Mẫu giấy phép môi trường dự án đầu tư khai thác mỏ đá xây dựng công suất khai thác 1.015.000 m3

Mẫu giấy phép môi trường cho dự án đầu tư khai thác dự án mỏ đá xây dựng. Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường mới nhất cho theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP. Đơn vị tư vấn giấy phép môi trường - Minh Phuong Corp. Mọi chi tiết xin được liên hệ 0903 649 782.

Ngày đăng: 17-12-2022

360 lượt xem

Mẫu giấy phép môi trường dự án đầu tư khai thác mỏ đá xây dựng công suất khai thác 1.015.000 m3

Mẫu giấy phép môi trường cho dự án đầu tư khai thác dự án mỏ đá xây dựng. Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường mới nhất cho theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP.

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 5
DANH MỤC CÁC BẢNG 6
DANH MỤC CÁC HÌNH
CHƯƠNG I . THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ 7
1. TÊN CHỦ CƠ SỞ 7
2. TÊN CƠ SỞ 7
3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA CƠ SỞ 17
4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ 19
5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CƠ SỞ 21
CHƯƠNG II . SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG 22
1. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG: 22
2. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG: 22
CHƯƠNG III . KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ 26
1. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI 26
2. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP XỬ LÝ BỤI, KHÍ THẢI 27
3. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG 30
4. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI: 31
5. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG 32
6. PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG: 32
7. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÁC 34
8. CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI SO VỚI QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 35
9. CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI SO VỚI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ĐÃ ĐƯỢC CẤP: không có. 36
10. KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ, KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC 36
CHƯƠNG IV . NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG 38
1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI: 38
2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI: 39
3. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG: 39
CHƯƠNG V . KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ 43
1. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI. 43
2. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI BỤI, KHÍ THẢI. 46
CHƯƠNG VI . CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ 49
1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI: 49
2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI (TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC VÀ ĐỊNH KỲ) THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT. 49
3. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HÀNG NĂM 51
CHƯƠNG VII . KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ 52
CHƯƠNG VIII . CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ 53
PHỤ LỤC BÁO CÁO 55
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BTNMT
Bộ Tài nguyên và Môi trường
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CP Cổ phần
CTNH Chất thải nguy hại
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
ĐCTV Địa chất Thủy văn
ĐCCT Địa chất Công trình
ĐVC Đường vận chuyển
ĐVT Đơn vị tính
ĐXD Đá xây dựng
GSMT Giám sát môi trường
KCB Khu chế biến
KLN Kim loại nặng
KTXH Kinh tế - Xã hội
Max Giá trị lớn nhất
Min Giá trị nhỏ nhất
PCCC Phòng cháy chữa cháy
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
QL Quốc lộ
SCN Sân công nghiệp
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TL Tỉnh lộ
TNMT Tài nguyên môi trường
TNGT Tai nạn giao thông
TP Thành phố
UBND Ủy ban nhân dân
UBMTTQ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
WHO Tồ chức Y tế thế giới
VLN Vật liệu nổ
VLNCN Vật liệu nổ công nghiệp
VLXD Vật liệu xây dựng
VSLĐ Vệ sinh lao động
XDCB Xây dựng cơ bản
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3. Danh mục các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã xây dựng và đang áp dụng tại mỏ Thường Tân 8 9
Bảng 7. Nhu cầu máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động của cơ sở 19
Bảng 16. Các loại CTNH đã đăng ký phát sinh thường xuyên tại mỏ 31
Bảng 19. Kết quả quan trắc chất lượng nước thải năm 2021 43
Bảng 20. Kết quả quan trắc chất lượng nước thải 45
Bảng 21. Kết quả giám sát môi trường không khí khu vực dự án 47
Bảng 22. Chi phí giám sát môi trường 51

Mẫu giấy phép môi trường dự án đầu tư mở rộng khai thác mỏ đá xây dựng công suất khai thác 1.015.000 m3 nguyên khai /năm.

Tư vấn giấy phép môi trường dự án đầu tư, nhà máy sản xuất. Mẫu giấy phép môi trường cho dự án đầu tư khai thác mỏ đất xây dựng.

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
TÊN CHỦ CƠ SỞ
- Chủ cơ sở: 
- Địa chỉ liên lạc:  
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Ông . Chức vụ: 
- Điện thoại:                             Fax: 
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 
TÊN CƠ SỞ
Địa điểm cơ sở
Mỏ đá xây dựng Thường Tân của Công ty Cổ phần  có diện tích 30,23ha huyện Bắc Tân Uyên.  Mỏ nằm gần đường giao thông liên tỉnh ĐT746, cách thị trấn Uyên Hưng khoảng 10km về phía Đông, cách TP. Thủ Dầu Một khoảng 24km về phía Đông Bắc. Từ mỏ, có thể đi các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, TP. Hồ Chí Minh bằng đường thủy cũng như đường bộ.
Hiện nay, mỏ đang hoạt động theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 03/GP-UBND ngày 09/01/2020 của UBND tỉnh Bình Dương.
- Diện tích khu vực khai thác: 30,23 ha.
-  Trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác 2.489.885 m3 đá nguyên khối.
- Công suất khai thác: 700.000 m3 đá nguyên khối/năm, vật liệu san lấp theo tiến độ bóc phủ.
- Phương pháp khai thác: lộ thiên.
- Mức sâu khai thác: cote -70m.
- Thời gian khai thác: 11,5 năm, kể từ ngày ký giấy phép khai thác.
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần 
- Quyết định số 2020/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2007 của Bộ Tài nguyên Môi trường về việc phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án Đầu tư khai thác - chế biến đá xây dựng mỏ đá Thường Tân FiCo, xã Thường Tân, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương;
- Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 102/GXN-TCMT ngày 06/11/2015 của Tổng cục môi trường về việc xác nhận hoàn thành dự án Đầu tư khai thác - chế biến đá xây dựng mỏ đá Thường Tân FiCo, xã Thường Tân, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương;
- Quyết định số 1257/QĐ-STNMT ngày 03/10/2019 của Sở Tài nguyên Môi trường về việc phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư mở rộng diện tích khai thác từ 28,52 ha lên 30,23 ha, tăng độ sâu đến cote-70m, giữ nguyên công suất khai thác 1.015.000 m3 nguyên khai/năm, Mỏ đá xây dựng tỉnh Bình Dương;
- Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, mã số QLCTNH 74.001.725.T Chi cục Bảo vệ Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương cấp ngày 30/11/2011;
- Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 69/GP-UBND ngày 05/8/2019 do UBND tỉnh Bình Dương cấp cho Công ty Cổ phần Xây dựng Tân Uyên FiCo nguồn tiếp nhận nước thải: suối Rạch Xếp + sông Đồng Nai, lưu lượng xả thải lớn nhất 400 m3/ngày đêm, thời hạn giấy phép: 03 năm kể từ ngày ký (đến ngày 05/8/2022);
- Hợp đồng xử lý chất thải nguy hại số 1347-RNH/HĐ-KT/20 ngày 22/08/2020 giữa Công ty Cổ phần Xây dựng Tân Uyên FiCo và Chi nhánh xử lý chất thải – Công ty Cổ phần nước – Môi trường Bình Dương.
- Báo cáo giám sát môi trường, Báo cáo quản lý chất thải nguy hại, Báo cáo xả nước thải định kỳ năm 2020.
- Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa số 19/2019/GPBTNĐ do Sở Giao thông Vận tải cấp ngày 31/12/2019 (ngày hết hạn 31/12/2020)
- Xác nhận số 2965/GXN-UBND ngày 27/12/2010 của UBND huyện về việc xác nhận Bản Cam kết bảo vệ môi trường của dự án “Bến thủy nội địa” của Công ty Cổ phần Xây dựng Tân Uyên FiCo.
Quy mô của cơ sở 
Dự án đầu tư mở rộng diện tích khai thác từ 28,52 ha lên 30,23 ha, tăng độ sâu đến cote-70m, giữ nguyên công suất khai thác 1.015.000 m3 nguyên khai/năm, Mỏ đá xây dựng Thường Tân VIII, xã Thường Tân, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương thuộc nhóm C (Dự án thuộc lĩnh vực hoạt động khai thác chế biến khoáng sản phân loại theo tiêu chí quy định của Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019 của Quốc Hội).
Theo Giấy phép khai thác khoáng sản đã được phê duyệt :
Nhu cầu diện tích sử dụng đất: 41,03ha
-  Đối với khu vực khai trường: 30,23 ha
-  Đối với khu vực công trình phụ trợ: 10,8 ha. Bao gồm các hạng mục:
+ Diện tích sân công nghiệp: 5,8 ha
+ Diện tích bãi thải tạm (bên ngoài): 5,0ha 
Hoạt động khai thác thực tế như sau :
- Diện tích thực tế đã mở moong khai thác : khoảng 12ha/30,23 ha.
- Độ sâu đã khai thác : -70m/-70m.
- Diện tích khai thác đến tháng 12/2020 : 7,3ha.
Qua khảo sát thực tế tại khu vực khai thác Công ty có cắm mốc tọa độ khu vực khai thác ; Công ty có lắp đặt camera, thiết bị cân tải trọng xe ra vào khu vực mỏ khai thác và đo đạc khu vực khau thác khoáng sản định kỳ.
Bảng 1. Danh mục các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã xây dựng và đang áp dụng tại mỏ Thường Tân 8
Căn cứ theo Quyết định số 2020/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư khai thác – chế biến mỏ đá xây dựng Thường Tân FiCo, xã Thường Tân, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương” thì những nội dung Công ty đã và đang thực hiện như sau:
Bảng 1.1: Nội dung Công ty đã và đang thực hiện theo yêu cầu của Quyết định số 2020/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
STT Yêu cầu của Quyết định số 2020/QĐ-BTNMT Nội dung Công ty đã và đang thực hiện
1 Trong quá trình XDCB, thực hiện đúng các biện pháp kỹ thuật theo TKCS đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để hạn chế rửa trôi đất màu và không làm thất thoát các hóa chất ra môi trường xung quanh. Hiện tại Công ty đã hoàn tất giai đoạn XDCB của Dự án cũ, đang thực hiện khai thác theo đúng các biện pháp kỹ thuật nêu trong TKCS đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2 Tính toán và áp dụng các thông số kỹ thuật hợp lý, có biện pháp phòng chống sự cố trong quá trình hoạt động và sau khi đóng cửa mỏ. Công ty đã và đang áp dụng các thông số kỹ thuật hợp lý trong suốt quá trình khai thác, luôn đề xuất và thực hiện biện pháp phòng chống, ứng phó sự cố trong suốt quá trình hoạt động cho đến nay.
3 Tổ chức khai thác theo đúng tọa độ, diện tích, trữ lượng đã được phê duyệt, thực hiện hoạt động nổ mìn theo đúng TCVN, bảo đảm an toàn đối với các công trình xung quanh; thực hiện công tác chuyển đổi trữ lượng và cấp tài nguyên theo quy định của luật hiện hành. Hiện tại Công ty vẫn đang khai thác theo đúng tọa độ, diện tích, trữ lượng đã được phê duyệt, thực hiện hoạt động nổ mìn theo đúng TCVN, bảo đảm an toàn đối với các công trình xung quanh; thực hiện công tác chuyển đổi trữ lượng và cấp tài nguyên theo quy định của luật hiện hành.
4 Thực hiện nghiêm túc các biện pháp kỹ thuật và công trình để quản lý bụi, CTR, nước mưa, dầu mỡ, nước thải. Công ty đã và đang áp dụng các biện pháp, công trình quản lý bụi, CTR, nước mưa, dầu mỡ và nước thải theo đúng nội dung Báo cáo ĐTM đã nêu và đã được xác nhận tại Giấy xác nhận số 102/GXN-TCMT.
5 Tuân thủ các quy định về an toàn hóa chất, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. Công ty đã và đang tuân thủ các quy định về an toàn hóa chất, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.  phòng cháy chữa cháy, ứng cứu sự cố, an toàn lao động, tài nguyên nước, khoáng sản và các quy định khác.
6 Thực hiện ký quỹ và nộp phí BVMT theo quy định, bảo đảm kinh phí thực hiện hoạt động BVMT và chương trình quan trắc, giám sát môi trường như đã nêu trong Báo cáo, số liệu quan trắc phải được cập nhật và lưu giữ để cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra. Công ty đã và đang hoàn thành việc đóng tiền ký quỹ cải tạo PHMT theo Giấy xác nhận số 105/GXN-QBVMT ngày 17/04/2019 của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương xác nhận Công ty CP Khoáng sản xây dựng Tân Uyên FiCo đã nộp số tiền ký quỹ, cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản tính đến năm 2018 là 3.821.453.000 đồng
7 Thực hiện nghiêm túc những yêu cầu của địa phương, phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương để đảm bảo an ninh trật tự. Công ty luôn thực hiện nghiêm túc những yêu cầu của địa phương, phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương để đảm bảo an ninh trật tự.
8 Tuân thủ nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo về việc thực hiện nội dung của Báo cáo ĐTM đã được phê duyệt và các yêu cầu tại QĐ này theo pháp luật hiện hành. Công ty luôn thực hiện tuân thủ nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo về việc thực hiện nội dung của Báo cáo ĐTM đã được phê duyệt và các yêu cầu tại QĐ này theo pháp luật hiện hành.
Đánh giá hiệu quả, giải pháp bảo vệ môi trường hiện hữu
Hiện nay về cơ bản các công trình bảo vệ môi trường tại mỏ Thường Tân 8  đã xây dựng hoàn chỉnh, khi triển khai dự án điều chỉnh về cơ bản các công trình hiện hữu sẽ không phải điều chỉnh hay thay đổi.
Đánh giá hiệu quả đối với các công trình bảo vệ môi trường hiện tại
Chủ dự án đã thực hiện đầy đủ các biện pháp giảm thiểu tác động đối với môi trường nước, không khí, ô nhiễm môi trường do chất thải rắn, và các biện pháp phòng chống sự cố môi trường, dịch bệnh trong mỏ.
Các thông số ô nhiễm không khí như bụi, CO, SO2, NO2 đo tại mỏ và trong quá trình thực hiện giám sát định kỳ đều nằm trong giới hạn cho phép quy định. Chứng tỏ các biện pháp giảm thiều ô nhiễm không khí Công ty đang áp dụng đạt hiệu quả cao.
Thực hiện chương trình giám sát chất lượng môi trường định kỳ hàng năm.
Hiện trạng các hạng mục công trình của dự án
a. Khai trường hiện tại
Hiện tại, trong mỏ hình thành 1 moong khai thác nằm về phía Đông Nam có diện tích khoảng 12,8 ha. Hiện nay, Công ty đã khai thác đến cote -50m và được chia thành 5 tầng khai thác với chiều cao tầng 10m. Ngoài ra, Dự án hiện tại chưa khai thác tới bờ dừng, đã thực hiện bóc đất phủ và đang thực hiện khai thác. Đồng thời, các thông số khai thác được thực hiện theo đúng hệ thống khai thác đã nêu trong Báo cáo ĐTM đã được phê duyệt tại Quyết định số 2020/QĐ-BTNMT. 
Tuy nhiên, phía Tây Nam dự án đang có dấu hiệu bị sạt lở. Cụ thể: các vách đá dựng đứng từ 3 đến 5m, dưới tác dụng của trọng lực, đá sẽ lăn trượt xuống lòng moong khai thác, nhất là khi khai thác trong đới nứt nẻ của đá gốc hoặc phương phát triển của khai trường vuông góc với hướng cắm của đá. Để khắc phục sạt lở, hiện tại Công ty đã tiến hành: tiêu thoát nước khu vực Dự án nhằm giảm ứng suất cắt và tăng sức chống cắt của đất đá; bạt thoải mái dốc địa hình, hạ thấp cao độ mái dốc bằng giật cấp; bảo vệ bề mặt mái dốc, tăng cường bảo dưỡng các taluy sườn dốc. Kết quả thu được đã hạn chế sạt lở, đảm bảo an toàn trong khai thác.
Ngoài ra, theo Quyết định số 3479/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 về việc phê duyệt phương án khắc phục sạt lở mỏ đá Thường Tân VIII, xã Thường Tân, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương thì việc mở rộng là cần thiết nhằm cải tạo, đạt các thông số kỹ thuật khắc phục sạt lở. Đồng thời, Công ty cam kết điều chỉnh bờ dừng để khi kết thúc khai thác đảm bảo theo đúng thiết kế cơ sở đã được Sở Xây dựng thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Thực hiện cải tạo, điều chỉnh bờ mỏ khu vực này như sau:
+ Chiều cao tầng kết thúc trong đất phủ, đá bán phong hóa, đá xây dựng là 5 m.
+ Góc nghiêng sườn tầng kết thúc:
- Trong đất phủ và đá bán phong hóa: 35o.
- Trong đá xây dựng: 60o.
+ Chiều rộng đai bảo vệ:
- Trong đất phủ và đá bán phong hóa: 3,5 m.
- Trong đá xây dựng: 4 m.
+ Góc nghiêng bờ kết thúc: 37o.
b. Khu chế biến hiện tại
Mỏ đá xây dựng Thường Tân VIII đi vào hoạt động từ năm 2007 đến nay nên các công trình hạ tầng cơ sở đều đã hoàn chỉnh. Đường vận chuyển trong, ngoài mỏ và các công trình đã được xây dựng. Thiết bị khai thác chế biến khoáng sản Công ty đã đầu tư tương đối đầy đủ. Từ khi được cấp phép đến nay, mỏ Thường Tân VIII tập trung khai thác từ trung tâm mỏ phát triển xuống phía Nam tới cao độ sâu nhất là cote -40m. Do đặc thù địa hình hiện trạng mỏ có chiều dài lớn, chiều rộng hẹp mà cao độ kết thúc sâu nên đường xuống các tầng từ cote-40m trở xuống bị hạn chế, bắt buộc phải mở rộng moong về phía Bắc ngay trong năm đầu của giai đoạn này. Do đó, các công trình xây dựng trạm nghiền sàng bên trong ranh giới mỏ phải di dời ngay từ năm đầu mới đảm bảo mỏ đạt công suất thiết kế. 
c. Bãi thải hiện tại
Hiện tại, đất đá bóc thải được đổ vào 2 vị trí bãi thải, cụ thể như sau:
- Vị trí 1: bãi thải nằm sát bên ngoài ranh giới phía Đông mỏ (gần điểm mốc số M3) có diện tích khoảng 1ha, cao độ đổ thải đạt khoảng +20m.
- Vị trí 2: bãi thải nằm sát bên ngoài ranh giới phía Đông của mặt bằng sân công nghiệp (gần đường đi cầu Thủ Biên dự kiến) có diện tích khoảng 0,5ha, cao độ đổ thải đạt khoảng +20m.
Với lượng đất phủ được phê duyệt theo Quyết định số 2020/QĐ-BTNMT là 3.620.869 m3.
d. Các hạng mục công trình phụ trợ
Bảng 1.2: Tổng hợp hạng mục công trình phụ trợ hiện có
STT Hạng mục ĐVT Số lượng
1 Văn phòng mỏ m2 12
2 Nhà nghỉ công nhân m2 50
3 Nhà xe m2 30
4 Kho vật tư m2 30
5 Kho nhiên liệu m2 10
6 Kho rác thải nguy hại m2 12
7 Xưởng sửa chữa m2 20
Đánh giá: Từ khi được cấp phép đến nay, mỏ Thường Tân VIII tập trung khai thác từ trung tâm mỏ phát triển xuống phía Nam tới cao độ sâu nhất là cote-40m. Do đặc thù địa hình hiện trạng mỏ có chiều dài lớn, chiều rộng hẹp mà cao độ kết thúc sâu nên đường xuống các tầng từ cote -40m trở xuống bị hạn chế, bắt buộc phải mở rộng moong về phía Bắc ngay trong năm đầu của giai đoạn này. Do đó, các công trình xây dựng trạm nghiền sàng bên trong ranh giới mỏ phải di dời ngay từ năm đầu mới đảm bảo mỏ đạt công suất thiết kế. 
Do đó, trong Dự án này, khu vực công trình mỏ được di dời và xây dựng lại trong diện tích mặt bằng sân công nghiệp đã san gạt tới cao độ cote +20m, bên ngoài ranh giới phía Đông mỏ, bao gồm:
Nhà bảo vệ: 37
Văn phòng: 130
Nhà ăn công nhân: 110
Nhà nghỉ công nhân: 160
Nhà để xe 2 bánh: 50
Xưởng sửa chữa: 200
Kho vật tư: 77
Kho nhiên liêu: 77
d. Hệ thống đường vận chuyển
+ Tuyến đường vận chuyển đá trong mỏ: Với đặc điểm của ngành khai thác đá xây dựng, tuyến đường nội mỏ được sử dụng phục vụ công tác bóc phủ của mỏ, thời gian tồn tại không lâu, thay đổi hàng năm theo tiến độ bóc phủ của mỏ. Hiện tại, tuyến đường vận chuyển nội mỏ cắt giữa moong, là đường tạm chạy ngay trên nền đất đá tự nhiên của mỏ, chỉ san gạt trên mặt, chiều dài khoảng 500m, chiều rộng mặt khoảng 10m, dự kiến khoảng 6-7 năm tới khi Công ty khai thác tới con đường này thì Công ty sẽ mở con đường khác để phục vụ vận chuyển. Vì đây chỉ là tuyến đường tạm phục vụ bóc phủ, chỉ san gạt trên mặt, nằm trong khu vực Dự án nên hoạt động di dời đường khá đơn giản.
+ Đoạn đường vận chuyển đá thành phẩm từ khu vực chế biến ra đến đường đi cầu Thủ Biên dự kiến được Công ty cải tạo có chiều dài khoảng 100m, rộng 10m, đắp cao trung bình 1m so với  địa hình tự nhiên, mặt đường trải đá dăm.
+ Tuyến đường giao thông chung của khu vực nối từ đầu đường làm mới trên ra tới cảng xuất đá có chiều dài khoảng 2km. Hiện tại, tuyến đường này thuộc cấp VI theo TCVN 4054:2005 (chủ yếu phục vụ sự đi lại của người dân và lưu thông nguyên vật liệu, hàng hóa đến các cơ sở sản xuất) chịu được tải trọng 30 tấn/trục. Mật độ dân số trong khu vực này thưa thớt. Trong quá vận chuyển đá thành phẩm, Công ty sẽ phối hợp với các đơn vị khai thác trong khu vực thường xuyên duy tu bảo dưỡng (khoảng 6 tháng/lần) ,vệ sinh và tưới nước giảm bụi (4 lần/ngày)
+ Đường bộ: Sử dụng đường ĐT 746 để đến các vùng khác: Thường Tân – Tân Uyên – Thủ Dầu Một – Thành Phố Hồ Chí Minh
+ Đường thủy: Đá sản phẩm vận chuyển chủ yếu bằng đường thủy tại bến thủy nội địa của công ty hiện có tại sông Đồng Nai. Tuyến vận tải: Thường Tân – Biên Hòa – Thành Phố Hồ Chí Minh – Tây Nam Bộ. 
Đánh giá: Hiện trạng tuyến đường ngoài mỏ đã hoàn thiện nên không cần phải cải tạo, nâng cấp. Tuyến đường trong mỏ sẽ được cải tạo để phù hợp với công tác mở rộng và khai thác xuống sâu của Dự án.
e. Hệ thống thu gom, xử lý và thoát nước mưa, nước tháo khô mỏ
Hiện tại các công trình xử lý nước thải của Dự án bao gồm :
+ Đã xây dựng bể tự hoại để xử lý nước thải sinh hoạt có công suất 6 m3/ngày.đêm với kích thước bể (dài x rộng x sâu) là 5m x 1,2 m x 1m.
+ Tuyến đê bao có tổng chiều dài 400m, chiều cao 3m, chiều rộng chân đê là 8m, bề rộng mặt trên đê là 4m.
+ Đã xây dựng rãnh thu gom nước mưa quanh moong khai thác có tổng chiều dài là 400m, kích thước bề rộng mặt 1-1,5m, sâu 0,5m.
+ Hố thu nước được đặt tại đáy moong khai thác, vị trí nằm phía Bắc mỏ với chiều sâu 15m, dài 100m; rộng 50m; đã lắp đặt bơm có công suất 450 m3/h (~200 Hp) để bơm nước từ hố thu đến hố lắng bằng ống Ø 150cm.
Đánh giá: Hiện nay hệ thống thu gom, thoát nước tại khai trường đang hoạt động tốt, tuân thủ theo giấy phép xả thải đã được cấp. Hệ thống thu gom, thoát nước cho khu vực chế biến đá và văn phòng đã tận dụng được độ dốc của địa hình và các tuyến mương thoát nước hiện hữu để thu gom và thoát nước vào mùa mưa, đảm bảo không ngập úng cục bộ. 
f. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường
Hiện tại, Công ty đã và đang hoàn toàn tuân thủ đúng theo các yêu cầu và cam kết trong các hồ sơ về môi trường đã được phê duyệt. Để hạn chế tác động đến môi trường do hoạt động khai thác, Công ty tiếp tục sử dụng các biện pháp công trình bảo vệ môi trường hiện tại.
Bảng 1.3: Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng các công trình BVMT
STT Tên hạng mục công trình Quy mô Ghi chú
1 Công trình xử lý nước thải
Các công trình xử lý nước thải sinh hoạt đã được xây lắp - Nước thải sinh hoạt được thu gom tại khu nhà vệ sinh đặt tại văn phòng. Nước từ nhà vệ sinh và các bồn rửa tay được gom bằng các ống dẫn PVC về bể tự hoại. 
- Bể tự hoại xây bằng gạch, xi măng có công suất xử lý 6 m3/ngày. Thông số bể (dài x rộng x sâu) : 5 m x 1,2 m x 1 m.
- Kết cấu bể như sau: bể xây bằng gạch, cát, đá, vữa xi măng M50. Phần ngoài trát vữa xi măng M75 dày 15mm. Phía trong trát vữa xi măng M75 dày 20mm đánh lán. Bê tông đáy bể và nắp bể M200, cốt thép.
- Phương án xử lý bùn cặn: Định kỳ hàng năm Chủ dự án sẽ thuê đơn vị có chức năng đến hút và mang bùn cặn phát sinh từ nhà vệ sinh đi xử lý 1 năm/lần. - Tiếp tục sử dụng
Các công trình xử lý nước thải là nước mưa, nước thu gom trong moong đã được xây lắp Theo Giấy xác nhận số 102/GXN-TCMT ngày 06/11/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường – Tổng Cục Môi trường về việc hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của Dự án “Đầu tư khai thác chế biến mỏ đá xây dựng Thường Tân FiCo, xã Thường Tân, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương” của Công ty Cổ phần Khoáng sản Xây dựng Tân Uyên FiCo, hiện tại các công trình xử lý nước thải của Dự án bao gồm :
+ Tuyến đê bao có tổng chiều dài 400m, chiều cao 3m, chiều rộng chân đê là 8m, bề rộng mặt trên đê là 4m.
+ Đã xây dựng rãnh thu gom nước mua quanh moong khai thác có tổng chiều dài là 400m, kích thước bề rộng mặt 1-1,5m, sâu 0,5m.
+ Hố thu nước trong moong khai thác có dung tích chứa 75.000 m3 ; đã lắp đặt bơm có công suất 450 m3/h để bơm nước từ hố thu đến hố lắng bằng ống Ø 150cm.
+ Mương có kích thước, rộng 1m, sâu 0,5m.
+ Mương thoát nước ven đường vận chuyển có kích thước rộng 50cm, sâu 20cm.
Theo Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 108/GP-UBND ngày 15/06/2016 của UBND tỉnh Bình Dương cho phép Công ty Cổ phần  được xả nước thải vào nguồn nước:
+ Nguồn nước tiếp nhận nước thải: Suối Rạch Xếp – sông Đồng Nai.
+ Vị trí xả nước thải: Tọa độ vị trí xả nước thải: X-Y: 1.221.556 -707.475
+ Phương thức xả nước thải: tự chảy
+ Chế độ nước thải: 4 giờ/ngày
+ Lưu lượng nước thải lớn nhất: 400m3/ngày đêm. - Tiếp tục sử dụng
- Đắp tuyến đê bao xung quanh Dự án, chiều dài đê bao là 2.880m, kích thước trung bình của đê: Mặt đê 2m, chân đê 5m, chiều cao đê 1m.
+ Làm mương dẫn nước sâu 0,5m và rộng 1,0m. Hàng năm Công ty sẽ tiến hành nạo vét định kỳ tuyến mương này. 
+ Vị trí hố thu nước có thể thay đổi theo sự phát triển của tuyến công tác và tốc độ xuống sâu của mỏ, thuận lợi cho việc bơm tháo khô mỏ.
+ Tạo ao lắng (dài x rộng x sâu) = 100m x 50 m x 5m, đặt ở phía Đông Nam mỏ.
2 Công trình xử lý bụi, khí thải
Tại khu vực khai trường - Tại khu vực này công nhân điều khiển xe múc, xe chuyển đá đều ngồi trong cabin xe. Do vậy, bụi từ hoạt động khai thác đá ít ảnh hưởng đến công nhân trực tiếp khai thác tại moong.  
- Các xe vận chuyển đá từ dưới moong khai thác được che bạt phủ kín thùng xe và không cho chở quá tải xe, nên hạn chế được lượng bụi phát sinh.
- Sử dụng biện pháp khoan ướt để giảm bụi tại các lỗ khoan của máy BMK khi khoan: phun nước lên các mặt bằng bãi khoan trước mỗi lượt khoan.
- Trong khâu nổ mìn, Công ty đã sử dụng 02 phương pháp nổ mìn vi sai phi điện và nổ mìn kíp vi sai điện trải mặt kế hợp dây truyền nổ xuống lỗ khoan nên hạn chế được khí độc hại thải vào môi trường không khí. Tiếp tục sử dụng
Tại khu vực đường vận chuyển - Cho xe phun nước tưới trên tuyến đường cấp phối.
- Thường xuyên nâng cấp tuyến đường nhựa ngoài mỏ nối từ mỏ đến đường ĐT746 để đảm bảo cho quá trình vận chuyển và hạn chế phát tán bụi vào mùa khô.
- Quy định xe vận chuyển đá thành phẩm phải có thùng kín, có bạt che.
- Quét dọn đá rơi vãi; quy định tốc độ - Tiếp tục sử dụng 
Hoạt động xay nghiền đá tại khu vực SCN - Trang bị thiết bị tưới nước dạng phun sương tại hộc nạp liệu, các cần xuất sản phẩm đá sau xay, nghiền để giảm thiểu bụi phát sinh từ quá trình nạp liệu, nghiền, sàng đá.
- Cho xe phun nước tưới đường xung quanh khu vực chế biến. - Tiếp tục sử dụng 
3 Công trình lưu giữ, xử lý chất thải sinh hoạt
Thu gom Sử dụng các thùng chứa rác để lưu giữ chất thải sinh hoạt tại văn phòng và cách khu vực khác trong khuôn viên Dự án. - Tiếp tục sử dụng
- Bổ sung thêm thùng rác
Quản lý, xử lý Công ty đã ký hợp đồng với công ty có chức năng để thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải. Theo định kỳ đã được ký kết trong hợp đồng, đơn vị vệ sinh đi vào mỏ để thu gom rác sinh hoạt tại thùng chứa. - Tiếp tục áp dụng
4 Công trình lưu giữ, xử lý CTNH
Biện pháp thu gom - Nhà kho chứa chất thải nguy hại có diện tích khoảng 12m2, tường bằng tole, nền lát xi măng chống thấm, có gờ cao xung quanh tránh nước mưa tràn vào, bên trong có hố thu chất thải lỏng nếu có nguy cơ chảy tràn, có mái che nắng mưa, có lỗ thông gió và bóng đèn chiếu sáng được gắn bên ngoài. 
- CTNH được lưu giữ trong thùng chứa bằng vật liệu nhựa cứng, chống thấm, chống ăn mòn, không bị gỉ, không phản ứng hóa học với CTNH chứa bên trong, có nắp đậy kín. - Tiếp tục áp dụng
Biện pháp quản lý - Đăng ký sổ quản lý chủ nguồn chất thải nguy hại số 74.001725.T
- Đã hợp đồng với Xí nghiệp xử lý chất thải – Công ty Cổ phần nước – Môi trường Bình Dương về việc xử lý chất thải nguy hại của Công ty Cổ phần Khoáng sản Xây dựng Tân Uyên FiCo. - Tiếp tục áp dụng, ký lại hợp đồng khi hết hạn.
5 Biện pháp, công trình xử lý chất thải rắn sản xuất và thông thường
Đối với đất đá thải - Đã quy hoạch bãi thải 1,5ha để chứa đất bóc phủ.
- Hiện nay phát sinh tương đối ít, toàn bộ lượng đất bóc phủ phát sinh được Công ty tiêu thụ nên không lượng phát sinh không nhiều. - Tiếp tục áp dụng, mở rộng bãi thải lên 5ha.
Các công trình BVMT khác - Đã trồng một số cây xanh có tán xung quanh moong khai thác, dọc theo đê bao, khu vực SCN, bãi thải. -
Ngoài ra, Chủ dự án đã thực hiện chương trình giám sát môi trường định kỳ tại mỏ với tần suất 3 tháng/lần đối với các nguồn thải, 6 tháng/lần đối với môi trường xung quanh. Đơn vị được hợp đồng lấy, phân tích mẫu và viết báo cáo là là các đơn vị có chức năng về quan trắc.
Tần suất quan trắc: 4 lần/năm. Tần suất viết báo cáo: 2 lần/năm.
Tần suất giám sát nổ mìn: 1 lần/năm. Các báo cáo được lưu giữ tại văn phòng Công ty và nộp về Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Các công trình, biện pháp BVMT tại Dự án đã xác nhận tại Giấy xác nhận số 102/GXN-TCMT ngày 06/11/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường – Tổng Cục Môi trường về việc hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của Dự án “Đầu tư khai thác chế biến mỏ đá xây dựng tỉnh Bình Dương” của Công ty Cổ phần.
Tư vấn dự án đầu tư khai thác mỏ đá xây dựng
- Đã và đang hoàn thành việc đóng tiền ký quỹ cải tạo PHMT theo Giấy xác nhận số 105/GXN-QBVMT ngày 17/04/2019 của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương xác nhận Công ty CP Khoáng sản xây dựng Tân Uyên FiCo đã nộp số tiền ký quỹ, cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản tính đến năm 2018 là 3.821.453.000 đồng. 
g. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực thực hiện Dự án
Tổng mặt bằng mỏ bao gồm các hạng mục sau: Nhu cần diện tích sử dụng đất: 41,03ha
-  Đối với khu vực khai trường: 30,23 ha
-  Đối với khu vực công trình phụ trợ: 10,8 ha. Bao gồm các hạng mục:
+ Diện tích sân công nghiệp: 5,8 ha
+ Diện tích bãi thải tạm (bên ngoài): 5,0ha.
Khu vực bãi thải và sân công nghiệp đã được Công ty thực hiện xong thủ tục thuê đất. Đối với diện tích 8,5ha chưa khai thác, Công ty đã mua được khoảng 6ha, phần còn lại Công ty đang tiến hành hoàn tất thủ tục để mua đất.
CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA CƠ SỞ
Công nghệ sản xuất, vận hành
- Quy trình khai thác: Khoan, nổ mìn, xúc bốc  Chế biến tại bãi (nghiền, đập, phân loại)  Lưu bãi chứa  Tiêu thụ.
Chi tiết công nghệ sản xuất, vận hành được sử dụng trong Dự án xem Thiết kế cơ sở của “Dự án mở rộng và tăng độ sâu đến cote -70m mỏ đá xây dựng Thường Tân VIII, xã Thường Tân, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương”.
Thoát nước mỏ
* Lượng nước ngầm chảy vào moong khai thác
Lượng nước ngầm chảy vào mỏ tính theo phương pháp nước chảy vào giếng lớn, công thức của J. Dupuit:
Q_n=(1,366.k.(2H-s).s)/(lgR_o- lgr_0 )
Trong đó: 
- Q: Lượng nước chảy vào moong khai thác;
- K: Hệ số thấm của đất đá (m/ngày), K = 0,056 (m/ng);
- H: Bề dày tầng chứa nước (m), thay đổi theo đáy moong khai thác dự kiến;
- S: Chiều cao cột nước tháo khô (m);
- ro: Bán kính “giếng lớn” quy đổi tính theo công thức: ro= (m);
- F: Diện tích lưu vực hứng nước, chính bằng diện tích mỏ;
- R: Bán kính ảnh hưởng được tính theo công thức: 
  (m)
Tính toán lượng nước dưới đất chảy vào mỏ cho từng giai đoạn khai thác:
Để phục vụ cho tính toán tháo khô mỏ, lượng nước ngầm chảy vào moong khai thác được tính khi khai thác đến hết đáy moong cote -70.
- Chiều cao cột nước tháo khô: Theo tài liệu mực nước tại các  lỗ khoan LK10, LK11, LK14, LK16, LK17 chiều sâu mực nước  tĩnh trung bình là 14,89 m. Cao độ trung bình mặt địa hình tại các lỗ khoan là: -10,22m. 
Nếu khai thác sâu xuống cote -70m thì cột nước tháo khô là: 
S = -10,22m -(-70)m - 14,89m = 44,90m.
- H = 44,90m, chiều cao cột nước cần tháo khô
- Bán kính giếng lớn quy đổi là: 192m 
Kết quả tính toán như sau :
- Cote -50m: Qn1 = 369,87 m3/ngày
- Cote -60m: Qn2 = 545,95 m3/ngày
- Cote -70m: Qn3 = 736,77 m3/ngày
*Lượng nước mưa rơi trực tiếp xuống moong khai thác
Lượng nước này được tính theo công thức: Q = F  Z
Trong đó: 
F: Diện tích hứng nước, chính là diện tích thăm dò là 302.300 m2
Z: Lượng mưa trung bình về mùa mưa (162,8 mm/ngày).
Bảng 1.13: Tổng hợp kết quả tính lượng nước chảy vào moong khai thác
Cao độ đáy moong Diện tích (m2) Lượng nước dưới đất chảy vào mỏ (m3/ngày) Lượng nước mưa chảy vào mỏ ngày lớn nhất (m3/ngày) Tổng lượng nước chảy vào mỏ ngày lớn nhất (m3/ngày)
-50 302.300 369,87 49.214,44 49.584,31
-60 302.300 545,95 49.214,44 49.760,39
-70 302.300 736,77 49.214,44 49.951,21
Đây là lượng nước mưa rơi trực tiếp xuống moong khai thác vào thời điểm ngày mưa lớn nhất trong chu kỳ 5 năm. 
1.4.3. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến
Bảng 1.4: Nhu cầu máy móc thiết bị chính dùng trong mỏ
TT Thiết bị Hiện có Đầu tư mới Tổng thiết bị cần sử dụng cho Dự án
Số lượng Năm sản xuất Tình trạng Số lượng
1 Máy khoan lớn BMK-5 4 2007 Mới 80% 4 8
2 Máy nén khí 2 2007 Mới 80% 8 10
3 Ô tô trong mỏ 15 tấn 24 2007 Mới 80% 2 26
4 Ô tô chở đá thành phẩm 25 tấn 15 2007 Mới 80% - 15
5 Máy xúc thuỷ lực gầu ngược 1,6m3/gầu 4 2007 Mới 80% 4 8
6 Máy xúc bánh lốp 3,5m3/gầu 3 2007 Mới 80% - 3
7 Trạm nghiền sàng đá 2 2007 Mới 80% 1 3
8 Trạm biến áp 4 2007 Mới 80% - 4
9 Búa đập 1 2007 Mới 80% 1 2
10 Xe bồn tưới nước 1 2007 Mới 80% - 1
11 Ô tô 4 chố 1 2007 Mới 80% - 1
12 Máy khoan con - - - 9 9
13 Máy ủi 1 2007 Mới 80% - 1
NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ
Nhu cầu máy móc thiết bị phục vụ hoạt động của cơ sở
Bảng 2. Nhu cầu máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động của cơ sở
TT Thiết bị Đặc tính, mã hiệu Xuất xứ Số lượng thiết bị Năm sản xuất Tình trạng
1 Máy khoan, d=105 mm BMK-5 Hàn Quốc 05 2010 Mới 80%
2 Búa đập thủy lực Komatsu-450 Nhận Bản 02 2010 Mới 80%
3 Máy nén khí, 10,3 m3/phút Động cơ điện Hàn Quốc 03 2010 Mới 80%
4 Máy đào, E=1,6 m3 EX400 Nhật Bản 07 2010 Mới 80%
5 Máy xúc lật, E=4,0 m3 Kawasaki Nhật Bản 05 2010 Mới 80%
6 Máy ủi, D5 D5 Nhật Bản 01 2010 Mới 80%
7 Ô tô tải vận chuyển mỏ, 15 tấn Huyndai Hàn Quốc 20 2010 Mới 80%
8 Xe tưới nước chống bụi Loại 7 m3 Nhật Bản 01 2010 Mới 80%
9 Ô tô điều hành sản xuất Loại 5 chỗ Nhật Bản 01 2010 Mới 80%
10 Máy định vị CS75 Nhật Bản 01 2010 Mới 80%
11 Dây chuyền nghiền sàng, 250 t/h PDSU Nhật Bản 04 2010 Mới 80%
12 Máy bơm 1.000 m3/h Nhật Bản 01 2010 Mới 80%
13 Máy biến thế 560kva, 650 kva Nhật Bản 02 2010 Mới 80%
Minh Phương Corp là Đơn vị

- Tư vấn lập dự án xin chủ trương

- Tư vấn dự án đầu tư

- Tư vấn lập dự án kêu gọi đầu tư

- Lập và đánh giá sơ bộ ĐTM cho dự án

- Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

- Thi công Dự án Khoan ngầm

- Viết Hồ sơ Môi trường.

Giấy phép Môi trường.

+ Báo cáo Công tác bảo vệ Môi trường.

+ Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường ĐTM.

Tại sao nên chọn Công ty CP Tư vấn Đầu tư & Thiết kế Xây dựng Minh Phương ?

Công ty được hình thành trên cơ sở sáng lập viên từng là giám đốc dự án, kỹ sư chuyên ngành xây dựng, công nghệ kỹ thuật, quản trị kinh doanh, từng điều hành các tập đoàn lớn, các Công ty Liên doanh nước ngoài hàng chục năm.

Với đội ngũ nhân viên đầy nhiệt huyết, năng lực, và giàu kinh nghiệm.

Là Đơn vị chuyên tư vấn và nhận thầu các dự án đầu tư và thiết kế xây dựng trên Toàn Quốc.

Tư vấn nhiệt tình, giá cả hợp lí, mang tính cạnh tranh cao.

Quy trình làm việc đảm bảo tiến độ nhanh chóng, hiệu quả cao nhất:

Chất lượng dịch vụ được khách hàng tin tưởng và ưu tiên đặt khách hàng lên hàng đầu.

Triển khai thực hiện ngay khi khách hàng kí hợp đồng.

Đảm bảo đúng tiến độ hoàn thành dự án.

MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ: 0903 649 782

Hoặc gửi về email: nguyenthanhmp156@gmail.com

GỌI NGAY - 0907957895

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: 028 3514 6426 - 0903 649 782  - 0914526205
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

HOTLINE

HOTLINE:
0907957895

FANPAGE