Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án khai thác và chế biến đá

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án Khai thác và chế biến đá làm vật liệu xây dựng thông thường có thu hồi đá khối. Dự án tính chọn công suất địa chất là: 35.000 m3 đá địa chất/năm (trong đó gồm 5.000 m3 đá khối và 30.000 m3 đá VLXDTT).

Ngày đăng: 05-08-2024

120 lượt xem

MỤC LỤC

MỤC LỤC...........................................................1

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................4

DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ....................................................5

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ........................6

1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ...............................................6

2. TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ...........................................................6

3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ..................10

3.1. Công suất của dự án đầu tư............................................................10

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản

xuất của dự án đầu tư ..................................................................11

3.3 Sản phẩm của dự án..............................................................16

4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA

CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ....16

5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.......................18

5.1. Tiến độ thực hiện dự án..............................................................18

5.2. Tổng mức đầu tư .................................................................................19

5.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án..............................................19

CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ

NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG....................................................22

1. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI

TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG.........22

2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA

MÔI TRƯỜNG ....................................................................................22

Chương III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ

MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................................23

1. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC

THẢI .......................................................................................23

1.1 Thu gom, thoát nước mưa .............................................................23

1.2 Thu gom, thoát nước thải....................................................................33

2. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP XỬ LÝ BỤI, KHÍ THẢI..............................34

2.1 Đối với hệ thống đường giao thông......................................................34

2.2 Giảm thiểu bụi tại khu vực khai thác.....................................................35

2.3 Giảm thiếu khí thải do hoạt động khai thác........................................35

3. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ , XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG

THƯỜNG.........................................................................36

3.1 Chất thải rắn sinh hoạt.................................................................36

3.2 Chất thải phát sinh từ hoạt động khai thác và chế biến đá.....................36

4. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ , XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI.......37

5. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG ...............38

5.1 Giảm thiểu tiếng ồn và rung từ hoạt động nổ mìn khai thác....................39

5.2 Giảm tiếng ồn từ thiết bị máy móc..........................................................39

6. PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ

TRÌNH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ KHI DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH........40

6.1 Kỹ thuật an toàn và phòng chống cháy nổ ......................................40

6.2 Vệ sinh công nghiệp.................................................................41

6.3 Tại khu vực hồ lắng nước mưa chảy tràn..............................41

6.4 Tại khu vực mỏ.............................................................................41

6.5 An toàn lao động đối với con người trong khai thác.............................41

6.6 An toàn đối với máy móc thiết bị.........................................................42

6.7 Công tác phòng cháy chữa cháy (PCCC)........................................43

6.8 Phòng chống điện giật và chống sét....................................................43

6.9 Giảm thiểu sự cố sạt lỡ đá văng .......................................................44

7. KẾ HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ , KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO

PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC....44

8. CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI SO VỚI QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ

THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG. ..................58

8.1 Các nội dung thay đổi của dự án....................................................58

8.2 Đánh giá tác động đến môi trường từ việc thay đổi nội dụng so với quyết định

phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giác tác động môi trường............61

CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG...............62

1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI...............................62

1.1 Nguồn phát sinh nước thải và lưu lượng.....................................................62

1.2 Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng thải ........62

1.3 Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải .....................63

2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN THÔNG

THƯỜNG VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI .................................................63

2.1 Đối với chất thải rắn thông thường ...........................................63

2.2 Đối với chất thải nguy hại...............................................................63

CHƯƠNG V: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ

CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.64

1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI

CỦA DỰ ÁN .......................................................................64

2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ .....................64

3. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM........64

CHƯƠNG VI : CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...........................65

PHỤ LỤC I..........................................................................66

 Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

− Chủ đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại ....

− Địa chỉ văn phòng: ............., phường Bùi Thị Xuân, TP Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định.

− Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư:...........

− Điện thoại: ........

− Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ....... đăng ký lần đầu ngày ........và đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày ............

2. TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Khai thác và chế biến đá làm vật liệu thông thường (Sau đây gọi tắt là Dự án)

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Núi Đá Chồng, xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.

Hình 1.1: Ranh giới Dự án

Giới cận địa điểm thực hiện dự án:

- Phía Bắc: giáp với đường đất hiện trạng và tiếp giáp với SCN của Công ty Cổ phần Phú Tài và khu vực đất trống;

- Phía Tây: giáp đất trống và cách dự án 40m là suối hiện trạng;

- Phía Đông giáp: giáp đất trống và đường đất hiện trạng ;

- Phía Nam giáp: giáp đất trống.

- Hiện trạng Phía Bắc dự án lần lượt tiếp giáp với các SCN của mỏ đá Công ty Cổ phần Phú Tài, mỏ đá đang khai thác của Công ty Cổ phần Phú Tài, Công ty TNHH Hùng Vương.

- Hiện trạng Phía Đông dự án tiếp giáp với tuyến đường bê tông hiện trạng và cách dự án 40m là khu vực đồng ruộng của người dân địa phương.

- Hiện trạng Phía Tây dự án tiếp giáp với suối hiện trạng, suối thoát nước từ hồ nước ngọt Mương Chuông.

- Hiện trạng phía Bắc dự án tiếp giáp với đất trống và đất trồng cây lâu năm của người dân, cách dự án 350m là khu vực đồng ruộng và nghĩa trang địa phương.

Trên diện tích dự án và xung quanh khu vực dự án không có các công trình văn hóa, khu di tích lịch sử, khu du lịch, các danh lam thắng cảnh cần được bảo vệ.

Khu vực mỏ xin khai thác không có công trình xây dựng, không có lưới điện đi qua.

Hiện trạng khu vực Dự án không có các khu vực có yếu tố nhạy cảm môi trường quy định tại điểm c khoản 1 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường.

Khu vực sân công nghiệp

Để đảm bảo cho hoạt động khai thác, chế biến đạt hiệu quả và nâng cao năng suất, công ty đã tiến hành mua phần diện tích đất nằm ngoài ranh giới mỏ để làm sân công nghiệp và bố trí các công trình phụ trợ, hồ lắng, bãi lưu chứa đá thành phẩm, xưởng cưa xẻ đá. Ranh giới của sân công nghiệp có diện tích 10.456 m2 thể hiện ở bảng

Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án

Khu vực khai thác và chế biến đá làm vật liệu xây dựng thông thường có thu hồi đá khối tại núi Đá Chồng, xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát tỉnh Bình Định được Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Định cấp cho Công ty TNHH Sản xuất Thương mại ...thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo giấy phép thăm dò số 35/GP-UBND ngày 10/5/2018, diện tích 2,64ha.

Khu vực nêu trên thuộc quy hoạch điểm mỏ 143B theo quyết định số 4046/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt, điều chỉnh bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Bình Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

Hiện trạng khu vực xin khai thác đã tiến hành bốc tầng phủ khoảng 70%, khối lượng đất phủ theo ý kiến của địa phương, khối lượng đất phủ này trước đây do nhu cầu cần đất để thi công tuyến đường trục KKT do đó các nhà thầu thi công đã tiến hành bốc tầng phủ để lấy đất phục vụ cho việc thi công tuyến đường nêu trên.

Tổng diện tích khu vực dự án là: 2,64ha. Vị trí khu vực dự án khai thác và chế biến đá làm vật liệu xây dựng thông thường có 2,64 ha thuộc khoảnh 4a tiểu khu 254 xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định. (được thể hiện cụ thể trên Bản vẽ số 01. Bản đồ quy hoạch 3 loại rừng).

Về quy hoạch:

+ Theo Quyết định số 4854/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh 3 loại rừng tỉnh Bình Định giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030, diện tích 3,68 ha nêu trên nằm ngoài quy hoạch 3 loại rừng.

+ Theo Quyết định số 2937/QĐ-UBND ngày 24/8/2015 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Định, Quyết định số 358/QĐ-UBND ngày 04/8/2010 của UBND tỉnh về việc chuyển đất lâm nghiệp dự phòng, đất nằm ngoài quy hoạch 3 loại rừng và diện tích đất nương rẫy phân bổ trên đất đồi núi dốc nay đã trồng rừng sang quy hoạch đất lâm nghiệp và Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 28/02/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kết quả rà soát quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Bình Định, thì diện tích 3,68 ha nêu trên thuộc quy hoạch rừng sản xuất.

Căn cứ theo Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp thì khi toàn bộ khu vực dự án nằm trong quy hoạch 3 loại rừng thì phải thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng rừng. Nhưng đối với diện tích 3,68ha của Công ty TNHH Sản xuất Thương Mại ......quy hoạch quy hoạch rừng sản xuất .Vì vậy, Công ty TNHH Sản xuất Thương mại ....... tiến hành chuyển đổi mục đích sử dụng rừng đối phải khu vực nêu trên.

Nhận xét: Việc thực hiện dự án là cần thiết và phù hợp với quy hoạch xây dựng của huyện, giải quyết được nguồn cung cấp đá làm vật liệu xây dựng thông thường cho các dự án xây dựng trong khu vực. Hơn nữa, vị trí này rất thuận lợi về giao thông, hạ tầng kỹ thuật để khai thác và vận chuyển sản phẩm đá sau khai thác.

Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư:

Căn cứ Công văn số 10/SXD-QLXDTĐ ngày 12/01/2023 của Sở Xây dựng về việc thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở dự án khai thác và chế biến đá làm vật liệu xây dựng thông thường có thu hồi đá khối của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại ..........

vQuyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: Căn cứ Quyết định số 4425/QĐ-UBND ngày 26/12/2022 về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường dự án khai thác và chế biến đá làm vật liệu xây dựng thông thường có thu hồi đá khối tại núi Đá Chồng, xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại ..........

Quy mô của dự án đầu tư:

Để đảm bảo quá trình khai thác tránh tạo hố sâu và đảm bảo thoát nước do đó công ty cam kết sẽ khai thác đến cos +36m nên trữ lượng huy động vào khai thác của dự án là 624.700 m3 đá địa chất/năm. Căn cứ trữ lượng khu mỏ đá vật liệu xây dựng tại núi Ngang và căn cứ vào năng lực hiện tại của Công ty nhằm phát huy tối đa nguồn nhân lực và vật tư để mang lại hiệu quả kinh tế cho Công ty và địa phương. Dự án tính chọn công suất địa chất là: 35.000 m3 đá địa chất/năm (trong đó gồm 5.000 m3 đá khối và 30.000 m3 đá VLXDTT).

Căn cứ vào tỷ lệ thu hồi của các nhóm đá có kích thước khác nhau, chủng loại và khối lượng đá thành phẩm của mỏ như sau:

- Đá khối làm đá ốp lát: 5.000m3 /năm (kqd=1);

- Đá làm VLXDTT: 30.000 m3/năm tương đương đá nguyên khai 44.250 m3 /năm (kqd=1,4750). Trongđó:

+ Đá loca: 9.400 m3/năm. + Đá chẻ: 16.900 m3/năm.

+ Đá hộc: 11.300 m3/năm.

- Đất phủ: 4.500m3/năm (trong 4 năm đầu).

Tổng vốn đầu tư của dự án: 22.786.312.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi hai tỷ, bảy trăm tám mươi sáu triệu, ba trăm mười hai nghìn đồng chẵn), trong đó:

Bảng 1.2: Tổng mức đầu tư

3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

3.1. Công suất của dự án đầu tư

Công suất khai thác là 35.000m3/năm đá địa chất làm vật liệu xây dựng, bao gồm:

- Đá làm vật liệu xây dựng thông thường như đá chẻ, đá lôca, đá thủ công,… là 30.000m3/năm (tương đương đá nguyên khai là 44.250m3/năm).

- Đá khối làm đá ốp lát là 5.000m3/năm (tương đương đá nguyên khai là 5.000m3/năm)…

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

3.2.1 Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

a/ Quy trình công nghệ

Khu vực núi Đá Chồng có địa hình thoải, độ chênh cao khoảng 48-59 m, thoải nghiêng về phía Tây – Tây Bắc. Sản phẩm khai thác dự kiến là đá làm vật liệu xây dựng thông thường có kích cỡ khác nhau.

Mỏ đá vật liệu xây dựng thông thường núi Đá Chồng được khai thác với sản lượng 35.000 m3/năm . Để phù hợp với điều kiện địa chất, địa hình núi cao và công suất mỏ, đảm bảo an toàn trong quá trình sản xuất, Dự án chọn HTKT khấu theo lớp bằng.

Tiến hành khai thác theo lớp bằng với chiều cao tầng (lớp) khai thác là h = 5÷10 m. Khai thác theo thứ tự từ trên cao xuống dưới thấp (khai thác hết tầng trên mới khai thác xuống tầng dưới theo thứ tự nối tiếp nhau).

Để khai thác đá khối, sẽ phải bóc lớp đất đá phong hóa và bóc tách phần bìa để tạo mặt khai thác đầu tiên.

- Lựa chọn vị trí thích hợp (chú ý theo sát các tựa đá, gân đá ...) để khoan tách bóc phần bìa bạnh nhằm tạo mặt khai thác đầu tiên (mở mặt tách đá); khoảng cách giữa các lỗ khoan từ 15÷20cm, chiều sâu của lỗ khoan gần bằng chiều cao phần bìa cạnh tảng đá định bóc tách (thường bằng 0,9 chiều cao), chủ yếu là các lỗ khoan thẳng đứng. Sau khi khoan xong, tiến hành tách bằng vật liệu nổ hoặc tách thủ công.

- Sau khi mở mặt, tiến hành, tuỳ thuộc vào thực tế hệ thống khe nứt tách của khối đá (gân, tựa) để tiến hành khoan định hình khối đá theo block tiêu chuẩn (sử dụng cưa dây, khoan nêm chèn để tách đá). Với công nghệ áp dụng khi tách đá khối bằng dây cắt kim cương để cưa tách đá khối cần khoan theo chiều thẳng đứng 1 lỗ khoan và chiều ngang 2 lỗ khoan để luồn dây kim cương vào tiến hành cưa và tách đá ra khỏi khối nguyên.

Đá khối tiêu chuẩn sau khi tách được đưa về bãi tập kết nhằm gia công lại bề mặt khối đá (lược bỏ bề mặt gồ ghề trước khi đưa về nhà máy cưa xẻ hoặc đưa đến nơi tiêu thụ).

Trong quá trình khai thác đá khối, cần chuẩn bị các khu vực khai trường như sau:

- Khu vực chuẩn bị cho khoan tách: Dành cho các công việc dọn dẹp mặt bằng khai thác, như phát dọn cây cối, dọn sạch đất phủ, xử lý các đá chồng không an toàn cho khai thác .v.v..

- Khu vực khoan cắt đá: Khu vực này dành cho công việc khoan tách đá ra khỏi nguyên khối theo các kích thước có thể thu hồi. Đối với các tảng đá lớn sẽ phải khoan cắt tách ra các block chính, đây là các tảng đá sẽ tạo ra được các khổi block chính để từ đó tách ra các khối đá quy cách. Đối với các tảng nhỏ sẽ khoan cắt tách thủ công trực tiếp cho ra các khối đá nhỏ (tiêu chuẩn). Ngoài ra, khu vực này cũng dành để thực hiện các công việc khoan tách lần 2. Đó là việc tách khối block chính (lớn) thành các khối block nhỏ (khối đạt tiêu chuẩn như đã nêu trên hoặc các khối đá nhỏ hơn). Chiều dài của khu vực này (tuyến công tác) cần bố trí tối thiểu vào khoảng = 50 m.

Các máy móc sẽ được sử dụng để cắt bề mặt mỏ: Cưa dây, máy cắt ngầm (không nhìn thấy khi cắt) Quy trình để cắt lấy một lớp đá lớn ra các kỹ thuật sau được sử dụng:

Để thực hiện được việc cắt bằng công nghệ này, sau khi tạo được các lỗ khoan theo chiều thẳng với đường kính 64 mm, lượng bụi đá trong lỗ khoan này được làm sạch bằng cách khoan hai lỗ khoan ngang và dùng nước đẩy bụi đá ra. Để khoan các lỗ khoan này cho chính xác, ta dùng máy định vị lỗ khoan. Sau đó các dây cắt kim cương được đưa vào để cắt các lát cắt ngầm bên trong bằng hệ thống ròng rọc. Đường cắt ngầm được tạo ra bằng hệ thống ròng rọc ở đáy và ở trên sau đó sẽ được hạ xuống hố cùng chiều thẳng đứng cùng với dây kim cương, dây kim cương này được nối với cưa kim cương. Với công nghệ này, mặt cắt sau sẽ được hoàn thành, tiếp theo là mặt đáy và đến các mặt đáy và cạnh. Sau khi tầng lớp trên cùng của mỏ được cắt lấy ra, các tầng lớp khác được lần lượt tiến hành tương tự.

Sơ đồ công nghệ khai thác đá khối tại mỏ kèm theo dòng thải:

Hình 1.2: Sơ đồ công nghệ khai thác của dự án

Thuyết minh quy trình công nghệ khai thác tại mỏ:

Mở moong khai thác đá ở phần bạt ngọn. Sau khi mặt bằng công tác được dọn sạch, trên cơ sở thực tế của từng tảng lăn và hệ thống khe nứt chính (khe nứt tách) của tảng đá, tiến hành khoan, nổ mìn (bằng dây nổ hoặc kết hợp với sử dụng lượng thuốc nổ nhỏ) để tách đá ra khỏi nguyên khối theo các block chính (đối với các tảng lăn có kích thước lớn). Đối với các tảng lăn có kích thước nhỏ sẽ tiến hành khoan tách thủ công trực tiếp thành đá quy cách thương mại. Trong quá trình khai thác dựa vào hệ thống khe nứt chính tại các tảng lăn (và các tựa đá) để lựa chọn hướng khoan, tách đá cũng như chiều cao tách đá khối thích hợp, sao cho bằng bội số của các khe nứt nhằm thu hồi tối đa khối lượng đá nguyên khối, tăng độ thu hồi đá khối trong quá trình khai thác. Sử dụng máy cắt dây cắt các tảng đá thành các khối đá theo các kích thước khác nhau. Đối với các loại đá không đảm bảo quy cách và chất lượng công ty tiến hành đưa về khu vực lưu chứa tại bãi chứa đá tạm và bố trí công nhân để gia công chế biến thủ công tại mỏ như đục đẽo và sản phẩm cuối cùng là đá hộc, đá lô ca, đá chẻ.

Quy trình hoạt động của xưởng cưa xẻ đá:

Hình 1.3: Quy trình hoạt động của dự án

Thuyết minh quy trình:

Đầu tiên, đá khối từ khu vực chứa nguyên liệu sau khi kiểm tra để phát hiện các yếu tố hư hỏng, được cẩu bốc dỡ vận chuyển đến bàn đẩy có đường ray dẫn đưa vào máy cưa đĩa để tiến hành cưa, cắt các tảng đá nguyên liệu dạng lớn tạo ra các tấm đá phẳng có độ dài và độ dày nhất định tùy theo yêu cầu của từng đơn hàng. Trong quá trình cưa, nước được bổ sung liên tục và thường xuyên, một mặt để làm mát lưỡi cưa, mặt khác rửa trôi các phần tử bột đá đã được bào ra do hoạt động của lưỡi cưa để làm tăng sự ma sát của lưỡi cưa với mặt cắt.

Sau khi hoàn tất quá trình cưa, sản phẩm tạo thành là những tấm đá phẳng vẫn còn được liên kết và sẽ được công nhân phụ trách thực hiện các thao tác bán thủ công để tách ra thành từng tấm đá riêng biệt. Các tấm đá này sẽ được đưa vào hệ thống máy mài để tạo độ bóng rồi được dẫn qua hệ thống định cỡ, cắt vát cạnh, tạo rãnh theo yêu cầu cụ thể của khách hàng. Cuối cùng sản phẩm được đưa qua hệ thống sấy gồm nhiều quạt máy có công suất cao để hong khô bề mặt, đưa vào đóng bao bì, đóng kiện rồi nhập kho chờ xuất xưởng. Đối với các loại đá không đảm bảo quy cách và chất lượng công ty tiến hành đưa về khu vực lưu chứa tại bãi chứa đá tạm và bố trí công nhân để gia công chế biến thủ công tại mỏ như đục đẽo và sản phẩm cuối cùng là đá hộc, đá lô ca, đá chẻ.

3.3 Sản phẩm của dự án

- Đá làm vật liệu xây dựng thông thường như đá chẻ, đá lôca, đá thủ công,… là 30.000m3/năm (tương đương đá nguyên khai là 44.250m3/năm).

Căn cứ vào tỷ lệ thu hồi của các nhóm đá có kích thước khác nhau, chủng loại và khối lượng đá thành phẩm của mỏ như sau:

- Đá khối làm đá ốp lát: 5.000m3 /năm (kqd=1);

- Đá làm VLXDTT: 30.000 m3/năm tương đương đá nguyên khai 44.250 m3 /năm (kqd=1,4750). Trong đó:

+ Đá loca: 9.400 m3/năm.

+ Đá chẻ: 16.900 m3/năm.

+ Đá hộc: 11.300 m3/năm.

- Đất phủ: 4.500m3/năm (trong 4 năm đầu).

4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu

Nhu cầu đầu vào cho việc khai thác nguyên liệu được tính toán khi mỏ đạt sản lượng và xác định theo các điều kiện sau:

Căn cứ vào đặc điểm địa chất, công nghệ khai thác của mỏ. Định mức tiêu hao nhiên liệu của từng loại thiết bị và số lượng thiết bị theo lấy theo định mức và thực tế sản xuất của các mỏ lân cận.

Bảng 1.3: Kết quả tính toán nhu cầu nguyên, nhiên liệu của dự án

Các thiết bị khai thác vận chuyển ở mỏ đều sử dụng động cơ diezel. Điện năng

phục vụ khai thác chủ yếu cung cấp cho thắp sáng, sửa chữa nhỏ và văn phòng mỏ, được cung cấp từ trạm biến áp đặt tại mặt bằng sân công nghiệp mỏ.

Nhu cầu nguyên liệu, dầu mỡ bôi trơn hàng năm của mỏ dùng không lớn, mỏ sẽ ký hợp đồng với Công ty cung ứng tới tận hiện trường hoặc khu phụ trợ của mỏ.

Thuốc nổ và vật liệu nổ khác sẽ được các công ty cung ứng vật liệu nổ Việt Nam cung cấp thường xuyên tới khai trường theo hợp đồng tiêu thụ. Mỏ chỉ xây dựng kho chứa tạm thời ở phía Nam của khu mỏ, đủ khả năng dự trữ và cung ứng cho mỏ trong công tác nổ mìn thường xuyên.

Nhu cầu sử dụng nước

Nước dùng cho sinh hoạt ăn uống, tắm rửa của cán bộ công nhân viên thuộc mỏ, lấy theo tiêu chuẩn Việt Nam TCXD 33-2006 và các tiêu chuẩn ngành.

Trong đó:

- Nước sinh hoạt ăn uống giữa ca : 100 lít/người ca

- Nước rửa xe: 500 lít/xe

- Nước tưới bụi: 0,5 lít/m2 ngày tưới 2÷4 lần

- Nước tưới đường: 1 lít/m2 ngày tưới 2 lần

Nước phục vụ cho nhu cầu khai thác đá và sinh hoạt không lớn. Một cái giếng đào ở khu nhà ở của công nhân viên, dùng máy bơm nước thông dụng, bơm lên bể có dung tích là 10m3 là đủ sử dụng cho sinh hoạt và các nhu cầu sản xuất.

Cấp nước sinh hoạt: Bể chứa 10m3 nhằm cung cấp nước tới các điểm dùng nước trên mặt bằng SCN bằng tự chảy, Từ bể 10m3 nước tự chảy tới các điểm dùng nước nhà ăn, nhà điều hành, nhà vệ sinh... bằng các tuyến ống F32¸F50 tại các nhánh rẽ, điểm lấy nước lắp đặt van khoá để đóng mở vận hành, sửa chữa khi có sự cố xảy ra.

Cấp nước cho quá trình sản xuất: Sân bãi chứa đá thành phẩm bố trí ngay sát mặt bằng SCN. Để đảm bảo vệ sinh môi trường, tránh gây bụi. Trên mặt bằng sẽ bố trí hệ thống vòi phun tưới bụi với tiêu chuẩn tưới lấy 0,5lít/m2, ngày tưới từ 2¸4 lần tuỳ theo độ ẩm của đá để không tạo bụi khi máy hoạt động và gió thổi. Nước cấp cho tưới bụi cũng được cung cấp từ bể 10m3.

Cấp nước cho xưởng cưa xẻ đá: Căn cứ định mức tiêu thụ nước của máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình cưa xẻ đá tại xưởng cưa xẻ với định mức 15m3/h (thể hiện cụ thể tại danh mục máy móc thiết bị), lượng nước cần thiết cho quá trình sản xuất của nhà máy trong giai đoạn đầu sản xuất (tính theo công suất thiết kế) được tính toán cụ thể như sau: Lượng nước tiêu thụ×số lượng máy móc× số giờ hoạt động =15m3/h×4máy×8h/ngày = 480m3/ngày

Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất, nước thải được tuần hoàn và tái sử dụng theo chu trình khép kín nên lượng nước bổ sung thêm chính là lượng nước thất thoát ước tính khoảng 10% tổng lượng nước sử dụng ban đầu: Q bổ sung = 10%* 480m3/ngày đêm = 48m3/ngày đêm. Thoát nước:

- Đối với nước thải phát sinh từ xưởng cưa xẻ đá, công ty tiến hành xây dựng mương thu gom nước xung quanh xưởng cưa xẻ đá, sau đó được thu gom về bể tuần hoàn có thể tích 600m3 chia làm 6 ngăn để lắng cạn sau đó nước thải được bơm tuần hoàn và tái sử dụng vào quá trình sản xuất.

- Đối với phương án thu gom và thoát nước của mỏ đá: Tạo các rãnh thoát nước xung quanh khu vực Dự án và mương thoát nước quanh khu vực sân công nghiệp có độ nghiêng khoảng 3-5o và tận dụng các khe rảnh thoát nước tự nhiên để thu gom nước mưa chảy tràn về các hồ lắng. Tại các hồ lắng các chất rắn lơ lửng sẽ lắng xuống, nước sau khi chảy tràn ra khỏi các hồ lắng sẽ theo mương thoát nước đồ ra nguồn tiếp nhận.

5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

5.1. Tiến độ thực hiện dự án

Căn cứ giấy phép khai thác khoáng sản số 25/GP-UBND ngày 07/3/2023 của UBND tỉnh Bình Định. Công ty đã tiến hành khai thác khoáng sản từ ngày 07/3/2023 đến nay, thời hạn khai thác là 20 năm kể từ ngày ký, kể cả thời gian đóng cửa mỏ.

5.2. Tổng mức đầu tư

Tổng vốn đầu tư của dự án: 22.786.312.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi hai tỷ, bảy trăm tám mươi sáu triệu, ba trăm mười hai nghìn đồng chẵn), trong đó:

Bảng 1.5: Tổng mức đầu tư

5.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án

Công tác khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại núi Đá Chồng, xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc Công ty TNHH Sản xuất Thương mại ...

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án Trung tâm thương mại tổng hợp và dịch vụ

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com