Báo cáo đề xuất giấy phép môi trường của dự án Sân golf

Báo cáo đề xuất giấy phép môi trường của dự án Sân golf. Sản phẩm của dự án là tổ hợp 01 sân golf 36 hố và khu vực phụ trợ. Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch khoảng 141,4115ha, trong đó diện tích Sân Golf khoảng 139,9ha

Ngày đăng: 27-08-2024

54 lượt xem

MỤC LỤC

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.............. 1

1. Tên chủ dự án đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư golf ...............1

2. Tên Dự án đầu tư: Sân Golf ............................................1

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư:............2

3.1. Công suất của dự án đầu tư..........................................................2

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:..........................................4

3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư......................................................5

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG........... 9

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ..... 14

1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải: .........14

1.1. Thu gom, thoát nước mưa: ...........................................................14

1.2. Thu gom, thoát nước thải................................................................21

1.3. Xử lý nước thải.............................................................................21

4. Về công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.....................44

5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung...........................45

6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.............................45

CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ..... 62

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải .................................62

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: .......................................62

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung:.........................63

CHƯƠNG V. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ

CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ....... 63

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án.......65

1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm......................................65

1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:...65

2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật ......67

3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm..........................67

CHƯƠNG VI. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ......................... 68

 CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1. Tên chủ dự án đầu tư:

- Tên chủ dự án đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư golf.

- Địa chỉ văn phòng: ..........., xã Trung Sơn, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư ..........

– Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị.

- Điện thoại: ............

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số ................ đăng ký lần đầu ngày 29/8/2018, đăng ký lần thứ 1 ngày 06/11/2020 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang cấp.

2. Tên Dự án đầu tư:

- Tên dự án đầu tư: Sân golf

- Địa điểm thực hiện của dự án đầu tư: ................, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang, Việt Nam.

- Quyết định số 835/QĐ-TTg ngày 15/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Sân golf tại...... huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.

- Quyết định số 1461/QĐ-UBND ngày 18/12/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư, cấp lần đầu ngày 15/6/2020, điều chỉnh lần thứ 01 ngày 18/12/2021.

- Quyết định số 2307/QĐ-BTNMT ngày 06/9/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Sân golf ” tại xã Hương Mai và xã Trung Sơn, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.

- Quyết định số 268/QĐ-UBND ngày 14/2/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng sân Golf, xã Hương Mai và xã Trung Sơn, huyệ Việt Yên (tỷ lệ 1/500)

- Quyết định số 1347/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng sân Golf, xã Hương Mai và xã Trung Sơn, huyện Việt Yên (tỷ lệ 1/500)

- Tiêu chí phân loại quy định của pháp luật về đầu tư công: Là dự án đầu tư xây dựng sân golf với tổng vốn đầu tư: 1.214 tỷ đồng, Căn cứ khoản 5, Điều 8 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019, dự án thuộc nhóm A. (Thuộc lĩnh vực thể dục thể thao có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ trở lên).

- Dự án thuộc dự án đầu tư nhóm II quy định tại STT 2, phụ lục IV kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và thuộc đối tượng phải lập Giấy phép môi trường trình Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định khoản 1, điều 39 và điểm a, khoản 1, điều 41 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14.

- Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án được thực hiện theo Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư:

3.1. Công suất của dự án đầu tư

3.1.1. Phạm vi, diện tích:

Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch khoảng 141,4115ha, trong đó diện tích Sân Golf khoảng 139,9ha, diện tích đường giao thông đối ngoại khoảng 1,49ha thuộc địa giới hành chính: xã Hương Mai, xã Trung Sơn, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.

Dự án chia làm 2 giai đoạn:

- Giai đoạn 1: Từ tháng 12/2021 đến tháng 6/2023. (Diện tích 73,407 ha) - Giai đoạn 2: Từ tháng 7/2023 đến tháng 12/2024. (Diện tích 66,509 ha) Ranh giới khu đất như sau:

- Phía Bắc giáp khu dân cư thôn Đồng Ích thuộc xã Hương Mai và thôn Tân Sơn xã Trung Sơn

- Phía Nam giáp UBND xã Trung Sơn và khu dân cư thôn Dĩnh Sơn, thôn Hải Sơn, thônNhẫmChợthuộcxãTrungSơn.

- Phía Đông giáp khu dân cư thôn Ải Quang thuộc xã Trung Sơn

- Phía Tây giáp khu dân cư thôn Nguyễn, thôn Dĩnh Sơn thuộc xã Trung Sơn. Phạm vi đề xuất cấp phép môi trường này trong phạm vi diện tích giai đoạn 1.

Giai đoạn 2 sẽ thực hiện cấp phép khi được cấp phép và hoàn thiện thi công.

3.1.2. Cơ cấu sử dụng đất của dự án

+ Công suất theo Quyết định số 2307/QĐ-BTNMT ngày 06/9/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Sân golf” tại xã Hương Mai và xã Trung Sơn, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang: Xây dựng sân golf 36 hố trên diện tích khoảng 150,2ha (1.501.959 m2) trong tổng số 152,4 ha lập quy hoạch (có 150,2ha đất sân golf và 2,2 ha đất giao thông đối ngoại Chủ dự án lập quy hoạch nhưng trách nhiệm đầu tư xây dựng và quản lý thuộc về địa phương).

+ Công suất theo Quyết định số 1347/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng sân Golf, xã Hương Mai và xã Trung Sơn, huyện Việt Yên (tỷ lệ 1/500): Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch khoảng 141,4115ha, trong đó diện tích Sân Golf khoảng 139,9ha, diện tích đường giao thông đối ngoại khoảng 1,49ha.

Quy mô, quy hoạch sử dụng đất toàn Sân golf như sau:

Bảng 1. Quy hoạch sử dụng đất của dự án

3.1.3. Phạm vi đề xuất cấp giấy phép môi trường

- Hiện tại Dự án đã san nền và xây dựng hoàn thiện các hạng mục công trình giai đoạn 1 của dự án trên diện tích 73,407ha phần diện tích này đã xây dựng hoàn thiện 18 hố golf, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật gồm: đường giao thông (đồng bộ hạ tầng kỹ thuật cấp nước sạch, thoát nước mưa, thoát nước thải, chiếu sáng, cây xanh, mặt nước, thông tin liên lạc…), khu vực đánh golf, mặt nước, khu vực dịch vụ và điều hành sân golf, bãi đỗ xe – sân tập golf, trạm xử lý nước thải tập trung),...

Do đó, phạm vi đề xuất cấp giấy phép môi trường chỉ thực hiện đối với các hạng mục công trình bảo vệ môi trường đã xây dựng trên phần diện tích 73,407/139,9ha.

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:

a/ Hoạt động chơi golf

Quy trình vận hành sân golf như sau:

- Khách chơi golf đăng ký lịch chơi từ trước với bộ phận booking qua số điện thoại hotline của sân golf hoặc đến đăng ký trực tiếp tại quầy lễ tân.

- Khách đến chơi vào khu vực nhà câu lạc bộ golf, hạ gậy, cất xe vào khu vực bãi đỗ xe. Từ bãi đỗ xe quay lại khu vực nhà Nhà câu lạc bộ golf làm thủ tục chơi golf. Tại nhà câu lạc bộ golf khách có thể vào khu vực locker thay đồ , ăn uống các đồ ăn nhẹ tại nhà hàng và đi ra điểm xuất phát.

- Khách chơi golf nếu đã đến giờ chơi có thể ra sân chơi golf luôn hoặc chưa đến giờ nếu có nhu cầu có thể ra sân tập golf để tập hoặc khởi động trước khi vào chơi chính thức.

- Tại sân golf quy định di chuyển trên sân golf bằng xe golf chuyên dụng hoặc đi bộ. Trong quá trình chơi golf có các chòi nghỉ cho khách nghỉ ngơi hoặc ăn uống (gọi phục vụ mang đồ ăn đến theo yêu cầu). Sau khi chơi xong vòng chơi quay lại khu vực nhà CLB tắm rửa, thay quần áo, ăn nhẹ. Nếu khách chơi golf không có nhu cầu ăn uống có thể làm thủ tục rời khỏi sân golf tại quầy lễ tân sau đó di chuyển ra khu vực bãi đỗ xe.

b/ Cách thức thực hiện duy tu, bảo dưỡng, sữa chữa một số công trình của sân golf

Trong sân golf tùy thuộc vào các hạng mục công trình cứ 3-6 tháng tiến hành bảo dưỡng một lần.

Đối với đường giao thông, hệ thống cung cấp điện nước, thường xuyên có người kiểm tra, giám sát. Khi gặp sự cố sẽ tiến hành sữa chữa kịp thời, đảm bảo chức năng cho từng đơn vị.

Đối với hệ thống hố golf, đường golf sẽ có nhân viên thường xuyên kiểm tra, trong trường hợp có vấn đề hỏng hóc, không phù hợp tiến hành sữa chữa ngay.

Đối với các dụng cụ chơi golf như gậy golf, xe golf, thiết bị máy móc phục vụ sân golf được bảo dưỡng định lỳ tại khu bảo trì golf với thời gian từ 3-6 tháng/lần.

c/ Chăm sóc cây, cỏ

Hoạt động cắt tỉa: Tần suất cắt tỉa tùy thuộc vào quá trình phát triển của cây, cỏ theo từng mùa. Tuy nhiên tần suất cắt tỉa khoảng 2 lần/tuần do đội trồng và chăm sóc cây, cỏ tiến hành.

Tưới nước: Tần suất tưới là 1 ngày/lần vào mùa khô. Tần suất bón phân: 2 – 3 tháng/lần.

Tần suất phun nước muối: 3 tháng/lần.

3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư

Sản phẩm của dự án là tổ hợp 01 sân golf 36 hố và khu vực phụ trợ.

- Giai đoạn 1: 18 hố golf

- Giai đoạn 2: 18 hố golf

4. Nguyên, nhiên, vật liệu,… phục vụ hoạt động của dự án đầu tư:

Nguyên vật liệu sử dụng của dự án chủ yếu là phân bón và thuốc bảo vệ thực vật, các loại phân bón và thuốc bảo vệ thực vật sử dụng chăm sóc sân cỏ có độc tính nhẹ, độ phân hủy cao và thành phần chủ yếu từ tự nhiên:

* Phân bón: phân bón được sử dụng chủ yếu là NPK và Ure. Thành phần chình của loại phân này như sau:

+ NPK bao gồm 2 loại:

NPK 30-5-10: chứa 30%N, 5% P2O5 và 10% K2O. NPK 15-15-15: chứa 15%N, 15% P2O5 và 15% K2O + Ure có công thức hóa học là CO(NH)2, chứa 46%N - Nhu cầu sử dụng tại bảng sau:

Bảng 2: Tổng lượng phân bón của dự án

- Phương pháp bón phân:

+ Sử dụng phương pháp hòa tan trong nước và phun lên cỏ đối với phân Ure + Sử dụng phương pháp rắc đều trên cỏ và sau đó tưới làm ướt để hòa tan

phân đối với NPK (kết hợp 2 loại NPK 30-5-10 và NPK 15-15-15 trong quá trình bón phân).

+ Cách thức bón phân: Sử dụng xe chuyên dụng hoặc sử dụng phương pháp thủ công.

* Thuốc bảo vệ thực vật:

Dự án sử dụng biện pháp phòng trừ dịch bệnh tổng hợp nhằm ngăn chặn và tiêu diệt sâu bệnh cho cỏ và cây trồng.

Dự án sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có độc tính nhẹ, không bền trong môi trường và có độ phân hủy cao. Ngoài ra các loại thuốc BVTV này nằm trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam.

Loại thuốc trừ sâu: Để đảm bảo an toàn sinh học đối với người chơi golf và người chăm sóc cỏ, dự án chỉ sử dụng loại thuốc trừ sâu sinh học. Loại thuốc sử dụng tại dự án là DYLAN 2EC.

Đặc điểm của DYLAN 2EC: có khả năng phân hủy nhanh trong cây trồng, thời gian cách ly cực ngắn 3-5 ngày, rất phù hợp với cỏ trồng ở các sân golf. Thuốc đóng gói 5ml vừa đủ pha cho 1 bình 12-16l nước, sử dụng an toàn, tiện lợi và hiệu quả. Thuốc trừ sâu sinh học thế hệ mới tác dụng tiếp xúc, vị độc và có khả năng thẩm thấu cực mạnh. Đặc trị các loại sâu miệng nhai và nhện đã kháng thuốc hại cỏ sân golf. Liều lượng sử dụng: 50l/lần.

- Nhu cầu sử dụng tại bảng sau:

Bảng 3: Tổng hợp lượng hóa chất BVTV của dự án

+ Khả năng và thời gian phân hủy/khả năng tích lũy của các loại hóa chất bảo vệ thực vật khi sử dụng trong chăm sóc cỏ sân golf.

Hợp chất bảo vệ thực vật là những chất hợp chất có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp hóa học được sử dung để phòng hoặc trù sinh vật gây hại cây trồng và nông sản, chống lại sự phá hoại của những sinh vật gây hại đến tài nguyên thực vật.

Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật là phần còn lại của hoạt chất, các thành phần chuyển hóa và các thành phần khác có trong thuốc tồn tại trong cây trồng, nông sản, đất, nước sau một thời gian dươi tác động của hệ sống và điều kiện ngoại cảnh (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm…). Dư lượng của thuốc được tính bằng mg (miligam) thuốc có trong 1kg nông sản, đất và nước. Như vậy, dư lượng thuốc BVTV bao gồm bất kỳ dẫn xuất nào của thuốc cũng như các sản phẩm chuyển hóa của chúng có thể gây độc cho môi sinh, môi trường. Dư lượng có thể có nguồn gốc từ những chất đã xử lý vào đất hay trên bề mặt vật phun, phần khác lại bắt nguồn từ sự ô nhiễm có trong không khí, đất, nước.

Tác hại của hợp chất BVTV: Hầu hết hóa chất BVTV đều độc với con người và động vật máu nóng ở mức độ khác nhau.

+ Chất độc cấp tính: Ở dưới liều gây chết, chúng không đủ khả năng gây tử vong, dần dần bọ phân giải và bài tiết ra ngoài.

+ Chất độc mãn tính: có khả năng tích lũy lâu dài trong cơ thể vì chúng rất bền, khó phân giải và bài tiết ra ngoài.

Hóa chất BVTV có thể thâm nhập vào cơ thể con người và động vật qua nhiều con đường khác nhau, thông qua 3 đường chính: hô hấp, tiêu hóa, và tiếp xúc trực tiếp. Khi tiếp xúc với hóa chất BVTV con người có thể bị nhiễm độc cấp tính hoặc mãn tính, tùy thuộc vào phạm vi ảnh hưởng của thuốc.

+ Nhiễm độc cấp tính: mệt mỏi ngứa da, đau đầu, buồn nên, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, tăng tiết nước bọt, chảy nước mắt, nếu nặng có thể tử vong…

+ Nhiễm độc mãn tính: kích thích các tế bào ung thư phát triển, gây để quái thai, dị dạng, suy giảm trí nhớ và khả năng tập trung, suy nhược nghiêm trọng, ảnh hưởng đến hệ thần kinh và não…

- Phương pháp phun thuốc BVTV. + Xác định đúng loại bệnh;

+ Sử dụng đúng loại thuốc, đúng nồng độ và liều lượng ghi trên bao bì; + Không phun thuốc vào ngày mưa, gió to;

+ Trước khi phun và pha chế thuốc cần trang bị đầy đủ bảo hộ lao động như mũ, kính, khẩu trang, bao tay, ủng;

+ Sau khi phun thuốc: Quần áo, dụng cụ lao động, bình phun thuốc phải được rửa sạch sẽ và cất trong kho cùng với nơi lưu chứa thuốc BVTV;

Phương án vận chuyển.

Các nguyên, nhiên vật liệu phục vụ cho giai đoạn vận hành của dự án được bố trí trong các kho chứa. Các khu vực vực lưu chứa có mái che tránh mưa gió xâm nhập, tránh hư hỏng, biến chất, rò rỉ trong quá trình bảo quản.

Các loại nguyên, nhiên vật liệu được mua từ các nhà cung cấp trên địa bàn và được đơn vị cung cấp chở đến bằng xe chuyên dụng định kỳ 2 tháng/lần. Hạn chế tồn trữ nhiều để tránh hư hỏng và các rủi ro sự cố.

+ Nhu cầu sử dụng nước:

Nguồn nước sử dụng trong sinh hoạt được cấp từ Nhà máy nước Việt Yên công xuất 9.000 m3/ng.đ do Công ty Cổ phần cấp nước và môi trường đô thị 206 cung cấp.

Tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt và rửa đường của Dự án khoảng 301,4m3/ngày đêm (trong đó có khoảng 200 m3 nước cấp cho sinh hoạt và còn lại cấp cho rửa đường, nước rửa đường thoát vào hệ thống thoát nước mưa về các hồ điều hòa).

Nước tưới cây, cỏ: 1.915 m3/ngày đêm;

+ Nhu cầu sử dụng điện:

- Nguồn cấp điện: từ tạm biến áp 110Kv Đình Trám.

- Chỉ tiêu cấp điện

- Tổng công suất tính toán khoảng 3172.3 KVA

5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư:

5.1. Tổng vốn đầu tư của dự án

- Tổng vốn đầu của dự án: 1.214 tỷ đồng.

5.2. Hiện trạng giao đất của dự án

Hiện tại dự án được UBND tỉnh Bắc Giang giao đất và cho thuê đất thành 6 đợt cụ thể như sau:

+ Đợt 1: Tại Quyết định số 305/QĐ-UBND ngày 22/4/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang với tổng diện tích là 171.151,3 m2.

+ Đợt 2: Tại Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 5/5/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang với tổng diện tích là 346.067,5 m2.

+ Đợt 3: Tại Quyết định số 1168/QĐ-UBND ngày 1/11/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang với tổng diện tích là 395.403,8 m2.

+ Đợt 4: Tại Quyết định số 668/QĐ-UBND ngày 05/7/2022 của UBND tỉnh Bắc Giang với tổng diện tích là 33.534,4 m2.

+ Đợt 5: Tại Quyết định số 1115/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh Bắc Giang với tổng diện tích là 95.821,4 m2.

+ Đợt 6: Tại Quyết định số 848/QĐ-UBND ngày 9/8/2023 của UBND tỉnh Bắc Giang với tổng diện tích là 320.567,7 m2.

Vậy hiện tại tổng diện tích đất được UBND tỉnh Bắc Giang giao và cho thuê là : 1.362.546,1 m2.

5.3. Hiện trạng các hạng mục công trình của dự án

Hiện tại dự án đã xây dựng: 18 hố golf, nhà câu lạc bộ (nhà điều hành), nhà chòi, nhà văn phòng, hạ tầng cây xanh và các công trình phụ trợ đảm bảo hoạt động của 18 hố Golf theo đúng Giấy phép xây dựng số 1158/GPXD số 14/5/2021 của Sở xây dựng tỉnh Bắc Giang; Giấy phép xây dựng số 3258/GPXD số 15/11/2021 của Sở xây dựng tỉnh Bắc Giang; Giấy phép xây dựng số 914/GPXD số 18/4/2022 của Sở xây dựng tỉnh Bắc Giang; Giấy phép xây dựng số 2758/GPXD số 29/9/2022 của Sở xây dựng tỉnh Bắc Giang; Giấy phép xây dựng số 2236/GPXD số 10/8/2023 của Sở xây dựng tỉnh Bắc Giang; Văn bản số 454/HĐXD-QLKT ngày 14/8/2020 của Cục quản lý hoạt động xây dựng về việc thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở dự án Sân golf; Văn bản số 136/HĐXD-QLKT ngày 25/5/2023 của Cục quản lý hoạt động xây dựng về việc thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh dự án Sân golf

Bảng 4. Các hạng mục công trình đã xây dựng của Dự án

5.4. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động của dự án

Các máy móc thiết bị chính sử dụng trong giai đoạn hoạt động của Dự án được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 5. Một số thiết bị, máy móc chính phục vụ hoạt động của dự án

>>> XEM THÊM: Báo cáo ĐTM dự án Khu nghỉ dưỡng, điều dưỡng và phục hồi chức năng

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com