Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường phân xưởng sơ chế và bóc nõn tôm nguyên liệu. Công suất sản xuất của Dự án là 3.000 tấn sản phẩm/năm, tương đương khoảng 10 tấn/ngày với tỷ lệ nguyên liệu và thành phẩm là 1,2:1, thì phụ phẩm: vỏ tôm, đầu tôm phát sinh khoảng 2 tấn/ngày.
Ngày đăng: 21-10-2024
54 lượt xem
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT ......................................................iv
Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.............................................1
2.2. Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công) ........4
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư ....5
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư...7
Chương II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG......14
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có)..14
2.Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường (nếu có).......14
Chương III. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ....19
1.1. Chất lượng của các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án; số liệu thông tin về đa dạng sinh học có thể bị tác động bởi dự án......................19
1.2. Các đối tượng nhạy cảm về môi trường, danh mục và hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó có các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loại đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động do dự án ; số liệu thông tin về đa dạng sinh học biển và đất ngập nước ven biển có thể bị tác động bởi dự án...............21
2.1. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn tiếp nhận nước thải..........................................21
2.3. Mô tả các hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải.....27
2.4. Mô tả hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải........27
3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án…...28
Chương IV. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU
TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 34
1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai
1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện .............................54
2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai
2.2.Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện..............................79
3.Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường..............................114
3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án............................114
3.2. Kế hoạch xây lắp các công trình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường...................115
3.3. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác......................115
3.5. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường..................116
4.Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo................116
Chương V. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN
Chương VI. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ..............121
1.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải:….121
1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải...............................122
2.3. Dòng khí thải: 01 dòng khí thải từ máy phát điện dự phòng phát tán tự nhiên ra môi
2.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải:123
Chương VII. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ
CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN…..125
1.Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án........................125
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị
Chương VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ..........................................129
1.Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề ghị cấp giấy phép môi trường..129
2.Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường
và các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có liên quan ............................129
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
- Địa chỉ văn phòng: ......... Nguyễn Công Trứ, phường 8, TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: ........ Điện thoại: .........
- Người được ủy quyền: ..... Điện thoại: ........... Chức vụ: Phó tổng giám đốc. (Giấy ủy quyền đính kèm Phụ lục 1.1).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ...... ngày 10/10/2006 do Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh Cà Mau cấp; đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 09/10/2020.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....... ngày 21/06/2022 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bạc Liêu cấp.
PHÂN XƯỞNG SƠ CHẾ VÀ BÓC NÕN TÔM NGUYÊN LIỆU
Dự án được thực hiện tại ........., xã Long Điền, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu. Tổng diện tích của khu đất thực hiện dự án là 1.530,2 m2 (trừ diện tích đất thuộc lộ giới là 576,3 m2).
Phạm vi ranh giới của dự án như sau:
- Phía Đông giáp : kênh Huyện Kệ.
- Phía Nam giáp : nhà dân.
- Phía Tây giáp: đường Giá Rai – Gành Hào.
- Phía Bắc giáp : đất trống.
Tọa độ giới hạn khu vực dự án như sau:
Hình 1.2. Hình ảnh Phân xưởng
Các hạng mục đầu tư xây dựng chính của dự án được trình bày ở Bảng sau:
Bảng 1.2. Các hạng mục công trình của dự án
Dự án có quy mô công suất sản xuất 3.000 tấn sản phẩm/năm với tổng vốn đầu tư là 11.320.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười một tỷ ba trăm hai mươi triệu đồng). Căn cứ vào khoản 3, điều 10 của Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019, dự án có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng => Dự án thuộc tiêu chí phân loại nhóm C.
Dự án Phân xưởng sơ chế và bóc nõn tôm nguyên liệu với công suất 3.000 tấn sản phẩm/năm thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất trung bình quy định tại Cột 4 Phụ Lục II ban hành theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
Căn cứ vào mục số 01 phụ lục IV - Danh mục các dự án đầu tư nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 4 điều 28 Luật bảo vệ môi trường, trừ dự án quy định tại phụ lục III ban hành kèm theo nghị định này, phụ lục Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường, Công ty tiến hành lập Giấy phép môi trường gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu thẩm định và trình UBND tỉnh Bạc Liêu phê duyệt.
Công suất sơ chế và bóc nõn tôm nguyên liệu là 3.000 tấn sản phẩm/năm.
Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Tôm qua sơ chế.
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất
Quy trình sơ chế tôm của Dự án: tôm nguyên liệu chưa qua sơ chế sẽ được đưa qua các công đoạn sau:
Hình 1.3. Sơ đồ quy trình sơ chế, bóc nõn tôm tại Dự án
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu thu mua từ các đại lý được lựa chọn đảm bảo những yêu cầu của Dự án như: độ tươi, mùi, nguyên vẹn, màu sắc... được bảo quản bằng nước đá nhiệt độ ≤ 4oC. Dụng cụ được vệ sinh bằng Chlorine 100ppm trước và sau khi tiếp nhận nguyên liệu. Tiếp theo đó là rửa nguyên liệu, nguyên liệu sau khi được tiếp nhận nhanh chóng đưa đến khu vực rửa, nước sử dụng để rửa là nước sạch có pha chlorine 100-110ppm, nhiệt độ rửa ≤ 10oC.
Sau khi rửa, nguyên liệu được đưa sang sơ chế: tôm được đổ lên bàn sơ chế, đắp đá bảo quản rồi tiến hành sơ chế bóc vỏ, rút chỉ,…Sau khi sơ chế, tôm sẽ được bảo quản và xuất xưởng.
Toàn bộ lượng đầu, vỏ tôm sẽ thu gom đưa vào trong kho chứa có diện tích 22,5 m2 nằm trong khuôn viên khu vực phân xưởng. Công ty sẽ ký hợp đồng bán cho đơn vị thu mua đầu vỏ tôm.
Toàn bộ lượng nước thải phát sinh trong quá trình sơ chế đều được thu gom bằng hệ thống mương xây dựng bên trong xung quanh xưởng và đấu nối đến HTXLNT của dự án, đảm bảo không để bất kỳ nguồn thải nào chưa xử lý mà thoát ra ngoài gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
Bảng 1.3. Danh mục máy móc thiết bị dự kiến sử dụng
Công nghệ sản xuất của Dự án là một quy trình sản xuất từ khâu nhập liệu, bóc nõn tôm, bảo quản và xuất xưởng nhằm phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Về phương thức đầu tư máy móc thiết bị:
- Mua sắm mới 100% thiết bị công nghệ mới cho quá trình hoạt động.
- Các máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất là hàng của các hãng sản xuất uy tín hiện nay được mua thông qua các đơn vị thương mại được cấp phép theo quy định.
Đánh giá sự hoàn thiện công nghệ: Trong quá trình sản xuất của Công ty có phát sinh nước thải trong công đoạn rửa nguyên liệu. Tuy nhiên, Công ty sẽ xây dựng HTXLNT nên đảm bảo công tác bảo vệ môi trường của dự án được thực hiện tốt nhất.
Đánh giá mức độ tiên tiến của dây chuyền công nghệ: Dây chuyền công nghệ sản xuất của dự án ở mức tiên tiến.
Đánh giá tính mới của công nghệ: Công nghệ sản xuất của dự án được sử dụng phổ biến rộng rãi trong ngành chế biến thủy sản. Công ty đã áp dụng công nghệ sản xuất trong các chi nhánh của Công ty và hiện đang hoạt động tốt. Từ đó, cho thấy công nghệ sản xuất của Dự án có tính khả thi cao, được áp dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp hoạt động cùng ngành.
Dự án đi vào hoạt động ổn định là sơ chế tôm nguyên liệu với công suất 3.000 tấn sản phẩm/năm.
Phân xưởng đã được xây dựng hoàn thiện các hạng mục công trình chính như: phòng điều hành, xưởng chế biến, phòng bảo hộ phục vụ, phòng bảo hộ lao động, nhà vệ sinh, nhà bảo vệ và các hạng mục công trình phụ trợ như: kho cây đá, kho công cụ, dụng cụ. Công ty sẽ tiếp tục xây dựng bổ sung các công trình bảo vệ môi trường như: hệ thống xử lý nước thải, kho chứa CTNH, kho chứa CTRCN thông thường (kho chứa đầu, vỏ tôm, kho phế liệu).
a. Khối lượng của các loại nguyên, vật liệu xây dựng
Khối lượng các loại nguyên liệu xây dựng chính của Dự án được tính toán dựa trên khối lượng xây dựng các hạng mục công trình. Các loại nguyên liệu này sẽ được mua từ các cửa hàng bán vật liệu xây dựng trên địa bàn xã Long Điền và khu vực xung quanh.
Bảng 1.4. Khối lượng các loại vật liệu xây dựng Dự án
Phương án vận chuyển nguyên vật liệu:
- Nguyên vật liệu được lấy từ các đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng, nhà thầu sử dụng xe tải trọng 10 tấn vận chuyển đến khu vực dự án.
- Tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu chủ yếu là đường Giá Rai – Gành Hào, Quốc lộ 1A.
b. Nhu cầu sử dụng nước
- Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn nước từ giếng khoan của Dự án. Công ty sử dụng 02 giếng khoan với tổng công suất 250 m3/ngày.đêm trong khu vực dự án đã được UBND tỉnh Bạc Liêu cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 03/GP – UBND ngày 06/01/2023.
- Nước phục vụ xây dựng: chủ yếu phục vụ trộn vữa, rửa làm mát và sữa chữa thiết bị
+ Nước phục vụ xây dựng: ước tính 2 m3/ngày.
- Nước sinh hoạt công nhân thi công: với khoảng 05 công nhân làm việc trong giai đoạn xây dựng(nhu cầu 80 lít/người/ngày, theo QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng). Lượng nước cấp trong giai đoạn này là: 05 người x 80 lít/người/ngày /1000= 0,4 m3/ngày.đêm.
Tổng lượng nước sử dụng trong giai đoạn xây dựng: Qcấp =2 m3/ngày + 0,4 m3/ngày.đêm = 2,4 m3/ngày.đêm.
c. Nhu cầu sử dụng điện
- Nhu cầu sử dụng điện:
+ Điện dùng cho sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên tại công trường.
+ Điện dùng cho thi công.
- Nguồn điện: sử dụng hệ thống cung cấp điện của mạng lưới điện quốc gia và lắp đặt hệ thống điện hạ thế 3 pha cấp đến tủ điện chính của Dự án.
Bảng 1.5. Một số máy móc, thiết bị dự kiến
d. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
Đối với giai đoạn thi công xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị, nhiên liệu sử dụng chủ yếu là dầu Diesel cung cấp cho phương tiện vận chuyển. Để thi công đạt tiến độ đặt ra thì số lượng xe cần gồm: 01 xe tải 10 tấn/ngày (tổng thời gian vận chuyển là 35 ngày). Theo thông tư số 06/2010/TT-BXD của Bộ xây dựng về Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công công trình thì định mức là 56,7 kg/ca/ngày, tương đương định mức nhiêu liệu tiêu hao của xe tải là 56,7 kg/ngày.
Nguồn cung cấp: từ các cây xăng trên địa bàn.
Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu, hóa chất trong quá trình vận hành của Dự án được tập hợp ở Bảng sau:
Bảng 1.6. Nhu cầu về nguyên, nhiên liệu
Nguồn cung cấp nguyên liệu: Tôm nguyên liệu sẽ được thu mua từ các đại lý được lựa chọn đảm bảo những yêu cầu của Dự án như: độ tươi, mùi, nguyên vẹn, màu sắc... được bảo quản bằng nước đá nhiệt độ ≤ 4oC vận chuyển đến Phân xưởng.
Nhu cầu sử dụng điện
Nhu cầu sử dụng điện của dự án khoảng 16.400 kWh/tháng, lượng điện năng tiêu thụ cho các mục đích sau:
- Sử dụng vận hành máy móc thiết bị phục vụ sản xuất.
- Sinh hoạt công nhân viên, chiếu sáng.
- Vận hành hệ thống xử lý nước thải.
Nguồn cung cấp điện: sử dụng hệ thống cung cấp điện của mạng lưới điện quốc gia và lắp đặt hệ thống điện hạ thế 3 pha cấp đến tủ điện chính của Dự án.
Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu sử dụng nước của Dự án:
- Nước cấp cho sinh hoạt: gồm nhu cầu vệ sinh cá nhân cho công nhân viên. Số lượng công nhân viên khi dự án đi vào hoạt động tổng 300 người làm việc 1ca/ngày, theo định mức sử dụng của công nhân áp dụng theo QCVN 01:2021/BXD là 80 lít/người/ngày, từ đó tính được lượng nước sử dụng của 300 công nhân viên làm việc trực tiếp tại Dự án là: QSH1= 300 người x 80 (lít/người/ ngày)/1000 = 24 m3/ngày đêm.
- Nước cấp cho sản xuất: trong sản xuất, nước được sử dụng chủ yếu trong quá trình làm sạch nguyên liệu. Dự án chỉ tiến hành bóc nõn tôm, nguyên liệu qua rửa tôm sẽ chuyển về phân xưởng đông lạnh để phân cỡ và tiến hành các công đoạn tiếp theo.
Định mức nước dùng cho việc sơ chế, bóc nõn tôm nguyên liệu là 20 m3/1 tấn sản phẩm (theo tình hình sản xuất thực tế tại Phân xưởng sơ chế tôm nguyên liệu Nhà phấn, Hòa Thành của Côngty Cases). Dự ánsơ chế 3.000 tấn sản phẩm/năm, tương đương khoảng 10 tấn sản phẩm/ngày (1 năm làm việc 300 ngày/năm) nên tổng lượng nước cần sử dụng khoảng: 10 tấn sản phẩm/ngày x 20 m3/ngày.đêm = 200 m3/ngày.đêm. Nước dùng để vệ sinh, khử trùng Phân xưởng khoảng 2 m3/ngày.đêm. Tổng lượng nước dùng cho sản xuất khoảng: Qsx= 200 m3/ngày.đêm +2 m3/ngày.đêm= 202 m3 /ngày.đêm.
- Nước tưới cây, rửa đường: Diện tích đất quy hoạch cho cây xanh, đường nội bộ, sân bãi là 580,17 m2. Chỉ tiêu cấp nước cho hoạt động tưới cây, rửa đường của dự án cho một lần tưới theo QCVN 01:2021/BXD như sau: Qtưới cây, rửa đường = 0,8 lít/m2/ngày x 580,17 m2 = 0,5 m3/ngày. Thiết kế cấp nước phải bảo đảm tiêu chuẩn về cung cấp nước và phải cung cấp nước sạch đã qua xử lý.
Sơ đồ cân bằng nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra
Sơ đồ cân bằng nguyên liệu là một bước thiết yếu để theo dõi định lượng nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra của Dự án và được tính toán theo công thức sau:
Nguyên liệu đầu vào = Sản phẩm + Phụ phẩm (sản phẩm phụ)
Sơ đồ cân bằng nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra của quy trình sơ chế và bóc nõn tôm tại dự án được trình như sau:
Hình 1.4. Sơ đồ cân bằng nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra của quá trình sơ chế, bóc nõn tôm
Ghi chú: Công suất sản xuất của Dự án là 3.000 tấn sản phẩm/năm, tương đương khoảng 10 tấn/ngày (1 năm Công ty làm việc 300 ngày), với tỷ lệ nguyên liệu và thành phẩm là 1,2:1, thì phụ phẩm: vỏ tôm, đầu tôm phát sinh khoảng 2 tấn/ngày.
>>> XEM THÊM: Báo cáo Đề xuất cấp Giấy phép môi trường cơ sở Khu du lịch sinh thái
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn