........

- Người đại diện theo pháp luật của dự án: ...........Chức vụ: Giám đốc Công ty

- Điện thoại: .........

- Mã số thuế: .........

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có mã số doanh nghiệp là .......... do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Nam Định cấp đăng ký lần đầu ngày 17/04/2006, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 11 tháng 02 năm 2020.

2. Tên dự án đầu tư

- Tên dự án: “Nhà máy kéo sợi và hoàn thiện các sản phẩm về len”

- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: ........., đường D4, KCN Hòa Xá, tỉnh Nam Định.

- Vị trí địa lý: Dự án được xây dựng trong Khu công nghiệp Hòa Xá, tỉnh Nam Định với tổng diện tích mặt bằng của dự án là 12.363,3 m2 thuộc một phần lô B3 và một phần lô B6, đường D4, KCN Hòa Xá, tỉnh Nam Định với vị trí tiếp giáp như sau:

+ Phía Bắc giáp đường D4 của Khu công nghiệp;

+ Phía Nam giáp Công ty TNHH Santerlon Travel Goods (sản xuất hàng may mặc);

+ Phía Đông giáp Công ty TNHH Đại Tấn (chế biến rau, quả);

+ Phía Tây giáp công ty cổ phần Honlei Đức Hà (sản suất linh kiện xe máy).

Tổng diện tích mặt bằng của dự án là 12.363,3 m2. Trong đó:

+ Diện tích khu đất hiện hữu (theo ĐTM được phê duyệt và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CB224719 ngày 17/4/2017): 10.166,3m2;

+ Diện tích khu đất mở rộng:  2.197m2 (Theo bản đồ đo đạc hiện trạng khu đất cây xanh đề nghị điều chỉnh thành khu đất công nghiệp cho Công ty và theo Quyết định số 81/QĐ-BQLCKCN ngày 25/7/2023 của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Nam Định (cấp lần đầu ngày 25/7/2023) về việc quyết định chấp thuận chủ trường đầu tư đồng thời chấp nhận nhà đầu tư).

* Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư.

- Công ty Cổ phần Thủy Bình đã được BQL Các khu công nghiệp tỉnh Nam Định cấp Giấy phép xây dựng số 11/GPXD-BQLCKCN ngày 15/12/2014 và cấp Quyết đinh số 136/QĐ-BQLCKCN ngày 23/11/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh   tổng mặt bằng dự án Nhà máy kéo sợ và nhuộm các sản phẩm về len của Công ty Cổ phần Thủy Bình tại KCn Hòa Xá, tỉnh Nam Định.

- Quyết định số 370/QĐ-UBND ngày 21/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Nhà máy kéo sợi và hoàn thiện các sản phẩm về len”.

- Quy mô của dự án (phân loại dự án theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Theo Quyết định số 81/QĐ-BQLCKCN ngày 25/7/2023 (cấp lần đầu ngày 25/7/2023) về việc quyết định chấp thuận chủ trường đầu tư đồng thời chấp nhận nhà đầu tư, tổng vốn đầu tư của dự án là 60.111.906.427 đồng nên thuộc dự án công nghiệp nhóm B.

Căn cứ Khoản khoản 1, Điều 39 luật bảo vệ môi trường năm 2020 và mục số 5 cột 5 Phụ lục II và mục 3 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường thì dự án thuộc đối tượng lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường theo mẫu phụ lục VIII Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022, trình Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Nam Định tổ chức thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định cấp phép.

* Thông tin chung về quá trình triển khai thực hiện Dự án:

Công ty Cổ phần Thủy Bình được thành lập năm 2006 theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có mã số doanh nghiệp là ........... do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Nam Định cấp đăng ký lần đầu ngày 17/04/2006, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 11 tháng 02 năm 2020. Theo đó, ngành nghề kinh doanh của Công ty gồm: sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác, sản xuất sợi, sản xuất các loại hàng dệt khác, may trang phục, hoàn thiện sản phẩm dệt,…

Năm 2014, Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định đã đồng ý chủ trương thu hồi một phần đất của Công ty TNHH Tây Nam và cho Công ty cổ phần .......... được khảo sát, lập dự án đầu tư xây dựng nhà máy kéo sợi và nhuộm các sản phẩm về len với diện tích khoảng 8.288m2 tại một phần lô B3 KCN Hòa Xá (Văn bản số 536/UBND-VP3 ngày 03/9/2014 đính kèm phụ lục). Trong giai đoạn chuẩn bị dự án, Công ty tiến hành hoàn thiện các thủ tục pháp lý, hồ sơ liên quan đến dự án: “Nhà máy kéo sợi và nhuộm các sản phẩm về len”. Quá trình thực hiện như sau:

+ Năm 2014, UBND tỉnh Nam Định đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký lần đầu với mã số dự án: 071 21 000 161 chứng nhận lần đầu ngày 15 tháng 9 năm 2014 cho Công ty Cổ phần Thủy Bình thực hiện dự án đầu tư: “Nhà máy kéo sợi và nhuộm các sản phẩm về len” với quy mô dự án: “Sản xuất sợi len công suất 1.440 tấn/năm, sản xuất các sản phẩm may mặc len công suất 1.440 tấn/năm”.

+ Năm 2015, Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Nam Định đã phê duyệt ĐTM cho dự án: “Nhà máy kéo sợi và nhuộm các sản phẩm về len” tại quyết định số 183/QĐ-STNMT ngày 26/01/2015 với quy mô công suất là sản xuất sợi 1.440 tấn/năm và các sản phẩm may mặc sợi len 1.440 tấn/năm, trong đó sản phẩm nhuộm có quy mô là 1.440 tấn/năm; số lượng CBCNV là 230 người.

+ UBND tỉnh Nam Định đã cấp giấy chứng nhận sử dụng đất số CT 01780 ngày 23/10/2015 tại một phần Lô B3, KCN Hòa Xá với hình thức sử dụng riêng trên diện tích là 8.288m2.

Sau khi hoàn thiện các thủ tục pháp lý, Công ty triển khai thi công xây dựng các hạng mục của dự án. Tuy nhiên trong quá trình thực tế triển khai dự án, do nhu cầu của thị trường có nhiều biến động, dẫn đến ảnh hưởng trực tiếp đến đơn đặt hàng của Công ty, do đó dự án đã có một số thay đổi cụ thể như sau:

+ Do Công ty đã có một dự án nhuộm tại đường D5 KCN Hòa Xá và chưa hoạt động công suất tối đa cho nên Công ty đã không tiến hành đầu tư dây chuyền nhuộm. Dự án nhuộm tại đường D5 nằm trong dự án Đầu tư xây dựng dây chuyền nhuộm các sản phẩm sợi len công suất 1,5 tấn/ngày (Với dự án này, Công ty đã lập báo cáo ĐTM và được Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt tại Quyết định số 190/QĐ-STNMT ngày 15/3/2011).

+ Bên cạnh đó Công ty đã thay đổi tên dự án, diện tích triển khai dự án, quy hoạch mặt bằng triển khai dự án và được Ban quản lý KCN cấp Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư số 59/QĐ-BQLCKCN ngày 13/7/2016 và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án 0025533287 chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 13/7/2016. Theo đó tên dự án được đổi từ “Nhà máy kéo sợi và nhuộm các sản phẩm về len” thành “Nhà máy kéo sợi và hoàn thiện các sản phẩm về len”, với quy mô công suất hoạt động là sản xuất sợi len công suất 1.440 tấn/năm; sản xuất các sản phẩm may mặc len công suất 1.440 tấn/năm và đã được Sở Tài nguyên và Môi trường chấp thuận các nội dung thay đổi theo văn bản số 2294/STNMT-CCMT ngày 15/9/2016 (Văn bản đính kèm phụ lục).

Năm 2017, Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định cấp giấy chứng nhận sử dụng đất số CT 02057 ngày 17/4/2017 tại một phần Lô B3, KCN Hòa Xá với hình thức sử dụng riêng trên diện tích là 1.878,3m2. Khi đó tổng diện tích thực tế của Công ty đã được cấp giấy chứng nhận là 10.166,3m2.

Về tình hình hoạt động sản xuất thực tế của Công ty: Trước thời điểm 2019, do đơn hàng khan hiếm mà hoạt động sản suất của Công ty với quy mô chỉ từ 320 tấn- 480 tấn sản phẩm sợi len/năm, đối với sản phẩm may mặc Công ty không tiến hành sản xuất mà liên kết với đơn vị khác sản xuất. Với tình hình sản xuất như trên thực sự không mang lại hiệu quả kinh tế, Công ty dự định cho thuê mặt bằng nhà xưởng để tránh thua lỗ. Theo đó, Công ty tiến hành thay đổi giấy chứng nhận đầu tư lần thứ hai. Cụ thể:

Công ty đã được Ban quản lý các KCN cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án............ chứng nhận lần đầu ngày 15/9/2014, chứng nhận thay đổi lần thứ hai ngày 06/5/2019. Theo đó quy mô dự án vẫn như cũ nhưng mục tiêu của dự án được bổ sung thêm loại hình cho thuê nhà xưởng.

Thời điểm từ cuối năm 2019, đại dịch Covid-19 xuất hiện lần đầu tiên tại Trung Quốc trong khoảng đầu tháng 10 đến giữa tháng 11/2019 và đến tháng 01/2020 virus đã lây lan ra toàn thế giới. Khi đó các hoạt động kiểm soát đã diễn ra trong đó có hạn chế tự do di chuyển, và thực hiện giãn cách xã hội cùng các biện pháp phòng chống dịch bệnh covid 19 làm cho mô hình thuê nhà xưởng của Công ty cũng gặp khó khăn khi không tìm được nhà đầu tư.

Đến quý II/2020, dịch bệnh được kiểm soát, hoạt động kinh tế - xã hội cơ bản đã quay trở lại. Công ty tiếp tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư lần thứ ba. Cụ thể:

Công ty đã được ban quản lý các khu công nghiệp cấp giấy chứng nhận đầu tư cho dự án: “Nhà máy kẻo sợi và hoàn thiện các sản phẩm về len” với mã số dự án ........, chứng nhận thay đổi lần thứ ba ngày 14/7/2020 với quy mô công suất như sau:

+ Sản xuất, nhuộm sợi len công suất 1.440 tấn/năm

+ Sản xuất, nhuộm các sản phẩm may mặc len công suất 1.440 tấn/năm

Diện tích thực hiện Dự án là 10.166,3m2.

Tuy nhiên, từ cuối tháng 7/2020 đến Quý I/2022 Công ty cũng mới hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, nhuộm sợi len với công suất 1.440 tấn/năm.

Quý I/2022 Công ty tiếp tục tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Nhà máy kéo sợi và hoàn thiện các sản phẩm về len” và được Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Nam Định cấp Quyết định số 370/QĐ-UBND ngày 21/02/2022 cho Dư án với quy mô như sau:

+ Diện tích mặt dự án: 10.166,3m2

+ Công suất: Sản xuất, nhuộm sợi len công suất 1.440 tấn/năm;

+ Số lượng CBCNV dự kiến là 150 người.

Ngày 30/5/2022 Công ty được Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Nam Định cấp thêm phần diện tích 2.197m2 (hiện trạng thuộc khu đất cây xanh của khu công nghiệp thành đất khu công nghiệp) tại bản đồ đo đạc. Với phần diện tích đất cấp thêm này, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Nam Định đã ra Quyết định số 81/QĐ-BQLCKCN ngày 25/7/2023 của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Nam Định (cấp lần đầu ngày 25/7/2023) về việc quyết định chấp thuận chủ trường đầu tư đồng thời chấp nhận nhà đầu tư, theo đó, quy mô của dự án như sau:

- Tổng diện tích đất sử dụng: 12.363,2m2;

- Công suất thiết kế:

+ Sản xuất, nhuộm sợi len công suất 1.440 tấn/năm;

+ Sản xuất, nhuộm các sản phẩm may mặc len công suất 1.440 tấn/năm;

Hiện tại đã đi vào sản xuất ổn định với 150 lao động.

- Đối với các hạng mục công trình của dự án: Năm 2023, với phần diện tích mở rộng, Công ty có tiến hành đo đạc lại toàn bộ các hạng mục công trình của Công ty để làm lại tổng mặt bằng cho Dự án “Nhà máy kéo sợi và hoàn thiện các sản phẩm về len” và được Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Nam Định chấp thuận tại Văn bản số 136/QĐ-BQLCKCN ngày 23/11/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng mặt bằng dự án Nhà máy kéo sợi và nhuộm các sản phẩm về len của Công ty Cổ phần Thủy Bình tại KCN Hòa Xá, tỉnh Nam Định, theo đó diện tích một số các hạng mục Công trình đã thay đổi so với Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt số 370/QĐ-UBND ngày 21/02/2022, cụ thể như sau:

Bảng 1. Quy mô các hạng mục công trình của dự án

STT

Hạng mục công trình

Theo ĐTM được phê duyệt (m2)

Thực tế (theo tổng mặt bằng quy hoạch điều chỉnh (m2)

Ghi chú

 

I

Các công trình chính

 

 

 

 

1

Xưởng sản xuất số 1 (xưởng sợi)

4.000

4.000

Đã xây dựng

 

2

Xưởng sản xuất số 2 (xưởng nhuộm)

1.737

2.492,6

Đã xây dựng

 

3

Xưởng sản xuất số 3 (kho chứa hóa chất + nguyên phụ liệu)

-

231

Quý I/2024÷ Quý II/2024

 

4

Nhà văn phòng

265

280,6

Đã xây dựng

 

II

Các công trình phụ trợ

 

 

 

 

1

Nhà ăn công nhân (nằm trong tầng 1 của nhà văn phòng)

45

45

Đã xây dựng

 

2

Khu tập kết nguyên liệu

276

-

Đã tiến hành phá dỡ

 

3

Lò nồi hơi 1 công suất 2 tấn hơi/h

72

49,6

Đã xây dựng

 

4

Lò nồi hơi 2 công suất 1 tấn hơi/h

21

Đã xây dựng

 

5

Nhà nồi hơi

 

266,5

Đã xây dựng

 

6

Nhà phụ liệu nồi hơi

 

13,9

Đã xây dựng

 

7

Lò nồi hơi 3 công suất 1 tấn hơi/h (dự phòng)

 

20,6

Quý II/2024

 

8

Phụ trợ sản xuất

54

-

Chuyển đổi thành khu nhà nồi hơi số 1

 

9

Trạm biến áp

33

36,2

Đã xây dựng

 

10

Sân đường nội bộ

804,5

937

 

 

11

Hạ tầng kỹ thuật khác

360

-

Mở rộng phần diện tích xưởng sản xuất số 2

 

12

Bể chứa nước PCCC

316

193,9

Đã xây dựng

 

13

Khu đặt máy bơm PCCC

43

Đã xây dựng

 

14

Hồ nước

-

400

Quý I/2024÷ Quý II/2024

 

I4I

 Hạng mục công trình bảo vệ môi trường

 

 

 

 

1

Nhà vệ sinh chung 1

18

32

Đã xây dựng

 

2

Nhà WC chung (nhà vệ sinh chung 2)

18

32

Đã xây dựng

 

3

Cây xanh

1.524,94 (chiếm 15%)

2.137,33 (chiếm 17%)

Trồng bổ sung

 

4

Bể xử lý nước thải 1

75

72,2

Hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 120m3/ngày (đã xây dựng)

 

5

Bể xử lý nước thải 2

62

 

6

Bể xử lý nước thải (bể chứa nước thải cuối trước khi xả thải)

-

112

Quý I/2024÷ Quý II/2024

 

7

Hệ thống thu gom, thoát nước mưa

01HT

01HT

Đồng bộ với khu đất mở rộng

 

8

Hệ thống thu gom, thoát nước thải

01HT

01HT

 

9

Kho chứa CTNH

18

Bố trí phía sau xưởng sản xuất số 1

229

Bố trí trên phần diện tích mở rộng

Quý I/2024÷ Quý II/2024

10

Kho chứa CTR sinh hoạt

9

20

11

Kho chứa CTR công nghiệp

9

245

* Ghi chú:

- Về chất lượng các hạng mục công trình: Công ty thường xuyên tiến hành kiểm tra, sửa chữa tu bổ các bộ phận hư hỏng, nên hiện tại chất lượng các công trình xây dựng của Công ty hiện vẫn đảm bảo công năng sử dụng;

- Đối với các hạng mục công trình trên phần diện tích mở rộng (2.197m2, thể tích lưu chứa nước 150m3): Dự kiến Quý I/2024 Công ty tiến hành xây dựng, Quý II/2024 sẽ tiến hành đưa các công trình vào sử dụng.

- Đối với bể xử lý nước thải trên phần diện tích mở rộng (diện tích 112m2: Khi xây dựng xong Công ty sẽ tiến hành sử dụng để làm bể chứa nước thải sau xử lý (đấu nối nước thải sau xử lý của hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 120m3/ngày) trước khi thải ra cống thoát nước thải của Khu công nghiệp Hòa Xá nằm trên đường D4 (góc Tây Bắc dự án).  

* Biện pháp thi công các hạng mục công trình của dự án:

- Nhà xưởng sản xuất:

Xưởng sản xuất: 03 xưởng, với quy mô 01 tầng.

+ Xưởng sản xuất số 1 (xưởng sợi): Kích thước (80x50)m, diện tích 4.000m2;

+ Xưởng sản xuất số 2 (xưởng nhuộm): Diện tích 2.492,6m2;

+ Xưởng sản xuất số 3 (kho chứa hóa chất + nguyên phụ liệu): Diện tích 231m2;

Kết cấu: Hình thức kiến trúc được thiết kế theo kiểu kiến trúc công trình công nghiệp. Cột, hệ vì kèo, xà gồ thép hình, mái lợp tôn múi, tường bao xây gạch cao 3.0 m, thung tôn kết hợp tấm lấy sáng.

- Nhà văn phòng: Diện tích xây dựng 280,6 m2, diện tích sàn 841,8 m2.

Nhà 3 tầng, nằm gần xưởng sản xuất số 2. Bố trí hành lang cầu thang giữa nhà, các không gian làm việc, được bố trí về phía bên trái công trình; diện tích sàn tầng 1 là 280,6 m2, sàn tầng 2 và tầng 3 đều có diện tích 265 m2, tổng diện tích sàn là 810,6m2, mái bê tông cốt thép, lợp tôn chống nóng. Giao thông sử dụng 01 cầu thang bộ phát triển theo chiều đứng.

+ Tầng 1: Phía trong bố trí khu vực nhà ăn công nhân, diện tích 45m2, khu vực tiếp khách (gần cửa), diện tích 20m2. Phần diện tích còn lại là khu vực làm việc của khối văn phòng Công ty.

+ Tầng 2, tầng 3: Khu vực làm việc của khối văn phòng Công ty.

- Khu nhà nồi hơi: Kết cấu: Khung cột thép, mái lợp tôn công nghiệp cao 3,5m, không bố trí tường bao.

- Trạm biến áp chọn loại trạm treo ; loại máy biếp áp 3pha 320KVA – 22/0,4KV ; cáp xuất hạ thế 3M240+M200 ; aptomat 3 pha 600V – 500A.

- Sân đường nội bộ: Diện tích 937m2 (chiếm 7,58%): Kết cấu móng là lớp cấp phối đá dăm đầm chặt K95 dày 25cm, sân đường BTXM M200# dày 15cm.

* Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường :

* Cây xanh + mặt nước: Diện tích 2.537,33m2 (chiếm 20,52%), trong đó mặt nước (hồ nước) có diện tích 400m2; cây xanh có diện tích 2.137,33m2 (chiếm 17%). Hiện tại, cây xanh của Công ty mới chiếm khoảng 10% diện tích mặt bằng, tương đương 1.236m2. Thời gian tới, Công ty tiếp tục trồng bổ sung cây xanh, đảm bảo diện tích đạt 2.137,33m2 (chiếm 17%).

* Hệ thống thu gom, thoát nước mưa:

Hệ thống thoát nước mưa: Nước mưa được thu vào hệ thống hố ga xung quanh các nhà xưởng và sân đường nội bộ sau đó chảy vào hệ thống cống thoát nước mưa của Công ty và đổ vào hệ thống cống thu gom nước mưa của KCN. Thoát nước mưa theo nguyên tắc chảy tràn. Kết cấu thành cống xây gạch chỉ VXM, đáy cống bằng bê tông đá dăm dày 10cm, thành cống  xây gạch chỉ dày 22cm, nắp mương bằng BTCT đúc sẵn vữa mác 200 dày 8-10cm, đục lỗ, với độ dốc cống là 3‰, dẫn về các hố ga trước khi xả ra hệ thống thoát nước mưa của Khu công nghiệp. Tại các hố ga đều đặt song chắn rác để giữ lại hoàn toàn rác trước khi thoát ra cống thu gom nước mưa của KCN.

* Hệ thống thu gom, xử lý nước thải:

- Đối với hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt: Công ty bố trí xây dựng bể phốt tại các khu vực như sau:

Khu văn phòng: Bố trí 01 bể thể tích 3m3;

Khu nhà vệ sinh chung 1 (vệ sinh công nhân, phía Bắc gần giáp tường bao dự án): Bố trí 01 bể thể tích 3m3;

Khu nhà vệ sinh chung 2 (vệ sinh công nhân cạnh nhà xưởng số 1): Bố trí 01 bể thể tích 5m3.

Đấu nối đường ống dẫn nước thải từ các bể tự hoại ra hệ thống xử lý nước thải tập trung bằng ống nhựa PVC Φ150 chiều dài 50m.

+ Đối với hệ thống thu gom nước thải sản xuất (nước thải nhuộm):

Bố trí hệ thống cống hộp bê tông kích thước từ 600-800mm (chiều dài tuyến cống khoảng 80m), chạy dọc nhà xưởng và dẫn ra hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 120m3/ngày.đêm để tiếp tục xử lý.

+ Hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 120m3/ngày đêm

Được bố trí cạnh khu cấp hơi của nhà máy với tổng diện tích là 75m2 . Toàn bộ nước thải phát sinh của Công ty sẽ được thu gom về trạm xử lý nước thải tập trung công suất 120m3/ngày đêm. Nước thải sau xử lý đảm bảo đạt QCVN 40:2011/BTNMT(cột B): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp và QCVN 13-MT: 2015/BTNMT (cột B): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải dệt nhuộm trước khi chảy ra cống thu gom nước thải của KCN.

Hiện tại: Nước thải sau xử lý được dẫn ra hỗ ga phía Đông Bắc Công ty để xả thải ra cống thu gom nước thải của KCN qua 01 cửa xả nằm trên đường D4, có tọa độ: X(m): 2258844; Y(m): 0560205;

Dự kiến Quý II/2024, sau khi hoàn thiện các hạng mục xây dựng trên phần diện tích mở rộng, Công ty sẽ tiến hành đấu nối, dẫn nước thải sau xử lý về bể xử lý nước thải (bể chứa nước thải cuối trước khi xả thải) ra cống thu gom nước thải của KCN qua 01 cửa xả góc phía Tây Bắc dự án nằm trên đường D4, có tọa độ: X(m): 2258085; Y(m): 0560285;

Thông số kỹ thuật của bể như sau:

Bảng 2: Thông số lỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải

STT

Danh mục bể

Ký hiệu

Kích thước (m)

Thể tích bể (m3)

1

Bể gom tổng

B-01

LxBxH = 10x4,3x1

43

2

Tháp giải nhiệt

T-02

02 bộ

-

3

Bể điều hòa

B-03

LxBxH = 3x2x3

18

4

Bể hóa lý 1 (keo tụ tạo bông)

B-04

LxBxH = 1,8x1x3

5,4

5

Bể lắng 1

B-05

LxBxH = 2x1,8x3

10,8

6

Bể sinh học Aeroten

B-06

LxBxH = 3x2,5x3

22,5

7

Bể lắng 2

B-07

LxBxH = 2,5x1,5x3

11,25

8

Bể hóa lý 2 (khử màu)

B-08

LxBxH = 2,5x1,6x3

12,00

9

Bể lắng 3

B-08

LxBxH = 5x3x3

45

TỔNG THỂ TÍCH CHỨA NƯỚC

214,95

 

- Về kết cấu xây dựng các bể như sau:

+ Tường: Kết cấu bê tông và bê tông côt thép toàn khối, trát trong VXM 75≠, dày 2cm (đánh màu). Đổ bê tông thành bể 250≠, dày 25cm. Trát ngoài VXM 75≠. Đất đầm chặt đạt K90.

+ Đáy: Cos đất tự nhiên, móng gia cố bằng cọc tre LC =2,5m, mật độ 25 cọc/m2. Lớp 1 đổ bê tông lót đá 4x6 M100≠, dày 10cm. Lớp 2 đổ BTCT 250≠, dầy 30cm. Lớp trên cùng láng VXM 100≠, dày 30cm (đánh màu).

* Kho chứa rác thải:

- Hiện tại: Các kho chứa rác được bố trí nằm phía cuối của nhà xưởng sản xuất số 1. Có kết cấu một tầng, mái bằng tôn, tường xây gạch. Cao 2m, trong đó:

+ Kho chứa CTR công nghiệp thông thường: Diện tích 18m2;

+ Kho chứa CTNH : Diện tích 9m2;

+ Kho chứa rác thải sinh hoạt: Diện tích 9m2;

- Dự kiến Quý II/2024:

+ Kho chứa CTNH: Công ty tiến hành chuyển kho rác này về khu vực phần diện tích mở rộng có diện tích 229m2, nằm phía cuối góc Tây Bắc dự án (gần bể chứa nước thải sau xử lý của Công ty).

+ Kho chứa rác thải sinh hoạt: Công ty tiến hành chuyển kho rác này về khu vực phần diện tích mở rộng có diện tích 20m2, nằm phía cuối góc Tây Bắc dự án (gần kho chứa CTNH).

+ Kho chứa CTR công nghiệp thông thường: Chuyển kho rác này về khu vực phần diện tích mở rộng có diện tích 245m2, nằm phía cuối góc Tây Bắc dự án (gần kho chứa rác thải sinh hoạt).

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư:

3.1. Công suất của dự án đầu tư

- Công suất của dự án:

+ Sản xuất, nhuộm sợi len công suất 1.440 tấn/năm;

+ Sản xuất, nhuộm các sản phẩm may mặc len công suất 1.440 tấn/năm;

- Lao động hiện đang làm việc tại Dự án là 150 người.

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất sợi

* Thuyết minh công nghệ:

Xơ Acrylic (len nhân tạo) về cơ bản chất liệu này là nhựa có nguồn gốc từ polypropylene, được nhập khẩu từ Thái Lan hoặc Trung Quốc và đã được làm sạch trước khi nhập về. Tại nhà máy nguyên liệu đượctrải qua công đoạn chế biến như sau:

- Xé tơi, pha trộn

Công đoạn này có chức năng tách rời và làm tơi xơ đang bị nén chặt, giũ thành từng nùi xơ để chuẩn bị cho các bước xử lý tiếp theo. Quá trình này cũng cho phép pha trộn xơ từ nhiều kiện khác nhau. Bằng cách sắp xếp các kiện theo cách và thứ tự đã định trước (sắp xếp mặt bằng), chúng ta sẽ có được sự cân bằng về nguyên liệu thô để sản xuất ra sợi có những tính chất mong muốn. Thiết bị xé tơi dỡ những lượng xơ nguyên liệu như nhau từ mỗi kiện xuống mặt bằng đã được sắp đặt theo chu trình của nó và quá trình này sẽ tiếp diễn tới khi phủ kín toàn bộ mặt bằng đó. Xơ được xé tơi và pha trộn tiếp tục được vận chuyển tới thiết bị chải thô.

- Chải thô

Chùm sơ từ khâu pha trộn và xé tơi được vận chuyển tới thiết bị chải thô, tại đây xơ được đưa qua băng tải có gắn băng kim, các bàn chải quay được gắn vào mặt bên của băng tải. Công đoạn chải thô tiếp tục xé tơi làm nhỏ các miếng bông thành xơ, tốc độ quay khác nhau của băng tải và bàn chải quay làm cho xơ được duỗi thẳng và song song với nhau, tiếp tục loại trừ các tạp chất, xơ ngắn và điểm tật. Trong công đoạn này có nhiều sợi xơ ngắn sẽ được phân riêng và tách bỏ.

Một mục tiêu khác của chải thô là làm cho xơ sóng tốt hơn để chuẩn bị cho khâu xe sợi. Một tấm xơ đã chải thô được đưa qua một cái phễu chuyển thành dạng dảnh thừng lỏng, còn gọi là con cúi.

- Chải kỹ

Khâu chải kỹ cũng tương tự như khâu chải thô ngoại trừ bàn chải và kim mảnh hơn và được đặt ở khoảng cách gần nhau hơn. Một vài con cúi chải thô được đưa vào máy chải kỹ, được tháo ra và chuyển thành các con cúi mịn hơn, sạch hơn và sóng thẳng hơn.

Trong hệ thống sản xuất sợi len, con cúi chải kỹ được sử dụng để tạo ra sợi len chải kỹ, trong khi con cúi chải thô được sử dụng làm sợi len. Sợi len chải kỹ mịn hơn loại sợi không được chải kỹ vì mức độ sóng thẳng của xơ cao hơn và đã loại bỏ đi nhiều sợi ngắn hơn.

- Kéo xơ sợi

Các cúi chải được đưa sang máy ghép để ghép thành sợi thô, sau đó được đưa sang máy kéo sợi thô thành các quả sợi thô.

Một vài con cúi được kết hợp lại và được đưa vào một loại thiết bị được xem như là khung kéo sợi. Khung kéo này bao gồm một vài bộ con lăn quay với tốc độ nhanh dần từ bộ con lăn trước đến bộ con lăn sau.

Khi các con cúi đi qua, xơ được kéo làm dài ra cho đến khi dài gấp 5 đến 6 lần so với ban đầu. Trong khi kéo, các con cúi của các loại xơ khác nhau có thể được kết hợp với nhau để tạo ra sợi pha.

Máy kéo sợi thô có nhiệm vụ làm nhỏ bán thành phẩm theo yêu cầu và tạo độ bền cho sản phẩm. Khi kéo dài các xơ dịch chuyển tương đối với nhau làm cho các xơ được duỗi thẳng và song song. Máy kéo có bộ phận tự điều chỉnh sức căng, cơ cấu tự dừng máy khi đầy ống sợi thô, sợi sẽ được đánh thành từng ống tiếp tục qua công đoạn kéo sợi.

- Xe sợi

Sợi thô đã được tạo ra trong khâu kéo duỗi được lắp vào máy sợi con, nơi diễn ra quá trình xe sợi. Máy kéo sợi có nhiêm vụ làm mảnh sợi thô theo đạt tới chỉ số theo yêu cầu, sợi được xe săn hơn tạo độ bền và được quấn ống tạo thành các búp sợi.

Đầu tiên, sợi được đưa qua một con lăn kéo sợi khác để tiếp tục kéo dài và dãn sợi hơn nữa.

Sau đó chúng được gài vào một cọc sợi quay tốc độ đo cao bằng một khuyết dẫn sợi di chuyển lên xuống dọc theo cọc sợi. Tốc độ dịch chuyển khác nhau giữa khuyết dẫn sợi và cọc sợi xác định số lượng vòng xoắn đặt lên sợi.

Sau quá trình xe sợi ta thu được sản phẩm sợi, tủy theo đơn hàng mà sản phẩm sợi thô sẽ được kiểm tra chất lượng sản phẩm và xuất bán hoặc chuyển sang công đoạn nhuộm

- KCS (Kiểm tra chất lượng sản phẩm)

Trong quá trình sản xuất, để đảm bảo chất lượng của từng công đoạn sản xuất và kịp thời khắc phục ngay những khuyết điểm của sản phẩm, các bán thành phẩm trước khi chuyển sang công đoạn sản xuất sau đó thì đã được KCS của từng khâu.

* Quy trình công nghệ nhuộm

Sơ đồ 2: Quy trình công nghệ nhuộm

* Thuyết minh công nghệ:

  Sợi sau khi sản xuất tại nhà máy tùy theo từng đơn hàng về mẫu mã cũng như màu sắc khách hàng yêu cầu sẽ được đưa vào nhuộm. Các công đoạn sản xuất bao gồm:

  + Nhuộm

  Công đoạn nhuộm được thực hiện để tạo ra màu sắc cho len. Khâu này cơ bản liên quan đến sự khuếch tán các phân tử thuốc nhuộm trong sản phẩm cần nhuộm màu. Trong quá trình nhuộm, các phân tử thuốc nhuộm này nhanh chóng liên kết với bề mặt của từng xơ sợi, hình thành nên một lớp mỏng và khuếch tán vào sâu bên trong xơ sợi. Trong quá trình nhuộm sản phẩm được ngâm vào trong dung dịch nhuộm một thời gian nhất định, thuốc nhuộm được đưa vào cùng với sản phẩm theo đúng công thức đã được bộ phận kỹ sư chuyển giao theo quy trình công nghệ nhuộm nhất định.

  Các thiết bị nhuộm của Công ty là thiết bị hiện đại và đa công năng, sản phẩm vừa được hấp và nhuộm trên cùng một thiết bị nhuộm. Thời gian nhuộm thường kéo dài từ 4 tiếng/1 mẻ nhuộm

  Thiết bị nhuộm của Công ty gồm: máy nhuộm cao áp, máy nhuộm AC, máy nhuồm đứng, máy nhuộm ngang. Đối với từng loại máy lại được cài đặt chế độ và quy trình khác nhau cụ thể:

  + Máy nhuộm cao áp (máy chuyên dùng cho nhuộm sợi cuộn)

  Sợi cuộn được công nhân xếp thủ công vào các trục đứng của bồn nhuộm, sau đó các trục chứa nguyên liệu được đưa vào các bồn nhuộm bằng hệ thống rơ móc chạy trên trần nhà xưởng, bước này đòi hỏi công nhân vận hành phải làm đúng kỹ thuật và chuẩn xác. Sau khi đóng nắp bồn nhuộm, công nhân tiến hành cài đặt quy trình nhuộm tự động. Tùy theo từng mẫu mã màu sắc mà công nhân vận hành máy nhuộm cài đặt chế độ của máy. Tuy nhiên trong nồi đều sẽ diễn ra các hoạt động như sau:

  Khởi động máy bơm, (nước nóng + hóa chất nhuộm) đã được cài đặt theo tỷ lệ phù hợp được bơm vào bồn nhuộm quá trình này diễn ra trong khoảng 20 phút. Sau khi lượng dung dịch nhuộm đạt đến lượng yêu cầu (tối đa bằng thể tích của bồn nhuộm) thì bơm sẽ tự động ngắt. Tại bồn nhuộm lúc này các trục đứng (chứa nguyên liệu) không ngừng quay tròn trong bồn nhuộm, để đảm bảo sợi ngấm màu chuẩn quá trình này được cài đặt trong khoảng 3 tiếng và tự ngắt. Khi này nguyên liệu cùng dung dịch nhuộm sẽ được chờ nguội trước khi được đưa ra ngoài, bước này diễn ra trong khoảng 40 phút có tác dụng ổn định màu cho sợi vừa có tác dụng làm nguội bồn nhuộm và nước thải nhuộm.

Sau khi nước thải nhuộm từ bồn nhuộm được xả hết, sản phẩm tiếp tục được lấy ra bằng hệ thống rơ móc chạy trên trần nhà xưởng và chuyển sang công đoạn tiếp theo.

  + Máy nhuộm AC (dùng cho nhuộm sợi dọc)

Máy nhuộm AC gồm các xi lanh nằm ngang máy nhuộm, sợi sẽ được công nhân treo vào các trục nằm ngang trước khi tiến hành nhuộm. Sau khi đóng nắp máy nhuộm, công nhân tiến hành cài đặt quy trình nhuộm tự động. Bên trong máy nhuộm AC đều sẽ diễn ra các hoạt động như sau:

Khởi động máy bơm, (nước nóng + hóa chất nhuộm) đã được cài đặt theo tỷ lệ phù hợp theo vào bồn nhuộm của máy (nằm dưới thân máy), quá trình bơm diễn ra trong khoảng 5 phút. Sau khi lượng dung dịch nhuộm đạt đến lượng yêu cầu (tối đa bằng thể tích của bồn nhuộm) thì bơm sẽ tự động ngắt. Trên các trục treo sợi có các lỗ khoan và dung dịch nhuộm tại bồn chứa được bơm vào trong trục và phun ra ngoài lỗ khoan đó. Trong trường hợp này sợi đứng yên và chỉ thuốc nhuộm luân chuyển tuần hoàn. Quá trình diễn ra trong khoảng 3,5 tiếng sau đó bơm trong xi lanh sẽ tự ngắt. Khi này nguyên liệu cùng dung dịch nhuộm sẽ được chờ nguội trước khi được đưa ra ngoài, bước này diễn ra trong khoảng 25 phút có tác dụng ổn định màu cho sợi vừa có tác dụng làm nguội bồn nhuộm và nước thải nhuộm. Sau khi nước thải nhuộm từ bồn nhuộm được xả hết, sản phẩm được chuyển sang công đoạn tiếp theo

+ Máy nhuộm ngang, máy nhuộm đứng: dùng cho nhuộm sợi dọc

Sợi cuộn được công nhân xếp thủ công vào các khay chứa của nồi nhuộm sau khi đầy các khay chứa công nhân tiến hành đóng cửa nồi nhuộm theo đúng yêu cầu (đảm bảo kín). Sau khi đóng cửa nồi, công nhân tiến hành cài đặt quy trình nhuộm tự động. Tùy theo từng mẫu mã màu sắc mà công nhân vận hành máy nhuộm cài đặt chế độ của máy. Tuy nhiên trong nồi đều sẽ diễn ra các hoạt động như sau:

Khởi động máy bơm, (nước nóng + hóa chất nhuộm) đã được cài đặt theo tỷ lệ phù hợp theo vào các khay chứa sợi theo đường ống dẫn, quá trình bơm diễn ra trong khoảng 20 phút. Sau khi lượng dung dịch nhuộm đạt đến lượng yêu cầu (tối đa bằng thể tích của các khay) thì bơm sẽ tự động ngắt. Nhiệt độ là yếu tố chính ảnh hưởng đến việc cố định thuốc nhuộm, do đó quá trình tiếp theo là sử dụng hơi nóng từ khu vực lò hơi để hấp tại công đoạn này. Quá trình hấp sợi diễn ra trong khoảng 3 tiếng và tự ngắt. Khi này nguyên liệu cùng dung dịch nhuộm sẽ được chờ nguội trước khi được đưa ra ngoài, bước này diễn ra trong khoảng 40 phút có tác dụng ổn định màu cho sợi vừa có tác dụng làm nguội bồn nhuộm và nước thải nhuộm.

Sau khi nước thải nhuộm từ bồn nhuộm được xả hết, sản phẩm tiếp tục chuyển sang công đoạn tiếp theo.

- Hoàn tất:

Qúa trình này bao gồm các thao tác cuối cùng cần thiết để làm cho sản phẩm có sức hấp dẫn và có thể đem trưng bày với khách hàng. Quá trình hoàn tất đem lại cho sản phẩm các đặc tính về mỹ quan, hóa học và cơ học cuối cùng để phục vụ các yêu cầu sử dụng: Các thao tác hoàn tất bao gồm:

Vắt: Loại bỏ nước ra khỏi sản phẩm

Sấy: Nhằm loại bỏ hoàn toàn lượng ẩm ra khỏi len và được thực hiện trên máy sấy.

- KCS (Kiểm tra chất lượng sản phẩm)

Trong quá trình sản xuất, để đảm bảo chất lượng của từng công đoạn sản xuất và kịp thời khắc phục ngay những khuyết điểm của sản phẩm, các bán thành phẩm trước khi chuyển sang công đoạn sản xuất sau đó thì đã được KCS của từng khâu.

- Công đoạn đóng gói và xuất khẩu

Việc thực hiện công đoạn này chỉ là khâu tổng kiểm tra tổng thể lần cuối cùng trước khi đóng gói sản phẩm. Sản phẩm được xếp gọn cho vào từng túi nilon riêng biệt, sau đó xếp vào thùng catton và sử dụng máy đóng kiện để dán đai nilon cho các thùng catton. Những thùng này phải được đánh dấu rõ ràng, có mác ghi rõ xuất xứ, kích cỡ, chất liệu, hướng dẫn giặt trước khi xuất khẩu.

* Trang thiết bị máy móc của dự án:

Với thời gian hình thành và phát triển tương đối dài (từ 2016 đến nay), trong quá trình sản xuất, một số máy móc đã quá hạn sử dụng hoặc lỗi thời không còn phù hợp đã được Công ty dần thay thế bằng thiết bị mới với công nghệ hiện đại hơn, đảm bảo dây chuyền sản xuất của Công ty luôn đáp ứng được nhu cầu của thị trường về chất lượng cũng như tăng hiệu suất lao động của công nhân.

Các trang thiết bị máy móc của Công ty chủ yếu được nhập khẩu từ Trung Quốc và được bảo dưỡng thường xuyên nên hiện tại vẫn hoạt động tốt.

Bảng 3: Danh mục thiết bị tại các xưởng

STT

Thiết bị

Số lượng

Năm sử dụng

Tình trạng thiết bị

Nước sản xuất

 

A

Danh mục thiết bị sản xuất sợi

1

Thiết bị đánh xé xơ

03

2016

80%

Trung Quốc

 

2

Thiết bị trộn xơ

02

2016

80%

Trung Quốc

 

3

Máy xé

05

2016

80%

Trung Quốc

 

4

Thiết bị hút sợi vào máy

06

2016

80%

Trung Quốc

 

5

Máy kéo cuộn

04

2016

80%

Trung Quốc

 

6

Máy chải

16

2016

80%

Trung Quốc

 

7

Máy ghép sợi

10

2016

80%

Trung Quốc

 

8

Máy kéo thô

06

2016

80%

Trung Quốc

 

9

Máy sợi con

16

2016

80%

Trung Quốc

 

10

Máy đánh ống

08

2016

80%

Trung Quốc

 

11

Máy xe sợi

08

2016

80%

Trung Quốc

 

12

Máy găng

12

2016

80%

Trung Quốc

 

13

Máy đếm sợi

02

2016

80%

Trung Quốc

 

14

Máy nén khí

02

2016

80%

Trung Quốc

 

15

Xe nâng

01

2016

80%

Trung Quốc

 

B

Danh mục máy móc thiết bị đối với dây chuyền nhuộm

1

Máy nhuộm cao áp công suất 500kg

01

2021

100%

Trung Quốc

 

2

Máy nhuộm AC công suất 200kg

05

2021

100%

Trung Quốc

 

3

Máy nhuộm đứng công suất 100kg

08

2015

50%

Trung Quốc

 

4

Máy nhuộm ngang 130kg

01

2022

100%

Trung Quốc

 

5

Máy nhuộm ngang 70kg

01

2022

100%

Trung Quốc

 

6

Máy nhuộm ngang 30kg

01

2022

100%

Trung Quốc

 

7

Máy nhuộm ngang 20kg

01

2022

100%

Trung Quốc

 

8

Máy nhuộm ngang 10kg

01

2022

100%

Trung Quốc

 

9

Máy nhuộm ngang 2kg

01

2022

100%

Trung Quốc

 

10

Lò hơi công suất 1T/h

01

2015

50%

Trung Quốc

 

11

Lò hơi công suất 2T/h

01

2015

50%

Trung Quốc

 

12

Máy sấy

02

2015

50%

Trung Quốc

 

13

Máy vắt

03

2015

50%

Trung Quốc

 

14

Lò hơi dự phòng 1T/h

01

2024

100%

Trung Quốc

 

               
 
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư:

Sản phẩm của dự án là các sản phẩm về len sợi và nhuộm sợi len với quy mô công suất tối đa như sau:

+ Sản xuất, nhuộm sợi len công suất 1.440 tấn/năm;

+ Sản xuất, nhuộm các sản phẩm may mặc len công suất 1.440 tấn/năm;

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án

4.1. Nguyên, phụ liệu, hóa chất sử dụng

Bảng 4:Tổng hợp nhu cầu nguyên, vật liệu, hóa chất sử dụng

STT

Nguyên vật liệu

Đơn vị

Lượng sử dụng

I

Nguyên liệu chính

 

 

1

Xơ Acrylic

Tấn/năm

1.148

II

Các loại thuốc nhuộm và phụ gia

 

 

A

Thuốc nhuộm

 

 

1

Cation Yellow X8-GL 250% C20H23ClN2O)

kg/năm

330

2

Cation Blue X-GRRL 250% (C20H26 N4O6S2)

kg/năm

4.449

3

Cation Red X-GRL 250% (C18H23 N6Cl2Zn)

kg/năm

2.235

4

Cation Yellow X-GL 250% (C21H27N3O5S)

kg/năm

900

5

Cation tq Blue X-GB 250% (C20H26N3OZnCl3)

kg/năm

480

6

Chất làm trắng BAC ( H2O2)

kg/năm

960

7

Cation Violet X-3BL (C25H30N3+)

kg/năm

300

8

Cation Pink X-FG 250% (C22H26Cl2N2)

kg/năm

480

9

Cation Blue RL 500% (C­20H26ClN3O)

kg/năm

576

10

Cation Yellow X-10 GFF ( C20H20ClN3O2)

kg/năm

960

B

Phụ gia

 

 

1

Sodium 80%  (NaClO2)

kg/năm

3.840

2

Oxalic (H2C2O4)

kg/năm

2.565

3

Chất trợ 1227

kg/năm

645

4

Hồ mềm Te

kg/năm

9.600

5

Silicol (chất làm bóng) (Amino silicone dạng nhũ tương)

kg/năm

4.800

6

Disperse IW (R-SO­3Na)

kg/năm

2.400

III

Hóa chất sử dụng cho xử lý nước thải

 

 

1

NaOH

lít/ngày

12

2

 FeSO4

lít/ngày

6

3

PAC (Phèn)

kg/ngày

10

4

Polimer

kg/ngày

300

5

Javen (khử màu)

lít/ngày

12

IV

Xử lý khí thải lò hơi

 

 

1

Ca(OH)2

lít/ngày

6

V

Nhiên liệu phục vụ hoạt động khác

 

 

1

Củi, mùn cưa ép (phục vụ cho lò hơi)

Tấn/năm

936

2

Gas (nấu ăn)

Kg/tháng

195

3

Than hoạt tính (xử lý khí thải lò hơi)

Kg/tháng

300

 

Ghi chú:

+ Xơ acrylic là chất liệu được làm từ sợi tổng hợp acrylic có nguồn gốc từ polymer tổng hợp, hay còn được gọi là len nhân tạo.

+ Với các sản phẩn nhuộm của Công ty với tiêu chí sản phẩm không gây ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng đòi hỏi rất khắt khe. Do đó, đối với hóa chất nhuộm và phụ gia, Công ty chủ yếu sử dụng các loại thuốc có thành phần gốc tự nhiên, thân thiện với môi trường, không gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người.

4.2. Nhu cầu sử dụng nước

* Nguồn cung cấp nước:

Để phục vụ nhu cầu sản xuất cũng như sinh hoạt của CBCNV trong khuôn viên khu vực dự án, Công ty sử dụng nguồn nước sạch được cấp từ nguồn của khu công nghiệp Hòa Xá vào bể chứa (dung tích 300m3), từ đó được cấp bằng ống HDPE chuyên dụng đặt ngầm dưới đất, cung cấp đảm bảo cho toàn khu vực.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án Nâng cấp cảng cá

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com