Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt và trình tự thực hiện xin giấy phép chi tiết nhất.
Ngày đăng: 17-10-2024
95 lượt xem
Khai thác, sử dụng nước mặt là hoạt động lấy nước từ các nguồn nước mặt tự nhiên (như sông, hồ, suối, ao, đầm, kênh rạch, biển, và các hệ thống chứa nước khác trên bề mặt Trái đất) để sử dụng cho các mục đích khác nhau. Nước mặt là một trong hai loại nguồn nước chính (cùng với nước ngầm), và việc khai thác, sử dụng nước mặt đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực kinh tế, xã hội và môi trường. Bài viết dưới đây, Minh Phương xin chia sẻ mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt và trình tự thực hiện xin giấy phép chi tiết nhất.
Mẫu 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính gửi:......................................................................................(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân):...................................................
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá nhân):………… …………………..
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ Sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú):….
1.4. Điện thoại: …………….…… Fax: ………..……… Email:.......
2. Thông tin chung về công trình khai thác, sử dụng nước:
2.1. Tên công trình.....................................................
2.2. Loại hình công trình, phương thức khai thác nước....................................(2)
2.3. Vị trí công trình (thôn/ấp, x./phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố)….. (3)
2.4. Hiện trạng công trình..................................(4)
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Nguồn nước khai thác, sử dụng:..............................................................(5)
3.2. Vị trí lấy nước: ................................................................................(6)
3.3. Mục đích khai thác, sử dụng nước:.............................................................(7)
3.4. Lượng nước khai thác, sử dụng: ………………….....................................(8)
3.5. Chế độ khai thác, sử dụng:……………….… ……………………….(9)
3.6. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối đa là 15 năm)..........................................
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Đề án khai thác, sử dụng nước (đối với trường hợp chưa có công tr.nh khai thác); báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành (đối với trường hợp đang có công trình khai thác).
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước (không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước.
- Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp thu, giải trình lấy ý kiến cộng đồng (trường hợp dự án/công trình thuộc diện phải lấy ý kiến cộng đồng theo quy định tại điểm a,b,c Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.
5. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) đã gửi một (02) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố..............................................................(10)
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét, cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt cho (tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
........ ngày.......tháng....... năm........
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
a ) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại điểm c của thủ tục này.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu, Tp.Buôn Ma Thuột. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường, số 46 Phan Bội Châu, Tp. Buôn Ma Thuột.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có văn bản trả lời tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành);
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước.
Trường hợp chưa có công trình khai thác nước mặt, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (Điểm a Khoản 1 Điều 35 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước).
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Điểm a Khoản 2 Điều 35 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
g) Phí và lệ phí: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp hai (02) bộ hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định của pháp luật cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết.
- Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:
ĐVT: đồng/đề án/báo cáo
STT |
Đối tượng thu |
Mức thu |
1 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm. |
600.000 |
2 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm. |
1.800.000 |
3 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm |
4.400.000 |
4 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệpvới lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm |
8.400.000 |
- Lệ phí cấp phép: 150.000 đồng/giấy phép (nộp lệ phí cấp phép và nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết).
h) Mẫu đơn, mẫu đề án, mẫu báo cáo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt theo Mẫu 5 quy định tại Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ tài nguyên và Môi trường.
- Đề án khai thác, sử dụng nước mặt (trường hợp chưa có công trình khai thác) theo mẫu 29 quy định tại Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ tài nguyên và Môi trường.
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt (đối với trường hợp đã có công trình khai thác) theo mẫu 30 quy định tại Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ tài nguyên và Môi trường.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Tổ chức, cá nhân hành nghề khi thực hiện lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước phải có hồ sơ chứng minh năng lực đáp ứng các quy định của Thông tư 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014.
2. Hồ sơ năng lực đối với trường hợp là tổ chức hành nghề trong lĩnh vực tài nguyên nước:
a) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 3 và các giấy tờ, tài liệu, hợp đồng để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu đối với các hạng mục công việc có quy định điều kiện khi thực hiện (nếu có) theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 của Thông tư 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014;
b) Danh sách đội ngũ cán bộ chuyên môn, người được giao phụ trách kỹ thuật; bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, văn bằng đào tạo, giấy phép hành nghề (nếu có), hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng; các tài liệu, giấy tờ để chứng minh kinh nghiệm công tác của từng cá nhân đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 của Thông tư 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014;
c) Danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng được sử dụng để thực hiện đề án, dự án và tài liệu chứng minh việc đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
3. Hồ sơ năng lực đối với trường hợp là cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước:
a) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, văn bằng đào tạo;
b) Các tài liệu, giấy tờ để chứng minh kinh nghiệm công tác của cá nhân đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 2 Điều 7 của Thông tư 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014.
4. Tổ chức, cá nhân hành nghề phải nộp hồ sơ năng lực cho cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu hoặc tổ chức cá nhân thuê lập đề án, báo cáo để làm căn cứ lựa chọn tổ chức, cá nhân đủ điều kiện về năng lực thực hiện đề án, dự án, báo cáo.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Nghị quyết số 117/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk quy định về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
>>> XEM THÊM: Báo cáo công tác khắc phục thiếu sót trong báo cáo kết quả quan trắc môi trường định kỳ
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn